Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Hệ thống cấp thoat nước sinh hoạt tòa nhà

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 26 trang )

Hệ Thống Cấp Nước Sinh Hoạt Tòa Nhà
Hệ Thống Cấp Nước Sinh Hoạt Tòa Nhà
I. Thuyết Minh Hệ Thống Cấp Nước:
- Nước thì không thể thiếu với cuộc sống mọi người. Việc quy hoạch cấp nước đòi hỏi tính kỹ
thuật cao, nhất là luôn đảm bảo mọi người có đủ nước sinh hoạt tại mọi thời điểm.
- Và rủi ro mất nước từ nhà cung cấp thì vẫn có nước để mọi người sử dụng, ít nhất là trong 1 ngày
đêm.
Thời gian này để nhà cung cấp khắc phụt tình trạng sự cố, ta nên sử dụng thêm bồn nước dự trữ
dưới tầng hầm hoặc trên mái nhà.
- Các tiêu chuẩn áp dụng như:
+ TCVN 4513 – 1988: Cấp nước bên trong – Tiêu chuẩn thiết kế.
+ Tiêu chuẩn TCXD 3989-1985: Hệ thống tài liệu thiết kế xây dựng cấp nước
và thoát nước – Mạng lưới bên ngoài – Bản vẽ thi công.
+ Tiêu chuẩn TCXDVN 33-2006 Cấp nước – Mạng lưới đường ống và công trình –Tiêu chuẩn
thiết kế. ví dụ như:
o - Cho một người nhân viên bảo vệ : 200 l/người-ngày đêm.
o - Cho một người nhân viên phục vụ : 50 l/người-ngày đêm.
o - Cho một người nhân viên văn phòng : 30 l/người-ngày đêm.
o - Cho một người khách siêu thị cafe : 7 l/người.
o - Cho một người khách ăn uống : 25 l/người.
o - Cho một người khách siêu thị : 5 l/người.
o - Nước dùng cho sân đường, cây xanh : 1,5 l/m².
- Hôm nay mình viết bày này về một số tính toán cơ bản nhất để biết lựa chọn bồn nước tầng hầm,
bồn nước mái nhà và bơm nước.v.v. Vì nếu chọn quá lớn sẻ không kinh tế, chọn quá nhỏ sẻ không
đảm bảo lượng nước và rủi ro từ nhà cung cấp.
II. Quy Mô Hộ Gia Đình:
1. Nước tự chảy đến bồn nước trên mái nhà:
a. Đặc điểm:
o Đối với từng căn hộ đơn lẻ, có nguồn nước cấp thủy cục từ thành phố đủ mạnh để
lên đến bồn nước đặt trên bồn nước mái nhà.
o Nước từ bồn nước trên mái nhà sẻ tự chảy đến từng vòi nước trong nhà, áp lực và


vận tốc nước không lớn lắm. Nhất là các tầng phía trên gần với bồn nước mái.
o Nước dự trữ duy nhất là bồn nước trên mái nhà, nên bồn nước trên máy nhà sẻ
lớn. Nước cấp vào bồn nước mái nhà qua van phao tự chảy.
b. Tính toán bồn nước mái nhà dự trữ:
VD: nhà 6 người, Chọn theo tiêu chuẩn 300 lít/người/ngày đêm Q => 6 x 300 = 1800
lít/người/ngày đêm.
lượng nước cho tưới tiêu lấy 10% lượng nước sinh hoạt , hoặc lấy 1,5 lít/m² .
=> lượng nước tổng = 1800 + 1800 x 0,1 = 1980 lít/người/ngày đêm
=> bồn nước mái nhà = 2 Khối.
2. Có máy bơm và bồn nước trên mái nhà:
a. Đặc điểm:
o Khắc phục tình trạng nước thủy cục không thể chảy lên bồn nước trên mái nhà
bắt buột ta phải đặt thêm bồn nước phía dưới và bơm lên bồn nước trên mái nhà.
o Nước từ bồn nước trên mái nhà sẻ tự chảy đến từng vòi nước trong nhà, áp lực và
vận tốc nước không lớn lắm. Nhất là các tầng phía trên gần với bồn nước mái.
o Tốn thêm diện tích cho bồn nước phía dưới và tiền điện cho máy bơm nước hàng
tháng. Nước dự trữ chủ yếu là lượng nước ở bồn nước ngầm và bồn nước trên
mái nhà.
b. Tính toán bồn nước mái nhà dự trữ và bơm nước :
ví dụ: giống như trên, lưu lượng nước cần cung cấp cho một ngày đêm là 1980 lít.
- Bồn nước mái nhà có dung tích 1980 x 0,3 = 594 lít~ 600 lít.
=> Chọn bồn 1 khối dự trữ nước, bồn còn 300 lít thì bơm cấp nước.
- Ngoài ra có thêm bồn nước ngầm cho máy bơm (0,5 -> 2 lần lượng nước cấp) = 1 x 1980 = 1,980
khối ~ 2 Khối.
=> Chọn bồn nước ngầm 2 khối nước.
- Chọn công suất bơm và đường ống xem thêm tại: Tính Toán Máy Bơm Nước - Ống Nước
III. Quy Mô Tòa Nhà chung cư và văn phòng: Có máy bơm và bồn nước trên mái nhà.
a. Đặc điểm:
- Không đủ áp lực nước cấp để bơm lên bồn nước trên mái nhà.
- Mọi người điều xài chung một bồn cấp nước phía trên mái nhà và một bồn nước ngầm cấp phía

