Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.61 KB, 81 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
Mục lục
Chương I- Thực trạng công tác tham dự thầu của công ty…………………..3
1.1 Tổng quan về công ty xây dựng 123.............................................................5
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.........................................5
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty...........................7
1.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty xây dựng 123.....................7
1.2. Năng lực của công ty ....................................................................................8
1.2.1. Năng lực máy móc thiết bị thi công của công ty......................................8
1.2.2 Nguồn nhân lực......................................................................................11
1.2.3 Năng lực tài chính của công ty................................................................14
1.3 Thực trạng hoạt động đấu thầu của công ty xây dựng 123 . ...................15
1.3.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đấu thầu của công ty.............15
1.3.2 Quy trình tham dự thầu của công ty. ......................................................19
1.3.3 Mô tả quy trình........................................................................................23
1.3.3.1 Thu thập thông tin............................................................................23
1.3.3.2 Ra quyết định tham dự thầu............................................................24
1.3.3.3 Mua và nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư.........................24
1.3.3.4 Lập Hồ sơ dự thầu............................................................................25
1.3.3.5 Trình duyệt, hoàn thiện, phôtô, đóng gói và nộp Hồ sơ dự thầu......26
1.3.3.6 Tham dự mở thầu............................................................................27
1.3.3.7 Thương thảo và ký hợp đồng...........................................................28
1.3.3.8 Hậu đấu thầu....................................................................................28
1.3.4 Nội dung cơ bản trong Hồ sơ dự thầu của công ty..................................28
1.3.4.1 Nội đung hành chính pháp lý...........................................................29
1.3.4.2 Nội dung kỹ thuật.............................................................................30
1.3.4.3 Nội dung tài chính............................................................................32
1.3.5 Ví dụ minh họa về một Hồ sơ mời thầu mà công ty đã tham gia.
Để hiểu rõ 3 nội dung này trong Hồ sơ mời thầu của công ty em xin đưa
ra một ví dụ về một gói thầu mà công ty đã tham gia.”gói thầu số 7: Xây dựng
đoạn Km227+250 – Km236+500 thuộc dự án đầu tư cải tạo nâng cấp quốc lộ


27 đoạn Km174+00-Km272+800, Tỉnh Lâm Đồng và Ninh Thuận”. Về nội
dung hành chính pháp lý thì em đã trình bày ở phần trên và phần này đã được
công ty lập sẵn, khi tham gia dự thầu chỉ rà soát, và điều chỉnh cho phù hợp
với dự án ( gói thầu ). Em xin trình bày sâu nội dung kỹ thuật và nội dung tài
chính trong ví dụ này........................................................................................38
1.3.5.1 Hồ sơ hành chính pháp lý.................................................................38
1.3.5.2 Nội dung kỹ thuật.............................................................................39
1.3.5.3 Nội dung tài chính............................................................................46
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.4 Đánh giá hoạt động đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 -2008. .51
1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thắng thầu của công ty..........................51
1.4.2 Kết quả đấu thầu của công ty trong giai đoạn 2006 - 2008.....................51
1.4.3 Những hạn chế trong công tác tham dự thầu của công ty......................56
1.4.3.1 Hạn chế về năng lực.........................................................................57
1.4.3.2 Hạn chế trong việc thu thập thông tin liên quan đến đấu thầu.........59
1.4.3.3 Hạn chế trong công tác lập Hồ sơ dự thầu.......................................59
1.4.3.4 Hạn chế trong công tác quản lý, giám sát quá trình thi công công
trình..............................................................................................................60
1.4.4 Nguyên nhân của những hạn chế............................................................60
1.4.4.1 Nguyên nhân khách quan.................................................................60
1.4.4.2 Nguyên nhân chủ quan.....................................................................63
2.1 Định hướng phát triển của công ty trong thời gian tới.............................65
2.1.1 Định hướng chung...................................................................................65
2.1.2 Định hướng trong công tác đấu thầu.......................................................66
2.2 Một số giải pháp...........................................................................................66
2.2.1 Nhóm giải pháp nâng cao năng lực của công ty....................................66
2.2.1.1 Giải pháp về tài chính. ....................................................................66
2.2.1.2 Giải pháp về máy móc thiết bị thi công...........................................68

2.2.1.3 Giải pháp nguồn nhân lực................................................................69
2.2.2 Giải Pháp nâng cao khả năng thu thập thông tin liên quan đên đấu thầu
..........................................................................................................................70
2.2.3 Nhóm giải pháp hoàn thiện công tác lập Hồ sơ dự thầu.........................73
2.2.3.1 Nâng cao năng lực của cán bộ nhân viên lập Hồ sơ dự thầu............73
2.2.3.2 Có chính sách giá dự thầu linh hoạt trong Hồ sơ dự thầu................74
2.2.3.3 Xây dựng tiến độ thi công hợp lý....................................................76
2.2.4 Tăng cường công tác quản lý, giám sát thi công công trình...................78
2.2.5 Một số kiến nghị với nhà nước...............................................................79
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Quy luật khắc nghiệt nhất của thị trường đó là cạnh tranh, mà đấu thầu là
một hình thức tổ chức cạnh tranh. Theo đó bất kì một doanh nghiệp nào tham gia
vào lĩnh vực xây dựng nếu không tiếp cận kịp với guồng quay của nó thì sẽ bị
đánh bật ra khỏi thị trường xây dựng vốn đang rất sôi động
. Là một công ty thuộc Tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1, công ty
xây dựng 123 mới được thành lập, cũng hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây
lắp nên hiện đang phải đối đầu với rất nhiều thách thức khi mà các đối thủ cạnh
tranh đều là những ông lớn trong lĩnh vực xây dựng, có kinh nghiệm lâu năm.
Làm thế nào để nâng cao khả năng thắng thầu trên thị trường xây lắp là bài toán
mà từng ngày, từng giờ ban lãnh đạo của Công ty đang tìm lời giải đáp.Từ tính
cấp thiết và hữu dụng của vấn đề, với mong muốn là góp phần rất nhỏ vào việc
tìm ra những giải pháp nhằm tăng cường khả năng thắng thầu của Công ty xây
trên thị trường xây lắp trong thời gian tới, em quyết định lựa chọn đề tài cho
chuyên đề của mình là:
"Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123
Dựa vào phương pháp nghiên cứu trên bố cục của chuyên đề thực tập, bao gồm 2
chương

