Tải bản đầy đủ (.doc) (161 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 THEO CHUẨN KIẾN THỨC KỸ NĂNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (862.15 KB, 161 trang )

Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
Tuần dạy: 1 Ngày dạy:19/8/2013
Tiết 1 CON RỒNG, CHÁU TIÊN
(Truyền thuyết)
1. Mục tiêu: Giúp HS:
1.1. Kiến thức:
* Hoạt động 1:
- HS hiểu: Bước đầu hiểu được khái niệm thể loại truyền thuyết, các chú thích và nội dung của
truyện.
* Hoạt động 2:
- HS biết: Biết được kiểu nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết
ở giai đoạn đầu.
- HS hiểu: Thấy được bóng dáng lòch sử thời kì dụng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm văn
học dân gian thời kì dựng nước.
* Hoạt động 3:
- HS hiểu: Nội dung, ý nghĩa của truyện.
* Hoạt động 4:
- HS biết: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được: Rèn kỹ năng đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- HS thực hiện thành thạo:
+ Nhận ra những sự kiện chính của truyện.
+ Nhận ra một số chi tiết tưởng tượng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Giáo dục lòng yêu nước tự hào dân tộc cho HS.
- Tính cách:
+ Biết u thương, đồn kết,giúp đỡ lẫn nhau.
+ Lồng ghép giáo dục tư tưởng đoàn kết của Hồ Chí Minh.
2. N ội dung học tập :
- Nội dung , ý nghóa của truyện.
- Nét chính về nghệ thuật.


3. Chuẩn bò:
- GV: Tranh minh họa.
- HS: Đọc, tóm tắt truyện. Trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản SGK/8.
4. T ổ chức các hoạt động học tập :
4.1.Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
6A
1
: …………………………………………………………………………………………
6A
5
: …………………………………………………………………………………………
4.2. Kiểm tra miệng:
- Kiểm tra sách ,vở HS.
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
4.3. Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
* Giới thiệu: Mỗi con người chúng ta đều thuộc về một
dân tộc. Mỗi DT lại có nguồn gốc riêng.Điều đó được gửi
gắm trong những tác phẩm thần thoại, truyền thuyết kì
diệu. Dân Tộc Kinh (Việt) chúng ta đời đời sinh sống trên
dải đất hẹp và dài hình chủ S bên bờ biển đông, bắt nguồn
từ một truyền thuyết xa xăm, huyền ảo: “Con Rồng cháu
Tiên”.
Hoạt động 1: Đọc tìm hiểu chú thích( Thời gian 7 phút)
- GV đọc, hướng dẫn HS đọc.
- HS khác đọc đến hết VB.
- GV nhận xét giọng đọc của HS.
- GV yêu cầu HS kể tóm tắt VB.
- HS khác nhận xét.

- GV nhận xét, tóm tắt.
* Hãy cho biết thế nào là truyền thuyết?
- HS trả lời. GV nhận xét, diễn giảng
- Lưu ý một số từ ngữ khó SGK
Hoạt động 2 : tìm hiểu văn bản ( Thời gian 15
phút)
- GV: Văn bản Con Rồng Cháu Tiên có thể chia thành
mấy đoạn? Nêu sự việc chính được kể trong mỗi đoạn?
- HS: 2 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu… Long trang: Việc kết hôn của
Lạc Long Quân và u Cơ.
+ Đoạn 2: Tiếp đến lên đường: việc sinh con và chia con
của LLQ và AC
* Tìm những chi tiết trong truyện thể hiện tích chất kì lạ,
lớn lao, đẹp đẽ về nguốn gôùc và hình dạng của LLQ?
- HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt lại: Vẻ đẹp cao quý của bậc anh
hùng
* u Cơ hiện lên với những đặc điểm đáng quý nào về
giống nòi nhan sắc và đức hạnh?
- HS tìm ý trong Sgk trả lời.
- GV nhận xét, chốt lại: Vẻ đẹp cao quý của người phụ
nữ.
* Việc kết duyên của LLQ và u Cơ có gì lạ?
I. Đọc, tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Kể:
3. Chú thích:
Chú thích (*) SGK/ 7
II. Tìm hiểu văn bản:

1. Giải thích cội nguồn của dân tôc
VN:
- Lạc Long Quân: là con thần biển, có
nhiều phép lạ, sức khoẻ vô đòch, diệt
yêu quái giúp dân.
- u Cơ: Là con thần Nông, xinh đẹp
tuyệt trần, yêu thiên nhiên cây cỏ.
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
- HS suy nghó trả lời.
- GV nhận xét, đònh hướng: Hai người đều là dòng dõi
thần linh nhưng lại sinh ra ở hai miền khác biệt nhau, có
cách sống, tính tình, tập quán khác nhau.
* Theo em qua mối duyên tình này người ta muốn ta nghó
gì về nòi giống dân tộc.
- HS suy nghó phát biểu.
- GV nhận xét, kết luận:
* Chuyện u Cơ sinh con có gì lạ?
- HS phát biểu.
- GV nhận xét, chốt: Sinh ra bọc trăm trứng nở thành
trăm con khoẻ đẹp.
*Theo em chi tiết mẹ u Cơ sinh ra bọc trăm trứng nở
thành trăm người con khoẻ đẹp có ý nghóa gì?
- HS trả lời.
- GV nhận xét giải thích: mọi người chúng ta đều là anh
em ruột thòt do cùng một cha mẹ sinh ra.
* LLQ và AC chia con ntn?
- 50 con theo mẹ lên núi, 50 con theo cha xuống biển
* LLQ và AC chia con như thế để làm gì?
- HS phát biểu theo chi tiết SGK.

- GV nhận xét, chốt: Họ chia nhau cai quản các phương,
khi có việc cần giải quyết họ sẳn sàng giúp đỡ lẩn nhau
* Theo truyện này thì người Việt là con cháu của ai?
- Con Rồng, Cháu Tiên
* Em hiểu thế nào là chi tiết tưởng tượng kỳ ảo?
- HS phát biểu:
- Là chi tiết tưởng tượng không có thật, rất phi thường
* Hãy nói rõ vai trò của các chi tiết này trong truyện?
- HS nêu vai trò.
- GV nhận xét, đònh hướng:
- Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của nhân vật, sự kiện.
- Thần kỳ hóa, linh thiêng hóa nguồn gốc , giống nòi, gợi
niềm tự hào dân tộc
- Làm tăng sức hấp dẩn của truyện
Thảo luận nhóm: 5 phút
* Hoạt động 3: Tổng kết. ( Thời gian 5 phút)
* Nêu ý nghóa của truyện Con Rồng Cháu Tiên?
- HS thảo luận, trình bày
- GV nhận xét, chốt ý:
-Dân tộc ta có nòi giống cao quý,
thiêng liêng, Con Rồng Cháu Tiên.
2. Ý nghóa truyện :
- Giải thích, suy tôn nguồn gốc cao quý,
thiêng liêng của cộng đồng người Việt.
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống
nhất của nhân dân ta.
III. Tổng kết:
* Ghi nhớ sgk/8
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6

