Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

ĐÁNH GIÁ HIệN TRạNG và đề XUấT một số BIệN PHÁP QUẢN lý rác THảI SINH HOạT tại THÀNH PHố cẩm PHả

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

***

PHẠM THÚY KIỀU


ðÁNH GIÁ HIệN TRạNG VÀ ðề XUấT MộT Số
BIệN PHÁP QUẢN LÝ RÁC THảI SINH HOạT TẠI
THÀNH PHố CẩM PHả


LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP



Chuyên ngành:

Mã số:


KHOA HỌC MÔI TRƯỜNG
60.85.02





Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS PHẠM NGỌC THỤY



HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi cam ñoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn


Phạm Thúy Kiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành Luận văn Thạc sỹ của mình, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành tới Bam giám hiệu, Viện ñào tạo sau ñại học, Khoa Tài nguyên và Môi
trường và các giảng viên trường ðại học Nông nghiệp Hà nội ñã nhiệt tình
truyền ñạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt quá trình học tập và

hoàn thành Luận văn thạc sỹ.
ðặc biệt, em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới PGS. TS Phạm
Ngọc Thụy ñã dành nhiều thời gian và tâm huyết trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo
tận tình cho em hoàn thành ñề tài nghiên cứu ñề tài này.
Qua ñây tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh
Quảng Ninh, các cán bộ phòng Chi cục Bảo vệ môi trường, UBND thành phố
Cẩm Phả, Công ty Cổ phần Môi trường ðô thị Cẩm Phả, khu xử lý rác CTR
Quang Hanh, Công ty TNHH Quang Phong, Tập ñoàn INDEVCO ñã tạo mọi
ñiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình thu thập số liệu ñể hoàn thiện luận
văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia ñình, bạn bè, những người ñã
ñộng viên và giúp ñỡ tôi về tinh thần, vật chất trong suốt quá trình học tập và
thực hiện ñề tài.
Xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 24 tháng 10 năm 2012
Học viên



Phạm Thúy Kiều
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
MỤC LỤC iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU vi

DANH MỤC CÁC BẢNG vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ ix
DANH MỤC CÁC HÌNH x
1. MỞ ðẦU 1
1.1. ðặt vấn ñề 1
1.2. Mục ñích và yêu cầu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục ñích nghiên cứu 2
1.2.2. Yêu cầu của ñề tài 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 3
2.1. Tổng quan về rác thải sinh hoạt 3
2.1.1. ðịnh nghĩa chất thải rắn (CTR) và rác thải sinh hoạt (RTSH) 3
2.1.2. Nguồn gốc phát sinh RTSH 3
2.1.3. Thành phần RTSH 4
2.1.4. Phân loại chất thải rắn 6
2.2. Ô nhiễm môi trường do RTSH 8
2.2.1. Tác ñộng của RTSH ñến môi trường 8
2.2.2. Tác ñộng ñến sức khoẻ con người 11
2.2.3. Tác ñộng ñến kinh tế- xã hội 12
2.3. Quản lý RTSH ở trên thế giới và Việt Nam 16
2.3.1. Trên thế giới 16
2.3.2. Tại Việt Nam 23
3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36
3.1. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 36
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

iv

3.1.1. ðối tượng nghiên cứu 36
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu 36
3.2. Nội dung nghiên cứu 36

3.3. Phương pháp nghiên cứu 36
3.3.1. Phương pháp ñiều tra tài liệu thứ cấp 36
3.3.2. Phương pháp ñiều tra bằng phiếu câu hỏi 37
3.3.3. Phương pháp chuyên gia, chuyên khảo 37
3.3.4. Phương pháp tính toán và xử lý số liệu 37
3.3.5. Phương pháp mô hình hóa môi trường 37
3.3.6. Phương pháp tính toán hệ thống thu gom, vận chuyển RTSH 38
3.3.7. Phương pháp phân tích SWOT 39
3.3.8. Phương pháp sơ ñồ VenN 40
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 41
4.1. Giới thiệu thành phố Cẩm Phả về ñiều kiện tự nhiên- kinh tế- xã hội 41
4.1.1. ðiều kiện tự nhiên 41
4.1.2. ðiều kiện kinh tế- xã hội thành phố Cẩm Phả 45
4.2. Thực trạng rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn TP. Cẩm Phả 48
4.2.1. Nguồn gốc phát sinh và thành phần của RTSH 48
4.2.2. Khối lượng rác thải sinh hoạt phát sinh 50
4.2.3. Thành phần rác thải sinh hoạt 53
4.2.4. Hệ thống lưu trữ tại nguồn 54
4.3. Thực trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại TP. Cẩm Phả 54
4.3.1. Hệ thống các cấp quản lý rác thải sinh hoạt 54
4.3.2. Các giải pháp quản lý rác thải sinh hoạt tại TP. Cẩm Phả 57
4.4. ðánh giá công tác quản lý rác thải sinh hoạt tại TP. Cẩm Phả 66
4.4.1. Tính hiệu quả của công tác quản lý rác thải sinh hoạt 66
4.4.2. Những vấn ñề ñặt ra trong quản lý RTSH tại TP. Cẩm Phả 69
4.5. Một số giải pháp quản lý rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn TP. Cẩm Phả 73
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

v

4.5.1. Dự báo rác thải sinh hoạt tại TP. Cẩm Phả ñến năm 2020 73

4.5.2. Hệ thống quản lý kỹ thuật 73
4.5.3. Các giải pháp quản lý 85
4.5.4. Một số giải pháp kinh tế 91
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 94
5.1. Kết luận 94
5.2. Kiến nghị 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO 96
PHỤ LỤC 99
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Chữ viết tắt Chữ viết ñầy ñủ
BVMT
BQL
BTB
CNH – HðH
CTR
CTRSH
DO
HTX
KHCN
kl
KT- XH
MTðT
QCVN
RTSH
TCVN
TNHH