Chương I: Thực trạng công tác tham dự thầu của công ty trong giai đoạn 2006-
2008
Chương II :Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công ty
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trong khi nghiên cứu em đã cố gắng sưu tầm, tổng hợp và chọn lọc tài
liệu để đưa vào nhưng chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy
em mong nhận được ý kiến nhận xét và đóng góp của các thầy, các cô để em có
thể rút kinh nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn PGS.TS Nguyễn Bạch Nguyệt và TH.S Hoàng
Thị Thu Hà đã giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu
và hoàn thiện chuyên đề này.
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU
CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 123 GIAI ĐOẠN 2006-2008
1.1 Tổng quan về công ty xây dựng 123.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty xây dựng 123 thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao thông
1 ( cienco1). Vì vậy xin giới thiệu sơ qua về Tổng công ty (TCT) xây dựng công
trình giao thông 1.
Tiền thân của TCT xây dựng công trình giao thông 1 là : Ban xây dựng
công trình giao thông miền Tây. Được thành lập vào ngày 3/8/1964 và trở thành
“ Liên hiệp xí nghiệp giao thông khu vực 1” vào năm 1972. Để đáp ứng nhu cầu
ngày càng lớn mạnh của ngành giao thông nói riêng và của toàn nền kinh tế nói
chung, căn cứ theo quyết định số 4895 QS/TCCB-LS cho phép thành lập TCT
xây dựng công trình giao thông 1. Trải qua các thời kì xây dựng, bảo vệ, tái thiết
đất nước, nhiệm vụ chủ yếu của TCT là xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp các

công trình giao thông như: Cầu, đường, bến cảng…phục vụ nhu cầu kinh tế dân
sinh và quốc phòng.
Trước yêu cầu hội nhập của đất nước, tăng cường thu hút đầu tư nước
ngoài, vấn đề về cơ sơ hạ tầng của kĩ thuật trong đó mạng lưới giao thông đóng
vài trò rất quan trọng để phát triển kinh tế. Nắm bắt được tình hình đó, năm 2004
TCT xây dựng công trình giao thông 1 đã ra quyết định thành lập Công ty xây
dựng 123,căn cứ theo quyêt định số 0747 QĐ/ HĐQT ngày 15/6/2004 của hội
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
đồng quản trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc thành lập Công ty
xây dựng 123 trực thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao thông 1.
Công ty xây dựng 123 là đơn vị hạch toán độc lập vào TCT xây dựng công
trình giao thông 1, công tác kế toán thống kê chấp hành theo đúng Luật kế toán
do Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 3 năm 2003, các hệ thống quản lý tài chính
tuân thủ theo quy định của Chính phủ, Bộ tài chính, Ngân hàng và các quy định
khác của TCT ( theo mẫu biểu của TCT và công ty quy định). Công ty được chủ
động về tài chính trong kinh doanh. Công ty có nhiệm vụ thực hiện các công
trình do TCT giao phó, và có quyền tự tìm kiếm các công trình khác để thực
hiện.
Tuy mới thành lập được 5 năm nhưng công ty xây dựng 123 luôn cố gắng
thực hiện tốt những nhiệm vụ mà TCT giao phó như: xây dựng gói thầu Cầu Giẽ
- Ninh Bình, nút giao thông Láng – Hòa Lạc, đường dẫn cầu Phù Đổng… và đã
tìm kiếm những công trình cho công ty mình như: Gói 10 quốc lộ 279-Tuyên
Quang, gói 7 quốc lộ 27 - Ninh Thuận, Sài Gòn – Trung Lương, cho thuê thiết
bị, cung cấp nhiên liệu…
 Địa chỉ của công ty
- Tên doanh nghiệp: Công ty xây dựng 123
- Trụ sở chính của công ty: Tầng 13-Tòa nhà Cienco 1- 623 La thành, Ba
Đình, Hà Nội.

- Điện thoại: 04.7724.986
- Fax: 04.7724.986
- Email : cc123 –
- Giám đốc: Nguyễn Ngọc Hòa
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
 Chức năng chính của công ty là:
 Xây dựng các công trình chuyên ngành giao thông vận tải như:
Đường ô tô, cầu đường bộ, cảng sông, cảng biển…
 Xây dựng các công trình chiếu sáng công cộng, cây xanh công
viên, vỉa hè đô thị,
 Xây dựng các công trình kênh mương, đê, kè, cống thủy lợi …
 Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
 Sửa chữa phương tiện, thiết bị thi công và gia công dầm cầu thép…
 Cho thuê thiết bị, cung cấp nhiên liệu.
 Nạo vét, san lấp mặt bằng
 Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty.
Công ty xây dựng 123 trực thuộc tổng công ty xây dựng công trình giao
thông 1, có địa bàn hoạt động rỗng rãi, phân tán trên nhiều vùng miền trên khắp
đất nước, từ Bắc – Trung – Nam.
Tuy mới thành lập được 5 năm, nếu so sánh với các công ty xây dựng
khác thì công ty xây dựng 123 vẫn còn non trẻ, thời gian hoạt động chưa dài , tuy
nhiên bằng sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo, nhân viên công ty đã nỗ lực
tham gia xây dựng và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng cao nhiều công
trình như: Km215+340, Km 216+000 phía Hà Nam, nút giao thông Đại Xuyên
phía Hà Tây…
1.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty xây dựng 123
Cơ cấu của công ty được tổ chức theo phòng nghiệp vụ, đội công trình,

