Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

ký kế-thực hiện hợp đồng xuất khẩu và vận dụng trong ký kết-thực hiện hợp đồng xuất khẩu hàng may mặc tại công ty may thăng long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.68 KB, 11 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

A. Lêi më đầu

Ngành may mặc ở nớc ta đà có từ lâu đời. Đó là một trong những ngành
nghề truyền thống của dân tộc. Trớc đây các sản phẩm dệt may chủ yếu đợc
sản xuất bằng phơng pháp thủ công và chủ yếu để đáp ứng nhu cầu trong nớc. Nhng từ khi đất nớc ta bớc vào thời kỳ đổi mới, ngành may mặc đà có bớc phát triển đáng kể, công nghệ sản xuất ngày càng hiện đại hơn, sản phẩm
sản xuất ra với chất lợng ngày càng cao. Đó là kết quả thực hiện đúng đắn về
đẩy mạnh xuất khẩu.
Ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu là khâu quan trọng trong hợp
đồng ngoại thơng của mọi doanh nghiƯp kinh doanh xt nhËp khÈu. Cã thĨ
nãi, kh©u giao dịch và ký kết hợp đồng sẽ quyết định đến lợi nhuận của
doanh nghiệp khi hoạt động xuất nhập khẩu.
Nhận thức đợc vai trò và lợi ích của việc ký kết và thực hiện hợp đồng
xuất nhập khẩu Tôi đà chọn đề tài ký kết - thực hiện hợp đồng xt khÈu
vµ vËn dơng trong ký kÕt - thùc hiƯn hợp đồng xuât khẩu hàng may mặc
tại công ty may Thăng Long".

Vũ Thị Hồi - 729


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

B. Néi dung
1. Khái niệm về hợp đồng mua bán ngoại thơng và điều kiện có hiệu lực
của hợp đồng ngoại thơng.
1.1. Khái niệm về hợp đồng ngoại thơng.
Hợp đồng ngoại thơng còn gọi là hợp đồng mua bán hàng hoá quốc tế,
hoặc hợp xuất nhập khẩu, là sự thoả thuận giữa các chủ thể có trụ sở thơng
mại đặt ở các nớc khác nhau, theo đó ngời bán (ngời xuất khẩu) có nghĩa vụ
giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho ngêi mua (ngêi nhËp khÈu),


ngêi mua cã nghÜa vơ tr¶ tiền cho ngời bán và nhận hàng theo thoả thuận.
Điều 80 luật luật thơng mại Việt Nam năm 1997 quy định: Hợp đồng
thơng mại hàng hoá với thơng nhân nớc ngoài là hợp đồng mua bán hàng hoá
đợc ký kết giữa một bên là thơng nhân Việt Nam với một bên là thơng nhân
nớc ngoài. Trong thực tế xuất hiện nhiều hình thức kinh doanh xuất nhập
khẩu rất đa dạng nh: Tạm nhập để tái xuất, tạm xuất để tái nhập, gia công
quốc tế
Tuy nhiên, tính chất quốc tế (hay yếu tố nớc ngoài) của hợp đồng mua
bán ngoại thơng đợc hiểu không giống nhau tuỳ theo pháp luật của từng nớc,
tuỳ theo trình độ phát triển kinh tế, xà hội, tập quán Tính chất quốc tế của
hợp đồng mua bán ngoại thơng đợc xác định băng nhiều cách, nhng thông
qua sự công nhận của quốc gia, căn cứ vào nơi kinh doanh, nơi thờng trú của
đối tác, căn cứ vào hợp đồng của nhiều quốc gia, liên quan ®Õn sù lùa chän
lt ë c¸c níc kh¸c nhau ®Ĩ xác định cho hợp đồng.
Tại Việt Nam trong ( điều 1 phần một ) quy chế tạm thời 4794/ NT
XNK ngày 31/07/1991 của bộ thơng nghiệp ( nay là bộ thơng mại) đa ra 3
tiêu chuẩn để xác định yếu tố nớc ngoài của hợp đồng mua bán ngoại thơng
nh sau:
- Chủ thể hợp đồng là các bên có quốc tịch khác nhau.
Hàng hoá là đối tợng của hợp đồng đợc chuyển từ nớc này sang nớc
khác.
Vũ Thị Hồi - 729


