Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123 .doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.17 KB, 80 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Một quy luật khắc nghiệt nhất của thị trường đó là cạnh tranh, mà đấu
thầu là một hình thức tổ chức cạnh tranh. Theo đó bất kì một doanh nghiệp
nào tham gia vào lĩnh vực xây dựng nếu khơng tiếp cận kịp với guồng quay
của nó thì sẽ bị đánh bật ra khỏi thị trường xây dựng vốn đang rất sôi động
Thị trường xây dựng ở Việt Nam, quy chế đấu thầu ngày càng hoàn thiện điều
này buộc các doanh nghiệp xây dựng muốn tồn tại hay đồng nghĩa với việc
giành thắng lợi trong đấu thầu, thì phải tự hồn thiện mình. Cụ thể các doanh
nghiệp xây dựng phải đáp ứng các tiêu chuẩn cơ bản: tiêu chuẩn kỹ thuật,
chất lượng; tiêu chuẩn về kinh nghiệm; tiêu chuẩn về tài chính, giá cả; tiêu
chuẩn về tiến độ thi cơng. Bởi vậy, nhà thầu nào có khả năng bảo đảm toàn
diện các tiêu chuẩn trên, khả năng trúng thầu của nhà thầu đó sẽ cao hơn các
nhà thầu khác. Là một công ty thuộc Tổng công ty xây dựng cơng trình giao
thơng 1, cơng ty xây dựng 123 mới được thành lập, cũng hoạt động chủ yếu
trong lĩnh vực xây lắp nên hiện đang phải đối đầu với rất nhiều thách thức khi
mà các đối thủ cạnh tranh đều là những ơng lớn trong lĩnh vực xây dựng, có
kinh nghiệm lâu năm. Làm thế nào để nâng cao khả năng thắng thầu trên thị
trường xây lắp là bài toán mà từng ngày, từng giờ ban lãnh đạo của Công ty
đang tìm lời giải đáp.Từ tính cấp thiết và hữu dụng của vấn đề, với mong
muốn là góp phần rất nhỏ vào việc tìm ra những giải pháp nhằm tăng cường
khả năng thắng thầu của Công ty xây trên thị trường xây lắp trong thời gian
tới, em quyết định lựa chọn đề tài cho chuyên đề của mình là:"Một số giải
pháp nâng cao khả năng thắng thầu của Công ty xây dựng 123
Dựa vào phương pháp nghiên cứu trên bố cục của chuyên đề thực tập,
bao gồm 2 chương

1


Chương I: Thực trạng công tác tham dự thầu của công ty trong giai đoạn
2006-2008


Chương II :Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng thắng thầu của công ty

2


CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THAM DỰ THẦU
CỦA CÔNG TY TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2008
1.1 Tổng quan về công ty xây dựng 123.
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty.
Công ty xây dựng 123 thuộc tổng công ty xây dựng cơng trình giao
thơng 1 ( cienco1). Vì vậy xin giới thiệu sơ qua về Tổng công ty (TCT) xây
dựng cơng trình giao thơng 1.
Tiền thân của TCT xây dựng cơng trình giao thơng 1 là : Ban xây dựng
cơng trình giao thơng miền Tây. Được thành lập vào ngày 3/8/1964 và trở
thành “ Liên hiệp xí nghiệp giao thông khu vực 1” vào năm 1972. Để đáp ứng
nhu cầu ngày càng lớn mạnh của ngành giao thông nói riêng và của tồn nền
kinh tế nói chung, căn cứ theo quyết định số 4895 QS/TCCB-LS cho phép
thành lập TCT xây dựng cơng trình giao thơng 1. Trải qua các thời kì xây
dựng, bảo vệ, tái thiết đất nước, nhiệm vụ chủ yếu của TCT là xây dựng mới,
cải tạo, nâng cấp các cơng trình giao thơng như: Cầu, đường, bến cảng…phục
vụ nhu cầu kinh tế dân sinh và quốc phòng.
Trước yêu cầu hội nhập của đất nước, tăng cường thu hút đầu tư nước
ngoài, vấn đề về cơ sơ hạ tầng của kĩ thuật trong đó mạng lưới giao thơng
đóng vài trị rất quan trọng để phát triển kinh tế. Nắm bắt được tình hình đó,
năm 2004 TCT xây dựng cơng trình giao thơng 1 đã ra quyết định thành lập
Công ty xây dựng 123,căn cứ theo quyêt định số 0747 QĐ/ HĐQT ngày
15/6/2004 của hội đồng quản trị TCT xây dựng cơng trình giao thơng 1 về
việc thành lập Công ty xây dựng 123 trực thuộc tổng cơng ty xây dựng cơng
trình giao thơng 1.
Cơng ty xây dựng 123 là đơn vị hạch toán độc lập vào TCT xây dựng

cơng trình giao thơng 1, cơng tác kế toán thống kê chấp hành theo đúng Luật

3


kế toán do Quốc hội ban hành ngày 17 tháng 3 năm 2003, các hệ thống quản
lý tài chính tuân thủ theo quy định của Chính phủ, Bộ tài chính, Ngân hàng
và các quy định khác của TCT ( theo mẫu biểu của TCT và công ty quy
định). Công ty được chủ động về tài chính trong kinh doanh. Cơng ty có
nhiệm vụ thực hiện các cơng trình do TCT giao phó, và có quyền tự tìm kiếm
các cơng trình khác để thực hiện.
Tuy mới thành lập được 5 năm nhưng công ty xây dựng 123 luôn cố
gắng thực hiện tốt những nhiệm vụ mà TCT giao phó như: xây dựng gói thầu
Cầu Giẽ - Ninh Bình, nút giao thơng Láng – Hòa Lạc, đường dẫn cầu Phù
Đổng… và đã tìm kiếm những cơng trình cho cơng ty mình như: Gói 10 quốc
lộ 279-Tuyên Quang, gói 7 quốc lộ 27 - Ninh Thuận, Sài Gòn – Trung Lương,
cho thuê thiết bị, cung cấp nhiên liệu…
 Địa chỉ của công ty
- Tên doanh nghiệp:

Cơng ty xây dựng 123

- Trụ sở chính của cơng ty: Tầng 13-Tịa nhà Cienco 1- 623 La thành,
Ba Đình, Hà Nội.
- Điện thoại: 04.7724.986
- Fax:
- Email

04.7724.986
: cc123 –


- Giám đốc: Nguyễn Ngọc Hòa
1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty.
 Chức năng chính của cơng ty là:
 Xây dựng các cơng trình chuyên ngành giao thông vận tải như:
Đường ô tô, cầu đường bộ, cảng sông, cảng biển…
 Xây dựng các công trình chiếu sáng cơng cộng, cây xanh cơng
viên, vỉa hè đô thị,

4


 Xây dựng các cơng trình kênh mương, đê, kè, cống thủy lợi …
 Sản xuất vật liệu xây dựng, cấu kiện bê tông đúc sẵn.
 Sửa chữa phương tiện, thiết bị thi công và gia công dầm cầu
thép…
 Cho thuê thiết bị, cung cấp nhiên liệu.
 Nạo vét, san lấp mặt bằng
 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của công ty.
 Khác với các mặt khác được bày bán trên thị trường, sản phẩm
của công ty là sản phẩm đơn chiếc, được làm theo đơn đặt hàng,
vì vậy thị trường của nó là các sở giao thơng, và tất cả các đơn
vị, tổ chức, cá nhân có nhu cầu.
 vì cơng ty chủ yếu là xây dựng các cơng trình giao thơng, nên
địa điểm sản xuất phân tán. Do đó lực lượng của cơng ty ln
lưu đơng, phân tán, làm việc ngoài trời, chịu sự phụ thuộc vào
điều kiện tự nhiên…
 Do sản xuất xây dựng phân tán do đó làm cho việc tổ chức thi
cơng gặp nhiều khó khăn và phức tạp cho việc kiểm tra. Lãnh
đạo, bố trí sửa chữa máy móc và thiết bị trong q trình thi cơng.

 Do chịu ảnh hưởng rất lớn vào thời tiết nên làm cho công ty
không thể lường trước được hết những khó khăn có thể xảy ra, từ
đó làm giảm hiệu quả lao động, và làm gián đoạn quá trình sản
xuất, làm ảnh hưởng đến tiến độ thi công và giá thành.
 Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty.
Công ty xây dựng 123 trực thuộc tổng cơng ty xây dựng cơng trình
giao thơng 1, có địa bàn hoạt động rỗng rãi, phân tán trên nhiều vùng miền
trên khắp đất nước, từ Bắc – Trung – Nam.

5


Tuy mới thành lập được 5 năm, nếu so sánh với các cơng ty xây dựng
khác thì cơng ty xây dựng 123 vẫn còn non trẻ, thời gian hoạt động chưa dài ,
tuy nhiên bằng sự nỗ lực của toàn thể ban lãnh đạo, nhân viên công ty đã nỗ
lực tham gia xây dựng và hoàn thành đúng tiến độ, đạt chất lượng cao nhiều
cơng trình như: Km215+340, Km 216+000 phía Hà Nam, nút giao thơng Đại
Xun phía Hà Tây…
1.1.3 Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của công ty xây dựng 123
Cơ cấu của công ty được tổ chức theo phịng nghiệp vụ, đội cơng trình,
hoặc cơng trình trực thuộc công ty
Căn cứ Quyết định số 0747 QĐ/HĐQT ngày 15/6/2004 của Hội đồng
quản trị TCT xây dựng công trình giao thơng 1 về việc thành lập Cơng ty xây
dựng 123 trực thuộc TCT xây dựng cơng trình giao thông 1.
Căn cứ quyết định số 0066 HĐQT – TCT ngày 26/8/2004 của Hội đồng
quản trị TCT xây dựng công trình giao thơng 1 về việc ban hành Quy chế Tổ
chức và hoạt động Công ty xây dựng 123 như sau:
 Giám đốc cơng ty.
 Các phó giám đốc.
 05 phịng nghiệp vụ:

+ Phịng tổ chức hành chính.
+ Phịng kinh tế kế
+ Phịng kỹ thuật thi cơng
+ Phịng vật tư thiết bị
+ Phịng Tài chính kế tốn.
 Các đội cơng trình: Định biên cán bộ, nhân viên trong các phịng
nghiệp cụ sẽ căn cứ vào chức năng nhiệm vụ cụ thể của các
phòng để xây dựng cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ sản xuất
kinh doanh theo kế hoạch hàng năm.

6


SƠ ĐỒ 1.1 : CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CÔNG TY
Giám đốc

Các phó giám đốc

Phịng tổ
chức hành
chính

Đội
cơng
trình
1

Phịng kỹ
thuật thi
cơng


Phịng kinh
tế kế hoạch

Đội
cơng
trình
2

Đội
cơng
trình
3

Đội
cơng
trình
4

Đội
cơng
trình
12

Đội
cơng
trình
21

Đội

cơng
trình
24

Phịng vật tư
thiết bị

Đội
cơng
trình

Đội
cơng
trình

23

8

Đội
cơng
trình
16

Đội
cơng
trình
9

Phịng tài

chính kế tốn

Đội
cơng
trình
5

Đội
cơng
trình
20

1.2. Năng lực của cơng ty.
1.2.1. Năng lực máy móc thiết bị thi cơng của cơng ty.
Máy móc thiết bị là bộ phận chủ yếu và quan trọng trong danh mục tài
sản cố định của doanh nghiệp. Nó là nhân tố quan trọng góp phần vào tăng
khả năng cạnh tranh cũng như khả năng thắng thầu của nhà thầu bởi nó là một
phần chi phí để tính giá dự thầu. Khi tham gia đấu thầu, năng lực máy móc
thiết bị tác động vào chất lượng và tiến độ cơng trình. Để đánh giá về năng
lực máy móc thiết bị chủ đầu tư có thể nhìn nhận ở những khía cạnh như:
- Số lượng, cơng suất máy móc thiết bị
- Tính hiện đại: được thể hiện ở các thông tin như hãng sản xuất, năm
sản xuất, cơng st,giá trị cịn lại của thiết bị

