Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

QUẢN lý THÔNG TIN bảo HÀNH bảo TRÌ sửa CHỮA CHO hệ THỐNG KHÍ y tế (code c)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 50 trang )

CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
A. Mở Đầu
I. Lý do chọn đề tài
Ngày nay với xu hướng phát triển ngày càng hiện đại của xã hội nhất là
công nghệ thông tin và chúng ta đang sống trong thời đại kỹ thuật số, trong đó việc
bùng nổ của lĩnh vực công nghệ phần mềm là rất đa dạng. Một số công việc làm
bằng thủ công vừa tốn công, tốn sức lại hao tốn quá nhiều thời gian nên cũng dần
dần chuyển sang hệ thống tự động hoá, đem lại sự thuận tiện trong công việc cho
con người cũng như góp phần tạo cho công ty hoạt động mang tính chuyên nghiệp
và hiệu quả hơn. Từ nhu cầu thực tế đó đã xuất hiện nhiều phần mềm và công cụ để
quản lý và xử lý các công việc thay cho con người. Chính vì việc đó mà đã có rất
nhiều phần mềm quản lý được xây dựng nên nhằm mục đích phục vụ ngày càng
chính xác, nhanh chóng, tiện lợi hơn được sử dụng nhiều trong các công ty hay cơ
quan nhà nước. Cũng với nhu cầu như thế ! Nay chúng tôi chọn đề tài “ Chương
trình Quản lý thông tin bảo hành / bảo trì / sửa chữa cho Hệ thống khí y tế ”
( Cty TNHH TM & DV TRANG THIẾT BỊ Y TẾ SÀI GÒN AST ). Do đó việc đưa hệ
thống thông tin vào quản lý là việc làm cấp bách và cần thiết trong giai đoạn hiện nay
nhằm đem lại sự nhanh chóng và chính xác trong công việc và giảm bớt các sai sót
và chi phí quản lý đến mức thấp nhất.
II. Mô tả đề tài
Với tốc độ tăng trưởng của xã hội ta hiện giờ, có rất nhiều ngành nghề
cũng từ đó phát triển theo làm cho đời sống người dân cũng được cải thiện khá rỏ
rệt. Bên cạnh đó tuy đời sống phát triển, ngành nghề được đẩy mạnh…Chính vì lý
do ấy mà môi trường cũng trở nên ô nhiễm hơn, và những căn bệnh ngày cũng trở
nên khó khăn hơn đối với bác sĩ ở các bệnh viện. Vì lẽ đó mà họ cần sự hỗ trợ của
máy móc ( trang thiết bị y tế ) hiện đại để tiếp sức. Đặc biệt là việc giữ cho các thiết
bị đó được vận hành tốt và tuổi thọ cao thì công ty chúng tôi tiến hành việc bảo
hành / bảo trì hay sửa chữa. Chức năng cần có của phần mềm gồm:
• Sau khi Cty chúng tôi làm hợp đồng với bệnh viện/ trung tâm y tế ( bv/ttyt ),
chúng tôi sẽ lưu lại số hợp đồng đó và sẽ lên lich bảo hành/ bảo trì/ sửa chữa.
Về phía hệ thống cần phải quản lý được tên bv/ttyt, địa chỉ, người phụ trách từ