* Thế nào là truyền thuyết? Nêu nghệ thuật và ý nghóa
của truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên?
HS trả lời. GV chốt ý.
* Sau khi học xong truyền thuyết này, em có suy nghó gì về
nguồn gốc của mình? ( GD học sinh lòng tự hào dân tộc).
* Người Việt có chung một nguồn gốc, là anh em do vậy
chúng ta cần phải đoàn kết giúp đỡ nhau. Em hãy cho
những ví dụ cụ thể nói lên tinh thần đoàn kết trong học tập,
lao động. Nói về tính đoàn kết Bác Hồ có một câu nói rất
nỗi tiếng đó là câu gì? ( GD tư tưởng Hồ Chí Minh)
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: luyện tập ( Thời gian 8 phút)
- Gọi Hs đọc BT1 VBT
GV hướng dẫn HS làm
- Gọi HS đọc BT2 VBT
GV hướng dẫn HS làm
IV. Luyện tập :
BT1: VBT/7
BT2: VBT/8
4.4. T ổng kết :
- GV theo tranh (1) (2) và nêu câu hỏi
Bức tranh thể hiện chi tiết nào trong truyện?
(1): LLQ và AC gặp nhau
(2): LLQ, AC và các con chia tay nhau.
GV theo bảng phụ ghi câu hỏi.
* Ý nghóa nổi bật nhất của hình tượng “cái bọc trăm trứng” là gì?
A. Giải thích sự ra đời của các dân tộc Việt Nam.
B. Ca ngợi sự hình thành của nhà nước Văn Lang
C. Tình yêu đất nước và long tự hào dân tộc
D. Mọi người, mọi dân tộc VN phải thương yêu nhau như anh một nhà.

4.5. Hướng dẫn học t ập :
a. Đối với bài học ở tiết này:
- Đọc văn bản, tóm tắt.
- Học bài giảng, ghi nhớ sgk/8
- Hoàn thành VBT.
b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bò bài: Bánh chưng, bánh giầy sgk/9
+ Đọc, tóm tắt văn bản.
+ Soạn các câu hỏi đọc hiểu.
+ Đọc qua phần ghi nhớ.
5. Ph ụ lục:

Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
Tuần dạy:1 Ngày dạy: 19/8/2013
Tiết: 2 BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY
(Truyền thuyết- HDĐT)
1. M ục tiêu :
* Hoạt động 1:
- HS hiểu: Bước đầu hiểu được khái niệm thể loại truyền thuyết, các chú thích và nội dung của
truyện.
* Hoạt động 2:
- HS biết: Nắm được một số điểm về nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại
truyền thuyết.
- HS hiểu:
+ Cốt lõi lòch sử của thời kì dựng nước của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền
thuyết thời kì Hùng Vương.
+ Cách giải thích của người Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề
nông – một nét đẹp về văn hóa của người Việt.
* Hoạt động 3:

- HS hiểu: Nội dung, ý nghĩa của truyện.
* Hoạt động 4:
- HS biết: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được: Rèn kỹ năng đọc – hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- HS thực hiện thành thạo: Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: GDHS lòng u thích VHDG.
- Tính cách: Giáo dục lòng tự hào về trí tuệ văn hoá dân tộc.
2. N ội dung học tập :
- Nội dung , ý nghóa của truyện.
- Nét chính về nghệ thuật.
3. Chuẩn bò:
- GV: Tranh minh họa.
- HS: Đọc diễn cảm, tóm tắt văn bản, soạn các câu hỏi đònh hướng sgk/12.
4. T ổ chức các hoạt động học tập :
4.1.Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
6A
1
: ……………………………………………………………………………………………………
6A
5
: ……………………………………………………………………………………………………
4.2. Kiểm tra miệng:
* Câu hỏi:
1. Kể lại truyền thuyết Con Rồng Cháu Tiên trong vai kể LLQ (hoặc u Cơ)? (6đ).Hơm nay chúng
ta sẽ học bài gì? Nhân vật chính là ai? ( 2 đ)
HS kể. GV nhận xét.
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6

GV treo bảng phụ
2. Truyền thuyết là gì? (2đ)
A. những câu chuyện hoang đường.
B. Câu chuyện với những yếu tố hoang đường nhưng có liên quan đến các sự kiện nhân vật lòch sử
của một dân tộc.
C. Lòch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thực trong các câu chuyện về một hay nhiều
nhân vật lòch sử.
D. Cuộc sống nghệ thuật được kể lại một cách nghệ thuật.
* Trả lời:
1. HS kể.
2. B
( HS lên bảng, GV nhận xét, ghi điểm).
4.3. Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
* Giới thiệu bài: Mỗi khi tết đến, xuân về, người VN
chúng ta lại nhớ tới câu đối quen thuộc và rất nổi tiếng:
“Thòt mỡû, dưa hành, câu đối đỏ,
Cây niêu, tràng pháo, bánh chưng xanh”
Bánh chưng cùng bánh giầy là 2 thứ bánh không những
rất ngon, rất bổ, không thể thiếu được trong mâm cỗ tết
của DT VN mà còn mang ý nghóa sâu xa lí thú. Các em
có biết 2 thứ bánh đó bắt nguồn từ một truyền thuyết
nào thời vua Hùng? Đó là truyền thuyết bánh chưng bánh
giầy, chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu.
( GV ghi tựa bài lên bảng).
* Hoạt động 1: Đọc – tìm hiểu chú thích: ( Thời gian
8 phút)
- GV đọc. Hướng dẫn HS đọc, gọi HS đọc
- GV nhận xét, sửa sai
- GV hướng dẫn HS kể, gọi HS kể

- GV nhận xét, sửa sai
- Lưu ý một số từ ngữ khó SGK
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản: ( Thời gian 18
phút)
* Vua Hùng chọn người nối ngôi trong hoàn cảnh nào?
Với ý đònh ra sao? Và bằng hình thức gì?
* Vì sao trong các con vua chỉ có Lang Liêu được thần
giúp đỡ?
- Trong các lang (con vua), chàng là người“thiệt thòi
I. Đọc – tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Kể:
3. Chú thích : SGK/11
II. Tìm hiểu văn bản:
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi:
- Hoàn cảnh: Giặc ngoài đã yên, vua đã
già.
- Ý đònh: Người nối Ngôi phải:
+ Nối chí vua.
+ Không nhất thiết là con trưởng.
+ Hình thức: Dâng lễ vật.
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
nhất”
- Lang Liêu thân là con vua nhưng phận thì rất gần gũi
dân thường
- Chàng là người duy nhất hiểu được ý thần.
* Cuộc đua tài dâng lễ vật diễn ra như thế nào?
- Các Lang dâng lễ vật rất sang trọng đủ cả sơn hào
hải vò.