hoặc công trình trực thuộc công ty
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Căn cứ Quyết định số 0747 QĐ/HĐQT ngày 15/6/2004 của Hội đồng quản
trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc thành lập Công ty xây dựng
123 trực thuộc TCT xây dựng công trình giao thông 1.
Căn cứ quyết định số 0066 HĐQT – TCT ngày 26/8/2004 của Hội đồng
quản trị TCT xây dựng công trình giao thông 1 về việc ban hành Quy chế Tổ
chức và hoạt động Công ty xây dựng 123 như sau:
 Giám đốc công ty.
 Các phó giám đốc.
 05 phòng nghiệp vụ:
+ Phòng tổ chức hành chính.
+ Phòng kinh tế kế
+ Phòng kỹ thuật thi công
+ Phòng vật tư thiết bị
+ Phòng Tài chính kế toán.
 Các đội công trình: Định biên cán bộ, nhân viên trong các phòng
nghiệp cụ sẽ căn cứ vào chức năng nhiệm vụ cụ thể của các phòng để xây dựng
cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo kế hoạch hàng năm.
1.2. Năng lực của công ty
1.2.1. Năng lực máy móc thiết bị thi công của công ty.
Máy móc thiết bị là bộ phận chủ yếu và quan trọng trong danh mục tài sản
cố định của doanh nghiệp. Nó là nhân tố quan trọng góp phần vào tăng khả năng
cạnh tranh cũng như khả năng thắng thầu của nhà thầu bởi nó là một phần chi
phí để tính giá dự thầu. Khi tham gia đấu thầu, năng lực máy móc thiết bị tác
động vào chất lượng và tiến độ công trình. Để đánh giá về năng lực máy móc
thiết bị chủ đầu tư có thể nhìn nhận ở những khía cạnh như:
- Số lượng, công suất máy móc thiết bị

Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tính hiện đại: được thể hiện ở các thông tin như hãng sản xuất, năm sản
xuất, công suất, giá trị còn lại của thiết bị
- Tính đồng bộ: Máy móc thiết bị phải phù hợp với biện pháp thi công,
phù hợp với từng công việc…
- Tính hiệu quả: Đây chính là trình độ sử dụng, khả năng vận hành máy
móc thiết bị.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, công ty xây dựng 123 luôn quan tâm
chú ý đến đầu tư để mua sắm, nâng cấp và đổi mới máy móc thiết bị để phục vụ
thi công công trình. Để chứng minh cho điều này ta xem xét năng lực máy móc
thiết bị của công ty thông qua bảng kê tóm tắt sau.
BẢNG 1.1 : KÊ KHAI MÁY MÓC THIẾT BỊ
TT Tên thiết bị Số
lượng
Công
suất
Tính năng Nước
sản xuất
A MÁY LÀM ĐẤT
I Máy ủi 03
1 Máy ủi T 130 01 130CV ủi Nga
2 Máy ủi Mitsubishi D3 54CV ủi Nhật
3 Máy ủi Kamatsu D60A 110CV ủi Nhật
II Máy xúc
1 Máy xúc lật WA 200 01 1.65m3 Xúc Nhật
2 Máy xúc đào Solar 130 01 0.8-
1.2m3
Đào HQ

III Máy san
1 Máy san Komatsu 01 115CV San gạt Nhật
2 Máy san Mítubishi 01 110CV San gạt Nhật
IV Máy lu
1 Lu bánh sắt SaKai 8T 01 8T Đầm nén Nhật
2 Lu rung bánh sắt 10T 01 10T Đầm nén TQ
3 Lu rung YZ 14 02 14T Đầm nén TQ
B Máy làm đá
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
I Máy nén khí 02 660m3/h Thổi bụi TQ
II Các máy khác
1 Máy cắt bê tông 01 Căt BT Nhật
2 Máy chèn đường sắt 01 TQ
3 Máy cắt thảm 01 Cắt BTN VN
4 Máy cắt thảm MD2 01 Cắt BTN VN
C Máy xây dựng
I Thiết bị thi công nền móng cầu 01
II Thiết bị thi công Bê tông
1 Máy trộn bê tông 750L 01 750L Trộn BT Nga
2 Máy trộn bê tông 250L 01 250L Trộn BT TQ
3 Máy trộn bê tông 01 750L Trộn BT TQ
III Thiết bị thi công mặt đường
1 Máy rải Vogele 01 100T/h Rải VL Đức
2 Máy rải Mitsubishi 01 100T/h Rải VL Nhật
3 Máy rải sơn 01 Sơn đường
4 Trạm trộn asphalt 80T/h 01 80T/h Trộn BTN VN
5 Thiết bị đun nhựa đường 01 Đun nhựa VN
6 Máy tưới nhựa 01 190CV Tưới nhựa VN

7 Máy nấu sơn dẻo nhiệt 01 Nấu sơn VN
D Máy chuyển ngang
I Oto ben
1 Ô tô KPAZ 29L-8215 01 180CV Vận chuyển
VL
Nga
2 Ô tô KPAZ 29L-8223 01 180CV Vận chuyển
VL
Nga
3 Ô tô KPAZ 29L-8224 01 180CV Vận chuyển
VL
Nga
4 Ô tô KPAZ 29K-8550 01 190CV Vận chuyển
VL
Nga
5 Ô tô KaMaz 29M-8712 01 190CV Vận chuyển
VL
Nga
6 Ô tô KaMaz 29M-8713 01 190CV Vận chuyển
VL
Nga
7 Ô tô KaMaz 29U-4460 01 190CV Vận chuyển
VL
Nga
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
10
Website: Email : Tel : 0918.775.368
II Các phương tiện vận chuyển
khác
1 Xe kia 29U-4943 01 TQ