dưới, cùng với một hệ thống máy bơm nước dùng chung.
- Ở các tầng phía dưới do áp lực cao sẻ dùng thêm van giảm áp để giảm áp lực, thường là 2 bar.
Các tầng gần mái do gần bồn nước mái nhà, nên áp lực thấp có thể sẻ lắp thêm bơm tăng áp để đảm
bảo áp lực nước cấp.
- Vận tốc nước chọn trung bình là 2 m/s. Có được lưu lượng cấp cho từng khu vực ta sẻ tính được
tiết diện đường ống. Xem thêm Tính Toán Máy Bơm Nước - Ống Nước.
b. Tính toán:
VD: tòa nhà gồm :
- nhà dân cư 1240 người (lấy trung bình 6 người/căn hộ), Tiêu chuẩn dùng nước lấy 300 l/ng/ngày
đêm.
- Văn phòng có Số người trong khối văn phòng: 1280 người – tiêu chuẩn dùng nước 25 lít/người.
+Tính toán bể chứa nước ngầm dự trữ (2):
=> Lưu lượng nước dân cư Q = 300 x 1240/1000=372 m³ /ngày đêm.
=> Lưu lượng nước khối văn phòng : Qh = 1280 x 25/1000=32 m³/ngày đêm.
- Tổng lưu lượng nước cấp vào cho nhu cầu sinh hoạt :
=> Qt = Q+ Qh = 372 + 32 = 404 m³/ ngày đêm.
- Tính toán nhu cầu cấp nước cho các dịch vụ công cộng : tưới cây , rửa sàn Chọn theo tiêu
chuẩn : TCXDVN-33-2006, chọn lưu lượng nước cấp cho nhu cầu công cộng bằng 10% lưu lượng
tính toán cho tòa nhà.
=> Lưu lượng nước cho các dịch vụ công cộng : Qcc = 404 x 0,1 = 40,4 m³/ngày đêm = 0,47 l/s .
Tổng lưu lượng nước cấp vào cho tòa nhà:
=> Qtc = Qt + Qcc = 372 + 32 + 40,4 = 444,4 m³/ngày đêm. Ta chọn 444 m³/ngày đêm .
Dung tich bể chứa nước ngầm được tính theo công thức:
=> Qbể = (0,5÷>2) x Qngày/đêm = 1,6 x 444 = 710 m³/ngày đêm.
=> Chọn bể nước ngầm có dung tích: 710 m³ . Có thể cộng thêm dung tích của bồn nước cứu hỏa
cho chữa cháy để cho ra dung tích bồn nước tòa nhà hay bồn nước cứu hỏa được lắp đặt riêng.
- Như vậy hồ nước có thể đáp ứng được nhu cầu sữ dụng cho toàn tòa nhà hơn một ngày
đêm trong điều kiện nếu ngưng nguồn cấp nước thủy cục bên ngoài.
+ Tính chọn đồng hồ nước (1):
- Dựa vào bảng 6 - TCVN 4513:1988.