phía bv/ttyt. Đồng thời hệ thống cho phép nhân viên có thể tìm kiếm theo số
hợp đồng, hoặc tên bệnh viện.
• Đối với thiết bị, Cty chúng tôi sẽ cung cấp dựa theo hợp đồng từ Cty với phía
bệnh viện. Tùy theo hợp đồng mà chúng tôi sẽ lắp đặt TT OXY, TT HÚT, TT
AIR,……(Thiết bị) cùng các linh kiện. Khi lắp đặt xong Cty kết hợp với bệnh
viện tiến hành nghệm thu đưa vào sửu dụng và bàn giao lại cho phía bệnh
viện/trung tâm y tế, ngày nghiệm thu hoàn thành thì nhân viên tiến hành lưu vào
hệ thống. Việc lên lịch cho việc bảo hành sữa chữa dựa trên ngày hoàn thành.
Ngoài ra hệ thống cho phép nhân viên tìm kiếm thông tin theo thiết bị ( model,
serial number), theo S/N(serial number).
• Lịch bảo trì được thực hiện theo tùy hợp đồng mà Cty đã ký với bệnh viện ( có
thể là 1 tháng một lần, 2 tháng một lần, 3 tháng một lần,…). Mỗi lần mà nhân
viên kỹ thuật đi bảo trì sẽ được hệ thống lưu lại(thông qua người sử dụng phần
mềm) Ngày/ Tháng/ Năm ? Mặt khác, khi nhân viên kỹ thuật tiến hành bảo trì
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 1
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
hay bảo hành, sửa chữa ở những lần tiếp theo thì có thể truy suất lại thông tin
về các linh kiện đã thay thế ở những lần bảo trì/sửa chữa trước đó. Cũng có thể
là phía bệnh viện yêu cầu trực tiếp .
• Trước khi tiến hành đi bảo trì thiết bị, Cty sẽ cử một nhân viên kỹ thuật đi
thăm dò hệ thống thiết bị rồi về báo cáo, nhân viên(người sử dụng) cập nhật lại
thông tin mà nhân viên kỹ thuật báo cáo gồm: tình hình hư hỏng hay lỗi của hệ
thống thiết bị đó, cần những linh kiện nào để thay thế .
• Đối với linh kiện khi đi bảo hành/ sửa chữa hệ thống cần quản lý mã số linh
kiện/ mã số thiết bị( ref ) , tên linh kiện.
B. Tổng Quan
I. Giới thiệu cơ quan thực tập
Công ty TNHH TM-DV trang thiết bị y tế Sài Gòn AST được thành lập
cách đây 9 năm kể từ năm 2000 tại đất Việt dưới sự điều hành của bà Nguyễn Kim

Định :
SAIGON AST
529, Xô Viết Nghệ Tĩnh, Phường 26, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Tel : 38990402Fax: 35114802
Đồng thời công ty còn một trụ sở khác tại Pháp :
14, Rue du Bois Guilaume, 91000 Evry, France
Tel : 33-1-60798058 Fax: 33-1-60780098
Mail :
Thành lập cách đây 20 năm. Do nhu cầu phát triển hơn về trang thiết bị trong bệnh
viện, nhằm giúp cho các bác sĩ trong phòng mổ nó dùng cung cấp khí thở cho bệnh
nhân hay dùng để giúp cho các bệnh nhân vừa mới phục hồi. Công ty chịu trách
nhiệm chính trong việc cung cấp các trung tâm như: TT Cung Cấp Oxy, TT N
2
O và
hệ thống thải khí mê, TT cung cấp khí nén, TT hút chân không, Hệ thống báo động,
….
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 2
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
II. Cơ cấu tổ chức công ty
III. Chức năng của các thiết bị
1. Trung tâm cung cấp Oxy : Chuyển hóa Oxy lỏng trong bình chứa thành
dạng khí để cung cấp cho bệnh nhân.
2. Trung tâm N
2
O và Hệ thống thải khí mê : Nitrous Oxide N2O là chất khí
gây mê không màu với mùi vị ngọt nhẹ và nặng hơn không khí 1.5 lần. Khí Nitrous
Oxide không cháy nhưng có tính Oxy hóa và khuyến khích các chất cháy, nó không
duy trì sự sống và có thể gây ngạt do thay thế không khí. Khí Nitrous Oxide được
nạp trong các bình thép ở dạng khí hóa lỏng với áp suất bay hơi 54.2 Bar ở nhiệt độ

210C. N
2
O là loại khí giảm đau, khí Nitrous Oxide thường được sử dụng với các khí
khác thành hỗn hợp (Ví dụ N
2
O 50% / O
2
50%) hoặc nguyên chất dùng để gây mê.
Đồng thời khí này còn được sử dụng để làm phẫu thuật Cryo (lạnh sâu). Hệ thống
thải khí mê dùng để hút hết khí mê còn lại trong phòng.
3. Trung tâm cung cấp khí nén : Không khí sau khi được đưa qua các bộ
lọc được nén vào bình chứa ở áp suất 10 bar, ở đầu ra của máy nén khí có bộ điều
áp suất xuống còn 8 bar trước khi ra khỏi trung tâm vào hệ thống phân phối.
4. Trung tâm hút chân không:
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 3
Giám Đốc
Bs.Phạm
Ngọc Trí
TP. Kinh
Doanh
BùThị Huỳnh
Chi
TP. Dự Án
Nguyễn Thị
Thùy Hương
TP. Tài
Chánh
Nguyễn Thu
Quyên