7


- Tính đồng bộ: Máy móc thiết bị phải phù hợp với biện pháp thi công,
phù hợp với từng công việc…
- Tính hiệu quả: Đây chính là trình độ sử dụng, khả năng vận hành máy

móc thiết bị.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, cơng ty xây dựng 123 ln quan
tâm chú ý đến đầu tư để mua sắm, nâng cấp và đổi mới máy móc thiết bị để
phục vụ thi cơng cơng trình. Để chứng minh cho điều này ta xem xét năng
lực máy móc thiết bị của cơng ty thơng qua bảng kê tóm tắt sau.
BẢNG1.1 : KÊ KHAI MÁY MÓC THIẾT BỊ
TT

MÁY LÀM ĐẤT
Máy ủi
Máy ủi T 130
Máy ủi Mitsubishi D3
Máy ủi Kamatsu D60A
Máy xúc
Máy xúc lật WA 200
Máy xúc đào Solar 130

Số

Cơng

lượng
A
I
1
2
3
II
1
2


Tên thiết bị

suất

03
01

01
01

130CV
54CV
110CV

Tính năng

Nước
sản xuất

ủi
ủi
ủi

1.65m3 Xúc
0.8-1.2m Đào

Nga
Nhật
Nhật

Nhật
HQ

3
III
1
2
IV
1
2
3
B
I
II
1
2
3

Máy san
Máy san Komatsu
Máy san Mítubishi
Máy lu
Lu bánh sắt SaKai 8T
Lu rung bánh sắt 10T
Lu rung YZ 14
Máy làm đá
Máy nén khí
Các máy khác
Máy cắt bê tơng
Máy chèn đường sắt

Máy cắt thảm

01
01

115CV
110CV

San gạt
San gạt

Nhật
Nhật

01
01
02

8T
10T
14T

Đầm nén
Đầm nén
Đầm nén

Nhật
TQ
TQ


02

660m3/h Thổi bụi

01
01
01

8

Căt BT
Cắt BTN

TQ
Nhật
TQ
VN


4
C
I
II
1
2
3
III
1
2
3

4
5
6
7
D
I
1
2
3
4
5
6
7

Máy cắt thảm MD2
Máy xây dựng
Thiết bị thi công nền móng cầu
Thiết bị thi cơng Bê tơng
Máy trộn bê tơng 750L
Máy trộn bê tông 250L
Máy trộn bê tông
Thiết bị thi công mặt đường
Máy rải Vogele
Máy rải Mitsubishi
Máy rải sơn
Trạm trộn asphalt 80T/h
Thiết bị đun nhựa đường
Máy tưới nhựa
Máy nấu sơn dẻo nhiệt
Máy chuyển ngang

Oto ben
Ơ tơ KPAZ 29L-8215
Ơ tơ KPAZ 29L-8223
Ơ tơ KPAZ 29L-8224
Ơ tơ KPAZ 29K-8550
Ơ tơ KaMaz 29M-8712
Ơ tơ KaMaz 29M-8713
Ơ tơ KaMaz 29U-4460

01

Cắt BTN

VN

01
01
01
01

750L
250L
750L

Trộn BT
Trộn BT
Trộn BT

Nga
TQ

TQ

01
01
01
01
01
01
01

100T/h
100T/h

Rải VL
Rải VL
Sơn đường
Trộn BTN
Đun nhựa
Tưới nhựa
Nấu sơn

Đức
Nhật

01

180CV

Vận chuyển Nga


180CV

VL
Vận chuyển Nga

180CV

VL
Vận chuyển Nga

190CV

VL
Vận chuyển Nga

190CV

VL
Vận chuyển Nga

190CV

VL
Vận chuyển Nga

190CV

VL
Vận chuyển Nga


01
01
01
01
01
01

80T/h
190CV

VN
VN
VN
VN

VL
II

Các phương tiện vận chuyển

1
2

khác
Xe kia 29U-4943
ô tô téc 29U-1351

01
01


9

7m3

Tưới nước

TQ
TQ


3
E
I
1
2
F
1
2
3
G
I
1
2
II
III
1
2
3

Đầu kéo Kamaz 9M-6884

Máy vận chuyển cao
Cẩu bánh lốp
Cần cẩu kpaz 29H-5552
Cẩu bánh xích
Máy phát điện
Máy phát điện 250KW
Máy phát điện 250KW
Cân điện tử
Các máy khác
Đầm cọc
Đầm cọc MT 72PU
Đầm cọc Tacom
Máy bơm nước
Máy kinh vĩ, thủy bình
Máy tồn đạc DTM 80
Máy kinh vĩ
Máy thủy chuẩn

01
02

Nga
180CV

Cẩu

01

40T


cấu kiện
Cẩu lắp rầm

01
01
01

50KW
200KW
80T

Phát điện
Phát điện
Cân BTN

02
01
02

1,5KW
Đầm nén
1,5KW
Đầm nén
400m3/h Bơm nước

01
01
01

Nga


Tiệp
Pháp
Nhật
Nhật
Nhật
Nhật

Đo đạc
Thụy sĩ
Đo đạc
Nhật
Đo đạc
Nhật
( nguồn: Phịng Vật tư thiết bị )