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

§ång tiỊn thanh toán trong hợp đồng mua bán ngoại thơng là ngoại tệ
đối với một bên hoặc cả 2 bên trong hợp đồng.
1.2 Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Hợp đồng mua bán ngoại thơng muốn có hiệu lực phải thoả mÃn bốn điều

kiện hiệu lc luật định. Luật dân sự đà quy định chung cho mọi loại hợp đồng
đó là chủ thể giao kết hợp đồng phải hợp pháp; Nội dung của hợp đồng phải
hợp pháp; hình thức của hợp đồng phải hợp pháp và đối tợng của hợp đồng
phải hợp pháp.
1.2.1 Điều kiện chủ thể giao kết hợp đồng phải hợp pháp.
Khi muốn trở thành chủ thể của hợp đồng mua bán ngoại thơng thì phải
có những điều kiện nhất định mà pháp luật quốc tế và pháp luật Quốc gia đÃ
quy định.
Luật thơng mại Việt Nam năm 1997 quy định thơng nhân gồm cá
nhân, pháp nhân tổ hợp các hộ gia đình có đăng kí hợp đồng kinh doanh thơng mại một cách độc lập, thờng xuyên (điều 5 khoản 6 luật thơng mại đÃ
dẫn ).
Tại nghị định số 57/1998/ ND - CP của chính phủ ban hành ngày
31/7/1998 cũng quy định thơng nhân là doanh nghiệp thuộc các thành phần
kinh tế dợc thành lập theo quy định của pháp luật đợc phép xuất nhập khẩu
hàng hoá theo ngành nghề đà đăng kí trong giÊy chøng nhËn kinh doanh”.
Tríc hÕt ph¶i tho¶ m·n các điều kiện chung theo quy định của pháp
luật Quốc tế và các điều kiện để một tổ chức trở thành một pháp nhân( thành
lập một cách hợp pháp, có tài sản độc lập, có t cách tố tụng độc lập).
1.2.2 Đối tợng của hợp đồng mua bán ngoại thơmg phải hợp pháp.
Hàng hoá - đối tợng của hợp đồng mua bán ngoại thơng là hàng hoá
mà 2 bên mua, bán trao đổi với nhau. Nó chỉ là đối tợng của hợp đồng mua
bán ngoại thơng khi nó phù hợp với pháp luật quốc gia liên quan, hợp đồng
mua bán ngoại thơng sẽ không hợp pháp nếu đối tợng của nó thuộc diện hàng
hoá cấm xuất nhập khẩu.