2 ô tô téc 29U-1351 01 7m3 Tưới nước TQ
3 Đầu kéo Kamaz 9M-6884 01 Nga
E Máy vận chuyển cao
I Cẩu bánh lốp
1 Cần cẩu kpaz 29H-5552 02 180CV Cẩu
cấu kiện
Nga
2 Cẩu bánh xích 01 40T Cẩu lắp rầm
F Máy phát điện
1 Máy phát điện 250KW 01 50KW Phát điện Tiệp
2 Máy phát điện 250KW 01 200KW Phát điện Pháp
3 Cân điện tử 01 80T Cân BTN Nhật
G Các máy khác
I Đầm cọc
1 Đầm cọc MT 72PU 02 1,5KW Đầm nén Nhật
2 Đầm cọc Tacom 01 1,5KW Đầm nén Nhật
II Máy bơm nước 02 400m3/h Bơm nước Nhật
III Máy kinh vĩ, thủy bình
1 Máy toàn đạc DTM 80 01 Đo đạc Thụy sĩ
2 Máy kinh vĩ 01 Đo đạc Nhật
3 Máy thủy chuẩn 01 Đo đạc Nhật
( nguồn: Phòng Vật tư thiết bị )
Nhìn vào bảng kê khai trên ta nhận thấy, máy móc thiết bị của công ty
tương đối nhiều và đa dạng về chủng loại phục vụ cho việc thi công, có khả
năng tham gia các công trình xây dựng một cách liên tục, độc lập. Mặt khác, các
máy móc này hầu như đều được từ những hãng có uy tín như: Nhật, Nga, Hàn
Quốc, Thụy sỹ… nên có thể yên tâm về chất lượng, độ an toàn. Nhìn chung năng
lực máy móc thiết bị có thể được coi là điểm mạnh của công ty xây dựng 123.
1.2.2 Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người và là một trong những nguồn lực

quan trọng nhất đối với mỗi doanh nghiệp và toàn xã hội. Chính con người tạo ra
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
11
Website: Email : Tel : 0918.775.368
các máy móc thiết bị và chính con người sẽ vận hành, điều khiển chúng. Mới
được thành lập, nhưng nhận thức được điều này, công ty đã xây dựng môi trường
làm việc thuận lợi, phát huy được năng lực với nhiều cơ hội thăng tiến nhằm hội
tụ được đội ngũ cán bộ công nhân dày dạn kinh nghiệm, có trình độ kỹ thuật cao,
có năng lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh, hơn nữa lại có tình cảm gắn
bó với nghề, với công ty. Phòng Tổ chức hành chính thống kê nguồn nhân lực
công ty như sau:
BẢNG 1.2 : THỐNG KÊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY
( Đơn vị: Người )
STT Chức danh Tổng số
I Trên đại học 3
II Đại học- cao đẳng 59
1 Ký sư xây dựng 2
2 Kỹ sư thủy lợi 1
3 Kỹ sư xây dựng ngầm 1
4 Kỹ sư mỏ địa chất 2
5 Kỹ sư đo đạc, chắc địa 2
6 Kỹ sư máy xây dựng 2
8 Kỹ sư điện 2
9 Kỹ sư cơ khí 3
10 Kỹ sư địa chính 3
11 Kỹ sư lâm nghiệp 2
12 Kỹ sư kinh tế xây dựng 3
13 Kỹ sư kinh tế năng lượng 2
14 Kỹ sư viễn thông 2
15 Cử nhân quản lý kinh doanh 3

16 Kỹ sư silicat 2
17 Cử nhân quản trị kinh doanh 2
18 Cử nhân luật 1
19 Kỹ sư đô thị 2
20 Kỹ sư cấp thoát nước 3
21 Kỹ sư kinh tế giao thông 2
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
12
Website: Email : Tel : 0918.775.368
22 Cử nhân tài chính kế toán 2
23 Cử nhân ngoại ngữ 3
24 Cử nhân kinh tế 2
25 Kỹ sư điện tử viến thông 2
26 Kỹ sư bảo hộ lao động 2
27 Cử nhân chính trị 1
28 Kỹ sư cầu đường 4
29 Kỹ sư công nghệ thông tin 2
30 Kỹ sư nhiệt lạnh 1
IV Công nhân kỹ thuật trực tiếp sản xuất 130
( Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính )
Từ bảng nguồn nhân lực của công ta thấy, công ty có đội ngũ lao động rồi
rào,đông đảo. Tuy nhiên số lượng cán bộ chuyên môn có trình độ từ đại học trở
lên không cao lắm khoảng 33%, đây chỉ là so sánh tương đối với tổng đội ngũ
lao động của công ty, còn nếu xét về số lượng thì với con số 62 lao động trên đại
học thì cũng không phải là thấp. Khi đánh gía nguồn nhân lực của các công ty
tham gia dự thầu thì chủ đầu tư quan tâm chủ yếu đến khía cạnh như: Ban lãnh
đạo doanh nghiệp, cán bộ quản lý cấp trung gian,cán bộ quản lý cấp cơ sở. Vì
vậy trong hồ sơ dự thầu, công ty có lập riêng danh sách cán bộ chủ chốt điều
hành thi công tại công trường, và danh sách công nhân thi công để tiện cho chủ
đầu tư đánh giá xem nguồn nhân lực đó có phù hợp với dự án ( gói thầu ) đang