Nhìn vào bảng kê khai trên ta nhận thấy, máy móc thiết bị của công ty
tương đối nhiều và đa dạng về chủng loại phục vụ cho việc thi cơng, có khả
năng tham gia các cơng trình xây dựng một cách liên tục, độc lập. Mặt khác,
các máy móc này hầu như đều được từ những hãng có uy tín như: Nhật, Nga,
Hàn Quốc, Thụy sỹ… nên có thể yên tâm về chất lượng, độ an tồn. Nhìn
chung năng lực máy móc thiết bị có thể được coi là điểm mạnh của cơng ty
xây dựng 123.
1.2.2 Nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực là nguồn lực con người và là một trong những nguồn
lực quan trọng nhất đối với mỗi doanh nghiệp và toàn xã hội. Chính con
người tạo ra các máy móc thiết bị và chính con người sẽ vận hành, điều khiển
chúng.Mới được thành lập, nhưng nhận thức được điều này, công ty đã xây
dựng môi trường làm việc thuận lợi, phát huy được năng lực với nhiều cơ hội


10


thăng tiến nhằm hội tụ được đội ngũ cán bộ cơng nhân dày dạn kinh nghiệm,
có trình độ kỹ thuật cao, có năng lực đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh doanh,
hơn nữa lại có tình cảm gắn bó với nghề, với cơng ty. Phịng Tổ chức hành
chính thống kê nguồn nhân lực công ty như sau:
BẢNG 1.2 : THỐNG KÊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÔNG TY
STT
I
II
1
2
3
4
5
6
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20

21
22
23
24
25
26
27
28

Chức danh
Trên đại học
Đại học- cao đẳng
Ký sư xây dựng
Kỹ sư thủy lợi
Kỹ sư xây dựng ngầm
Kỹ sư mỏ địa chất
Kỹ sư đo đạc, chắc địa
Kỹ sư máy xây dựng
Kỹ sư điện
Kỹ sư cơ khí
Kỹ sư địa chính
Kỹ sư lâm nghiệp
Kỹ sư kinh tế xây dựng
Kỹ sư kinh tế năng lượng
Kỹ sư viễn thông
Cử nhân quản lý kinh doanh
Kỹ sư silicat
Cử nhân quản trị kinh doanh
Cử nhân luật
Kỹ sư đơ thị

Kỹ sư cấp thốt nước
Kỹ sư kinh tế giao thơng
Cử nhân tài chính kế toán
Cử nhân ngoại ngữ
Cử nhân kinh tế
Kỹ sư điện tử viến thơng
Kỹ sư bảo hộ lao động
Cử nhân chính trị
Kỹ sư cầu đường

Tổng số
3
59
2
1
1
2
2
2
2
3
3
2
3
2
2
3
2
2
1

2
3
2
2
3
2
2
2
1
4

11


29
30
IV

Kỹ sư công nghệ thông tin
2
Kỹ sư nhiệt lạnh
1
Công nhân kỹ thuật trực tiếp sản xuất
130
( Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính )
Từ bảng nguồn nhân lực của cơng ta thấy, cơng ty có đội ngũ lao động

rồi rào,đơng đảo. Tuy nhiên số lượng cán bộ chun mơn có trình độ từ đại
học trở lên không cao lắm khoảng 33%, đây chỉ là so sánh tương đối với tổng
đội ngũ lao động của cơng ty, cịn nếu xét về số lượng thì với con sơ 62 lao

động trên đại học thì cũng khơng phải là thấp. Khi đánh gía nguồn nhân lực
của các cơng ty tham gia dự thầu thì chủ đầu tư quan tâm chủ yếu đến khía
cạnh như: Ban lãnh đạo doanh nghiệp, cán bộ quản lý cấp trung gian,cán bộ
quản lý cấp cơ sở. Vì vậy trong hồ sơ dự thầu cơng ty có lập riêng danh sách
cán bộ chủ chốt điều hành thi công tại công trường, và danh sách công nhân
thi công để tiện cho chủ đầu tư đánh giá xem nguồn nhân lực đó có phù hợp
với dự án ( gói thầu ) đang tham gia khơng? Ví dụ trong gói thầu số 7: Xây
dựng đoạn KM 227+250-KM 236+500 có bảng dự kiến danh sách công nhân
thi công như sau:
BẢNG 1.3: DANH SÁCH DỰ KIẾN CƠNG NHÂN THI CƠNG
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Loại cơng nhân
Thợ nề bê tơng
Thợ nề bê tơng
Thợ cơ khí
Thợ điện
Thợ sắt
Thợ sắt
Thợ đường

Thợ đường
Thợ đường
Thợ đường

Số người
28
22
04
02
08
12
20
15
15
04

12

Bậc thợ
3/7
4/7-5/7
3/7-5/7
3/7-5/7
3/7
4/7-5/7
2/7
3/7
4/7-5/7
7/7



STT
1
2
3
4
5

Công nhân lái máy
Lái ô tô
Lái ô tô
Lái lu
Lái lu
Thợ vận hành trạm trộn

Số người
08
10
07
05
03

6
7
8
9
10
11
12
13

14
15

02
Lái máy ủi
02
Lái máy ủi
02
Lái máy đào
02
Lái máy đào
01
Lái máy san
02
Lái máy xúc lật
01
Lái máy rải
02
Lái cầu 40T
01
Lái cầu tự hành
02
Công nhân vận hành các loại 06

Bậc thợ
3/7
4/7-5/7
3/7
4/7-5/7
3/7

4/7-5/7
3/7
4/7-5/7
3/7
4/7-5/7
3/7-5/7
3/7
4/7
3/7
3/7
3/7

máy khác
03
4/7-5/7
( nguồn: HSDT gói thầu số 7: xây dựng đoạn km227+250-km236+500)
1.2.3 Năng lực tài chính của cơng ty.
Năng lực tài chính là một trong những thơng tin quan trọng mà chủ đầu
tư quan tâm. Nó thể hiện cơng ty có đủ khả năng để hồn thành cơng trình
đúng tiến độ và đảm bảo chất lượng hay không? Năng lực tài chính đóng vai
trị giống như một chất dầu bôi trơn cho các hoạt động được diễn ra một cách
xn xẻ.
Theo phịng tài chính thì cơ cấu nguồn vốn của công ty như sau:
BẢNG 1.4 : CƠ CẤU NGUỒN VỐN CỦA CÔNG TY
( Đơn vị : triệu đồng )
STT
1
2