TN & MT
TP
TTC
UBND
Bảo vệ môi trường
Ban quản lý
Bảo tồn biến
Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa
Chất thải rắn
Chất thải rắn sinh hoạt
Nhu cầu ôxi
Hợp tác xã
Khoa học công nghệ
Khối lượng
Kinh tế- xã hội
Môi trường ñô thị
Quy chuẩn Việt Nam
Rác thải sinh hoạt
Tiêu chuẩn Việt Nam
Trách nhiệm hữu hạn
Tài nguyên và Môi trường
Thành phố
Trạm trung chuyển
Ủy ban nhân dân



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

vii


DANH MỤC CÁC BẢNG
Stt Tên bảng Trang
2.1 Các loại chất thải ñặc trưng từ nguồn RTSH 4

2.2 ðịnh nghĩa thành phần của RTSH 5

2.3 Phân loại rác thải theo công nghệ xử lý 7

2.4 Bình quân rác thải sinh hoạt theo ñầu người ở một số nước
trên thế giới

16

2.5 Thành phần và tỷ lệ rác thải tại Mỹ 17

2.6 Hoạt ñộng thu gom rác ở một số thành phố ở Châu Á 18

2.7 Các phương pháp xử lý rác thải ở Châu Á (theo %) 19

2.8 Lượng chất thải phát sinh năm 2003 và năm 2008 23

2.9 Lượng CTRSH ở các ñô thị Việt Nam năm 2007 24

2.10 Chỉ số phát sinh CTR sinh hoạt bình quân ñầu người của các
ñô thị năm 2009

25

2.11 Lượng CTR sinh hoạt phát sinh tại một số tỉnh, thành phố

năm 2010

26

2.12 Tỷ lệ thu gom CTR sinh hoạt ở một số ñô thị năm 2009 30

4.1 Nhiệt ñộ không khí trung bình các tháng và năm 42

4.2 Lượng bốc hơi trung bình các tháng và năm (mm) 42

4.3 ðộ ẩm trung bình trong các tháng và trung bình năm (%) 43

4.4 Lượng mưa trung bình các tháng và năm (mm) 43

4.5 Cơ cấu kinh tế TP. Cẩm Phả quý I năm 2012 46

4.6 Khối lượng rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn TP. Cẩm Phả 50

4.7 Lượng RTSH trên ñịa bàn các phường xã tại TP. Cẩm Phả
năm 2011

51

4.8 Lượng RTSH bình quân trên ñầu người theo ngày trong tuần
tại TP. Cẩm Phả

52

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………


viii

4.9 Thành phần rác thải sinh hoạt tại một số ñịa bàn của TP.
Cẩm Phả

53

4.10 Tỷ lệ thu gom tại các phường xã trên ñịa bàn thành phố năm
2011

58

4.11 Các hạng mục của bãi chôn lấp rác thải tại Quang Hanh 63

4.12 Mức thu phí vệ sinh trên ñịa bàn TP. Cẩm Phả 64

4.13 Khảo sát sự ñồng thuận về mức thu phí vệ sinh trên ñịa bàn
TP. Cẩm Phả

65

4.14 Ý kiến ñánh giá của người dân về mức ñộ ảnh hưởng của
RTSH ñến môi trường

66

4.15 ðánh giá của cộng ñồng về quản lý RTSH 67

4.16 Dự báo lượng RTSH tại TP. Cẩm Phả ñến năm 2020 73


4.17 Dự báo quy mô xe thu gom cần ñầu tư qua các năm 82

4.18 Quy hoạch vị trí ñược xét lựa chọn xây dựng các khu xử lý
CTR

83

4.19 Các loại chất thải tái chế 84

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

ix

DANH MỤC BIỂU ðỒ
Stt Tên biểu ñồ Trang

2.1 Tỷ lệ triệu chứng bệnh tật của nhóm nghiên cứu và nhóm ñối
chứng [35]

11

2.2 Thành phần CTR toàn quốc năm 2008 và xu hướng thay ñổi
trong thời gian tới [3]

23

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

x


DANH MỤC CÁC HÌNH
Stt Tên hình Trang

4.1 Tổ chức quản lý RTSH tại UBND thành phố Cẩm Phả 55

4.2 Mô hình công tác thu gom, vận chuyển, xử lý rác thải của
công ty

57

4.3 Quy trình xử lý tại bãi rác Quang Hanh 61

4.4 Phân loại rác thải tại nguồn theo phương án 1 74

4.5 Phân loại rác thải tại nguồn theo phương án 2 75

4.6 Phân loại rác thải tại nguồn theo phương án 3 76

4.7 Phương án vận chuyển 1 78

4.8 Phương án vận chuyển 2 79

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

1

1. MỞ ðẦU
1.1. ðặt vấn ñề
Môi trường có tầm quan trọng ñặc biệt với ñời sống con người, sinh vật
và sự phát triển kinh tế - văn hóa- xã hội của nhân loại. Bảo vệ môi trường