TP. Kỹ Thuật
Nguyễn Ngọc
Diệp
TP. Hành
Chánh
Nguyễn Linh
Phương
Giám Đốc
Điều Hành
Nguyễn Kim
Định
Hình 1 : Sơ đồ tổ chức công ty
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
5. Hệ thống báo động : Chia làm 2 loại là báo động trung tâm và báo động
khu vực.
6. Thiêt bị ngoại vi : là các thiết bị hỗ trợ cho các trung tâm
Chú ý : Tư liệu này được(tóm tắt lại) dựa theo cuốn HT KHÍ Y TẾ(H.Sơ cung cấp – lắp đặt) của Công
ty AST với bệnh viện Thống Nhất năm 2002.
C. Cơ Sở Lý Thuyết
I. Visual Studio C# 2005
C# là nhánh phát triển theo hướng modul và đơn giản hoá của C++,
cộng thêm một số ý tưởng từ các ngôn ngữ khác. Trong C#, mọi thứ thật sự là đối
tượng: ngay cả những dạng cơ bản như int cũng có thể được đóng gói thành lứp đối
tượng gốc.
Không có sự kế thừa đa lớp; thay vì vậy, có một cơ chế đa giao tiếp
( interface ). C# có toán tử new, nhưng không có toán tử delete; .NET Framework đã
xây dựng cơ chế thu dọn rác cho tất cả các ngôn ngữ lập trình trên nền .NET .
Hầu hết những trường hợp dùng con trỏ chuột ( pointer) trong C thì
C# dùng tham chiếu( reference), biểu hiện bằng ký hiệu ‘.’ được quản lý bởi cơ chế
thu dọn rác của .NET . Với những trường hợp đặc biệt buộc phải dùng con trỏ chuột,

C# có cơ chế mã không an toàn. Trong một khối được đánh dấu là không an toàn,
các đối tượng được bảo vệ khỏi cơ chế thu dọn rác, và cho phép con trỏ C/C++
truyền thống.
Visual C# 2005 được phát triển với nhiều tính năng vượt trội hơn
phiên bản 2003, hỗ trợ nhiều hơn cho người lập trình. Giao diện lập trình đẹp trực
quan. Có thể điểm qua một số ưu điểm của C# 2005 như:
• C# là “thổ ngữ” của .NET , được thiết kế tốt cho CLR.
• C# kết hợp sức mạnh và sự chính xác của C++ với tính dễ
phát triển của Visual Basic.
• C# có cơ chế tạo tài liệu chương trình rất hay dùng chú
thích /// mà các ngôn ngữ .NET khác chưa có. Visual C# có thể
hiển thị các chú thích này như cửa sổ trợ giúp.
C# dễ dùng. Nó tương tự như C++, Java và JavaScript, và môi
trường phát triển thân thiện (ví dụ như các lỗi được gạch dưới giống như cách mà
MS Word gạch dưới những từ sai chính tả hay ngữ pháp).
II. Microsoft SQL Server Express 2005
SQL Server 2005 là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu ( CSDL ) quan hệ
đa thành phần, nâng cao hiệu suất thực thi và độ sẵn sàng của cổ máy CSDL.
Chất lượng của cổ máy CSDL trong SQL Server đóng vai trò quyết
định đến khả năng tin cậy của SQL Server 2005 trong việc quản lý khối lượng lớn dữ
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 4
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
liệu. Tuy nhiên, SQL Server 2005 còn hơn cả một cỗ máy CSDL và bao gồm một bộ
các công cụ và thành phần hỗ trợ thiết kế, quản lý, bảo trì, …. Cũng như các công cụ
mới và cải tiến để khai thác thông tin.
SQL Server 2005 là phát hành hay nhất trong hàng năm trời của SQL
Server. Nó là phiên bản với nhiều tính năng mới và hữu ích. Ngoài những tính năng
mới, SQL Server 2005 cũng có nhiều tính năng được cải tiến rất lớn so với phiên
bản SQL Server 2000.