Chỉ tiêu

Tổng nguồn vốn đầu tư
Tốc độ tăng liên hồn
Vốn tín dụng thương mại

Năm 2006
21,365
14,738

13

Năm 2007
21,511
1.0068
15,214

Năm 2008
20,105
0.9346
14,862


3

Tốc độ tăng liên hồn
Vốn tự có
Tốc độ tăng liên hồn

1.0322
0.9768
6,627

6,297
5,243
0.9502
0.8326
( Nguồn : Phịng tài chính kế tốn )

Nhìn vào bảng cơ cấu vốn thấy , tổng nguồn vốn của cơng ty có khoảng
21 tỷ , đối với một cơng ty mới thành lập thì đó cũng là bước khởi đầu khả
quan, tuy nhiên do đặc thù cuả ngành xây dựng là địi hỏi vốn lớn vì khi bàn
giao cơng trình mới được thanh quyết tốn, chính vì vậy mà cơng ty có khối
lượng vốn tin dụng thương mại lớn. Điều này bên cạnh tính ưu điểm về khả
năng chiếm dụng vốn thì đây là một cơ cấu vốn nguy hiểm vì khi đến hạn
phải trả mà cơng ty chưa có đủ khả năng trả nợ thì sẽ dẫn đến nguy cơ phá
sản…
1.3 Thực trạng công tác tham dự thầu của cơng ty xây dựng 123.
1.3.1 Cơ cấu các phịng ban tham gia công tác dự thầu.
Đối với công ty thì q trình tham dự thầu có sự tham gia phối hợp
nhịp nhàng giữa các phịng ban của cơng ty. Công việc được phân chia một
cách cụ thể cho từng phịng chức năng. Có 4 phịng chính tham gia vào cơng
tác dự thầu:
 Phịng Kinh tế - Kế hoạch:
Đây là phịng có vai trị quan trọng, chủ chốt trong cơng tác đấu thầu
của cơng ty. Là phịng tổng hợp các tài liệu từ các phòng khác gửi để tiến
hành lập Hồ Sơ Dự thầu.
Nhiệm vụ chính của phịng KTKH đó là:
•Tổng hợp các thơng tin về các dự án tổ chức đấu thầu.
•Đi nghiên cứu, khảo sát hiện trường thi cơng.
•Chuẩn bị các thủ tục pháp lý cần có trong Hồ sơ dự thầu như:
-Đơn dự thầu
-Kê khai nhân sự chủ chốt điều hành thi công tại hiện trường


14


-Kê khai kinh nghiệm của công ty như: Các công trình tương
tự đã thực hiện ( gồm hợp đồng thực hiện, biên bản, chứng chỉ
hồnh thành cơng trình ), các cơng trình đang thực hiện trong
những năm gần nhất.
•Dựa trên biện pháp thi cơng của phịng Kỹ thuật đưa ra giá dự thầu
• Hồn thiện Hồ sơ dự thầu, photo, đóng gói, nộp Hồ sơ dự thầu.
 Phịng kỹ thuật thi cơng.
•Xây dựng sơ đồ tổ chức hiện trường.
•Xây dựng biện pháp thi cơng của dự án ( gói thầu ) đáp ứng nhu cầu
của Hồ sơ mời thầu.
•Số lượng cơng nhân thi cơng dự án ( gói thầu )
•Lập danh sách máy móc cân huy động cho gói thầu
 Phịng tổ Tài chính – Kế tốn.
•Lập bảng cân đối kế tốn.
•Bảo lãnh dự thầu
•Thư cung cấp tín dụng ( nhằm chứng minh dòng tiền huy động để thực
hiện dự án )
 Phịng Vật tư, thiết bị
•Căn cứ theo danh sách máy móc cần huy động cho dự án ( gói thầu )
mà phịng kỹ thuật đã đưa, phịng vật tư có trách nhiệm kê khai tên máy,
chủng loại, hóa đơn, giấp phép kiểm định nhằm chứng minh những máy
móc đó đúng là thuộc sở hữu của cơng ty.
•Kê khai các nguyên vật liệu cần thiết.
 Phòng Tổ chức hành chính.
•Cung cấp quyết định thành lập cơng ty
•Giấy phép kinh doanh và một số giấy tờ có liên quan khác.


15


1.3.2 Quy trình tham dự thầu của cơng ty.

16


SƠ ĐỒ 1.2 : QUY TRÌNH THAM DỰ THẦU CỦA CƠNG TY

Thu thập thơng tin

Ra quyết định tham
dự thầu

Khơng tham gia

Gửi thư từ chối
(nếu nhận được thư mời thầu )

Tham gia

Mua và
Tham gia nghiên cứu
HSMT

Lập HSDT

Trình duyệt, đóng

gói , nộp HSDT

Tham dự mở thầu

Trượt thầu

Lưu hồ sơ, phân tích tìm
ngun nhân, rút kinh
nghiệm

Trúng thầu

Thương thảo,
ký kết hợp đồng

Hậu đấu thầu

17


1.3.3 Mơ tả quy trình.
1.3.3.1 Thu thập thơng tin
Đây là bước đầu tiên và giữ vai trị quan trọng vì chỉ khi nào có được
thơng tin về cơng trình đấu thầu thì mới có thể thực hiện được các bước tiếp
theo. Nôi dung tổ chức thu thập thông tin về đấu thầu của chủ đầu tư thì có rất
nhiều nội dung nhưng khi thu thập tin phải xác định được chi tiết và cụ thể
như:
- Quy mơ gói thầu
- Loại gói thầu
- Nguồn vốn thực hiện