gắn liền với phát triển bền vững ñang là vấn ñề ñược ñặt ra trên toàn thế giới,
ñặc biệt ñối với các quốc gia ñang phát triển, trong ñó có Việt Nam.
Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta, trong những năm gần
ñây các ngành sản xuất kinh doanh dịch vụ ở các ñô thị và khu công nghiệp
ñược mở rộng và phát triển nhanh chóng, một mặt ñóng góp tích cho sự phát
triển của ñất nước, mặt khác tạo ra một lượng lớn chất thải rắn bao gồm: chất
thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp, chất thải y tế…vv. Theo thống kê mới
nhất của Báo cáo môi trường Quốc gia năm 2011, tổng lượng chất thải phát
sinh năm 2008 là 27.868.000 tấn thì trong ñó lượng chất thải ñô thị là nhiều
nhất với 12.802.000 tấn (chiếm 45,95%), tiếp theo là chất thải nông thôn
9.078.000 tấn (chiếm 32,57%); còn lại là chất thải công nghiệp (chiếm
17,17%), chất thải y tế (chiếm 0,64%) và chất thải làng nghề là 1.023.000 tấn,
chiếm 3,67%. Tại hầu hết các ñô thị trong nước khối lượng chất thải rắn sinh
hoạt chiếm 60,0- 70,0% tổng lượng chất thải ñô thị. ðiều này cho thấy ngoài
tình trạng ô nhiễm môi trường do rác thải từ các khu công nghiệp, nhà máy
thì tình trạng ô nhiễm môi trường do rác thải sinh hoạt chưa ñược phân loại,
thu gom và xử lý theo ñúng quy ñịnh ñang trở thành vấn ñề cấp bách ñối với
hầu hết các ñô thị trong cả nước, ñòi hỏi chúng ta phải có các biện pháp quản
lý khắc phục ñể ñảm bảo môi trường và phát triển bền vững.
Cẩm Phả là một thành phố ven biển trực thuộc tỉnh Quảng Ninh. Trong
những năm gần ñây, cùng với nhịp ñộ phát triển của khu vực các tỉnh phía
Bắc nói chung, tỉnh Quảng Ninh nói riêng, TP. Cẩm Phả ñã và ñang có nhiều
chuyển biến mới cả về kinh tế và xã hội; kéo theo ñó là sự gia tăng lượng phát
sinh rác thải sinh hoạt hàng ngày, gây khó khăn cho công tác thu gom và xử
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

2

lý. Mỗi ngày trên ñịa bàn TP có khoảng 167,552 tấn rác thải sinh hoạt/ngày,
tuy nhiên chỉ có khoảng 85,0- 90,0% ñược thu gom xử lý, phần còn lại ñược

người dân xử lý một cách tự phát bằng phương pháp ñốt, chôn hay thậm chí là
ñổ thải trực tiếp ra sông ra biển. Do ñặc ñiểm rác thải sinh hoạt chủ yếu là rác
thải hữu cơ, dễ thối rữa vì vậy nếu ñể ñổ thải bừa bãi hoặc xử lý không ñúng
cách sẽ gây ảnh hưởng xấu tới chất lượng môi trường ñất, nước, không khí.
Từ ñó gây ảnh hưởng trực tiếp ñến sức khỏe con người và cảnh quan môi
trường.
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn ñó nên tôi chọn ñề tài:
“ðánh giá hiện trạng và ñề xuất một số biện pháp quản lý rác thải
sinh hoạt tại thành phố Cẩm Phả”.
1.2. Mục ñích và yêu cầu nghiên cứu
1.2.1. Mục ñích nghiên cứu
- Nghiên cứu hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại TP. Cẩm Phả.
- Xây dựng các biện pháp quản lý rác thải sinh hoạt tại TP. Cẩm Phả.
1.2.2. Yêu cầu của ñề tài
- Sử dụng phiếu ñiều tra, phỏng vấn hộ gia ñình với mẫu mang tính ñại
diện cho khu vực nghiên cứu;
- Thu thập tài liệu về ñiều kiện tự nhiên- kinh tế- xã hội và hiện trạng
công tác quản lý rác thải tại ñịa bàn TP. Cẩm Phả;
- ðưa ra ñánh giá về công tác quản lý rác thải sinh hoạt trên ñịa bàn
thành phố;
- ðề xuất các biện pháp quản lý có tính khả thi trên ñịa bàn thành phố.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

3

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan về rác thải sinh hoạt
2.1.1. ðịnh nghĩa chất thải rắn (CTR) và rác thải sinh hoạt (RTSH)
- Chất thải rắn: Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất ñược con người
loại bỏ trong các hoạt ñộng kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt ñộng

sản xuất, các hoạt ñộng sống và duy trì sự tồn tại của cộng ñồng v.v…).
Trong ñó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh ra từ các hoạt ñộng sản
xuất và hoạt ñộng sống [20].
- Theo Nguyễn Văn An (2005): Rác thải sinh hoạt (RTSH) là vật chất ở
thể rắn, lỏng, khí ñược sinh ra từ mọi người và mọi nơi như: gia ñình, trường
học, chợ, nơi mua bán công cộng, nơi vui chơi giải trí, cơ sở y tế, cơ sở sản
xuất kinh doanh, bến xe, bến ñò.
Theo Trần Kiên và Mai Sỹ Tuấn (2007): RTSH là chất thải do con người
thải ra sau khi sử dụng những sản phẩm trực tiếp từ thiên nhiên hoặc qua chế
biến của con người từ các khu dân cư và nó ñược xuất phát từ sinh hoạt hàng
ngày của con người.
2.1.2. Nguồn gốc phát sinh RTSH
Các nguồn chủ yếu phát sinh rác thải sinh hoạt bao gồm:
+ Các khu dân cư;
+ Khu trung tâm thương mại (nhà hàng, khách sạn, siêu thị, chợ…vv);
+ Cơ quan, công sở (trường học, trung tâm và viện nghiên cứu, bệnh
viện…vv);
+ Khu công cộng (nhà ga, công viên, khu vui chơi…vv).
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