- Lang Liêu dâng lên vua hai thứ bánh.
* Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu được vua chọn để
tế trời, đất, Tiên Vương và Lang Liêu được chọn nối ngôi
vua?
- Hai thứ bánh có ý nghóa thực tế (quý trọng nghề
nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con người và do chính
con người làm ra).
- Hai thứ bánh có ý nghóa sâu xa (tượng trời, tượng đất,
bánh chưng bánh giầy tượng muôn loài).
- Hai thứ bánh hợp ý vua, chứng tỏ được tài đức của
con người có thể nối chí vua. Đem cái quý nhất trong trời
đất, của đồng ruộng, do chính tay mình làm ra mà tiến
cúng Tiên vương, dâng lên cha thì đúng là người con tài
năng. Thông minh hiếu thảo trân trọng những người sinh
thành ra mình.
* GV treo bảng phụ: Nêu ý nghóa truyền thuyết “Bánh
chưng, bánh giầy”?
- HS thảo luận nhóm(5’). Trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý.
* Nêu nội dung, nghệ thuật truyền thuyết“Bánh chưng
bánh giầy”?
- HS trả lời
- GV nhận xét, chốt ý
* Hoạt động 3: Tổng kết( Thời gian 5 phút)
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: Luyện tập ( Thời gian 8 phút)
-Gọi HS đọc BT1
GV hướng dẫn HS làm
-Gọi HS làm BT2
GV hướng dẫn HS làm

- HS hoàn thành VBT.
-Lang Liêu dâng 2 thứ bánh cho vua, được
vua chọn để tế Trời. Đất. Tiên vương và
được nối ngôi vua.
2. Ýù nghóa truyện:
- Giải thích nguồn gốc của bánh chưng,
bánh giầy.
- Đề cao lao động, đề cao nghề nông,
phong tục thờ cúng tổ tiên của người Việt.
III. Tổng kết .
* Ghi nhớ SGK/12
IV. Luyện tập:
BT1: SGK
BT2: SGK
4.4. T ổng kết :
* Câu hỏi:
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
1. GV treo tranh (1), (2) : Các tranh thể hiện cho tiết nào trong truyện?
2. Em thích nhất nhân vật nào trong truyện? Vì sao? Qua nhân vật ấy em học hỏi được điều gì?
( GD học sinh)
* Trả lời:
1. - Lang Liêu làm bánh theo lời thần mách bảo
- Các Lang dâng lễ vật cho vua.
2. HS trả lời. GV liên hệ giáo dục HS.
4.5. Hướng dẫn học t ập :
a. Đối với bài học ở tiết này:
- Tóm tắt văn bản.
- Học bài giảng, ghi nhớ sgk/12
- Hoàn thành VBT

b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Soạn bài: Thánh Gióng sgk/ 19
+ Đọc văn bản, tóm tắt nội dung chính.
+ Xem phần chú thích.
+ Soạn câu hỏi đònh hướng sgk
+ Tìm những câu thơ, ca dao ca ngợi sự phi thường của Gióng.
5. Ph ụ lục:

Tuần dạy: 1 Ngày dạy:23/8/2013
Tiết 3 TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT
1. M ục tiêu :
1.1. Kiến thức:
* Hoạt động 1:
- HS hiểu: Đònh nghóa về từ, từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
* Hoạt động 2:
- HS hiểu:
+ Đònh nghóa từ đơn, từ phức, các loại từ phức.
+ Đơn vò cấu tạo từ tiếng Việt.
* Hoạt động 3:
- HS biết:Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được: Phân biệt được:
+ Từ và tiếng.
+Từ đơn và từ phức.
+ Từ ghép và từ láy.
- HS thực hiện thành thạo: Phân tích cấu tạo từ.
1.3. Thái độ:
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
- Thói quen: Giáo dục HS ý thức sử dụng từ đúng.

- Tính cách: GDHS tính cẩn thận khi dùng từ.
2. N ội dung học tập :
- Nắm được đònh nghóa về từ và cấu tạo từ.
- Phân biệt được các kiểu cấu tạo từ.
3. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ SGK.
- HS: Soạn bài theo câu hỏi SGK.
4. T ổ chức các hoạt động học tập :
4.1.Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
6A
1
: ……………………………………………………………………………………………………
6A5 ……………………………………………………………………………………………………
4.2. Kiểm tra miệng:
- Kiểm tra vở bài soạn của HS.
4.3. Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
Ở bậc tiểu học các em đã tìm hiểu về tiếng và từ. Để
hiểu sâu hơn về từ và cấu tạo từ Tiếng Việt, hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu từ là gì? ( Thời gian 5
phút)
GV treo bảng phụ ghi VD SGK/13
* Lập danh sách các tiếng và danh sách các từ trong
câu vd, biết rằng mỗi từ đã được phân cách với từ khác
bằng dấu gạch chéo?
- HS trả lời, GV nhận xét.
* Các đơn vò được gọi là từ và tiếng có gì khác nhau?
- Tiếng dùng để tạo từ .
- Từ dùng để tạo câu.

- Khi một tiếng có thể dùng để tạo câu tiếng ấy trở
thành từ.
* Từ là gì?
- HS trả lời
- GV nhận xét, chốt ý.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 2: Tìm hiểu từ đơn và từ phức ( Thời
gian 10 phút)
- GV treo bảng phụ ghi VD SGK
* Dựa vào những kiến thức đã học ở bật tiểu học. Hãy
điền các từ trong câu VD vào bảng phân loại?
I.Từ là gì?
- 12 tiếng: thần, dạy, dân, cách,trồng, trọt,
chăn, nuôi, và, ăn, ở, cách.
- 9 từ: thần, dạy,dân, cách, trồng trọt, chăn
nuôi, và, cách, ăn ở.
* Ghi nhớ SGK/13
II. Từ đơn và từ phức:
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
- HS trả lời sau khi thảo luận nhóm (5’)
-GV nhận xét, chôùt ý.
* Cấu tạo của từ ghép và từ láy có gì giống và khác
nhau?
- Từ ghép gồm các tiếng có nghóa ghép lại với nhau:
nhà cửa, quần áo.
- Từ láy gồm các tiếng có sự hoà phôùi âm thanh ghép
lại với nhau: nhễ nhại, lênh khênh.
* Tiếng là gì? Thế nào là từ đơn? thế nào là từ phức?
Thế nào là từ ghép? Thế nào là từ láy?

