Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

Nhập môn dân số và phát triển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.89 MB, 49 trang )

27/08/15 1
NHẬP MÔN DÂN SỐ
PHÁT TRIỂN
Ths Nguyễn Tấn Đạt
27/08/15 2
Mục tiêu
1. Nêu được khái niệm, mục đích, đối tượng,
phạm vi, và phương pháp của môn DS &
PT
2. Trình bày được những nét khái quát của
tình hình dân số TG và dân số VN
3. Hiểu được mối liên quan giữa dân số với
các vấn đề kinh tế, xã hội, và môi trường
27/08/15 3
Dân số học (Demography)
Từ này có nguồn gốc từ Hy lạp:

demos là dân số

graphie là nghiên cứu.

Thuật ngữ "dân số học" (démographie,
demography) được A.Guillard dùng đầu tiên 1855
Ngày nay, từ này được dùng chỉ ngành khoa
học nghiên cứu về dân số.
Khái niệm chung
27/08/15 4
Khái niệm chung
Dân cư là tập hợp những con người cùng
cư trú trên một lãnh thổ nhất định
Dân số là dân cư được xem xét, và nghiên


cứu ở góc độ quy mô và cơ cấu”
27/08/15 5
Phương trình cân bằng dân số
Phương trình cân bằng dân số:
P
1
= P
0
+ (B – D) + (I – O)
Trong đó :

P
1
: Dân số vào cuối kỳ.

P
0
: Dân số vào đầu kỳ.

B : Số trẻ em sinh ra trong kỳ (Số sinh).

D : Số người chết trong kỳ (Số chết).

I : Số người nhập cư.

O : Số người xuất cư.
27/08/15 6
“Phát triển là quá trình một xã hội đạt đến
mức thoả mãn các nhu cầu mà xã hội ấy coi
là thiết yếu”

Phát triển là gì?
27/08/15 7
Ngân hàng thế giới đã cụ thể hoá các nhu cầu thiết
yếu bằng các chỉ tiêu sau:
Dinh dưỡng: Lượng calo, chất đạm được cung cấp
bình quân đầu người, tỷ lệ đạt được so với yêu cầu
Giáo dục: tỷ lệ biết chữ; tỷ lệ học sinh tiểu học
(tính trên số dân từ 5 đến 14 tuổi)
Dân số, sức khoẻ: tỷ lệ chết trẻ em, tuổi thọ bình
quân
Vệ sinh: tỷ lệ dân số được hưởng các phương tiện
vệ sinh, tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch.
Mở rộng các nhu cầu thiết yếu và chú ý
nhiều đến yếu tố xã hội, một quan niệm
khác cho rằng:
Nếu coi phát triển là đối lập với nghèo
khổ thì phát triển được coi là quá trình giảm
dần, đi đến loại bỏ nạn đói ăn, bệnh tật, mù
chữ, tình trạng mất vệ sinh, thất nghiệp và
bất bình đẳng.
27/08/15 8
Phát triển bền vững
Phát triển bền vững là sự phát triển đạt
được 4 nhóm mục tiêu là:

bền vững về kinh tế,

bền vững về xã hội,

bền vững về môi trường,


đảm bảo quốc phòng, an ninh.
27/08/15 9
Các nhóm mục tiêu phát triển bền vững
27/08/15 10
27/08/15 11
Liên hiệp quốc đưa ra cách tính chỉ số phát triển
con người (HDI), năm 1990, để đánh giá trình
độ phát triển của các nước.
HDI tối đa là 1, tối thiểu là 0.
Thông qua DHI năm 2001 của 162 nước
Nước có trình độ phát triển cao: HDI từ 0,8 trở
lên (48 nước)
Nước có trình độ phát triển trung bình: HDI từ
0,5 đến < 0,8 (78 nước)
Nước có trình độ phát triển thấp: HDI < 0,5 (36
nước)
Việt nam xếp vào nhóm thứ mấy?
HDI = 0.682 (2001)
27/08/15 12
Chỉ số phát triển con người Việt Nam, giai
đoạn (1995-2007)
HDR
năm
1995 1997 1999 2000 2001 2003 2004 2005 2006 2007
Số liệu
năm
1992 1994 1996 1998 1999 2000 2002 2003 2004 2005
HDI 0,539 0,557 0,664 0,671 0,682 0,686 0,691 0,704 0,709 0,733
Xếp

hạng
120/174 121/174 110/174 108/174 101/162 107/173 112/17
5
108/17
7
109/17
7
105/17
7
27/08/15 13
DHI của Việt Nam 2005
Source: 2007/2008 Human Development Report 14
27/08/15 15
27/08/15 16
27/08/15 17
Các lĩnh vực nghiên cứu của dân số
Nghiên cứu về số lượng dân số
Nghiên cứu về chất lượng dân số
Các học thuyết về dân số
27/08/15 18
Nghiên cứu về số lượng dân số
Dân số học tĩnh: nghiên cứu qui mô, cấu
trúc và sự phân bố của dân số
Dân số học thể động: nghiên cứu về các
biến động của dân số. Biến động tự nhiên
(sinh, tử). Biến động cơ học (di cư, nhập
cư).
Tái sản xuất dân số theo nghĩa hẹp: sinh và
chết.
Tái sản xuất dân số theo nghĩa rộng: sinh,

chết và di cư
27/08/15 19
Nghiên cứu về chất lượng dân số
Là nghiên cứu chất lượng sống của dân số;
trong lĩnh vực này người ta sử dụng kỹ
thuật của thống kê, sinh học di truyền học, y
học và một số ngành khác để nghiên cứu.
27/08/15 20
Mối quan hệ giữa dân số và phát triển
Kết quả dân số
- Quy mô dân số
- Cơ cấu theo tuổi/giới
- Phân bố theo không gian
Quá trình phát triển
- Tiêu dùng hàng hoá, dịch vụ
(lương thực, nhà ở, y tế, giáo dục…)
- Tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư
- Sử dụng vốn con người
- Sử dụng vốn vật chất
- Khai thác và sử dụng tài nguyên môi trường
- Chi tiêu công cộng
Quá trình dân số
- Sinh
- Chết
- Di cư
Kết quả phát triển
- Thu nhập, phân phối thu nhập
- Việc làm
- Tình trạng giáo dục
- Tình trạng chăm sóc y tế, sức khoẻ và dinh dưỡng

- Chất lượng môi trường
Một cách biểu diễn tóm tắt khác về mối quan hệ
giữa dân số và phát triển
27/08/15 21
27/08/15 22
Tổng quan về dân số thế giới
DS thế giới tăng mạnh trong thế kỷ qua:

1 tỷ vào năm 1804

2 tỷ vào năm 1927 (123 năm sau)

3 tỷ vào năm 1960 (33 năm sau)

4 tỷ vào năm 1974 (14 năm sau)

5 tỷ vào năm 1987 (13 năm sau)

6 tỷ vào năm 1999 (12 năm sau)
27/08/15 23
Dự đoán DS thế giới:

7 tỷ vào năm 2013 (14 năm sau)

8 tỷ vào năm 2028 (15 năm sau)

9 tỷ vào năm 2054 (26 năm sau)

10 tỷ vào năm 2183 (129 năm sau)
Dân số năm 2008

/>JPG
, accessed 21 Sep, 2009
24
27/08/15 25
GIA TĂNG DS TG HÀNG NĂM

×