4

Bảng 2.1: Các loại chất thải ñặc trưng từ nguồn RTSH
Nguồn thải Thành phần chất thải
Khu dân cư và thương mại
- Chất thải thực phẩm
- Giấy
- Cacton
- Nhựa
- Vải

- Cao su
- Rác vườn
- Gỗ
- Các loại khác
- Nhôm
- Kim loại chứa sắt
Chất thải ñặc biệt
- Chất thải thể tích lớn
- ðồ ñiện gia dụng
- Hàng hóa
- Pin
- Dầu
- Lốp xe
- Chất thải nguy hại
Chất thải từ cơ quan, công sở
Giống như trình bày trong mục chất thải
khu dân cư và khu thương mại
Chất thải từ dịch vụ
- Rác ñường và hẻm phố
- Chất thải thực phẩm
- …vv
Nguồn: [20]
2.1.3. Thành phần RTSH
Thành phần lý, hóa học của RTSH rất khác nhau, tùy thuộc vào từng ñịa
phương, vào các mùa khí hậu, vào ñiều kiện kinh tế và nhiều yếu tố khác.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

5

Bảng 2.2: ðịnh nghĩa thành phần của RTSH

Thành phần ðịnh nghĩa Ví dụ
1. Các chất cháy ñược
a. Giấy
Các vật liệu làm từ giấy bột và
giấy
Các túi giấy, mảnh bìa,
giấy vệ sinh…vv.
b. Hàng dệt Có nguồn gốc từ các sợi Vải, len, nylon…vv.
c. Thực phẩm
Các chất thải từ ñồ ăn thực
phẩm
Cọng rau, vỏ quả, thân
cây, lõi ngô…vv.
d. Cỏ, gỗ củi, rơm rạ
Các vật liệu và sản phẩm ñược
chế tạo từ gỗ, tre, rơm…vv
ðồ dung bằng gỗ như bàn,
ghế, ñồ chơi, vỏ dừa…vv.
e. Chất dẻo
Các vật liệu và sản phẩm ñược
chế tạo từ chất dẻo
Phim cuộn, túi chất dẻo,
chai, lọ…vv
f. Da và cao su
Các vật liệu và sản phẩm ñược
chế tạo từ da và cao su
Bóng, giày, ví và bang cao
su…vv
2. Các chất không
cháy


a. Các kim loại sắt
Các vật liệu và sản phẩm ñược
chế tạo từ sắt mà dễ bị nam
châm hút
Vỏ hộp, dây ñiện, hàng
rào, dao…vv.
b. Các kim loại phi sắt

Các vật liệu không bị nam
châm hút
Vỏ nhôm, giấy bao gói, ñồ
ñựng…vv
c. Thủy tinh
Các vật liệu và sản phẩm ñược
chế tạo từ thủy tinh
Chai lọ, ñồ ñựng bằng
thủy tinh, bóng ñèn…vv
d. ðá và sành sứ
Bất cứ các loại vật liệu không
cháy khác ngoài kim loại và
thủy tinh
Vỏ chai, ốc, xương, gạch,
ñá…vv
3. Các chất hỗn hợp
Tất cả các vật liệu khác không
phân loại trong bảng này. Loại
này có thể chia thành hai
phần: kích thước lớn hơn
5mm và loại nhỏ hơn 5mm

ðá cuội, cát, ñất, tóc…vv
Nguồn: [20]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

6

2.1.4. Phân loại chất thải rắn
2.1.4.1 . Phân loại theo quan ñiểm thông thường
- Rác thải thực phẩm: ðó là những chất thải từ nguồn thực phẩm, nông
phẩm hoa quả trong quá trình sản xuất, thu hoạch, chế biến, bảo quản bị hư bị
thải loại ra. Tính chất ñặc trưng loại này là quá trình lên men cao, nhất là
trong ñiều kiện ẩm ñộ không khí 85,0 – 90,0%, nhiệt ñộ 30 – 35
0
C. Quá trình
này gây mùi thối nồng nặc và phát tán vào không khí nhiều bào tử nấm bệnh.
- Rác thải tạp: Bao gồm các chất cháy ñược và không cháy ñược, sinh ra
từ công sở, hộ gia ñình, khu thương mại. Loại cháy ñược gồm giấy, bìa,
plastic, vải, cao su, da, gỗ lá cây…; loại không cháy gồm thủy tinh, ñồ nhôm,
kim loại…vv.
- Chất thải của quá trình xây dựng và chỉnh trang ñô thị tạo ra bao gồm
bụi ñá, mảnh vỡ, bê tông, gỗ, gạch, ngói, ñường ống những vật liệu thừa của
trang bị nội thất…vv.
- Tro: Vật chất còn lại trong quá trình ñốt củi, than, rơm rạ…tạo ra từ các
hộ gia ñình, nhà hàng, nhà máy, xí nghiệp.
- Chất thải từ các nhà máy xử lý ô nhiễm: chất thải này có từ các hệ
thống xử lý nước, nước thải, nhà máy xử lý chất thải công nghiệp. Bao gồm
bùn cát lắng trong quá trình ngưng tụ chiếm 25,0 – 29,0%.
- Tàn dư nông nghiệp: vật chất loại bỏ từ các hoạt ñộng nông nghiệp như
gốc rơm rạ, cây trồng, chăn nuôi…vv. Hiện nay chất thải này chưa quản lý tốt
ngay cả ở các nước ñang phát triển, vì ñặc ñiểm phân tán về số lượng và khả