-HS trả lời.
- GV nhận xét, chốt ý.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 3: Luyện tập( Thời gian 20 phút)
- Gọi HS đọc lần lượt các bài tập 1 đến 5
- GV hướng dẫn HS làm
]
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 1 BT (5’)
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS hoàn thành VBT
* Ghi nhớ SGK/14
III. Luyện tập:
Bài tập 1.
a. Từ ghép.
b. Cội nguồn, nguồn gốc.
c. Cha mẹ, anh chò, chú bác…
Bài tập 2.
a. Cha mẹ, chú thiếm,…
b. Cha anh, ông cha,…
Bài tập 5.
- Tõ l¸y tiÕng cêi: khanh kh¸ch, khóc
khÝch, khµ khµ, s»ng sỈc, h« hè, ha h¶, hỊnh
hƯch,
- Tõ l¸y t¶ giäng nãi: åm åm, khµn khµn,
thá thỴ, nhá nhỴ, lÐo nhÐo, lÌ nhÌ,
- Tõ l¸y t¶ d¸ng ®iƯu: lom khom, lõ ®õ, lõ
lõ, l¶ lít, khƯnh kh¹ng, nghªnh ngang, khóm
nóm,
4.4. T ổng kết :
GV treo bảng phụ

* Đơn vò cấu tạo từ của Tiếng Việt là gì?
A. Tiếng. C. Ngữ.
B. Từ. D. Câu.
* Từ phức gồm có bao nhiêu tiếng?
A. Một C. Nhiều hơn hai.
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
B. Hai D. Hai hoặc nhiều hơn hai
4.5. Hướng dẫn học t ập :
a. Đối với bài học ở tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ sgk/14
- Làm các bài tập còn lại sgk/15
- Đọc phần đọc thêm.
- Thực hiện sổ Nhật kí rèn chính tả và chữ viết.
b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bò bài: Từ mượn sgk/24
+ Xem các ví dụ.
+ Soạn các câu hỏi bên dưới.
+ Đọc qua phần ghi nhớ
+ Làm bài tập luyện tập.
+ Từ điển Hán -Việt.
5. Ph ụ lục:

Tuần dạy: 1 Ngày dạy:23/8/2013
Tiết 4 GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT
1. M ục tiêu :
1.1. Kiến thức:
* Hoạt động 1 :
- HS hiểu:
+ Sở giản về hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tự tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ: giao

tiếp, văn bản, phương thức biểu đạt, kiểu văn bản.
+ Sự chi phối của mục đích giao tiếp trong việc lựa chọn phương thức biểu đạt để tạo lập văn bản.
* Hoạt động 2:
- HS biết: Các kiểu văn bản tự sự, miêu tả, biểu cảm, lập luận, thuyết minh và hành chính công vụ.
* Hoạt động 3:
- HS biết:Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được:
+ Bước đầu nhận biết về việc lựa chọn phương thức biểu đạt phù hợp với mục đích giao tiếp.
- HS thực hiện thành thạo:
+ Nhận ra kiểu văn bản ở một văn bản cho trước căn cứ vào phương thức biểu đạt.
+ Nhận ra tác dụng của việc lựa chọn phương thức biểu đạt ở một đoạn văn bản cụ thể.
1.3. Thái độ:
-Thói quen:Giáo dục HS ý thức sử dụng văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Tính cách:GDHS lòng u thích văn chương.
2. N ội dung học tập :
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
- Bước đầu hiểu về giao tiếp, văn bản và phương thức biểu đạt.
- Nắm được mục đích giao tiếp, kiểu văn bản và các phương thức biểu đạt.
3. Chuẩn bò:
GV: Bảng phụ ghi đoạn văn mẫu.
HS: Xem và soạn bài theo yêu cầu sgk/15, sưu tầm đoạn văn mẫu cho từng thể loại.
4. T ổ chức các hoạt động học tập :
4.1.Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
6A
1
: ……………………………………………………………………………………………………
6A5: …………………………………………………………………………………………………
4.2. Kiểm tra miệng:

- Kiểm tra vở bài soạn của HS.
4.3. Tiến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
* Giới thiệu bài:
Trong đời sống con người, giao tiếp đóng vai trò quan
trọng không thể thiếu. Trong giao tiếp ngôn ngữ của con
người có các kiểu văn bản tương ứng với các phương thức
biểu đạt cơ bản. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này chúng ta
đi vào tìm hiểu “Giao tiếp, văn bản và phương thức biểu
đạt”.
( GV ghi tựa bài lên bảng).
* Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về văn bản và
phương thức biểu đạt( Thời gian 7 phút) .
* Trong đời sống, khi có một tư tưởng, tình cảm, nguyện
vọng mà cần biểu đạt cho mọi người hay ai đó biết, thì em
làm thế nào?
- HS trả lời, GV nhận xét.
* Khi muốn biểu đạt tư tưởng , tình cảm, nguyện vọng
ấy một cách đầy đủ, trọn vẹn cho người khác hiểu thì em
phải làm như thế nào?
- Nói có đầu có đuôi, có lí lẽ, mạch lạc (GD HS )
- HS đọc câu ca dao SGK/16
* Câu ca dao trên được sáng tác ra để làm gì? Nó
muốn nói lên vấn đề (chủ đề) gì?
- Viết để nêu ra một lời khuyên. Chủ đề của văn bản
là giữ chí cho bền, không dao động khi người khác thay
đổi chí hướng.
* Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau như thế nào? Như thế
đã biểu đạt trọn vẹn ý chưa? Theo em câu ca dao đó có
thể coi là một văn bản chưa?

I. Tìm hiểu chung về văn bản và
phương thức biểu đạt:
1.Văn bản và mục đích giao tiếp:
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
- Câu 6 và 8 liên kết với nhau về luật thơ lục bát: vần
1à yếu tố liên kết. Mạch lạc là quan hệ giải thích của câu
sau đối với câu trước, làm rõ ý cho câu trước. Câu ca dao
biểu đạt trọn vẹn một ý  Văn bản.
* Lời phát biểu của thầy hiệu trưởng trong lễ khai
giảng năm học có thể là một văn bản không? Vì sao?
- Là văn bản nói vì là chuỗi lời, có chủ đề tạo thành
mạch lạc của văn bản, có các hình thức liên kết với nhau.
* Em viết môt bức thư kêu gọi mọi người bảo vệ môi
trường, bức thư đó có phải là một văn bản không?
- Là văn bản viết. ( GD HS bảo vệ môi trường.)
* Những đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích có phải
đều là một văn bản không?
- Là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu thông tin
và có thể thức nhất đònh.
* Hãy kể thêm những văn bản mà em đã biết
-Thiệp mời, tin nhắn, bài báo…
* Hoạt động 2:Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt của văn bản( Thời gian 10 phút)
* Nêu các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt của văn
bản?
- Lớp 7: Biểu cảm, nghò luận
- Lớp 8: Thuyết minh, nghò luận, hành chính, công vụ.
- GV treo bảng phụ viết bài tập SGK
* Hãy lựa chọn kiểu văn bản và phương thức biểu đạt

phù hợp?
1. Hành chính, công vụ
2. Thuyết minh, tường thuật.
3. Miêu tả.
4. Thuyết minh
5. Biểu cảm.
6. Nghò luận.
* Giao tiếp là gì? Thế nào là văn bản? Có mấy kiểu
văn bản thường gặp với các phướng thức biểu đạt tương
ứng?
- HS trả lời. GV nhận xét, chốt ý
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 3: Luyện tập. ( Thời gian 12 phút)
-Gọi HS đọc BT1 VBT.
- HS thảo luận nhóm, trình bày (5’)
II. Kiểu văn bản và phương thức biểu
đạt của văn bản
* Ghi nhớ SGK/17
III. Luyện tập:
Bài tập 1.
a. Tự sự
b. Miêu tả
c. Nghò luận
d. Biểu cảm
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS hoàn thành VBT.
đ. Thuyết minh
Bài tập 2:

Trun thut Con Rång, ch¸u Tiªn kĨ
l¹i sù tÝch vỊ ngn gèc cđa c¸c d©n téc
sèng trªn ®Êt níc ta. V× thÕ, nã thc kiĨu
v¨n b¶n tù sù.
4.4. T ổng kết :
GV treo bảng phụ
* Nhận đònh nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản?
A. Trò chuyện. C. Dạy học.
B. Ra lệnh D. Giao tiếp.
* Truyền thuyết Bánh chưng, bánh giầy thuộc kiểu văn bản nào?
A. Miêu tả. C. Biểu cảm.
B. Tự sự. D. Thuyết minh.
5. Hướng dẫn học t ập :
a. Đối với bài học ở tiết này:
- Học thuộc ghi nhớ sgk/ 17
- Làm bài tập 2 sgk/ 18
b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Soạn bài : Tìm hiểu chung về văn tự sự sgk/27
+ Đọc các đoạn văn mẫu.
+ Soạn các câu hỏi gợi ý.
+ Đọc qua phần ghi nhớ sgk/28
+ Làm bài tập luyẹân tập.
5. Ph ụ lục:

Tuần dạy: 2 Ngày dạy:28/8/2013
Tiết 5 THÁNH GIÓNG
Truyền thuyết
1. M ục tiêu :
1.1. Kiến thức: Giúp HS
* Hoạt động 1:

- HS biết: Nắm được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết về
đề tài giữ nước.
* Hoạt động 2:
- HS hiểu: Những sự kiện và di tích phản ánh lòch sử đấu tranh giữ nước của ông cha ta được kể
trong tác phẩm truyền thuyết.
* Hoạt động 3:
- HS hiểu: Nội dung và nghệ thuật của truyện.
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
* Hoạt động 4:
- HS biết:Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được:
+ Thực hiện thao tác phân tích một vài chi tiết nghệ thuật kì ảo trong văn bản.
+ Nắm bắt tác phẩm qua hệ thống các sự việc được kể theo trình tự thời gian.
- HS thực hiện thành thạo: Đọc hiểu văn bản truyền thuyết theo đặt trưng thể loại.
1.3. Thái độ:
- Thói quen: Đọc kỹ văn bản trước khi đi vào phân tích.
- Tính cách: Giáo dục HS lòng yêu nước.
2. Nội dung học tập:
- Nội dung ( nhân vật Thánh Gióng), ý nghóa của truyện.
3. Chuẩn bò:
- GV: Tranh minh họa.
- HS: Chuẩn bò bài theo câu hỏi SGK.
4. Tổ chức các hoạt động học tập :
4.1.Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
6A
1
: ……………………………………………………………………………………………………
6A

5
: ……………………………………………………………………………………………………
4.2. Kiểm tra miệng:
* Câu hỏi:
- Đọc truyện bánh chưng, bánh giầy. Em thích nhất chi tiết nào? Vì sao? (8đ)
- Tiết học này em học văn bản nào? Nhân vật chính?(2đ)
* Trả lời:
- Lang Liêu nằm mộng thấy thần đến khuyên bảo  chi tiết thần kì là tăng sức hấp dẫn cho
truyện, đồng thời nêu bật giá trò của hạt gạo, trân trọng giá trò sản phẩm do con người tạo ra.
- Thánh Gióng.
4.3. Ti ến trình bài học :
Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Đọc-Tìm hiểu chú thích. ( Thời
gian 8 phút)
- GV đọc, hướng dẫn HS đọc
- GV nhận xét, sửa sai.
- GV hướng dẫn HS kể, gọi HS kể.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Lưu ý một số từ ngữ khó SGK/21
* Hoạt đ ộng 2: Tìm hiều văn bản ( Thời gian 20
phút)
*Văn bản Thành Gióng được chia làm mấy đoạn. Nêu
I. Đọc-Tìm hiểu chú thích:
1. Đọc:
2. Kể:
3. Chú thích:
SGK/21
II. Tìm hiểu văn bản:
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014

Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
nội dung chính được kể trong mỗi đoạn?
- 4 đoạn:
+ Từ đầu… “nằm đấy”: Sự ra đời của thánh Gióng
+ Tiếp đến… ”chú bé dặn”: Gióng đòi đi đánh giặc
+ Tiếp đến “giết giặc cứu nước”: Gióng được nuôi lớn
để đánh giặc
+ Còn lại: Gióng đánh thắng giặc và trở về trời
* Trong truyện Thánh Gióng có những nhân vật nào?
Ai là nhân vật chính?
- Có nhiều nhân vật: 2 vợ chồng ông lão, Thánh
Gióng, giặc n, nhà vua, sứ giảõ, thợ rèn, bà con hàng
xóm.
-Thánh Gióng là nhân vật chính.
*Theo dõi văn bản, em thấy những chi tiết nào nói về sự
ra đời của Gióng?
- HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý.
* Một đứa trẻ sinh ra như Gióng là bình thường hay kì
lạ?
* Vì sao nhân dân muốn sự ra đời của Gióng kì lạ như
thế
- Để về sau Gióng thành người anh hùng
* Ra đời kì lạ nhưng Gióng là con một bà mẹ nông
dân, chăm chỉ làm ăn và phúc đức. Em nghó gì về nguồn
góc đó của Gióng?
- Gióng là con một người nông dân lương thiện
- Gióng gần gũi với mọi người
- Gióng là người anh hùng của nhân dân
* Tiếng nói đầu tiên của Gióng là tiếng nói đòi đi

đánh giặc. Tiếng nói đó có ý nghóa gì?
* Gióng đi ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt để đánh giặc.
Điều đó có ý nghóa gì?
- Đánh giặc cần lòng yêu nước, cần cả vũ khí sắc bén
để đánh giặc.
* Vua đã lập tức cho rèn ngựa sắt, roi sắt, giáp sắt
theo đúng yêu cầu của Gióng. Điều đó có ý nghóa gì?
- HS trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý.
* Từ sau gặp sứ giả Gióng lớn nhanh như thổi. Có gì
kì lạ trong cách lớn lên của Gióng?
1. Nhân vật Thánh Gióng.
a. Sự ra đời của Gióng
- Mẹ mang thai 12 tháng mới sinh ra
Gióng
- Lên 3 vẫn không biết nói, cười, đi, đặt
đâu nằm đấy.
 Sự ra đời kì lạ
b. Gióng đòi đi đánh giặc.
- Tiếng nói đầu tiên Của Gióng là tiếng
nói đòi đi đánh giặc
Biểu lộ lòng yêu nước sâu sắc, thể
hiện niềm tin chiến Thắng.
- Gióng đòi ngựa sắt, Roi sắt, giáp sắt để
đánh giặc.
- Gióng là người thực hiện ý chí và sức
mạnh của toàn dân tộc
c. Gióng được nuôi lớn để đánh giặc:
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6