tham gia không? Ví dụ trong gói thầu số 7: Xây dựng đoạn KM 227+250-KM
236+500 có bảng dự kiến danh sách công nhân thi công như sau:
BẢNG 1.3: DANH SÁCH DỰ KIẾN CÔNG NHÂN THI CÔNG
STT Loại công nhân Số người Bậc thợ
1 Thợ nề bê tông 28 3/7
2 Thợ nề bê tông 22 4/7-5/7
3 Thợ cơ khí 04 3/7-5/7
4 Thợ điện 02 3/7-5/7
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
13
Website: Email : Tel : 0918.775.368
5 Thợ sắt 08 3/7
6 Thợ sắt 12 4/7-5/7
7 Thợ đường 20 2/7
8 Thợ đường 15 3/7
9 Thợ đường 15 4/7-5/7
10 Thợ đường 04 7/7
STT Công nhân lái máy Số người Bậc thợ
1 Lái ô tô 08 3/7
2 Lái ô tô 10 4/7-5/7
3 Lái lu 07 3/7
4 Lái lu 05 4/7-5/7
5 Thợ vận hành trạm trộn 03
02
3/7
4/7-5/7
6 Lái máy ủi 02 3/7
7 Lái máy ủi 02 4/7-5/7
8 Lái máy đào 02 3/7
9 Lái máy đào 01 4/7-5/7

10 Lái máy san 02 3/7-5/7
11 Lái máy xúc lật 01 3/7
12 Lái máy rải 02 4/7
13 Lái cầu 40T 01 3/7
14 Lái cầu tự hành 02 3/7
15 Công nhân vận hành các loại
máy khác
06
03
3/7
4/7-5/7
( Nguồn: HSDT gói thầu số 7: xây dựng đoạn km227+250-km236+500)
1.2.3 Năng lực tài chính của công ty.
Năng lực tài chính là một trong những thông tin quan trọng mà chủ đầu tư
quan tâm. Nó thể hiện công ty có đủ khả năng để hoàn thành công trình đúng
tiến độ và đảm bảo chất lượng hay không? Năng lực tài chính đóng vai trò giống
như một chất dầu bôi trơn cho các hoạt động được diễn ra một cách xuôn xẻ.
Theo phòng tài chính thì cơ cấu nguồn vốn của công ty như sau:

BẢNG 1.4 : CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
14
Website: Email : Tel : 0918.775.368
( Đơn vị : triệu đồng )
STT Chỉ tiêu Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008
1 Tổng nguồn vốn đầu tư 21,365 21,511 20,105
Tốc độ tăng liên hoàn 1.0068 0.9346
2 Vốn tín dụng thương mại 14,738 15,214 14,862
Tốc độ tăng liên hoàn 1.0322 0.9768
3 Vốn tự có 6,627 6,297 5,243

Tốc độ tăng liên hoàn 0.9502 0.8326
( Nguồn : Phòng tài chính kế toán )
Nhìn vào bảng cơ cấu vốn thấy , tổng nguồn vốn của công ty có khoảng 21
tỷ , đối với một công ty mới thành lập thì đó cũng là bước khởi đầu khả quan, tuy
nhiên do đặc thù của ngành xây dựng là đòi hỏi vốn lớn, vòng quay vốn chậm vì
khi bàn giao công trình mới được thanh quyết toán, chính vì vậy mà công ty có
khối lượng vốn tin dụng thương mại lớn. Điều này bên cạnh tính ưu điểm về khả
năng chiếm dụng vốn thì đây là một cơ cấu vốn nguy hiểm vì khi đến hạn phải
trả mà công ty chưa có đủ khả năng trả nợ thì sẽ dẫn đến nguy cơ phá sản…
1.3 Thực trạng hoạt động đấu thầu của công ty xây dựng 123 .
1.3.1 Những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động đấu thầu của công ty
Có hai nhóm nhân tố tác động đến hoạt động đấu thầu của công ty.
 Nhóm nhân tố bên trong
 Tài chính.
Tài chính của công ty đóng vai trò rất quan trọng, nó giúp giải quyết hầu
hết các vấn đề từ kinh tế, kỹ thuật, công nghệ, lao động…phát sinh trong quá
trình kinh doanh dưới hình thức giá trị. Năng lực tài chính có tác dụng tích cực
đến quá trình đấu thầu của công ty. Nếu công ty có khả năng tài chính lớn về quy
mô nguồn vốn tự có, khả năng huy động huy động nhanh… thì có thể tham gia
đấu thầu cũng như thực hiện nhiều công trình trong cùng một thời kì, đồng thời
có thể tăng đầu tư vào thiết bị, nhân lực… nhằm đáp ứng yêu cầu thi công, tạo
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
15
Website: Email : Tel : 0918.775.368
dựng được uy tín với nguồn cung cấp. Trong HSDT thì tài chính là một trong
những tiêu chuẩn để xét thầu, đồng thời với tài chính mạnh sẽ cho phép công ty
gia quyết định bỏ giá dự thầu một cách sáng suốt và hợp lý. Đối với các công
trình đã trúng thầu, tài chính mạng sẽ giúp cho công ty đảm bảo kỹ thuật, chất
lượng và tiến độ thi công công trình, tạo dựng niềm tin và uy tín cho chủ đầu tư.
 Nguồn nhân lực