Vũ Thị Hồi - 729


Website: Email : Tel (: 0918.775.368


Vấn đề này pháp luật Việt Nam quy định: Hàng hoá theo hợp đồng
mua bán ngoại thơng là hàng hoá đợc phép mua bán theo quy định pháp luật
của nhà nớc bên mua và nớc bên bán.Nếu hàng hoá thuộc danh mục quản lý
bằng hạn ngạch thì hợp đồng mua bán ngoại thơng chỉ có giá trị khi và chỉ
khi bên Việt Nam có phiếu hạn ngạch do bộ thơng mại phân bổ. Doanh
nghiệp đợc cấp phiếu hạn ngạch không đợc mua bán chuyển nhợng, trao đổi
hạn ngạch mà chỉ đợc ký kết hợp đồng mua bán ngoại thơng theo giá trị, thời
hạn đợc quy định trong hạn ngạch.
1.2.3 Hình thứ của hợp đồng phải hợp pháp.
Hợp đồng mua bán ngoại thơng chỉ có giá trị hiệu lực khi nó đợc thể
hiện dới một hình thức hợp pháp nhất định.
Vấn đề này pháp luật Việt Nam quy định:Hợp đồng mua bán ngoại thơng phải đợc làm bằng văn bản. Mọi thoả thuận bằng miệng hoặc văn bản
không có chữ ký của ngời thẩm quyền của các bên không có giá trị hiệu
lực( khoản 4 điều 81 luật thơng mại VN) Hợp đồng mua bán hàng hoá với
thơng nhân nớc ngoài phải đợc lập thành văn bản.
1.2.4 Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp.
Nội dung của hợp đồng mua bán ngoại thơng là thẻ hiện sự thoả thuận,
biểu hiện ý trí tự nguyện của các chủ thể nhằm ấn định các quyền và nghĩa
vụ cụ thể các bên đối tác với nhau.
Do nhiều nguyên nhân khác nhau lên pháp luật của các nớc cũng có
những điểm khác nhau khi quy định tính hợp pháp về mặt nội dung của hợp
đồng.
ở một số nớc ( Anh, Mĩ) quy định, hợp đồng sẽ hợp pháp về mặt nội
dung khi nó chứa đựng điều khoản về đối tợng mua bán của hợp đồng phải
hợp pháp.
Đối với Việt Nam hợp đồng mua bán ngoại thơng đợc coi là hợp pháp
về mặt nội dung của hợp đồng thì phải có các nội dung chủ yếu sau: Tên
hàng, số lợng, quy cách, chất lợng, giá cả, phơng thức thanh toán, địa điểm
và thời hạn giao hàng.
Vũ Thị Håi - 729



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Ngoài các nội dung chủ yếu nói trên các bên có quyền thoả thuận
những điều khoản khác của hợp đồng nh: điều khoản về trọng tài, trờng hợp
bất khả kháng miễn là các điều thoả thuận này không trái với quy định của
pháp luật.
Về điều khoản tên hàng: phải ghi đầy đủ tên thơng mại và nhÃn hiệu
thong mại của hàng hoá khi cần thiết phải ghi cả công dụng hàng hoá.
Đối tợng của hợp đồng mua bán ngoại thơng là hàng hoá không bị cấm lu
thông và cha đợc phép lu thông, nếu không hợp đồng sẽ trở thành vô hiệu.
Về điều khoản quy cách chất lợng: để hạn chế tranh chấp, các bên thoả
thuận rõ ràng về quy cách, chất lợng hàng hoá mua, bán bằng một trong
những phơng pháp sau:
Trong trờng hợp hàng hoá đà đợc tiêu chuẩn hoá, các bên có thể căn
cứ vào tiêu chuẩn đà đợc công nhận để xác định chất lợng của hàng hoá và
ghi vào hợp đồng.
Trong trờng hợp hàng hoá cha đợc tiêu chuẩn hoá các bên phải mô tả tỉ
mỉ, cụ thể đặc điểm, công dụng,của hàng hoá trong hợp đồng mua bán
ngoai thơng.
Về điều khoản giá cả: các bên thoả thuận về đơn vị tính giá, đồng tiền
tính giá, phơng pháp định giá phù hợp với từng loại của hợp đồng đặc biệt
trong hợp đồng mua bán với thơng nhân nớc ngoài.
Về điều khoản thanh toán: cấc hình thức thanh toán thờng đợc áp dụng
trong quan hệ mua bán hàng hoá gồm: Thanh toán bằng hàng hoá( thực chất
là hàng đổi hàng ); uỷ nhiệm chi( chuyển tiền); thanh toán bằng sÐc; thanh
to¸n b»ng th tÝn dơng(L/C). Chøng tõ thanh to¸n, hợp đồng mua bán ngoại
thơng giao cho bên bán có nghĩa vụ chuẩn bị một chứng từ hoàn hảo.
1.3 Thủ tục kí kết hợp đồng mua bán ngoại thơng.