- Cơm ăn mấy cũng không no, áo vừa mặc xong đã
căng đứt chỉ
* Trong dân gian còn truyền tụng những câu ca về sức
ăn uống phi thường của Gióng?( Nâng cao).
Bảy nong cơm, 3 nong cá
Uống một hơi nước cạn đà khúc sông
* Điều đó nói lên suy nghó và ước mong gì của nhân
dân về người anh hùng đánh giặc?
- Người anh hùng là người khổng lồ trong mọi sự việc,
kể cả sự ăn uống
- Ước mong Gióng lớn nhanh để kòp đánh giặc cứu
nước.
* Những người nuôi Gióng lớn lên là ai? Nuôi bằng
cách nào?
* Như thế Gióng lớn lên bằng cơm gạo của làng. Theo
em diều đó có ý nghóa gì?
- Anh hùng Gióng thuộc về nhân dân. Sức mạnh của
Gióng là sức mạnh cụa cộng đồng.
* Để thắng giặc Gióng phải trở thành tráng só. Truyện
kể cậu bé Gióng đã trở thành tráng só đánh giặc như thế
nào?
* Em suy nghó gì về cái vươn vai thần kì của Gióng?
- Là cái vươn vai phi thường
- Là ước mơ của nhân dân về người anh hùng đánh
giặc
* Theo em, chi tiết “Gióng nhổ những cụm tre bên
đường quật vào giặc” khi roi sắt gãy có ý nghóa gì?
- Gióng đánh giặc bàng cả vũ khí thô sơ bình thường
nhất
- Tinh thần tiến công mãnh liệt của người anh hùng

* Sau khi đánh tan giặc, Gióng đã làm gì?
- Là người có công đánh giặc nhưng Gióng không
màng danh vọng. Dấu tích chiến tranh Gióng đã để lại
cho quê hương
* Hình tượng Thánh Gióng cho em những suy nghó gì
về quan niệm và ước mơ của nhân dân
* Hình tượng Thánh Gióng được tạo ra từ nhiều yếu tố
thần kì. Với em,chi tiết nào đẹp nhất? Vì sao?
- Cái vươn vai của Thánh Gióng
- Gióng nhổ tre quật giặc.
-Cha mẹ Gióng làm lụng nuôi Gióng.
-Bà con làng xóùm vui lòng gom góp gạo
nuôi Gióng.
 Gióng lớn nhanh như thổi
d. Gióng đánh giặc và trở về trời:
- Gióng vươn vai 1 cái Thành tráng só.
- Gióng cầm roi sắt, mặc áo giáp sắt, phi
ngựa sắt đánh giặc. Roi sắt gãy Gióng
nhổ cụm tre bên đường đánh giặc
- Tan giặc Gióng cởi giáp sắt để lại và
bay về trời.
2.Ý nghóa của hình tượng Thánh
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
- Gióng bay về trời.
* Theo em, truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh sự
thật lòch sử nào trong quá khứ của dân tộc ta?
- Lòch sử chống ngoại xăm thời xa xưa hiện còn đền
thờ Thánh Gióng tại Gia Lâm, Hà Nội hàng năm có lễ
hội Gióng.

* Em có thích nhân vật Thánh Gióng không? Vì sao?
Em học hỏi được điều gì từ nhân vật này?
( GD học sinh tinh thần yêu nước, dũng cảm.)
* Hoạt động 3: Tổng kết. ( Thời gian 5 phút)
* Nêu nội dung, ý nghóa truyện?
- HS trả lời. GV chốt ý.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 4: Luyện tập( Thời gian 5 phút)
- Gọi HS đọc BT1,2
- GV hướng dẫn HS làm
- GV nhận xét, chốt ý.
Gióng:
-Là hình ảnh cao đẹp của người anh
hùng đánh giặc
-Là ước mơ của nhân dân về sức mạnh
tự cường của dân tộc.
III. Tổng kết.
* Ghi nhớ SGK/23
III. Luyện tập:
BT1,2: VBT
4.4. T ổng kết :
*Truyền thuyết Thánh Gióng phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta?
A. Vũ khí hiện đại để giết giặc.
B. Người anh hùng cứu nước.
C. Tinh thần đoàn kết chống xâm lăng
D. Tình làng nghóa xóm.
4.5.Hướng dẫn học tập :
a. Đối với bài học ở tiết này:
- Tóm tắt truyện.
- Học thuộc bài giảng, ghi nhớ sgk/23

- Thực hiện sổ Nhật kí rèn chữ viết và chính tả.
b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Soạn bài: Sơn Tinh, Thủy Tinh sgk/31
+ Đọc văn bản, tóm tắt nội dung chính.
+ Xem phần chú thích.Soạn câu hỏi đònh hướng sgk
+ Làm bài tập luyện tập.
5. Ph ụ lục:

Tuần dạy: 2 Ngày dạy:28/8/2013
Tiết 6 TỪ MƯN
1. M ục tiêu :
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
1.1. Kiến thức: Giúp HS
* Hoạt động 1:
- HS biết:
+ Khái niệm từ mượn.
+ Nguồn gốc của từ mượn trong tiếng Việt.
* Hoạt động 2:
- HS hiểu:
+ Nguyên tắc mượn từ trong tiếng Việt.
+ Vai trò của từ mượn trong giao tiếp và tạo lập văn bản.
* Hoạt động 3:
- HS biết:Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập
1.2. Kó năng: Rèn HS kó năng
- HS thực hiện được:
+ Nhận biết các từ mượn trong văn bản.
+ Xác đònh đúng nguồn gốc của các từ mượn.
- HS thực hiện thành thạo:
+ Viết đúng những từ mượn.