- Trong đó chọn Q ngày đêm = 404 khối/ngày đêm = 17 khối/ giờ.
- Chọn đồng hồ đo nước loại tuốc bin trục ngang cở đồng hồ 80 (từ 45 - 500 Khối/ngày).
+Tính toán bể nước mái (4):
- Nhu cầu sử dụng nước trong một giờ :Qh = 404/24 = 17 m³/h.
=> Dung tich điều hòa bể nước mái :Wbc = 0,3x Qngày/đêm = 0,3 x 404 = 121,2 m³.
=> Chọn bể nước mái cho sinh hoạt là: 120 m³ (chia làm 2 bể, mỗi bể 60 m³). Ngoài ra trên mái
nhà còn có thêm bồn nước cứu hỏa được lắp đặt riêng tách biệt với bồn nước mái, chúng ta sẻ thảo
luận sau trong bài viết bồn nước cho phòng cháy chữa cháy.
+Tính toán bơm Nước (3): Lưu Lượng Qb, Cột Áp Và Đường Kính Đường Ống
Tính toán bơm chính bơm nước từ bể nước ngầm lên bể mái:
=> Theo các thông số tính toán như trên ta chọn: Qb = 60 m³/h
=> Đường kính ống hút: Lưu lượng 60 m³/h ,vận tốc 2 m/s. Chọn 2 ống hút có đường kính
DN100 .
=> Đường kính ống đẩy: Lưu lượng 60 m³/h , vận tốc 3 m/s. Chọn đường kính ống đẩy DN100 .
- Chọn công suất bơm, cột áp xem thêm tại: Tính Toán Máy Bơm Nước - Ống Nước
- Thường chọn 3 bơm (2 bơm chạy và một dự phòng), nhận tín hiệu thiếu nước từ tầng mái và tác
động đến tín hiệu bơm tầng hầm, làm đóng mạch contactor cấp điện cho máy bơm hoạt động. Khi
nước đạt được mức độ giá trị cài đặt sẳn thì ngắt tìn hiệu điện cho cuộn dây contactor và dừng
bơm.
+Tính toán bơm tăng áp- bình điều áp- hộ sử dụng (5), (6), (7):
i. Do hộ sử dụng (7): đặt gần trên tầng mái nhà, gần với bồn nước nên áp lực không đạt yêu cầu
thiết kế ít nhất áp lực đạt 1,5 bar tương đương 15 mét cao. Tức là từ đỉnh mái xuống 15 mét (3
tầng) thì phải thiết kế thêm bơm tăng áp và bồn điều áp cho bơm tăng áp.
j. Bơm tăng áp (5): duy trì áp lực đạt trung bình 2 bar ở tầng mái gần hộ sử dụng nhất. => chọn
bơm có cột áp 35 mét . lưu lượng chọn theo số hộ sử dụng nước trong 15 mét tính theo tầng từ mái
nhà đặt bồn nước mái xuống. Chọn 2 bơm (1 chạy, 1 dự phòng).
- Bơm tăng áp dùng biến tần điều khiển theo áp lực nước cài đặt bằng cảm biến áp lực cho tín hiệu
analog, luôn duy trì áp lực ở đầu ra là 1,5 -> 2 bar.
k. Bình điều áp (6): Chọn áp lực nằm trong khoảng 2->3,5 bar, ví dụ như lưu lượng cấp cho các
hộ là 235 lít/phút. thời gian lấy bơm hoạt động là 15 phút. => Pe = 2bar, Pd = 3,5 bar, n = 15 phút.

Ta có RU = 16,5 x Q/n = 16,5 x 235/15 = 258 lít.
Dựa vào bảng tra dung tích bình điều áp: => Thể tích bình điều áp = 750 lít.
+Tính toán cho hộ sử dụng (8):
- Theo yêu cầu áp lực tự chảy đạt 1,5 bar đến 3,5 bar tương đương 15 mét đến 35 mét cao từ bồn
mái xuống các tầng dưới thì ta cứ để nước tự chảy, vì như thế đã đủ áp lực yêu cầu.
+Tính toán cho van giảm áp (9):
- Đương nhiên khi vượt qua quá 35 mét trên thì áp lực tầng dưới sẻ lớn, do vậy ta dùng van giảm
áp để duy trì lại áp lực từ 1,5 bar đến 3 bar. Như vậy cứ 15 mét theo chiều cao từ hộ sử dụng (8) ta
sẻ phải đặt thêm 1 van giảm áp để duy trì áp lực 1,5 bar đến 3 bar.
VD: Bảng áp lực nước - tính cho một tòa nhà điển hình 23 tầng + 1 Tầng mái + 2 Tầng hầm:
- Bản vẽ mẫu về hệ thống cấp thoát nước tòa nhà-KHU NHÀ ĐIỀU HÀNH VÀ NHÀ Ở CÔNG
VỤ BQLDA CỤM KHÍ-ĐIỆN-ĐẠM CÀ MAU: />zej6v2zvdcitrbr
- Tài liệu PP Thiết Kế thi công hệ thống ĐHKK -SMACNA & JIS
- Mô hình cấp nước từ cao ốc văn phòng Thiên Nam - TP. HCM.
Hệ Thống Thoát Nước Tòa Nhà
Hệ Thống Thoát Nước Tòa Nhà
I. Thuyết minh về hệ thống thoát nước
a. Giới thiệu:
o Không giống như hệ thống cấp nước là phải tính toán áp lực nước tại mọi thời
điểm, không phải lựa chọn hệ thống bơm nước.
o Nước trong hệ thống này rơi tự do, nên chỉ cần đảm bảo đủ kích thước đường
ống, để nước thoát đi một cách tốt nhất với chi phí ít nhất.
o Cũng như hệ thống thoát nước đơn giản của một ngôi nhà: thì hệ thống thoát
nước cũng bao gồm các đường ống như: ống thoát phân, ống thoát nước sinh
hoạt, ống thoát nước nhà bếp, ống thoát hơi và ống thoát nước mưa. Các hệ
thống đường ống này đi riêng lẻ với nhau và hợp lại với nhau tại một bể tự hoại 3
ngăn của tòa nhà và được xử lý ngăn lọc sơ bộ, sau đó được dẩn về khu vực xử
lí trung tâm của khu dân cư.
o Các tiêu chuẩn áp dụng: TCVN 4474-1987 – Thoát nước bên trong, TCXDVN 51