năng tổ chức thu gom.
- Chất thải ñộc hại: gồm các chất thải hóa chất, chất dễ cháy, dễ nổ, chất
phóng xạ, chất hữu cơ nhiễm khuẩn gây bệnh theo thời gian có ảnh hưởng ñến
ñời sống con người, ñộng vật và thực vật. Những chất này thường xuất hiện ở
thể lỏng, khí và rắn. ðối với chất thải loại này thì việc thu gom, xử lý phải hết
sức thận trọng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

7

2.1.4.2 . Phân loại theo công nghệ quản lý – xử lý
Bảng 2.3: Phân loại rác thải theo công nghệ xử lý
Thành phần ðịnh nghĩa Ví dụ
1.
Các chất cháy
ñư
ợc:
- Giấy;
- Hàng dệt;
- CTR;

- Cỏ, gỗ củi, rơm
r
ạ…vv;
- Chất dẻo;
- Da và cao su.

- Các vật liệu làm từ giấy;
- Có nguồn gốc từ các sợi;

- Các chất thải từ ñồ ăn, thực
ph
ẩm;
- Các vật liệu và sản phẩm ñược
ch
ế tạo từ gỗ tre và rơm…;
- Các vật liệu và sản phẩm ñược
ch
ế tạo từ chất dẻo;
- Các vật liệu và sản phẩm ñược
ch
ế tạo từ da và cao su.

- Các túi giấy, các mảnh
bìa, giấy vệ sinh…vv;
- Vải len, bì tải, b
ì
nilon…vv;

- Các cọng rau, vỏ
qu
ả vv;
- ðồ dùng bằng gỗ như
bàn, gh
ế, ñồ chơi, vỏ
d
ừa…vv;
- Phim cuộn, túi chất dẻo,
chai, l
ọ chất dẻo,

nilon…vv;

- Giầy, bì, băng caosu…vv.

2.
Các chất không
cháy ñư
ợc
- Các kim loại sắt;

- Các kim loại không
ph
ải là sắt;
- Thủy tinh;
- ðá và sành sứ.
- Các loại vật liệu và sản phẩm
ñược chế tạo từ kim loại;
- Các vật liệu không bị nam
châm hút;

- Các vật liệu và sản phẩm ñược
ch
ế tạo từ thủy tinh;
- Các loại vật liệu không cháy
khác ngoài kim lo
ại và thủy tinh.
- Vỏ hộp, dây ñiện, hàng
rào, dao, n
ắp lọ…vv;
- Vỏ hộp nhôm, giấy bao

gói, ñ
ồ ñựng vv;
- Chai lọ, ñồ ñựng bằng
th
ủy tinh, bóng ñèn…vv;
- Vỏ trai, ốc, xương,
g
ạch, ñá, gồm…vv.
3. Các ch
ất hỗn hợp
- Tất cả các loại vật liệu khác
không phân lo
ại, ñều thuộc loại
này. Lo
ại này chia thành 2 phần:
l
ớn hơn 5mm và nhỏ hơn 5mm.
- ðá cuội, cát, ñất,
tóc…vv.

Nguồn: [20]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

8

2.2. Ô nhiễm môi trường do RTSH
2.2.1. Tác ñộng của RTSH ñến môi trường
2.2.1.1 . Tác ñộng ñến môi trường không khí
Nguồn rác thải từ các hộ gia ñình thường là các loại thực phẩm, chiếm tỷ
lệ cao trong toàn bộ khối lượng rác thải ra. Với nền khí hậu nhiệt ñới nóng

ẩm, dưới tác ñộng của nhiệt ñộ, ñộ ẩm và các vi sinh vật, RTSH bị phân hủy
và sản sinh ra các chất khí (CH
4
- 63,8%, CO
2
- 33,6% và một số khí khác).
Trong ñó, CH
4
và CO
2
chủ yếu phát sinh từ các bãi rác tập trung (chiếm 3,0-
19,0%), ñặc biệt tại các bãi rác lộ thiên và các khu chôn lấp.
Khối lượng khí phát sinh từ các bãi rác chịu ảnh hưởng ñáng kể của
nhiệt ñộ không khí và thay ñổi theo mùa. Lượng khí phát thải tăng khi nhiệt
ñộ tăng, lượng khí mùa hè cao hơn mùa ñông. ðối với các bãi chôn lấp, ước
tính 30,0% các chất khí phát sinh trong quá trình phân hủy rác có thể thoát lên
trên mặt ñất mà không cần một sự tác ñộng nào.
Khi vận chuyển và lưu trữ rác thải sẽ phát sinh mùi do quá trình phân
hủy các chất hữu cơ, gây ô nhiễm môi trường không khí. Các khí phát sinh từ
quá trình phân hủy chất hữu cơ trong RTSH: amoni có mùi khai, phân có mùi
hôi, hydrosunfur mùi trứng thối, Sunfur hữu cơ mùi bắp cải thối rữa,
Mecaptan hôi nồng, Amin mùi cá ươn, Diamin mùi thịt thối, Cl
2
hôi nồng,
Phenol mùi ốc ñặc trưng.
Bên cạnh hoạt ñộng chôn lấp, việc xử lý RTSH bằng biện pháp tiêu hủy
cũng góp phần ñáng kể gây ô nhiễm môi trường không khí. Việc ñốt rác sẽ
làm phát sinh khói, tro bụi và các mùi khó chịu. RTSH có thể bao gồm các
hợp chất chứa Clo, Flo, lưu huỳnh và nitơ khi ñốt lên làm phát thải một lượng
không nhỏ các chất khí ñộc hại hoặc có tác dụng ăn mòn. Mặt khác, nếu nhiệt