Những tính năng mới trong SQL Server 2005:
• Nâng cao độ bảo mật.
• Mở rộng T-SQL.
• Tăng cường hỗ trợ người phát triển.
• Tăng cường khả năng quản lý.
• Nâng cao đọ sẵn sàng của CSDL.
• Nâng cao khả năng mở rộng CSDL.
• Tăng cường khả năng khai thác thông tin.
Các phiên bản của Microsof SQL Server 2005 là:
• Microsof SQL Server 2005 Enterprise Edition.
• Microsof SQL Server 2005 Standard Edition.
• Microsof SQL Server 2005 Workgroup Edition.
• Microsof SQL Server 2005 Deverloper Edition.
• Microsof SQL Server 2005 Express Edition
D. Phân Tích
I. Khảo sát hiện trạng
1. Mô tả tổng quát hiện trạng hệ thống
Công ty TNHH TM & DV Trang thiết bị y tế SÀI GÒN. Công ty chúng tôi là một
trong những công ty hàng đầu tại TP.HCM về việc cung cấp, lắp đặt và bảo trì/ bảo
hành/ sữa chữa cho hệ thống kí y tế trong bệnh viện.
Sau khi công ty chúng tôi làm hợp đồng hoàn tất với bệnh viện, thì chúng tôi
tiến hành lắp đặt hệ thống dựa trên ngày lắp đặt trên hợp đồng.
Đối với hệ thống khí y tế chúng tôi chuyên cung cấp các thiết bị :
• Trung tâm cung cấp oxy ( 2 dàn, mỗi dàn 8 chai chuyển đổi tự
động, báo cáo sự cố). Tùy hợp đồng mà có nhiều hơn hoặc ít
hơn.
• Bộ điều ápcho mạng phân phối oxygen.
• Máy hút chân không dùng trong y tế.
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 5

CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
• Máy nén khí chuyên dụng.
• ……
Việc bảo trì/ Bảo hành/ Sữa chữa cho thiết bị được tiến hành dựa trên hợp
đồng đã ký. Các khái niệm về việc Bảo trì / Bảo hành/ Sữa chữa:
• Bảo hành : Dựa theo hợp đồng vào ngày ban giao cho phía
bệnh viện đưa vào sử dụng, dùng biên bản nghiệm thu của
bệnh viện. Bảo hành không tính phí ( dựa trên ngày
nghiệm thu).
• Bảo trì : Tùy theo yêu cầu từ phía bệnh viện(giả sử BV yêu
cầu 1 năm 4 lần, 12 lần mỗi tháng).Khi đó tính phí cho công
bảo trì, đồng thời lập bản báo giá thiết bị khi có hư hao.
• Sửa chữa : Khi hết hạn hợp đồng(không còn bảo hành nữa).
Nếu bệnh viện không ký hợp đồng bảo trì( bệnh viện tự quản
lý). Nếu có nhu cầu thì công ty chúng tôi sẽ hỗ trợ nhưng phải
chi trả toàn bộ chi phí cho mỗi lần sửa chữa đó
2. Mô tả hoạt động của hiện trạng
3. Mô tả phạm vi của hệ thống
3.1. Mục tiêu
• Cho phép người dùng lưu trữ những thông tin về tin hợp đồng,
linh kiện thiết bị, người phụ trách, thông tin lịch bảo trì, bảo hành,
sữa chữa của bệnh viện( thiết bị ).
• Hỗ trợ tìm kiếm những thông tin khi cần thiết : Mã hợp đồng,
bệnh viện, thiết bị, linh kiện, nhân viên kỹ thuật…
• Tiết kiệm được nhiều thời gian cho người dùng, có thể cập
nhật thêm những thông tin của việc bảo trì mới đối với hợp đồng
mới.
3.2. Mô tả
• Hệ thống mới sẽ ghi lại tất cả các thông tin về hợp đồng, lịch
bảo trì của thiết bị ( sau khi hoàn tất hợp đồng đấu thầu với bệnh