- Thời gian phát hành Hồ sơ mời thầu
Công việc này do các cán bộ công nhân viên của công ty thu thập hoặc
do TCT thông báo. Các thông tin về yêu cầu đấu thầu của khách hàng đều
được chuyển đến phòng Kinh tế- kế hoạch.Các cán bộ phụ trách đấu thầu
phòng Kinh tế - kế hoạch sẽ ghi các thông tin này lại và báo cáo trưởng
phịng. Trong bước cơng việc đầu tiên này thì cơng ty thường tìm kiếm dựa
vào các nguồn chủ yếu sau.
•Thu thập các thơng tin quảng cáo về cơng trình cần đấu thầu trên các
phương tiện thơng tin đại chúng như báo đài, vơ tuyến, website
•Xây dựng và duy trì mối quan hệ với các cơ quan quản lý Nhà nước,
các cấp chính quyền để có những thơng tin về Kế hoạch đầu tư của Bộ,
Ban ngành, các cơ quan Nhà nước.
•Duy trì mối quan hệ với các chủ đầu tư đã có hợp tác lâu dài nhờ đó
có khả năng nhận được thư mời thầu khi họ có đầu tư mới.
1.3.3.2 Ra quyết định tham dự thầu.
Sau khi có thơng tin về các dự án hay các gói thầu thì Giám đốc cơng ty
và các trưởng phịng chức năng sẽ tổ chức họp, xem xét để ra quyết định có

18


tham dự hay không tham dự thầu dự án ( hay gói thầu ) nào.Hai vấn đề chính
cần được xem xét đó là:
•Tìm hiểu thơng tin về chủ đầu tư tổ chức đấu thầu, dự án ( gói thầu )
•Tiến hành phân tích năng lực của cơng ty xem có phù hợp khơng và xem
xét tính khả thi khi thực hiện dự án ( gói thầu ).
Kết quả xem xét sẽ được Giám đốc được giám đốc hoặc trưởng phòng
Kinh tế - Kế hoạch sẽ quyết định:
•Nếu xét thấy dự án đó khơng phù hợp với lĩnh vực kinh doanh của công
ty hoặc công ty không đủ năng lực để thực hiện, nếu cần thì trưởng phịng

Kinh tế - Kế hoạch sẽ gửi thông báo từ chối tham dự thầu ( trong trường
hợp nhận được thư mời thầu của khách hàng ).
•Nếu cơng ty có đủ năng lực thực hiện đấu thầu và thi cơng dự án ( gói
thầu ) đó thì giám đốc quyết định tiến hành mua hồ sơ mời thầu ( HSMT )
hoặc đăng ký tham gia đấu thầu đến chủ đầu tư
1.3.3.3 Mua và nghiên cứu Hồ sơ mời thầu của chủ đầu tư.
Sau khi quyết định tham dự thầu thì cơng ty sẽ mua Hồ sơ mời thầu từ
chủ đầu tư với mức giá do chủ đầu tư đưa ra, thông thường là từ 500.000đ đến
1000000đ. Các cán bộ của phòng Kinh tế - Kế hoạch tham gia lập Hồ sơ dự
thầu sẽ căn cứ vào Hồ sơ mời thầu để xác định rõ các thông tin như: nguồn
gốc dự án, quy mô dự án, địa điểm thực hiện, thời gian đấu thầu, bảng tiên
lượng, vật liệu …xem khả năng và năng lực của công ty đáp ứng đến đâu
trong những thông tin mà chủ đầu tư đưa ra trong Hồ sơ mời thầu, thời điểm
bên mời thầu đóng mở thầu để có kế hoạch phân công nhiệm vụ cho công tác
khảo sát hiện trường và lập Hồ sơ dự thầu có chất lượng đạt tiêu chuẩn quy
định của chủ đầu tư.Công tác khảo sát hiện trường của công ty là khảo sát về
các điều kiện thi công, điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của dự án ảnh hưởng

19


trực tiếp đến chi phí, giá thành. vì vậy cơng tác này rất quan trọng, bởi nó tác
động đến giá dự thầu và là căn cứ để lập các biện pháp quản lý kinh tế, tổ
chức thi công, tổ chức hiện trường.
1.3.3.4 Lập Hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu được ví như bài thi của các nhà thầu nộp cho giám khảo
là chủ đầu tư. Nó là nhân tố quyết định đến khả năng nhà thầu có trúng thầu
dự án ( gói thầu ) đó hay khơng.Vì vậy, Lập Hồ sơ dự thầu là khâu quan trọng
nhất, mất nhiều thời gian và công sức nhất. Việc lập Hồ sơ dự thầu được giao
cho phòng Kinh tế - Kế hoạch của cơng ty trên cơ sở có sự giúp đỡ, phối hợp

của các phòng ban khác.
Nội dung cụ thể của Hồ sơ dự thầu sẽ được lập theo yêu cầu của Hồ sơ
mời thầu của bên mời thầu mà công ty đã mua. Công tác lập Hồ sơ dự thầu
bao gồm các nội dung sau:
•Lập các thơng tin chung giới thiệu về nhà thầu: Tài liệu này bào gồm hồ
sơ tư cách pháp nhân của công ty, giới thiệu về năng lực tài chính, máy
móc thiết bị, nhân lực, kèm theo những thành tích cũng như kinh nghiệm
của cơng ty. Để qua đó chủ đầu tư có cái nhìn tổng qt về cơng ty.
•Căn cứ vào vào bản thiết kế kỹ thuật trong Hồ sơ mời thầu tiến
hành bóc tách để đưa ra khối lượng từng hạng mục cơng trình.
•Lập biện pháp thi công, và tiến độ thực hiện công trình.
• Trên cơ sở bảng tiên lượng, cơng ty tiến hành lập bảng giá dự
thầu bao gồm: Đơn giá dự thầu cho từng công việc, đơn giá cho
từng hạng mục cơng trình, và cuối cùng là tính giá dự thầu.
•Lập các hồ sơ khác theo yêu cầu trong Hồ sơ mời thầu như bảo
lãnh dự thầu, các tài liệu có liên quan đến nguyên vật liệu…
o Hồ sơ dự thầu được lập xong sẽ được tiến hành rà soát lại nhằm
phát hiện những sai xót.