ñộ tại lò ñốt rác không ñủ cao và hệ thống thu hồi quản lý khí thải phát sinh
không ñảm bảo, khiến cho RTSH không ñược tiêu hủy hoàn toàn làm phát
sinh các khí CO, oxit nitơ, dioxin và furan bay hơi là các chất rất ñộc hại ñối
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

9

với sức khỏe con người. Một số kim loại nặng và hợp chất chứa kim loại (như
thủy ngân, chì) cũng có thể bay hơi, theo tro bụi phát tán vào môi trường.
Mặc dù, ô nhiễm tro, khói bụi thường là lý do khiếu nại của cộng ñồng vì dễ
nhận biết bằng mắt thường, nhưng tác nhân gây ô nhiễm nguy hiểm hơn nhiều
chính là các hợp chất (như kim loại năng, dioxin và furan) bám trên bề mặt
hạt bụi phát tán vào không khí.
2.2.1.2 . Tác ñộng ñến môi trường ñất
Các chất thải rắn có thể ñược tích lũy dưới ñất trong thời gian dài gây ra
nguy cơ tiềm tàng ñối với môi trường. Chất thải như gạch, ngói, thủy tinh,
ống nhựa, bê tông trong ñất rất khó bị phân hủy. Chất thải kim loại, ñặc biệt
là các kim loại nặng như chì, kẽm, ñồng tích lũy trong ñất và thâm nhập vào
cơ thể theo chuỗi thức ăn và nước uống, ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức
khỏe. Các chất thải có thể gây ô nhiễm ñất ở mức ñộ lớn là các chất tẩy rửa,
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật vv.
Tại các bãi rác, bãi chôn lấp không hợp vệ sinh, không có hệ thống xử lý
nước rác ñạt chuẩn, hóa chất và vi sinh vật từ rác thải dễ dàng thâm nhập gây
ô nhiễm ñất.
Túi nilon là loại chất khó phân hủy, khi thải ra môi trường phải mất từ
hàng chục năm cho tới một vài thế kỷ mới ñược phân hủy hoàn toàn trong tự
nhiên. Sự phân hủy không hoàn toàn của túi nilon sẽ ñể lại trong ñất những
mảnh vụn, không có ñiều kiện cho vi sinh vật phát triển sẽ làm cho ñất chóng
bạc màu, không tơi xốp. Sự tồn tại của nó trong môi trường sẽ gây ảnh hưởng
nghiêm trọng tới ñất bởi túi nilon lẫn vào ñất sẽ ngăn cản ôxy ñi qua ñất, gây

xói mòn ñất, làm cho ñất không giữ ñược nước, chất dinh dưỡng .
Ngoài ra, trong thành phần chất thải có thể chứa nhiều các chất ñộc, do
ñó khi rác thải ñược ñưa vào môi trường thì các chất ñộc xâm nhập vào ñất sẽ
tiêu diệt nhiều loại sinh vật có ích cho ñất như: Giun, vi sinh vật, nhiều loại
ñộng vật không xương sống, ếch nhái làm cho môi trường ñất bị giảm tính
ña dạng sinh học và phát sinh nhiều sâu bọ phá hoại cây trồng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

10

2.2.1.3 . Tác ñộng ñến môi trường nước
RTSH không ñược thu gom, thải vào kênh rạch, sông, hồ, ao gây ô
nhiễm môi trường, làm tắc nghẽn ñường nước lưu thông, giảm diện tích tiếp
xúc của nước với không khí dẫn tới giảm DO trong nước. Chất thải rắn hữu
cơ phân hủy trong nước gây mùi hôi thối, gây phú dưỡng nguồn nước làm cho
thủy sinh vật trong nguồn nước mặt bị suy thoái. Rác thải phân hủy và các
chất ô nhiễm khác biến ñổi màu của nước thành ñen, có mùi khó chịu.
Thông thường các bãi chôn lấp chất thải ñúng kỹ thuật có hệ thống
ñường ống, kênh rạch thu gom nước thải và các bể chứa nước rác ñể xử lý
trước khi thải ra môi trường. Tuy nhiên, phần lớn các bãi chôn lấp hiện nay
ñều không ñược xây dựng ñúng kỹ thuật vệ sinh và ñang trong tình trạng quá
tải, nước rò rỉ từ bãi rác ñược thải trực tiếp ra ao, hồ gây ô nhiễm môi trường
nước nghiêm trọng. Sự xuất hiện của các bãi rác lộ thiên tự phát cũng là một
nguồn gây ô nhiễm nguồn nước ñáng kể.
Tại các bãi chôn lấp, nước rỉ rác có chứa hàm lượng chất ô nhiễm cao
(chất hữu cơ: do trong rác có phân ñộng vật, các thức ăn thừa ; chất thải ñộc
hại: từ bao bì ñựng phân bón, thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, mỹ phẩm). Nếu
không ñược thu gom xử lý sẽ thâm nhập vào nguồn nước dưới ñất gây ô
nhiễm môi trường nước ngầm nghiêm trọng. Ở một số khu vực ñã cơ hiện
tượng ô nhiễm nguồn nước ngầm như:

Hàm lượng amoni của Nhà máy nước Tương Mai là 7-10 mg/l. Nhà máy
nước Hạ ðình 10- 15 mg/l, có lúc lên ñến 40 mg/l. Nhà máy nước Pháp Vân
là 20- 30 mg/l, có lúc lên ñến 60 mg/l. Trong khi ñó, tiêu chuẩn vệ sinh nước
ăn uống do Bộ Y tế ban hành yêu cầu hàm lượng amoni không quá 1,5 mg/l,
nitrit không quá 3 mg/l [3].
Hầu hết giếng khoan (có phép hoặc không phép ở Hà Nội ñều có amoni,
ñặc biệt các giếng khoan tự phát tại ñịa bàn quận Hoàng Mai, Gia Lâm, Hai
Bà Trưng. Qua kiểm tra 500 giếng khoan ở khu vực các trạm cấp nước cục bộ
của một số cơ quan ñoàn thể có nồng ñộ amoni vượt tiêu chuẩn cho phép
[3].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

11

2.2.2. Tác ñộng ñến sức khoẻ con người
Việc quản lý và xử lý RTSH không hợp lý không những gây ô nhiễm
môi trường mà còn ảnh hưởng rất lớn tới sức khỏe con người, ñặc biệt ñối với
người dân gần khu vực như bãi chôn lấp vv.
Người dân sống gần bãi rác không hợp vệ sinh có tỷ lệ mắc các bệnh da
liễu, viêm phế quản, ñau xương khớp cao hơn hẳn những nơi khác. Một
nghiên cứu ở Lạng Sơn cho thấy tỷ lệ người ốm và mắc các bệnh như tiêu
chảy, da liễu, hô hấp tại khu vực chịu ảnh hưởng của bãi rác cao hơn hẳn so
với khu vực không chịu ảnh hưởng.


Biểu ñồ 2.1: Tỷ lệ triệu chứng bệnh tật của nhóm nghiên cứu và nhóm
ñối chứng [35]
- Chú thích:
+ Nhóm nghiên cứu: xã Quảng Lạc và xã Hoàng ðồng (Lạng Sơn)- chịu
ảnh hưởng của bãi rác thải.

+ Nhóm ñối chứng: xã Hợp Thịnh và xã Mai Pha (Lạng Sơn) + không
chịu ảnh hưởng của bãi rác thải.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

12

Hiện tại chưa có số liệu ñánh giá ñầy ñủ về sự ảnh hưởng của các bãi
chôn lấp tới sức khỏe của những người làm nghề nhặt rác thải. Những người
này thường xuyên phải chịu ảnh hưởng ở mức cao do bụi, mầm bệnh, các chất
ñộc hại, côn trùng ñốt/chích và các loại hơi khí ñộc hại trong suốt quá trình
làm việc. Vì vậy, các chứng bệnh thường gặp ở ñối tượng này là các bệnh về
cúm, lỵ, giun, lao, dạ dày, tiêu chảy và các vấn ñề về ñường ruột khác. Các
băi chôn lấp rác cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ khác ñối với cộng ñồng làm nghề
này. Các vật sắc nhọn, thuỷ tinh vỡ, bơm kim tiêm cũ có thể là mối ñe dọa
nguy hiểm với sức khoẻ con người (lây nhiễm một số bệnh truyền nhiễm như
AIDS, ) khi họ dẫm phải hoặc bị cào xước vào tay chân vv. Một vấn ñề cần
ñược quan tâm là, do chiếm tỷ lệ lớn trong những người làm nghề nhặt rác,
phụ nữ và trẻ em ñă trở thành nhóm ñối tượng dễ bị tổn thương.
Hai thành phần chất thải rắn ñược liệt vào loại cực kỳ nguy hiểm là kim
loại nặng và chất hữu cơ khó phân hủy. Các chất này có khả năng tích lũy
sinh học trong nông sản, thực phẩm cũng như trong mô tế bào ñộng vật,
nguồn nước và tồn tại bền vững trong môi trường gây ra hàng loạt bệnh nguy
hiểm ñối với con người như vô sinh, quái thai, dị tật ở trẻ sơ sinh; tác ñộng
lên hệ miễn dịch gây ra các bệnh tim mạch, tê liệt hệ thần kinh, giảm khả
năng trao ñổi chất trong máu, ung thư và có thể di chứng di tật sang thế hệ thứ
3 vv
.
2.2.3. Tác ñộng ñến kinh tế- xã hội
2.2.3.1 . Chi phí xử lý chất thải rắn ngày càng lớn
Trong 5 năm qua, lượng RTSH của cả nước ngày càng gia tăng. Chi phí

thu gom, vận chuyển và xử lý RTSH vì thế cũng tăng lên, chưa kể ñến chi phí
xử lý ô nhiễm môi trường liên quan ñến RTSH. Các chuyên gia về kinh tế cho
rằng, với ñiều kiện kinh tế hiện nay (năm 2011) thì mức phí xử lý rác là 17-
18 USD/tấn CTR dựa trên các tính toán cơ bản về tổng vốn ñầu tư, chi phí
vận hành, chi phí quản lý, khấu hao, lạm phát vv.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