Đây là nhân tố cơ bản và đặc biệt quan trọng, con người đóng vai trò trung
tâm, là chủ thể của hành động…Năng lực thông qua con người ở công ty được
hiểu như là khả năng của đội ngũ nhân viên trong công ty. Khả năng này được
thể hiện trên các khía cạnh: chất lượng cao, dịch vụ tuyệt hảo, khả năng đổi mới;
kỹ năng trong công việc cụ thể; và năng suất của đội ngũ nhân viên. Đây là
những yếu tố then chốt mang lại sự thành công của công ty.
Khi tham dự thầu thì chủ đầu tư đánh giá về nhân lực của công ty chủ yếu
ở các khía cạnh sau
- Ban lãnh đạo công ty. Đây là những người trực tiếp ra quyết định, xây
dựng chiến lược... là những người quyết định đến sự thành công hay thât bại của
công ty. Đầu tàu có mạnh, công suất lớn thì mới đưa cả đoàn tàu đi đúng hướng
suốt đoạn đường được
- Cán bộ quản trị cấp trung gian.
- Cán bộ cấp cơ sở , số lượng công nhân, bậc thợ.
 Máy móc thiết bị
Máy móc thiết bị được ví như là công cụ sản xuất trong lĩnh vực xây lắp.
Nó là nhân tố không thể thiếu khi thực hiện bất kì hợp đồng nào. Là thước đo
trình độ kỹ thuật, thể hiện năng lực sản xuất hiện có, nó tác động đến chất lượng
và tiến độ thi công công trình nên được chủ đầu tư đánh giá cao. Nhứng khía
cạnh mà chủ đầu tư quan tâm là:
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
16
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Tính phù hợp với dự án ( gói thầu ): Máy móc thiết bị của nhà thầu
kê khai phải phù hợp với tính chất công việc. Ta không thể hô hào là “ tôi có
nhiều loại máy tốt lắm, hiện đại lắm đây” nhưng chủ đầu tư lại lắc đầu:”Rất tiếc
nó lại chẳng giúp gì được cho công việc của chúng tôi.” Khi đó thì nó chẳng có
giá trị gì.
- Tính hiện đại : Công nghệ hiện đại bao giờ cũng hoạt đông tốt hơn,
nhanh chóng và thuận tiện hơn. Tính hiện đại được thể hiện thông qua các thông

số như: Hãng sản xuất, năm sản xuất, công suất…
- Tính hiệu quả: Điều này có liên quan đến con người, đó là trình độ sử
dụng có hiệu quả máy móc. Máy móc hiện đại thì phải có những con người hiện
đại sử dụng nó.
 Hoạt động Marketing.
Hoạt động Marketing được hiểu một cách đơn giản, truyền thống đó là
việc quảng bá về công ty, sản phẩm, chất lượng sản phẩm… của công ty để
khách hàng nắm bắt được và chọn mua. Tuy nhiên hoạt động kinh doanh của
những doanh nghiệp trong lĩnh vực xây lắp như công ty không giống như các
doanh nghiệp sản xuất khác là sản xuất ra sản phẩm trước rồi đem ra cho khách
hàng chọn mua mà ngược lại, công ty cần phải tạo dựng danh tiếng của mình để
khách hành tìm đến mình và yêu cầu sản xuất ra sản phẩm theo ý của họ. Danh
tiếng về các thành tích của doanh nghiệp có tác động lớn đến khả năng thắng
thầu của công ty.
 Khả năng liên danh, liên kết
Liên danh tham dự thầu là hình thức các nhà thầu liên kết với nhau thành
một nhà thầu lớn để tham dự thầu. Năng lực của nhà thầu này là năng lực tổng
hợp của tất cả các nhà thầu thành viên. Điều này sẽ tăng sức mạnh về tài chính,
nhân lực, kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư. Là một công ty mới thành
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
17
Website: Email : Tel : 0918.775.368
lập thì vai trò liêm danh, liên kết là rất quan trọng đối với công ty. Trong môi
trường cạnh tranh khắc nghiệt này thì đây là một giả pháp cần thiết, phù hợp và
có thể được coi là lối thoát đối với những kẻ yếu thế, “ những anh chàng tí hon
có thể đứng trên vai người khổng lồ để cùng bước đi” . Liên danh liên kết giúp
công ty tham gia được nhiều công trình hơn, tham gia được những dự án lớn,
quan trọng, phức tạp trong khi năng lực chưa đủ.
 Trình độ tổ chức lập hồ sơ dự thầu.
Nếu trượt thầu thì tất cả những điều tốt đẹp về nội lực của công ty vừa nói

trên sẽ chỉ là ba hoa. Vậy đâu là nơi để công ty thể hiện năng lực của mình cho
chủ đầu tư biết? Đó chính là hồ sơ dự thầu. Khả năng trúng thầu của công ty phụ
thuộc trực tiếp vào hồ sơ dự thầu. Công ty có thể bị loại ngay từ vòng đầu nếu
nếu Hồ sơ dự thầu không đảm bảo yêu cầu của nhà tổ chức mời thầu.
 Nhóm nhân tố bên ngoài
 Cơ chế chính sách của nhà nước.
Tất cả mọi người, không chỉ các công ty, doanh nghiệp đều phải sống
trong một môi trường chung đó là cơ chế chính sách của nhà nước. Môi trường
tốt thì các cá thể sống trong nó mới phát triển thuận lợi được. Cơ chế chính sách
có thể tác động tạo ra cơ hội hoặc nguy cơ cho mỗi doanh nghiệp. Nó tác động
trực tiếp đến các vấn đề tín dụng, thuế, cơ chế đãi ngộ, các điều luật mà công ty
phải tuân thủ…
 Chủ đầu tư.
Đối với bản thân chủ đầu tư thì đấu thầu giúp cho đồng vốn mà họ bỏ ra
được sử dụng một cách hiệu quả nhất. Còn đối với bên tham dự thầu thì chủ đầu
tư có ảnh hưởng rất lớn. Nếu chủ đầu tư có tinh thần trách nhiệm cao, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ tốt sẽ tạo nên việc cạnh tranh lành mạnh trong đấu thầu
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
18
Website: Email : Tel : 0918.775.368
và từ đó lựa chọn được nhà thầu xứng đáng. Ngược lại dễ tạo ra sự quan liêu
trong đấu thầu.
 Đối thủ cạnh tranh.
Xưa nay thường có câu: “ biết địch bít ta, trăm trận trăm thắng “. Đối thủ
canh tranh là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp nhất đối với khả năng trúng thầu của
công ty. Số lượng cũng như năng lực cạnh tranh của các đối thủ quyết định mức
độ cạnh tranh. Do vậy, nắm bắt được những thông tin về đối thủ có ý nghĩa quan
trọng đối với công ty.
 Các nhà cung cấp.
Giữa nhà cung cấp với các công ty có mối quan hệ mật thiết với nhau. Các