1.3.1 Xác định ngời có thẩm quyền đàm phán kí kết hợp đồng mua bán
ngoại thơng.
Việc ký kết hợp đồng mua bán ngoại thơng giữa các cá nhân với nhau
thì ngời có thẩm quyền ký kết là chính họ hoặc chủ doanh nghiệp t nhân.
Vũ Thị Hồi - 729


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

ViÖc ký kÕt hợp đồng mua bán ngoại thơng giữa các pháp nhân với
nhau hoặc giữa các pháp nhân với cá nhân. Họ là những ngời đứng đầu tổ
chức pháp nhân đó do pháp luật quy định hay do các thành viên trong công ty
bầu cử ra. Những ngời này là những ngời đại diện theo luật dịnh cho tổ chức.
pháp nhân đó trong giao dịch đối nội cũng nh đối ngoại.
1.3.2 Trình tự ký kết hợp đồng mua bán ngoại thơng.
Trờng hợp 1: Các bên chủ thể của hợp đồng mua bán ngoại thơng có
điều kiên gặp mặt trực tiếp để giao kết hợp đồng ngoại thơng với nhau thì
việc giao kết hợp đồng diễn ra đơn giản trên cơ sở các bên cùng đàm phán
trực tiếp.
Trờng hợp 2: Các bên chủ thể của hợp đồng mua bán ngoại thơng
không có điều kiện gặp mặt trực tiếp để đàm phán và ký kết hợp đồng. Với
hình thức ký kết gián tiếp, biên bản phải tiến hành tìm kiếm bạn hàng phù
hợp rồi gửi chào hàng thông qua th, fax, bên đa ra chào hàng bao giờ cũng
muốn tranh thủ bằng cách gửi cho nhiều ngời. Bên đợc chào hàng lai muốn
đảm bảo rằng mình giành đợc hợp đồng từ lời chào hàng đó.
Chào hàng tự do ( còn gọi là chào hàng không cam kết) đợc gửi cho
nhiều bạn hàng cùng một lúc. Nó không dàng buộc trách nhiệm ngời phát ra
đơn chào hàng, họ có quyền sửa đổi rút lại bất cứ lúc nào trớc khi có sự chấp
nhận. Việc khách hàng chấp nhận hoàn toàn các điều kiện của chào hàng tự
do không có nghĩa là hợp đồng đà dợc ký kết. Muốn có hợp đồng đòi hỏi

phải có sự chấp nhận của ngời phát ra đơn chào hàng.
Chào hàng cố định ( có cam kết): hợp dồng đợc coi là đà ký kết khi
ngời chào hàng nhận đợc lời chấp nhận của ngời đợc chào hàng.
1.4 Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thơng.
1.4.1. Điều khoản giao nhận nguyên phụ liệu, thành phẩm.
Bên A: cung cấp đầy đủ nguyên phụ liệu đúng số lợng, đúng thời gian,
đúng phẩm chất nh hai bên đà thoả thuận với định mức tiêu hao là 3% cho cả
nguyên liệu và phụ liệu, thời gian giao nhận nguyên phụ liệu thờng đợc hai