viện). Thông tin có thể được cập nhật bất cứ lúc nào.
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 6
Bảo Hành / Bảo Trì / Sửa Chữa
Bảo Hành Bảo Trì Sửa chữa
Hình 2 : Mô hình của việc BH/ BT/ SC
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
• Hệ thống sẽ đưa ra cho nhân viên kỹ thuật biết về thông tin về
lần đi bảo trì đó cần thay thế, sửa chữa cho thiết bị nào, ở bệnh
viện nào và ngày nào sẽ tiến hành việc bảo trì/ bảo hành hay sửa
chữa.
• Hồ sơ lưu trữ của Công ty( Bảo trì/ Bảo hành/ Sửa chữa ) sẽ
được tốt hơn so với việc lưu trữ bằng tay.
3.3. Các bước thực hiện
• Tìm hiểu tình hình thực tế.
• Lên kế hoạch phát triển hệ thống.
• Phân tích hệ thống.
• Thiết kế.
• Cài đặt.
• Triển khai hệ thống ( Hướng dẫn sử dụng).
4. Ràng buộc hệ thống
• Ngày hoàn thành dự án không quá 8 tuần.
• Hệ thống phải vận hành tốt sau khi triển khai.
• Không làm ảnh hưởng đến cơ cấu tổ chức của công ty.
• Hệ thống phải có cơ chế tự động sao lưu để đảm bảo an toàn
dữ liệu.
• Hồ sơ hoàn thành hợp đồng với bệnh viện vẫn được lưu trên
Database hiện tại ( Khuyến khích không nên xóa bất cứ hợp
đồng nào), để làm cơ sở cho sau này.
II. Phương án tổng quan và đánh giá khả thi

1. Phương án tổng quan.
Là phương án dùng cơ sở dữ liệu tập trung. Việc truy xuất thông tin của
hợp đồng, lịch bảo trì sẽ được dễ dàng và nhanh chóng, do dữ liệu tập trung nên ta
quản lý dữ liệu chặt chẽ hơn và dễ sao lưu hơn. Chi phí cho phương án này thấp chỉ
cần một máy tính tập trung dữ liệu để tại phòng của người quản lý (người dùng).
2. Đánh giá khả thi.
2.1. Khả thi về hoạt động.
• Rủi ro về hoạt động :
RỦI RO MỨC ĐỘ CÁCH KHẮC PHỤC
Chuyển từ cách làm việc
quản lý ghi sổ sách bằng
tay sang nhập máy vi tính.
Cao Hướng dẫn nhân viên kỹ thuật
cũng như người phụ trách
(người dùng của hệ thống )
trước khi hệ thống được đưa
vào sử dụng.
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 7
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
Chuyển các thông tin cần
chia sẻ qua mạng để truy
xuất dữ liệu, lấy thông tin từ
những nơi khác
Rất thấp Vì CSDL tập trung. Tuy nhiên
cũng phải tăng cường mức độ
bảo mật của hệ thống và phòng
chống virus xâm nhập.
Tốc độ nhập liệu sai, báo
cáo trễ

Bình thường Vì chưa quen với sử dụng hệ
thống, ta cần hỗ trợ các nhân
viên sử dụng tốt chương trình.
• Rủi ro về thời gian :
RỦI RO MỨC ĐỘ CÁCH KHẮC PHỤC
Thời gian thực hiện dự án
có thể thay đổi.
Thấp Nhóm phát triển cần chuẩn bị
một lớp nhân viên kế nhiệm để
tiếp tục dự án.
2.2. Khả thi về kỹ thuật.
a. Độ lớn của dự án :
• Thành viên tham gia phát triển hệ thống gồm 1 người.
• Thời gian dành cho đề tài chỉ khoảng 2 tháng.
• Yêu cầu đề tài phải cài đặt hơn 50% các yêu cầu của hệ
thống đã phân tích.
b. Cấu trúc của đề tài, nhóm phát triển dự án :
• Hệ thống chỉ quản lý về số hợp đồng và lịch bảo trì/ bảo
hành/ sửa chữa cho hệ thống khí y tế.
• Hầu hết các thao tác trên hệ thống các form nên tương
đối dễ sử dụng, giúp cho công việc quản lý đơn giản và
hiệu quả hơn.
• Công cụ phát triển hệ thống này là :
 C sharp(C#) 2005.
 Microsoft SQL server 2005.
 Bộ Microsoft Office 2003.
 Power Designer.
 Rational Rose Enterprise Edition.
c. Người dùng hệ thống :
• Người dùng là giám đốc, thủ kho( người trực tiếp sử