-2006 – Thoát nước – mạng lưới bên ngoài và công trình.
o Như vậy ta chỉ quan tâm các số liệu sau: Kích thước từng loại đường ống, hệ
thống đường ống, vị trí lắp đặt.v.v.
b. Nguyên tắc bố trí ống thoát nước:
o Hệ thống thoát nước phân và hệ thống thoát nước sàn riêng biệt.
o Hệ thống ống đứng thoát nước mưa được bố trí trong các hộp gen thông tầng.
o Hệ thống đảm bảo thoát nước tốt.
o Có tổng chiều dài ngắn nhất.
o Dể dàng kiểm tra sữa chửa thay thế.
o Tránh đi qua phòng khách, phòng ngủ.
o Dễ phân biệt khi sửa chữa.
o Thuận tiện trong quá trình thi công.
II. Kích thước đường ống:
1. Tính đường kính ống đứng thoát phân:
- Nguyên tắc bố trí ống thoát nước thải cho khu vực căn hộ: mỗi đường ống phục vụ riêng cho mỗi
chức năng thoát nước của thiết bị vệ sinh, gồm bồn cầu và xí tiểu. Ống thoát phân dẩn vào ngăn 1
của bể tự hoại.
VD: tòa nhà có 18 tầng, mỗi tầng có 2 bồn cầu
- Số lượng bồn cầu là 2 cái – 3 đương lượng thoát nước /cái,(xả 6l/1 lần)
-> Tổng số đương lượng là : 18 x 2 x 3 = 108 đl
-> Đường kính ống DN100 có khả năng cho phép 256 đl với cao độ 91m (Theo: “Quy chuẩn hệ
thống cấp thoát nước trong nhà và công trình”). Để an toàn trong quá trình hoạt động ta chọn ống
DN150
2. Tính đường kính ống thoát nước sinh hoạt:
- Là nước tắm giặt, dẩn vào ngăn 3 của hầm tự hoại, sau đó thoát ra vào trạm xử lý nước thảy thập
trung của khu dân cư.
VD: tòa nhà có 18 tầng, có các thông số sau:
- Số lượng Bồn tắm nằm 1cái – với 3đương lượng / 1 cái
- Số lượng bồn tắm đứng 1 cái – với 2 đương lượng/1 cái
- Số lượng Lavapo 2 cái – với 1 đương lượng/1 cái