Vị ThÞ Håi - 729


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

bªn thèng nhÊt vào một khoảng thời gian nào đó chứ không ấn định một ngày
cụ thể.
Ví dụ: Ngày đàm phán ký hợp đồng là 05/08/2004, thời gian giao
nguyên phụ liệu có thể quy định là tuần đầu tiên của tháng 10/2004 hoặc
cuối tháng 10/2004. Nếu bên A cung cấp nguyên phụ liệu chậm hơn so với
thời gian quy định, bên B sẽ giao hµng thµnh phÈm lïi lai so víi thêi gian tơng ứng và trong trờng hợp sự chậm trễ gây thiệt hại cho bên B ( ngừng sản
xuất vì chờ đợi nguyên phụ liệu) thì bên A phải bồi thờng mọi thiệt hại đó.
Sau khi xếp hàng lên tàu trong vòng 3 ngày bên A phải fax cho bên B
bộ chøng tõ ( B/L, C/O,invoice, packinglist ) ®ång thêi gưi bộ chứng từ gốc
theo đờng chuyển phát nhanh dể bên B làm thủ tục nhập khẩu. Số lợng của
mỗi loại chứng từ phải quy định cụ thể, nếu việc gửi chứng từ chậm dẫn đến
hàng hoá bị lu kho cảng thì bên A phải chịu toàn bộ chi phí lu kho đó.
Trách nhiệm của bên B ( ngời mua):
Làm thủ tục nhập khẩu và bảo quản nguyên phụ liệu an toàn trong suốt
quá trình sản xuất trong vàng 7 ngày sau khi nhận nguyên phụ liệu về kho,
bên B phải lập biên bản kiểm tra xác định về tình trạng nguyên phụ liệu và

gửi cho bên A một bản.
Giao hàng đúng số lợng, đảm bảo chất lợng nh mẫu hai bên dà xác
nhận. Trong vòng 3 ngày kể từ khi giao hàng phải fax cho bên A toàn bộ
chứng từ xuÊt khÈu ( B/L, invoice, packinglist.C/O, giÊy chøng nhËn chÊt lợng ) và trong vòng 7 ngày phải gửi hộ chứng từ đó cho bên A hoặc ngời đại
diện của bên A tại Việt Nam.
Giao hàng thành phẩm trong vòng 45 ngày kể từ ngày nhận nguyên
phụ liệu về kho. Trong quá trình sản xuất, nếu bên B làm hỏng, làm mất
nguyên phụ liệu thì phải chịu bồi thờng theo trị giá ghi trên hoá đơn.
2. Vận dụng trong ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng may mặc tai công ty
may Thăng Long.
Tình hình sản xuất của công ty từ năm 1991 đến nay .
Thị trờng nớc ngoài :
Vũ Thị Håi - 729


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Từ giữa năm 1991 , khi Liên Xô và hệ thống các nớc XHCN tan rà ,
công ty may Thăng Long đà đứng trớc những khó khăn và thách thức vô cùng
to lớn , mất thị trờng truyền thống, thiếu việc làm ,công nhân thu nhập thấp,
khả năng cạnh tranh trong cơ chế thị trờng thấp do máy móc thiết bị đÃ
xuống cấp , trình độ quản lý hạn chế. Để tồn tại và phát triển trong cơ chế thị
trờng , lÃnh đạo công ty đà mạnh dạn vay vốn ngân hàng đầu t mua sắm máy
móc thiết bị mới để có thể sản xuất đợc những sản phẩm có chất lợng cao
hơn , đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng . Từ năm 1990 , công ty đợc cấp giấy
phép xuất khẩu trực tiếp , sản phẩm của công ty đợc xuất khẩu đi các thị trờng mới nh Pháp chiếm khoảng 50% tổng kim ngạch xuất khẩu còn thị trờng
Hà Lan chỉ chiếm khoảng 0,4% tổng kim ngạch xuất khẩu , công ty xuất
khẩu sang thị trờng khác chiếm khảng 38,2% tổng kim ngạch xuất khẩu .
Trong năm 2000, với thị trờng Nhật việc xuất khẩu đà đem lại cho
công ty 30.165.406,24 triệu usd đó là thị trờng lớn và có tiềm năng đối với