20


1.3.3.4 Trình duyệt, hồn thiện, phơtơ, đóng gói và nộp Hồ sơ dự thầu.
Hồ sơ dự thầu sau khi được hồn tất sẽ được trình lên Giám đốc cơng
ty để duyệt, chủ yếu là duyệt giá bỏ thẩu để quyết định giảm bao nhiêu %
trong thư giảm giá để tránh trường hợp thông tin giá dự thầu bị lộ ra ngoài và
để khả năng trúng thầu là lớn nhất.
Sau khi đã được phịng Kinh tê – Kế hoạch rà sốt, chỉnh sửa, được
lãnh đạo duyệt, thì cán bộ phịng Kinh tế - Kế hoạch sẽ tiến hành hoàn thiện
lần cuối trước khi cho photo, đóng gói theo đúng yêu cầu của Hồ sơ mời thầu.

khi Hồ sơ dự thầu đã hồn chỉnh, cơng ty tiến hành nộp cho bên mời thầu:
-Nộp trực tiếp tại nơi nhận: Cán bộ phòng Kinh tế - Kế hoạch mang hồ sơ
đến nộp theo đúng địa điểm và thời gian ghi trong Hồ sơ mời thầu.
-Gửi qua đường bưu điện: Việc gửi qua đường bưu điện được áp dụng
trong trường hợp Hồ sơ mời thầu cho phép, và nơi gửi ở xa so với công ty.
Phải gửi theo phương thức chuyển phát nhanh, có bảo đảm.
Do việc lập Hồ sơ dự thầu đóng vai trị rất quan trọng nên công việc
này đã được công ty phân công nhiệm cụ rõ ràng như bảng sau:
BẢNG 1.5 : PHÂN CÔNG NHIỆN CỤ TRONG LẬP HSDT
BỘ PHẬN
STT NỘ DUNG CÔNG VIỆC
I
1
2
T3
4
II
1
2

Phần I: Lập giá dự thầu
Đơn dự thầu
Các phụ lục kèm theo
Bả ng tổng hợp giá dự thầu
Bảo lãnh giá dự thầu
Phần II: Biện pháp thi công
Thuyết minh biện pháp
Tiến độ thi cơng

THỰC HIỆN


BỘ PHẬN
PHỐI HỢP

Phịng KTKH
Phịng KTKH
Phịng KTKH
Phòng TC-KT

Phòng Kỹ Thuật
Các đội xây lắp

Phòng KTKH
Phòng KTKH

Phòng Kỹ thuật
Phòng Kỹ thuật

21


3
4
III
1

Các bản vẽ minh họa
Tiêu chuẩn kỹ thuật
Phần III: Thông tin chung
Hồ sơ pháp nhân


2
3
4
5
6
IV
1
2
3
V
1
2
3

Phòng Kỹ Thuật
Phòng Kỹ Thuật
Phòng KTKH

Giới thiệu cơng ty
Năng lực tài chính
Năng lực thiết bị
Nguồn nhân lực
Các thơng tin khác
Các cơng việc khác
Nộp lệ phí dự thầu
Khảo sát hiện trường
Khảo sát khu vực thi công
Các công việc kết thúc
Duyệt Hồ sơ

Nộp Hồ sơ
Lưu Hồ sơ

Phòng KTKH
Phòng

Phòng KTKH
Phịng KTKH
Phịng KTKH
Phịng KTKH
Phịng KTKH
Phịng TC-KT
Phịng KTKH
Phịng KTKH

Hành

Chính
Phịng TCHC
Phịng TC-KT
Phịng VT-TB

Phòng KTKH

Giám đốc
Phòng KTKH
Phòng KTKH
( Nguồn: phòng Kinh tế - kế hoạch )

1.3.3.5 Tham dự mở thầu.

Sau khi nộp Hồ sơ dự thầu, phịng Kinh tế - Kế hoạch có trách nhiệm
theo dõi chặt chẽ quá trình chấm thầu để khi chủ đầu tư yêu cầu làm rõ những
vấn đề cịn vướng mắc trong Hồ sơ dự thầu thì sẵn sàng giải đáp. Đến thời
điểm mở thầu, Giám đốc công ty và trưởng phòng Kinh tế - Kế hoạch tham
dự hội nghị mở thầu.
1.3.3.6 Thương thảo và ký hợp đồng.
Khi bên mời thầu thơng báo kết quả trúng thầu thì có hai trường hợp
xảy ra:
-Nếu khơng trúng thầu thì phịng Kinh tế - Kế hoạch có trách
nhiệm lưu lại hồ sơ, phân tích để tìm ra nghun nhân, rút kinh
nghiệm cho các dự án ( gói thầu ) sau mà công ty sẽ tham gia.

22


-Nếu trúng thầu : Sau khi nhận thông báo trúng thầu thì phịng
Kinh tế - Kế hoạch sẽ tiến hành liên hệ với bên mời thầu để thỏa
thuận thời gian, địa điểm cụ thể để ký kết hợp đồng nhằm xác định
mối quan hệ ràng buộc với chủ đầu tư. Bêm cạnh đó cơng ty cũng
sẽ chuẩn bị bảo lãnh hợp đồng theo yêu cầu của chủ đầu tư để đảm
bảo sẽ thực hiện hợp đồng.
1.3.3.7 Hậu đấu thầu.
Sau khi ký kết hợp đồng với chủ đầu tư, công ty tiến hành bắt tay vào
công việc thi công, quản lý chất lượng, chi phí và tiến độ thi cơng… nhằm
đảm bảo cho cơng trình hồn thành đúng tiến độ, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật như
theo yêu cầu, với chi phí hợp lý.
Sau khi cơng trình được xây dựng xong, tiến hành nghiệm thu, bàn giao
cơng trình và thanh quyết tốn.
1.3.3 Nội dung cơ bản trong Hồ sơ dự thầu của công ty.
Hồ sơ dự thầu xây lắp của công ty rất đa dạng, trình tự và nội dung của