-> Tổng số đương lượng: 18 x ( 1x3+1x2+2x1 ) = 126 đl
-> Chọn đường kính ống DN100 có khả năng cho phép 256 đl với cao độ 91m (Theo: “Quy chuẩn
hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình”).
3. Tính đường kính ống thoát nước nhà bếp:
- Dẩn vào ngăn 1 hoặc 2 của hầm tự hoại, sau quá trình ngăn lắng sẻ đến ngăn 3 của bể tự hoại, ở
một số công trình thì người ta nhập chung với đường ống thoát nước sinh hoạt. Nhưng với tiêu
chuẩn cao hơn thì nên tách riêng ra thêm đường ống thoát nước cho nhà bếp để dể xử lí.
VD: tòa nhà có 18 tầng, có các thông số sau:
- Số lượng chậu Sink là 02 cái – với 2 đương lượng/01 cái.
> Tổng số đương lượng: 18 x 2 x 2= 72 đương lượng.
> Chọn đường kính ống DN100 có khả năng cho phép 256 đl với cao độ 91m (Theo: “Quy chuẩn
hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình”).
4. Tính đường kính ống thông hơi:
Theo: “Quy chuẩn hệ thống cấp thoát nước trong nhà và công trình” :
- Chọn đường kính ống thông hơi DN100 cho tất cả các ống thoát nước.
- Cách 5 tầng đấu nối thông hơi bổ sung cho đường ống thoát nước trục đứng 1 lần tính từ điểm
cao nhất, đường kính ống thông hơi bổ sung không nhỏ hơn đường kính ống thông hơi đứng.
5. Tính đường ống thoát nước mưa:
a. Phương pháp và công thức tính toán:
- TCXD 5641-1991: Bể chứa bằng bê tông cốt thép. Quy phạm thi công và nghiệm thu.
- TCXDVN 51:1984 Thoát nước – Mạng lưới bên ngoài và công trình – Tiêu chuẩn thiết kế.
- Việc tính toán thủy lực – theo tiêu chuẩn 20 TCN-54-84:
- Căn cứ vào bản vẽ kiến trúc, bố trí các phễu thu sàn và ống đứng. Xác định lưu lượng phụ trách
của tuyến ống chính. Nước mưa được thu gom và cho chuyển thẳng ra cống chính hoặc đến trạm
xử lý nước thảy tập trung của khu dân cư.
+ Xác định lưu lượng và đường kính ống:
VD: Tính toán thoát nước mưa trên sân thượng và mái:
- Diện tích sàn sân thượng (nơi thu nước mưa ) : 2780 m² , diện tích khác còn lại là 200 m².
- Các số liệu mưa được lấy theo TCVN. Ví dụ tại địa điểm HÀ NỘI, cường độ mưa q5 = 484.6
l/s.ha

> Theo TCVN lưu lượng mưa là: Qm= (K x F x q5)/10000 = (2 x (2780+200) x 484.6)/10000 = 289
l/s .
> Lưu lượng thoát nước của mỗi cầu chắn rác trên mái (33 ống, 33 cầu chắn rác) => 289/33 ~ 9
l/s.
> Cầu chắn rác DN100 có khả năng thoát tối đa 12 l/s (theo bảng 9 TCVN 4474-1987).
> Chọn cầu chắn rác DN100.
- Ngoài ra còn có tổng diện tích thu nước sân vườn khác là 500 m² => Qsv = 48,46 ~ 50 l/s.
- Lưu lượng thoát nước của mỗi ống DN100: 50/16~4 l/s.
> Ống DN100 có khả năng thoát tối đa 10 l/s (theo TCVN 4474-1987).
> Chọn ống thoát DN100.
b. Tính toán đường ống thoát nước mưa tại tầng chuyển đổi gom nước lại:
- Theo ví dụ trên với lưu lượng tầng sân thượng là 289 l/s và tầng sân vườn là 50 l/s, chọn 5 ống
thoát nước DN 200.
> Tổng lưu lượng nước mưa tại tầng chuyển đổi : Qm = 289 + 50 ~ 340 l/s.
> Lưu lượng thoát nước của mỗi ống DN200: 340/5~68 l/s.
- Ống DN200 có khả năng thoát tối đa 80l/s (theo TCVN 4474-1987).
> Chọn ống thoát DN200.
> Vậy chọn 5 ống DN200 để chuyển về trục chính thoát nước xuống tầng hầm, sau đó thoát ra
hố ga bên ngoài tòa nhà.
+ Lưu ý: Mỗi tầng có 1 dãy nhà xếp theo chiều dọc giống nhau, thì hệ thống các ống thoát nước
trên cũng gồm các hệ thống ống xếp theo chiều dọc của mỗi căn hộ - Trục A, trục B, Trục C.v.v
Nên ta thấy cứ nhà vệ sinh tầng trên nằm vị trí nào thì tầng dưới cũng giống như vậy.
Ví dụ: một tầng có 12 căn hộ, thì sẻ có ít nhất 12 x 3 = 36 ống thông tầng xuống đất, nối xuống hệ
thống ống ngang tổng dẩn về hầm tự hoại trung tâm (gồm: ống thoát phân, ống thoát nước
sinh hoạt, ống thoát hơi). Ống thoát nước mưa bố trí đi riêng hoặc chung, ống thoát
nước nhà bếp có thể đi chung ống sinh hoạt.
6. Chọn loại ống sử dụng cho công trình:
+ Cống để lắp đặt cho mạng lưới cống thu gom nước thải có nhiều loại : ống gang, ống nhựa, ống bê tông cốt
thép, cống sành …
- Ống gang : khả năng chịu lực tốt, chống xâm thực tương đối tốt nếu mặt trong có tráng lớp bảo vệ, nhưng