công ty . Mặt hàng chủ yếu mà công ty xuất khẩu sang thị trờng nhập đó là:
áo sơ mi nam , sơ mi nữ ,T_shirt, quần dài , quần áo lót, các mặt hàng này
với số lợng chiếm khoảng 80 đến 85% tổng kim ngạch xuất khẩu của công ty
và thị trờng Nhật . Từ năm 1996 đến năm 2000 , việc thực hiện xuất khẩu các
mặt hàng đó đà tăng 1,3 lần .Trong năm 2000 các mặt hàng đà đem về cho
công ty 4.400.000triệu USD.
Song song với việc sản xuất và xuất khẩu, công ty còn thực hiện các
hợp đồng gia công xuất khẩu với nhiều kế hoạch ở nhiều nớc khác nhau ( Đài
Loan, Singapore). Thông qua việc thực hiện các hợp đồng gia công xuất khẩu
đà góp phần tăng thêm nhiều việc làm cho ngời lao động, góp phần tăng kim
ngạch xuất khẩu của công ty trong những năm vừa qua .
Xu hớng thị trờng thế giới ngày càng chú trọng đến chất lợng sản
phẩm. Vì vậy yêu cầu về mẫu mÃ, chất lợng sản phẩm đòi hỏi ngày càng cao.
Nắm bắt đợc nhu cầu thị hiếu của khách hàng trong những năm gần đây công
ty đà tích cực chủ động khai thác mọi nguồn vốn đầu t mới , hiện đại hoá
công nghệ hơn nữa để tạo ra những sản phẩm có chất lợng cao .
Vũ Thị Hồi - 729


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

_ ThÞ trêng nội địa :
Trong thời gian qua công ty may Thăng long đà không ngừng nghiên
cứu và tìm kiếm thị trờng tiêu thụ sản phẩm, cả thị trờng trong nớc và nớc
ngoài . Cùng với việc mở rộng các cửa hàng giới thiệu sản phẩm, mạng lới
đại lý bán hàng trong cả nớc , cũng nh việc tiếp xúc với khách hàng thế giới
đà làm cho doanh thu của công ty tăng cao .
Từ năm 94 công ty đà bắt đầu chiếm lĩnh đợc thị trờng trong nớc và
sản phẩm của công ty đợc nhiều ngời a chuộng . Doanh thu trong nớc của
công ty năm 94 là 4 tỷ VN Đ đến năm 98 là 20tỷ VNĐ và năm 2000 là 40,2

tỷ VNĐ .
Đối với việc tìm kiếm khách hàng thì công ty đà sử dụng phơng pháp
phổ biến đó là gửi bản chào hàng đến cho khách hàng, chủ yếu dùng chào
hàng cố định .
Các điều khoản hợp đồng mà công ty thờng thiết lập :
1. Tên hàng ( commodity )
2. Giá cả ( price )
3. Số lợng ( quantity )
4. Chất lợng ( quatity )
5. Điều khoản giao hàng ( delivery terms )
6. Điều khoản thanh toán ( payment )
7. Kiểm tra hàng và khiếu nại ( inspection claim )
8. NhÃn hiệu thơng mại ( trade marks )
9. Nguyªn phơ liƯu ( stock matetials and accessories )
10. MÉu ( samples )
Sau khi các bên đà thoả thuận xong các điều kkoản và đi ký kết hợp
đồng, khi hợp đồng đợc ký kết xong thì đợc làm thành 2 bản và mỗi bên giữ
lại 1 bản . Công ty may Thăng Long chủ yếu thanh toán bằng L/ C ( letter of
credit ) . Sau khi hoµn thµnh thđ tục để giao hàng thì công ty yêu cầu đối tác
của mình mở L/C ở ngân hàng đại diện .Ngân hàng đại diện của bên mua

Vũ Thị Hồi - 729


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

thông báo cho ngân hàng đại diện của công ty là L/C đà đợc mở thì lúc đó
công ty sẽ giao hàng.