nó phụ thuộc chủ yếu vào yêu cầu của Hồ sơ mời thầu. Nhưng nói chung Hồ
sơ dự thầu của cơng ty thường bao gồm có 3 phần chính sau:
•Nội dung hành chính pháp lý
•Nội dung kỹ thuật
•Nội dung tài chính.
1.3.3.1 Nội đung hành chính pháp lý.
Đây là phần đầu tiên của Hồ sơ dự thầu được nhà thầu đánh giá. Phần
này bao gơm 2 nội dung
•Phần hồ sơ pháp lý bao gồm:
-Đơn dự thầu: Là một lá đơn công ty gửi đến chủ đầu tư trong đó
quan trọng nhất là đưa ra giá dự thầu là bao nhiêu và Hồ sơ dự thầu có
hiệu lực đến thời điểm nào.

23


-Bảo lãnh dự thầu: Đây là phần bắt buộc trong Hồ sơ dự thầu, xác
nhận tên ngân xin hàng cam kết bảo lãnh cho công ty tham dự thầu với
số tiền là bao nhiêu, thời gian có hiệu lực của bảo lãnh.
-Quyết định thành lập công ty
-Giấy phép kinh doanh của công ty
-Các tài liệu liên quan khác theo yêu cầu của Hồ sơ mời thầu.
•Thơng tin năng lực và kinh nghiệm của công ty bao gồm:
-Năng lực về tài chính của cơng ty trong 3 năm gần nhất: bảng cân
đối kế tốn, có kiểm tốn ( nếu u cầu )
-Năng lực về máy móc thiết bị của cơng ty
-Khả năng nhân sự của công ty
-Kinh nghiệm của công ty: số năm hoạt động trong ngành, các cơng
trình tương tự đã thực hiện.
Nội dung này tương đối quan trọng, đặc biệt là đối với dự án ( gói

thầu ) có quy mô lớn hoặc yêu cầu phức tạp phải sơ tuyển nhà thầu để lựa
chọn những nhà thầu có đủ năng lực phù hợp tham gia đấu thầu chính thức.
Đây là phần dễ thực hiện nhưng lại dễ thiếu sót, do vậy công ty đã lập sẵn hồ
sơ về năng lực cao nhất có thể đáp ứng để khi tham gia đấu thầu chỉ cần rà
soát lại, điều chỉnh lại là có thể đưa vào Hồ sơ dự thầu , điều này giúp cho
công ty giảm bớt được thời gian và chi phí.
1.3.3.2 Nội dung kỹ thuật
Đây là nội dung quan trọng nhất của hồ sơ dự thầu xây lắp. Bên mời
thầu chấp nhận đề xuất kỹ thuật thì mới tiến hành xem xét đề xuất tài chính,
đồng thời nó cũng là căn cứ để lập giá dự thầu.Căn cứ vào các thơng tin thu
thập về gói thầu như: Vị trí địa lý, địa hình, địa mạo, địa chất cơng trình, tình
hình tuyến đường hiện tại, đặc điểm khí hậu thủy văn, đặc điểm dân cư, kinh
tế-xã hội…Căn cứ vào bản thiết kế kỹ thuật, bản tiên lượng trong Hồ sơ mời

24


thầu…công ty tiến hành xây dựng phần nội dung kỹ thuật trong Hồ sơ dự
thầu.Trong Hồ sơ kỹ thuật công ty thực hiện theo các khâu sau:
•Lập sơ đồ mặt bằng tổ chức thi công:Dựa trên tổng mặt bằng khu
vực, kết hợp với các kết quả mà công việc khảo sát hiện trường đem
lại, cơng ty tiến hành bố trí kho bãi tập kết vật liệu, tập kết máy móc,
các hướng, mũi thi công, để đảm bảo được tiến độ thi công . Đồng
thời đưa ra sơ đổ tổ chức hiện trường.
•Lập biện pháp thi cơng. Căn cứ vào thiết kế kỹ thuật thi công để
vạch ra biện pháp thi cơng theo trình tự cơng việc và có tính khả thi
cao, đảm bảo các quy chuẩn, quy phạm kỹ thuật thi cơng, cơng trình
xây xong có chất lượng tốt nhất. Cũng qua qua hồ sơ thiết kế kỹ thuật
thi công đưa ra các giải pháp kỹ thuật thi công tại các điểm xung yếu.
•Phương án sử dụng vật liệu, nhân công: đây là nhân tố quyết định

đến giá thành, chất lượng và tiến độ thi công. Công ty phải đảm bảo
được các vật liệu đưa vào sử dụng cho công trình phải có nguồn gốc,
xuất sứ, chủng loại, quy cách, tiêu chuẩn kỹ thuật, cung cấp danh sách
dự kiến công nhân thi cơng cơng trình, nhằm đảm bảo tiến độ thi cơng
và u cầu kỹ thuật cơng trình
•Phương án sử dụng máy móc thiết bị: Căn cứ vào biện pháp thi
công, thiết kế kỹ thuật…để đưa ra bảng kê khai máy móc thiết bị thi
cơng cơng trình, đồng thời cịn bổ sung thêm các máy móc thiết bị
khác. Kết hợp với công tác nghiên cứu hiện trường để đưa ra quyết
định xem thuê máy móc tại địa phương hay là điều động máy móc của
cơng ty đến hiện trường. Điều này rất quan trọng vì nó ảnh hưởng đến
giá dự thầu.
•Lập tiến độ thi cơng. Qua biện pháp tổ chức thi cơng , phương án sử
dụng máy móc thiết bị…để đưa ra tiến độ thi công cho từng phần công

25


×