13

Hàng năm ngân sách của các ñịa phương phải chi trả một khoản khá lớn
cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý RTSH. Chi phí xử lý RTSH tuỳ
thuộc vào công nghệ xử lý. Mức chi phí xử lý cho công nghệ hợp vệ sinh là
115.000 ñ/tấn- 142.000 ñ/tấn và chi phí chôn lấp hợp vệ sinh có tính ñến thu
hồi vốn ñầu tư 219.000 - 286.000 ñ/tấn (Thành phố Hồ Chí Minh tổng chi phí
hàng năm cho thu gom, vận chuyển, xử lý RTSH khoảng 1.200 - 1.500 tỷ
VNð). Chi phí xử lý ñối với công nghệ xử lý rác thành phân vi sinh khoảng
150.000 ñ/tấn- 290.000 ñ/tấn (Thành phố Hồ Chí Minh 240.000 ñ/tấn; thành
phố Huế ñang ñề nghị 230.000 ñ/tấn; thành phố Thái Bình 190.000 ñ/tấn,
Bình Dương 179.000 ñ/tấn). Chi phí ñối với công nghệ chế biến rác thành
viên ñốt ñược ước tính khoảng 230.000ñ/tấn - 270.000ñ/tấn [3].
Theo tính toán chi phí xây dựng, vận hành ở băi rác Phước Hiệp tại TP.
Hồ Chí Minh thì giá thành xử lý mỗi tấn rác khoảng 20 USD. Trong ñó, chi
phí xây dựng khoảng 160.000 ñồng- 180.000 ñồng/tấn, chi phí xử lý nước rỉ
rác khoảng 90.000 ñồng/m³, chi phí phủ ñỉnh khoảng 140.000 ñồng/tấn, chi
phí giám sát chất lượng môi trường khoảng 10.000 ñồng/tấn, chi phí bảo trì
khoảng 30.000 ñồng/tấn (ước tổng kinh phí là 430.000 ñồng/tấn, tương ñương
20 USD/tấn). Như vậy, chỉ tính riêng ở Phước Hiệp, mỗi ngày thành phố ñã
phải tốn ñến 60.000 USD tiền xử lý rác. Tại ða Phước, khoảng 48.000 USD.
ðây thực sự là một gánh nặng cho thành phố trong bối cảnh khủng hoảng
kinh tế [3].

2.2.3.2 . Ảnh hưởng ñến du lịch và nuôi trồng thuỷ sản do chất thải rắn
Việc xả rác bừa bãi, quản lý RTSH không hợp lý còn gây ô nhiễm môi
trường tại các ñịa ñiểm danh lam thắng cảnh, các khu di tích lịch sử văn hoá
và các ñịa ñiểm du lịch, ảnh hưởng ñến tiềm năng phát triển du lịch. Các ñịa
danh thu hút khách du lịch như chùa Hương, vịnh Hạ Long, các băi
biển cũng ñang gặp phải vấn ñề ô nhiễm môi trường do tình trạng xả rác thải
bừa bãi.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học nông nghiệp ……………………

14

Trong mùa lễ hội tại Chùa Hương, số lượng rác thải ra lên tới 5,4
tấn/ngày, còn các ngày khác trong năm số lượng rác xả từ các hộ dân, các
quán ăn uống dọc hai bên ñường vào bến Thiên Trù cũng không phải nhỏ.
Ước tính trong 5,4 tấn rác của một ngày có 2,79 tấn ñă ñược chính quyền xã
và bà con thu gom theo phương pháp thủ công, còn lại 2,69 tấn rác chưa ñược
thu gom.
Dọc các bãi biển ñược ñánh giá là ñẹp và hấp dẫn như Cà Ná, Bình Sơn-
Ninh Chữ, Bình Tiên (Ninh Thuận) bên cạnh những hàng dương xanh rì, băi
cát trắng mịn, là rác thải sinh hoạt từ người dân sống gần biển, từ du khách
ñến tham quan, du lịch, các nhà hàng: vỏ sò, vỏ ốc. Không những trên bờ mà
dưới biển cũng có bịch nilon trôi nổi. Do ñó nhiều khách du lịch không dám
tắm [3].
Bên cạnh ñó, các bãi trung chuyển rác lộ thiên và bãi chôn lấp rác không
ñảm bảo vệ sinh thường xuyên gây ô nhiễm môi trường, ảnh hưởng ñến sản
xuất nông nghiệp nuôi trồng thủy sản.
Nước rỉ rác từ bãi rác ða Phước - xă ða Phước huyện Bình Chánh, thành
phố Hồ Chí Minh thải tràn ra ñường vào lúc mưa lớn và triều cường lên cao
gây ô nhiễm nghiêm trọng. Tình trạng mùi hôi thối phát sinh từ bãi rác trong
phạm vi rộng lớn. Ngoài những ảnh hưởng xấu về môi trường như mùi hôi,

nạn ruồi, người dân ñịa phương còn bị thiệt hại về kinh tế vì các con kênh,
rạch ở khu vực bị ô nhiễm, không thể nuôi thủy sản. Chính vì tình trạng ô
nhiễm này, nhiều người dân ñịa phương trước ñây nuôi thủy sản như tôm, cá,
cua thì nay phải bỏ nghề [3].
2.2.3.3 . Xung ñột môi trường do RTSH
Xung ñột môi trường xảy ra trong xã hội khi vấn ñề bảo vệ môi trường
và phát triển kinh tế chưa dung hòa ñược với nhau. Trong những năm gần
ñây, khi xã hội càng phát triển, nhận thức của cộng ñồng càng cao, trong khi
ñó, lợi ích kinh tế vẫn ñược ñặt lên trên vấn ñề BVMT và sức khỏe cộng ñồng

×