Vũ Thị Håi - 729



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

C. KÕt luËn

Trong kinh tế đối ngoại, có rất nhiều loại hợp đồng nh: hợp đồng gia
công chế biến, hợp đồng vận tải, hợp đồng mua bán ngoại thơng có ý nghĩa
quan trọng thúc đẩy sự hợp tác giao lu kinh tế giữa các quốc gia, trên cơ sở
đó mà kinh tế mỗi nớc phát triển đi lên hội nhập với kinh tế thế giới.
Mua bán hàng hoá quốc tế là một lĩnh vực phức tạp, hợp đồng mua
bán ngoại thơng là một dạng hợp đồng mua bán đặc biệt mang đặc trng "mua
bán có yếu tố nớc ngoài". Chủ thể tham gia ký kết hợp đồng mua bán ngoại
thơng thờng ở cách xa nhau, việc ký kết hợp đồng hầu nh cũng không đợc
thực hiện trực tiếp.
Việc ký kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu là một khâu quan trọng
tiêu thụ sản phẩm ra thị trờng nớc ngoài, nó đợc đánh giá cao nh một khâu
tìm kiếm và mở rộng thị trờng nhng nếu muốn xuất khẩu mà không làm đợc
việc này thì việc nh tìm kiếm khách hàng, quảng cáo, đều là vô nghĩa.
Việc đàm phán, ký kết thực hiện hợp đồng đợc gọi là tốt khi hợp đồng đợc ký
kết trên tinh thần hai bên cùng có lợi cho nên khâu ký kết thực hiện hợp đồng
là khâu cần thiết đối với mọi doanh nghiệp khi muốn xuất khẩu, nhập khẩu.
Do kiến thức còn hạn chế nên bài viết của tôi không tránh khỏi sai sót,
tôi rất mong nhận đợc sự đóng góp của các thầy cô giáo để bài tiểu luận của
tôi đợc hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo, đặc biệt là thầy Trần Hoè
đà giúp tôi hoàn thành bài viết này.

Vũ Thị Hồi - 729



Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Danh mơc tµi liệu tham khảo

1. Luật quốc tế (Trờng Đại học Luật Hà Nội).
2. Kỹ thuật nghiệp vụ ngoại thơng - Vũ Hữu Tử (Trờng Đại học Ngoại
thơng).
3. Giáo trình ngoại thơng - Trờng Đại học Quản lý & Kinh doanh Hà
Nội

Vũ ThÞ Håi - 729


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Môc lôc
A. Lêi mở đầu...............................................................................................1
B. Nội dung ..................................................................................................2
1. Khái niệm về hợp đồng mua bán ngoại thơng và điều kiện có hiệu lực...........................................2
của hợp đồng ngoại thơng.........................................................................................................................2
1.1. Khái niệm về hợp đồng ngoại thơng..............................................................................................2
1.2 Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng mua bán ngoại thơng.................................................................3
1.2.1 Điều kiện chủ thể giao kết hợp đồng phải hợp pháp...................................................................3
1.2.2 Đối tợng của hợp đồng mua bán ngoại thơmg phải hợp pháp...........................................................3
1.2.3 Hình thứ của hợp đồng phải hợp pháp..........................................................................................4
1.2.4 Nội dung của hợp đồng phải hợp pháp...........................................................................................4
1.3 Thủ tục kí kết hợp đồng mua bán ngoại thơng...................................................................................5
1.3.1 Xác định ngời có thẩm quyền đàm phán kí kết hợp đồng mua bán ngoại thơng. ..................5
1.3.2 Trình tự ký kết hợp đồng mua bán ngoại thơng...........................................................................6

1.4 Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng mua bán ngoại thơng..........................................................................6
1.4.1. Điều khoản giao nhận nguyên phụ liệu, thành phẩm................................................................6
2. Vận dụng trong ký kết hợp đồng xuất khẩu hàng may mặc tai công ty may Thăng Long...............7
Tình hình sản xuất của công ty từ năm 1991 đến nay .....................................................................7

C. Kết luận .................................................................................................11
Danh mục tài liệu tham khảo....................................................................12

Vũ Thị Hồi - 729



×