hà cung cấp có sự ảnh hưởng lớn đến các yếu tồ đầu vào cho quá trình thi công
của công ty. Còn công ty đóng vai trò giải quyết đầu ra cho các nhà cung cấp.
Đối với thị trường xây dựng thì danh tiếng, sự đảm bảo của nhà cung cấp có ảnh
hưởng rất lớn đến chủ đầu tư do có liên quan trực tiếp đến chất lượng công trình.
Nhà cung cấp trong lĩnh vực nguyên vật liệu có thể tác động vào công ty
như: Nâng giá, giảm chất lượng những loại vật tư, không cung cấp theo đúng
tiến độ…
Nhà cung cấp về tài chính, đó chính là các ngân hàng, các tổ chức tín dụng
thì có tác động rất quan trọng. Nếu như công ty không đủ vốn để đáp ứng, phải
huy động tìm kiếm từ các nguồn khác như vay ngắn hạn, dại hạn từ các tổ chức
tín dụng, ngân hàng này. Đồng thời sẽ giúp cho công ty có nhiều cơ hội tham gia
dự thầu các dự án có quy mô lớn.
1.3.2 Quy trình tham dự thầu của công ty.
Quy trình tham dự thầu của công ty nhìn chung là tuân thủ đầy đủ các
bước. Trong quá trình tham dự thầu thì có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
19
Website: Email : Tel : 0918.775.368
phòng ban. Công việc được phân chia một cách cụ thể cho từng phòng chức
năng. Có 4 phòng chính tham gia vào công tác dự thầu.
 Phòng Kinh tế - kế hoạch
Đây là phòng có vai trò quan trọng và chủ chốt trong công tác đấu thầu
của công ty. Là phòng tổng hợp các tài liệu từ các phòng khác gửi để tiến hành
lập Hồ sơ dự thầu.
Nhiệm vụ chính của phòng KTKH đó là:
• Tổng hợp các thông tin về các dự án tổ chức đấu thầu
• Đi nghiên cứu, khảo sát hiện trường thi công
• Chuẩn bị các thủ tục pháp lý cần có trong Hồ sơ dự thầu như:
− Đơn dự thầu
− Kê khai nhận sự chủ chốt điều hành thi công hiện trường,

− Kê khai kinh nghiệm của công ty như: Các công trình tương tự đã
thực hiện ( gồm: hợp đồng thực hiện, biên bản, chứng chỉ hoàn thành công
trình), các công trình đang thực hiện trong những năm gần nhất
• Dựa trên biện pháp thi công của phòng kỹ thuật đưa ra giá dự thầu.
• Hoàn thiện Hồ sơ dự thầu, photo, đóng gói và nộp Hồ sơ dự thầu
 Phòng kỹ thuật thi công.
• Xây dựng sơ đồ tổ chức hiện trường.
• Xây dựng biện pháp thi công của dự án ( gói thầu ) đáp ứng yêu cầu
của Hồ sơ mời thầu.
• Số lượng công nhân thi công của dự án
• Lập danh sách máy móc cần huy động cho gói thầu.
 Phòng Tài chính – kế toán.
• Lập bảng cân đối kế toán.
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
20
Website: Email : Tel : 0918.775.368
• Bảo lãnh dự thầu
• Thư cung cấp tín dụng ( nhằm chứng minh dòng tiền huy động để thực
hiện dự án )
 Phòng Vật tư – thiết bị
• Căn cứ theo danh sách máy móc cần huy động cho dự án ( gói thầu )
mà phòng kỹ thuật đã đưa ra, phòng vật tư có tránh nhiệm kê khai tên máy,
chủng loại, hóa đơn, giấy phép kiểm định nhằm chứng minh những máy móc đó
thuộc sở hữu của công ty
• Kê khai nguyên vật liệu cần thiết
• Đưa ra kế hoạch cung cấp nguyên vật liệu
 Phòng Tổ chức hành chính.
• Cung cấp quyết định thành lập công ty.
• Giấy phép kinh doanh và một số giấy tờ có liên quan.
Có thể tóm tắt quy trình tham dự thầu của công ty theo sơ đồ sau.:

Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
21
Website: Email : Tel : 0918.775.368
SƠ ĐỒ 1.2 : QUY TRÌNH THAM DỰ THẦU CỦA CÔNG TY

Không tham gia

Tham gia
Tham gia

Trượt thầu
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
22
Thu thập thông tin
Ra quyết định tham
dự thầu
Gửi thư từ chối
(nếu nhận được thư mời thầu )
Mua và nghiên cứu
HSMT
Lập HSDT
Trình duyệt, đóng
gói , nộp HSDT
Tham dự mở thầu
Lưu hồ sơ, phân tích tìm
nguyên nhân, rút kinh
nghiệm
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Trúng thầu