giá thành cao, ít được sử dụng làm ống thoát nước.
- Ống sành : Giá thành xây dựng thấp, song chỉ có loại đường kính nhỏ, khả năng chịu lực và chống va đập
kém do vậy không an toàn khi sử dụng làm cống thoát nước thải.
- Ống bê tông ly tâm : chất lượng tương đối cao, khả năng chịu lực tốt. Là loại thường được dùng trong các
công trình thoát nước
- Ống PVC : Loại ống này có chất lượng, khả năng dẫn nước tốt. Việc thi công loại ống này đơn giản và
nhanh. Tuy nhiên giá thành cao, kích cỡ ống bị hạn chế (ở trong nước chỉ sản suất loại ống D<300mm).
7. Bơm nước thải:
- Bơm nước thải là loại bơm chuyên dùng đặc biệt cho nước thải có tính ăn mòn cao, cấu tạo cánh hở, chống
ngẹt rác. Bơm nước thải có hiệu suất làm việc rất tốt, điện năng tiêu thụ thấp và tuổi thọ cao.
- Bơm nước thải vận hành hoàn toàn tự động theo tín hiệu mực nước của các bể xử lý, do đôi khi bể tự hoại
đặt thấp hơn đường ống thoát nước nên nước không thể tự chảy được, ta cài đặt đến 1 giá trị thì bơm tự động
hút nước ra bơm vào hệ thống nước thảy.
III.TÍNH TOÁN BỂ TỰ HOẠI :
- Nước thải từ các trung tâm thương mại, các công trình công cộng, nhà ở, trước khi xả vào mạng lưới thu
gom nước thải phải được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại xây dựng ít nhất 3 ngăn trước khi dẫn đến trạm xử lý tập
trung.
+ Bể tự hoại : chia làm 3 ngăn, ngăn 1 chứa nước đen từ wc, ngăn 3 chứa nước xám sinh hoạt.
VD: Số lượng căn hộ mà bể tự hoại phục vụ :156 căn, Chọn 6 người /căn hộ.
> số người mà bể tự hoại phục vụ : 156 x 6=936 người.
- Tiêu chuẩn thải nước của một người trong một ngày: 60l/người/ngày ( nước đen).
> Lưu lượng nước thải chảy vào bể tự hoại : 936 x 60=56160 l/ngày=56 m³/ngày.
- Tiêu chuẩn thải nước của một người trong một ngày: 80l/người/ngày ( nước xám).
> Lưu lượng nước thải chảy vào bể tự hoại : 936 x 80=74880 l/ngày=75 m³/ngày.
- Nước từ xí tiểu ( nước đen ) chảy vào ngăn đầu tiên của bể tự hoại, nước từ sinh hoạt tắm giặt
(nước xám ) chảy vào ngăn 3 của bể tự hoại.
- Chọn thời gian lưu nước là 2 ngày cho nước đen , đảm bảo chế độ tự phân hủy của bùn cặn là
tối ưu nhất.
> Dung tích ngăn 1 là: 56 x 2= 112m³ ( theo kinh nghiệm thiết kế, lượng bùn cặn tại Việt Nam, cụ
thể là khu vực phía Bắc có độ ẩm cao và nhiệt độ thay đổi bất thường làm cho hệ số phân hủy bùn