+ Sử dụng từ điển để hiểu nghóa từ mượn.
+ Sử dụng từ mượn trong nói và viết.
1.3. Thái độ: GD HS
- Thói quen: Giáo dục ý thức sử dụng từ mượnø cho HS.
- Tính cách:HS có ý thức giữ gìn sự trong sáng của TV.
2. N ội dung học tập :
- Khái niệm từ mượn.
- Nhận biết và sử dung từ mượn trong nói và viết.
3. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phụ ghi ví dụ minh họa.
- HS: Chuẩn bò bài theo yêu cầu sgk/24
4. T ổ chức các hoạt động học tập :
4.1.Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
6A1: …………………………………………………………………………………………………
6A5:……………………………………………………………………………………………………
4.2. Kiểm tra miệng:
* Câu hỏi:
1. Từ là gì?Hơm nay chúng ta tìm hiểu những nội dung nào? (5đ)
2. Làm BT4 VBT (5đ)
* Trả lời:
1. Từ là đơn vò ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
2. HS làm bài tập, GV sửa.
4.3. Tiến trình bài học :
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
* Giới thiệu bài: Từ mượn trong Tiếng Việt
là những từ mà Tiếng Việt vay mượn cả âm
thanh lẫn ngữ nghóa của từ trong một ngôn ngữ

khác. Tiếng Việt mượn từ của nhiều ngôn ngữ:
Anh, Pháp, … nhưng bộ phận từ mượn quan
trọng nhất là từ mượn cùa tiếng Hán từ thời
nhà Đường qua sách vở (thường gọi là từ Hán
– Việt). Để hiểu thế nào là từ thuần Việt, từ
Hán Việt tiết này chúng tá sẽ đi vào tìm hiểu
bài từ mượn.
* Hoạt động 1: Từ thuần Việt và từ
mượn( Thời gian phút)
- GV treo bản phụ ghi câu văn SGK
* Hãy tham gia các từ trượng, tráng só trong
câu
văn trên?
- Trượng: Đơn vò đo độ dài bằng 10 thước
Trung
Quốc cổ ( tức 3.33m) ở đây hiểu là rất cao.
- Tráng só: Người có sức lực cường tráng, chí
khí
mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
* Theo em các từ ấy có nguồn gốc từ đâu?
- Đây là nhũng từ mượn của tiếng Hán
* Trong số các từ dưới đây, những từ nào
được
mượn từ tiếng Hán? Những từ nào được mượn
từ các ngôn ngữ khác?
- (GV treo bảng phụ ghi các từ SGK/24)
- HS thảo luận nhóm, trình bày.
- GV nhận xét, chốt ý
* Nêu nhận xét về cách viết các từ mượn nói
trên?

- Từ mượn được Việt hóa cao: Viết như từ
thuần
Việt Từ mượn chưa được việt hoá hoàn toàn
khi viết nên dùng gạch ngang để nối các tiếng
* Tìm một số từ thuần Việt?
I. Từ thuần Việt và từ mượn:
trượng, tráng só  Từ Hán Việt
- Ra-đi-ô, m-tư-nét
(mượn ngôn ngữ Ấn Âu)
- Ti vi, xà phòng, mít tinh, ga, bơm (những từ có
guồn góc Ấn Âu nhưng được Việt hoá cao và được
viết như chữ Việt)
- Sư ùgiả, giang sơn, gan
(mượn tiếng hán)
- Cây cỏ, cam, ổi
 Từ thuần Việt
* Ghi nhớ: SGK/25
II. Nguyên tắc mượn từ.
- Không nên mượn tư một cách tùy tiện.
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
* Thế nào là từ thuần Việt, từ mượn? Nguồn
gốc của từ mượn? Cách viết các từ mượn?
- HS trả lời, GV chốt ý
- Gọi HS đocï ghi nhớ SGK
* Hoạt động 2: Nguyên tắc mượn từ( Thời
gian phút)
- Gọi HS đocï VD SGK/25
* Em hiểu ý kiến của chủ tich Hồ Chí Minh
như

thế nào?
- Tích cực: Làm giàu ngôn ngữ dân tộc
- Tiêu cực: Làm cho ngôn ngữ dân tộc bò pha
tạp nếu mượn từ tuỳ tiện.
* Nêu nguyên tắc mượn từ?
- HS trả lời, GV chốt ý.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK.
*Hoạt động 3: Luyện tập ( Thời gian
phút)
- Gọi HS đọc BT1, 2, 3, 4

- GV hướng dẫn HS làm.
* Ghi nhớ: SGK/25
III. Luyện tập:
Bài tập 1:
a) - C¸c tõ mỵn lµ: v« cïng, ng¹c nhiªn, tù nhiªn,
sÝnh lƠ (®å lƠ vËt nhµ trai ®em ®Õn nhµ g¸i ®Ĩ xin cíi).
§©y lµ c¸c tõ H¸n ViƯt.
b) - Tõ mỵn lµ: gia nh©n (ngêi gióp viƯc trong nhµ).
§©y lµ tõ H¸n ViƯt.
c) - C¸c tõ mỵn: pèp, in-t¬-nÐt (gèc tiÕng Anh); qut
®Þnh, (tõ H¸n ViƯt).
Bài tập 2:
a)
kh¸n(xem)
thÝnh(nghe)
®éc(®äc)
gi¶(ngêi)
gi¶(ngêi)
gi¶(ngêi)

b)
Bài tập 3:
- Tªn c¸c ®¬n vÞ ®o lêng: mÐt, ki-l«-mÐt, lÝt, ki-l«-
gam,
- Tªn mét sè bé phËn cđa xe ®¹p: ghi ®«ng, pª ®an,
g¸c-®ê-bu,
- Tªn mét sè ®å vËt: ra-®i-«, c¸t sÐt, pi-a-n«,
Bài tập 4:
- Nh÷ng tõ nµy thêng ®ỵc dïng trong hoµn c¶nh
giao tiÕp b¹n bÌ th©n mËt hc víi ngêi th©n. Cã thĨ
sư dơng trªn c¸c th«ng tin b¸o chÝ, víi u thÕ ng¾n
gän. Tuy nhiªn, kh«ng nªn dïng trong nh÷ng hoµn
c¶nh giao tiÕp trang träng, nghi thøc.
4.4. T ổng kết :
* Câu hỏi:
- GV treo bảng phụ
1. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong Tiếng Việt là gì?
A. Tiếng Hán C. tiếng Anh.
B. Tiếng Pháp D. Tiếng Nga
2. Xác đònh các từ Hán Việt trong hai câu thơ sau?
Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
Nền cũ lâu đài bóng tòch dương
* Trả lời:
1. A. Tiếng Hán
2. Các từ hán Việt: Thu thảo, tòch dươn, lâu đài.
4.5. Hướng dẫn học t ập :
a. Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài, ghi nhớ sgk/24,25

- Đọc phần đọc thêm
- Làm BT4,5. VBT
b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bò bài: Nghóa của từ sgk/35
+ Xem các vd sgk
+ Soạn các câu hỏi bên dưới
+ Đọc qua ghi nhớ
+ Làm bài tập luyện tập.
+ Từ điển Tiếng Việt.
5. Ph ụ lục:

Tuần dạy: 2 Ngày dạy:30/8/2013
Tiết 7+8 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ
1. Mục tiêu: Giúp HS
1.1. Kiến thức:
* Hoạt động 1:
- HS hiểu: Đặc điểm của văn bản tự sự.
* Hoạt động 2:
- HS biết: Vận dụng kiến thức vừa học để làm bài tập
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được: Nhận biết được kiểu văn bản tử sự.
- HS thực hiện thành thạo:Sử dụng được một số thuật ngữ: tự sự, kể chuyện, sự việc, người kể.
1.3. Thái độ:
-Thói quen: Giáo dục cho HS biết lựa chọn kiểu văn bản phù hợp với mục đích giao tiếp.
- Tính cách: GDHS lòng u thích văn tự sự.
2. N ội dung học tập :
- Nắm được đặc điểm của tự sự.
- Vận dụng kiến thức đã học ở tiểu học để đọc hiểu và tạo lập văn bản.
3. Chuẩn bò:
- GV: Bảng phu ïghi đoạn văn tự sự mẫu.

Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
- HS: Chuẩn bò bài theo sự hướng dẫn của gv ở tiết trước.
4. T ổ chức các hoạt động học tập :
4.1.Ổn đònh tổ chức và kiểm diện:
6A1: …………………………………………………………………………………………………
6A5: …………………………………………………………………………………………………
4.2. Kiểm tra miệng
* Câu hỏi:
1. Văn bản là gì? Có mấy kiểu Văn bản, phương thức biểu đạt của văn bản? (8đ).
2. Hãy cho biết tên và nội dung chính của bài học hôm nay?
* Trả lời:
1. Văn bản là là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết mạch lạc. Có 6
kiểu văn bản-phương thức biểu đạt: tự sự, miêu tả, biểu cảm, nghò luận, hành chính, công vụ.
2. Tên bài học:
- Tìm hiểu chung về văn tự sự.
* Nội dung chính:
- Đặc điểm của tự sự
4.3. Tiến trình bài học :

Hoạt động của GV và HS Nội dung bài học
* Giới thiệu bài: Chúng ta đều biết trước khi đến
trường và cả ở bậc Tiểu học, HS trong thực tế đã giao
tiếp bằng tự sự. Các em nghe cha mẹ kể chuyện, các
em kể cho cha mẹ và cho bạn bè những câu chuyện
mà các em quan tâm, thích thú. Để hiểu rõ hơn về
văn tự sự tiết này chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu “Tìm
hiểu chung về văn tự sự”
* Hoạt động 1: Ý nghóa và đặc điểm chung của
phương thức tự sự.( Thời gian 10 phút)

- Gọi HS đọc mục 1 SGK/27
* Hằng ngày các em có kể chuyện và nghe kể
chuyện không? Kể những chuyện gì?
- Kể chuyện VH như: Cổ tích, chuyện đời thường,
chuyện sinh hoạt…
* Theo em kể chuyện để làm gì?
* Gọi HS đọc bài SGK/27:
* Nếu muốn cho bạn biết Lan là người bạn tốt?
Người được hỏi kể những việc như thế nào về Lan? Vì
sao?
- Lan giúp bạn học tập, sự cố gằn của Lan trong học
I. Ý nghóa và đặc điểm chung của phương
thức tự sự:
- Kể chuyện để biết, để nhận thức về
người, sự vật, sự việc để giải thích, để
khen chê.
- Đối với người kể làthông báo, cho biết,
giải thích.
- Đối với người nghe là tìm hiểu.
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
tập. Có thể người nghe mới hiểu, câu chuyện kể mới
có ý nghóa đúng.
- Gọi HS đọc câu hai SGK
* Văn bản tự sự Thánh Gióng cho ta biết những điều
gì? hãy liệt kê các sự việc theo thứ tự trước sau của
truyện?
- Sự ra đời kì lạ của Gióng
- Gióng nhận trách nhiệm đánh giặc
- Gióng lớn nhanh như thổi

- Gióng thành tráng só
- Gióng đánh tan giặc
- Gióng bay về trời
- Vua lập đền thờ phong danh hiệu
- Dấu tích còn lại của Gióng
 Các sự việc nối tiếp nhau: có mở đầu, có diễn
biến, có kết thúc.
* Từ thứ tự các sự việc của Thánh Gióng, em hãy
nêu ra đặc điểm của phương thức tự sự.
* Thế nào là tự sự? Mục đích của tự sự?
-Trình bày một chuỗi các sự việc nối tiếp nhau có
mở đầu, diễn biến, kết thúc và thể hiện một ý nghóa.
- Gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt dộng 2:Luyện tập ( Thời gian 25 phút)
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS làm
- HS thảo luận nhóm, trình bày.
+ Nhóm1 làm BT1.
+ Nhóm 2 làm BT2.
+ Nhóm 3 làm BT3.
+ Nhóm 4 làm BT4
- GV nhận xét, sửa sai.
- HS hoàn thành VBT.
* Ghi nhớ SGK/28
II. Luyện tập:
Bài tập 1.
- Diễn biến trong tư tưởng của ông già. Đó
là lòng yêu cuộc sống, dù sức khỏe đã kiệt
nhưng sống còn hơn chết.
Bài tập 2.

- Kể chuyện bé Mây và Mèo con rủ nhau
đi bẫy chuột, nhưng Mèo tham ăn nên mắc
vào bẫy.
Bài tập 3.
- Cả hai đều là văn bản tự sự.
Bài tập 4
- Hs kể
Bài tập 5.
- Bạn Giang nên kể tóm tắt một vài thành
tích của bạn Minh để mọi người trong lớp
biết Minh là người chăm học, học giỏi lại
thường hay giúp đỡ bạn bè.
4.4. T ổng kết :
* Câu hỏi: (GV treo bảng phụ)
1. Truyện Thánh Gióng là văn bản tự sự hay miêu tả?
A. Tự sự. B. Miêu tả
2. Truyền thuyết Thánh Gióng nhằm mục đích gì?
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014
Trường THCS Tân Đơng Ngữ văn 6
A. Giải thích sự việc C. Bày tỏ thái độ khen chê.
B. Tìm hiểu con người D. Cả ba trường hợp trên
* Trả lời:
1. Câu A: Tự sự
2. Câu D. Cả ba trường hợp trên
4.5. Hướng dẫn học t ập :
a. Đối với bài học ở tiết này:
- Chuẩn bò bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự sgk/57
+ Xem lại văn bản: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
+ Soạn câu hỏi sgk
+ Làm bài tập luyện tập.

b. Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Chuẩn bò bài: Sự việc và nhân vật trong văn tự sự sgk/57
+ Xem lại văn bản: Sơn Tinh, Thủy Tinh.
+ Soạn câu hỏi sgk
+ Làm bài tập luyện tập.
5. Ph ụ lục:

Tuần dạy: 3 Ngày dạy:4/9/2013
Tiết 9 SƠN TINH, THỦY TINH
Truyền thuyết
1. Mục tiêu: Giúp HS
1.1. Kiến thức:
* Hoạt động 1:
- HS biết: Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.
* Hoạt động 2:
- HS hiểu: Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc bộ và khát vọng của người
Việt cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong một truyền thuyết.
* Hoạt động 3:
- HS biết :Những nét chính về nội dung và nghệ thuật của truyện: sử dụng nhiều chi tiết kì lạ
hoang đường.
1.2. Kó năng:
- HS thực hiện được:
+ Đọc – hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại.
+ Nắm bắt các sự kiện chính trong truyện.
- HS thực hiện thành thạo:
+ Xác đònh ý nghóa của truyện.
+ Kể lại được truyện.
Người soạn: Phan Thị Thùy Trang Năm học: 2013- 2014

×