1.3.3 Mô tả quy trình.
1.3.3.1 Thu thập thông tin
Đây là bước đầu tiên và giữ vai trò quan trọng vì chỉ khi nào có được
thông tin về công trình đấu thầu thì mới có thể thực hiện được các bước tiếp
theo. Nôi dung tổ chức thu thập thông tin về đấu thầu của chủ đầu tư thì có rất
nhiều nội dung nhưng khi thu thập tin phải xác định được chi tiết và cụ thể như:
- Quy mô gói thầu
- Loại gói thầu
- Nguồn vốn thực hiện
- Thời gian phát hành Hồ sơ mời thầu
Công việc này do các cán bộ công nhân viên của công ty thu thập hoặc do
TCT thông báo. Các thông tin về yêu cầu đấu thầu của khách hàng đều được
chuyển đến phòng Kinh tế- kế hoạch. Các cán bộ phụ trách đấu thầu phòng Kinh
tế - kế hoạch sẽ ghi các thông tin này lại và báo cáo trưởng phòng. Trong bước
công việc đầu tiên này thì công ty thường tìm kiếm dựa vào các nguồn chủ yếu
sau.
• Thu thập các thông tin quảng cáo về công trình cần đấu thầu trên các
phương tiện thông tin đại chúng như báo đài, vô tuyến, website...
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
23
Thương thảo,
ký kết hợp đồng
Hậu đấu thầu
Website: Email : Tel : 0918.775.368
• Xây dựng và duy trì mối quan hệ với các cơ quan quản lý Nhà nước,
các cấp chính quyền để có những thông tin về Kế hoạch đầu tư của Bộ, Ban
ngành, các cơ quan Nhà nước.
• Duy trì mối quan hệ với các chủ đầu tư đã có hợp tác lâu dài nhờ đó có

khả năng nhận được thư mời thầu khi họ có đầu tư mới.
1.3.3.2 Ra quyết định tham dự thầu.
Sau khi có thông tin về các dự án hay các gói thầu thì Giám đốc công ty và
các trưởng phòng chức năng sẽ tổ chức họp, xem xét để ra quyết định có tham dự
hay không tham dự thầu dự án ( hay gói thầu ) nào.Hai vấn đề chính cần được
xem xét đó là:
• Tìm hiểu thông tin về chủ đầu tư tổ chức đấu thầu, dự án ( gói thầu )
• Tiến hành phân tích năng lực của công ty xem có phù hợp không và xem
xét tính khả thi khi thực hiện dự án ( gói thầu ).
Kết quả xem xét sẽ được Giám đốc được giám đốc hoặc trưởng phòng
Kinh tế - Kế hoạch sẽ quyết định:
 Nếu xét thấy dự án đó không phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của
công ty hoặc công ty không đủ năng lực để thực hiện, nếu cần thì trưởng phòng
Kinh tế - Kế hoạch sẽ gửi thông báo từ chối tham dự thầu ( trong trường hợp
nhận được thư mời thầu của khách hàng ).
 Nếu công ty có đủ năng lực thực hiện đấu thầu và thi công dự án ( gói
thầu ) đó thì giám đốc quyết định tiến hành mua hồ sơ mời thầu ( HSMT ) hoặc
đăng ký tham gia đấu thầu đến chủ đầu tư
1.3.3.3 Mua và nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư.
Sau khi quyết định tham dự thầu thì công ty sẽ mua Hồ sơ mời thầu từ chủ
đầu tư với mức giá do chủ đầu tư đưa ra, thông thường là từ 500.000đ đến
1000000đ. Các cán bộ của phòng Kinh tế - Kế hoạch tham gia lập Hồ sơ dự thầu
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
24
Website: Email : Tel : 0918.775.368
sẽ căn cứ vào Hồ sơ mời thầu để xác định rõ các thông tin như: nguồn gốc dự án,
quy mô dự án, địa điểm thực hiện, thời gian đấu thầu, bảng tiên lượng, vật liệu
…xem khả năng và năng lực của công ty đáp ứng đến đâu trong những thông tin
mà chủ đầu tư đưa ra trong Hồ sơ mời thầu, thời điểm bên mời thầu đóng mở
thầu để có kế hoạch phân công nhiệm vụ cho công tác khảo sát hiện trường và

lập Hồ sơ dự thầu có chất lượng đạt tiêu chuẩn quy định của chủ đầu tư.Công tác
khảo sát hiện trường của công ty là khảo sát về các điều kiện thi công, điều kiện
tự nhiên, kinh tế xã hội của dự án ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí, giá thành. vì
vậy công tác này rất quan trọng, bởi nó tác động đến giá dự thầu và là căn cứ để
lập các biện pháp quản lý kinh tế, tổ chức thi công, tổ chức hiện trường.
1.3.3.4 Lập Hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu được ví như bài thi của các nhà thầu nộp cho giám khảo là
chủ đầu tư. Nó là nhân tố quyết định đến khả năng nhà thầu có trúng thầu dự án
( gói thầu ) đó hay không? Vì vậy, Lập Hồ sơ dự thầu là khâu quan trọng nhất,
mất nhiều thời gian và công sức nhất. Việc lập Hồ sơ dự thầu được giao cho
phòng Kinh tế - Kế hoạch của công ty trên cơ sở có sự giúp đỡ, phối hợp của các
phòng ban khác.
Nội dung cụ thể của Hồ sơ dự thầu sẽ được lập theo yêu cầu của Hồ sơ
mời thầu của bên mời thầu mà công ty đã mua. Công tác lập Hồ sơ dự thầu bao
gồm các nội dung sau:
• Lập các thông tin chung giới thiệu về nhà thầu: Tài liệu này bào gồm hồ
sơ tư cách pháp nhân của công ty, giới thiệu về năng lực tài chính, máy móc thiết
bị, nhân lực, kèm theo những thành tích cũng như kinh nghiệm của công ty. Để
qua đó chủ đầu tư có cái nhìn tổng quát về công ty.
• Căn cứ vào vào bản thiết kế kỹ thuật trong Hồ sơ mời thầu tiến hành bóc
tách để đưa ra khối lượng từng hạng mục công trình.
Đỗ Thị Huyền Lớp: Đầu Tư 47D
25

×