cặn biến đổi, để đảm bảo sự an toàn trong quá trình vận hành bể được tối ưu nhất , đề nghị tăng
dung tích dự phòng bể cho lượng bùn cặn và váng nổi là 10%.
> Vậy dung tích thực tế cần sử dụng là 124m³. (dung tích thực tế của bể là 165m³) thỏa yêu cầu.
- Cũng theo tính toán như trên : lưu lượng nước thải ( nước xám ) là 75m³/ngày, đưa vào ngăn 3
của bể phốt , chọn thời gian lưu nước là 0,5 ngày , đủ để một phần cặn lơ lửng trong nước xám
lắng xuống đáy bể, đảm bảo nước thải đầu ra chứa hàm lượng cặn lơ lửng là tối thiểu nhất. Dung
tích cần thiết của ngăn 3 là : 65m³
+ Chức năng của từng công trình đơn vị :
- Bể tự hoại sử dụng với mục đích xử lý toàn bộ các loại nước thải cho tòa nhà ( nước đen và
nước xám), nguyên lý của toàn bộ quá trình xử lý được thiết kế dựa vào phương pháp của bể tự
hoại truyền thống, bể tự hoại được chia làm 3 ngăn : ngăn chứa và phân hủy cặn lắng bằng vi
khuẩn kỵ khí, ngăn lắng 1 và ngăn lắng 2.
+ Ngăn chứa và phân hủy kỵ khí :
- Thành phần, đặc tính của nước thải từ sinh hoạt dân cư là chứa nhiều chất hữa cơ, cặn lơ lửng
hòa tan và không tan trong nước, chứa nhiều hàm lượng Nitơ và photpho tồn tại dưới các dạng
hợp chất muối.
- Nước thải từ nhà xí và âu tiểu tập trung tại ngăn đầu tiên của bể, thành phần chủ yếu của loại
nước thải này chứa hàm lượng cặn lơ lửng khá lớn, thành phần cặn có tỉ trọng cao được giữ lại.
- Tại đây các thành phần ô nhiễm này sẽ được xử lý bằng các loại vi sinh vật yếm khí tồn tại dưới
đáy bể, chúng phân hủy các hợp chất hữu cơ, các thành phần muối amoni thành các khí tự do,
tách ra khỏi nước, làm giảm hàm lượng ô nhiễm từ 40% - 45%.
- Phần váng nổi tích lũy trên bề mặt cũng sẽ được tính toán và hút định kỳ cùng với lượng cặn đã
phân hủy trong bể, việc bố trí thông hơi cho bể này là cần thiết.
+ Ngăn lắng :
- Thành phần của nước thải sau khi qua bể chứa và lên men cùng với lượng nước thải xám từ các
hoạt động sinh hoạt khác chứa một lượng rất lớn hàm lượng cặn lơ lửng và váng nổi.
- Việc bố trí 2 bể lắng hoạt động theo cấp sẽ giảm tối đa lượng cặn lơ lửng này, tại ngăn tách váng
cuối cùng của bể, việc bố trí thu nước như thiết kế sẽ giữ lại toàn bộ lượng váng nổi này. Bùn lắng
và các váng nổi sẽ được hút định kỳ 1 -2 năm một lần.
- Theo tính toán thiết kế đã giải trình, cùng với sự phối hợp hệ thống thoát nước ngoài nhà, nước

thải đầu ra của bể tự hoại đấu nối vào hệ thống theo nguyên tắc tự chảy.
+ Các bản vẽ xem thêm ở phần Download các tài liệu kỹ thuật phần bản vẽ cơ điện M&E.
VD: hệ thống thoát nước tòa nhà văn phòng Thiên Nam.
Tính Toán Máy Bơm Nước - Ống Nước


 !" #!$%"
&'()"*+,%#-
.#/!"&012 3!#425#67#
,8& %#/92!":#132-.##//;%
#%"33)92:5#1-<3#/!9!"!"13!"
9!-
.:/;"#=)"4>4?@% 3%4(&3
&A")"*#=B"-
CD(/1 :,!'")"-
 $!"#'$$%&'(&!)+-
*+,-$EFGHI

 %)#!+-
./$$%#,8
H
J6JK$LJ+-@&-
,4?M
N.!#&7HO%PQH%J-
NR#&E7 S7O%HPQT%JHPQE U%J-
N.:"/'V&A3 729""3-
./'(5#=W2##=32$@O#!3+N92":K: 3'"
$4'&BX6%YZ+N92"%1A3[-\/;#&3 
3#42)5,8#=#1#92"'232-

N]=W2##=32,#^53!"7$0(&Y
1+-
NL2@%!,_H`!"9 :2E`!"9-L2FO@;
3_aO@;3-
N.92"%1A3[[#^/'V'92"(-
N<3%/#!">:'3a &!"9-b7"%A[:"
$,;&'c4?  !"+#='[B23#78,""
1-
./01)$23456)$$%+-C(3,0M
de4(3,*:f,3FaHagTT-Ch34.d\FaHagTT
i?j-F.3a.*:f-L24X&'1,ed
Pa EJ',k3"E FJ'-
dCMl['cmPET TJ' 4Xk3"dPE FJ'-
PQCPd

$BET TJH aBEF+Pa-Ea43aEaPQC\aFI$6C\aEF+-
7+5898:;$EFGHI

 %)#!+-
./$$%:-,-,-
./01):-,-,-
./'(!"nPnaNnENnH-
NnaM9o3!"32$0"(@#!35,8#6#B32o3
-pFO3_aO3-
NnEM!"#=1#&3-
NnHM92"1K::#$92?!+,3'"#-
dC?M
l['cM%["5#&#!3I #3EI aI
H
J3

ET TJ'-
!"3naPINPO3-
nE2_FO@#!3-
nHPn3NnPqBLBm
E
NaI`rn3
nPaI`rn392A3: :-
mMA3$J'+
LM;4o3#1$+
dq'0[3'"5$S1/'0[%"3+-q2@*:f,3FaH
agTT-PQ,4?:#%C\aFIPQqPI IIIIHHgF
PQnHPI IIIIHHgFB$INEI+BET T
E
NaI`rn3PEO-
denPNFNEPFaO-,aI
H
JPaUETJPQ3#78
I$HIph#+ #C\aFI-
<+58=
./$$%:-,-,-
./01):-,-,-
./'(!"nPnaNnENnH-dnHPst
3'"
Nst
?!
.#/M
st'M.923'"# t3
stM.92"'2?! t3
]!\o3@['3M,4?YU


#!a HIjBaI
j

E
J'-
N.0u")nH0('3M
o ]&*:B"#8#!o3-dCHI

PQ#!I TBaI
j

E
J' %
:o3aIIIpJ
H
-E#1:3#9@#!,1,e2%"-
o ];',0b@#=)4v[3&#=3,0-,#!
,e$E FJ'6EJ'+-d4#%o3#^)3%/
-
o <3#/)'>-
o .3>,0#=)st'-de#!3,aIIIpJ
H
-
o .stM%/%DY'Y%"?!34(3,[3'%weo3'[B2
6@")3jUaI"];nv3,/$' K : 
[-,-,-+-.Y%"?!_9"Y%"" : K,",3-
Nd4?"'3M#4jIO LET TJ' #C\aFI 
HI

-dPE FJ'-]/E,3,agI


-
PQ#!I TBaI
j

E
J'-
PQb@PE FBI aFJI TBaI
jPUBaIQaI-PQ4v[-
PQ>PaJ$a TEUBaI

a j+
E
PI Ia-
PQst'PI IaBjIBaIIIBE F
E
J$I aFBE+PaEFIIt3Ga EU mét nước cao.
PQst,S,3/Y%"?!E F,gI

I j-.Y%"?!9
F j-
stPF jBaIIIBE F
E
JEPaUFIIt3Ga UTmét nước cao.
H3 = 1,27 + 1,78 = 3,05 mét nước cao (> 2 mét nước cao ở trên vì chưa xét đến tổn
thất co, van).
?@(3/
AB6CD(3/((+EFFG;H.**7-Ch34.1]>
o t&;o)!"n$!"9:#+-
o ]>")"32/%A[#2-

o \x,3H#1M]!,%@#! 9
2?!#%3y#Y%"?!:33@-
t&;/& :3ze,&#&*:)"'2${4t@''@+-l34
'3M
"0('3M
;#,8@ L
H
J-
+H;$H+66#14'0[3#!'&'X6 3%#;,-.3
z#;%,t@3@3#=1,e$(3@4td 
O'@@ B'3@''-,-,-+-RS1/#!"%"3-
+H;$;++H#%o3$C\aF$Ea+ C\EI$EU+ 
C\EF$H+ C\HE$E+ C\I$g+ C\FI$jI+ C\jF$Uj+ C\TI$
gI+ C\aII$aa+ C\aEF$aj+ C\aFI-,-,-.3(,e,%
C\||-
I+JKL;49#$3N3+-d4?:INEI
PjIO-
+M$+N;=;+$naNnE+#!3!"5#=22##=32,
!"1#&3-
d4?:IO3N#&3:FO3PFO-E(3MO6+
!:,$52:3+,P;$$53$u53B2+-
QP$F4v[$
H
J JK+-
H
J-\e@
)-
+'K:,3:# #=")Y%"?!5
8-.%/,3$,3@{@+-d,3>92"'22
: :3[W!3:#=!:!","%#^%

K-
R;+HS7T

JUV

PL%[,/ #!HI

$Tj

}+-R"(
30,#33'!'+=6,+6I TIE-d,)$%H9O+$;=N+
+6I ggj2J
H
-
-%,;$$;+WH+66H+XH(b3!"9$#^!"'292+Y
t@''@C-],8463-
Y56Z!-$%![4'(,$$%+-
*56Z+58pB"_3#78/'Vo3
['[B2 ,'2'c4?2X~-
'2#t
$h3#+
P•($t3+BaI
H
BLL$J>+J'2'c4?
$PI jFGI g+-
]95!"O3"(t373,0-
VD: R7E% 7#6:/v3H&3aO',,8251
'1 ##@;39aIO-CXO H$C\EF+ 4X,-
PQ;49aNaIPEO9-
PQ7vIIPQa j%JPajIIJHjIIPI J>-

C(3,%A[aF EEUOPagHETt3-
PQ'2#PagHETBaI
H
BI JI jFPaIE aI€3#-\3
3>'4(ca &-.0_aIE aIBa PaE gF€3GaJn#
-
7H;1\]^_6_`Z.3#78#='2"-

×