dụng), nhân viên kỹ thuật(người có trách nhiệm thực thi theo lịch bảo trì) khi đã có tài
khoản và mật khẩu để đăng nhập hệ thống.
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 8
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
d. Rủi ro về kỹ thuật :
RỦI RO MỨC ĐỘ CÁCH KHẮC PHỤC
Thái độ tiếp nhận của người
dùng về sự tham gia của hệ
thống
Thấp Vì sự cần thiết phải tin học hóa
để phục vụ tốt hơn.
Độ lớn của dự án Cao Thành viên phát triển chưa có
kinh nghiệm trong phân tích
yêu cầu, thời gian tìm hiểu
ngắn.
Kích thước lập trình Cao Sẽ bỏ một vài yếu tố như tốc
độ thực thi hệ thống, backup
dữ liệu….
III. Các nghiệp vụ chính
1. Quản lý số hợp đồng
Bao gồm việc thêm số hợp đồng mới, cập nhật, xóa , sửa….
2. Quản lý lịch bảo trì
Bao gồm việc quản lý về ngày đi bảo trì, thuộc bệnh viện nào, nhân
viên kỹ thuật nào thực hiện, ở thiết bị nào và linh kiện nào phải thay thế….
IV. Các yêu cầu chức năng.
1. Yêu cầu lưu trữ
 Lưu trữ thông tin hợp đồng.
 Lưu trữ thông tin bệnh viện.
 Lưu trữ thông tin người phụ trách.

 Lưu trữ thông tin nhân viên kỹ thuật.
 Lưu trữ thông tin linh kiện.
 Lưu trữ thông tin gói thầu.
 Lưu trữ thông tin thiết bị.
 Lưu trữ thông tin bảo trì.
 Lưu trữ thông tin bảo hành.
 Lưu trữ thông tin sửa chữa.
2. Yêu cầu xử lý nghiệp vụ
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 9
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
 Tiếp nhận hợp đồng mới.
 Tiếp nhận người phụ trách mới.
 Tiếp nhận thiết bị mới.
 Nhập thông tin mới cho lịch bảo trì.
 Cập nhật thông tin thiết bị.
 Cập nhật thông tin lịch bảo trì.
 Tra cứu hợp đồng
 Tra cứu bệnh viện.
 Tra cứu thiết bị.
 Thống kê theo ngày
 Thống kê theo thiết bị
 Lập báo cáo bảo trì, bảo hành, sửa chữa
3. Yêu cầu báo biểu :
Hình 3 : Biểu mẫu
4. Yêu cầu phi chức năng
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 10
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
Yêu cầu quan trọng nhất là yêu cầu hiệu quả và tính chính xác. Nếu

như chương trình đạt được tính hiệu quả và chính xác thì các yêu cầu khác mới thật
sự có ý nghĩa.
E. Mô hình hóa yêu cầu
I. Mô hình thực thể kểt hợp(ER)
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 11
1,n
1,1
1,1
0,n
1,n
0,n
1,n
1,n
1,n
0,n
1,n
1,n 0,n
1,n
1,n
1,n
1,n
1,1
1,n
1,n
1,1
1,n
0,n
0,n
1,n

0,n
1,n
0,n
1,n
0,n
Người Phụ Trách
Ma_Nguoi_Phu_Trach
Ten_Nguoi_Phu_Trach
Chuc_Vu
So_Dien_Thoai
Bệnh Viện
Ma_BV
Ten_BV
Dia_Chi
SDT
Fax
Nhân Viên KT
Ma_NV_KT
Ten_NV_KT
Chuc_Vu
So_Dien_Thoai
Thiết Bị
Ma_TB
Ten_TB
Ma_LK
Ma_BV
Ma_Goi_Thau
XX_TC
Nam_SX
Người Dùng

Ma_Nguoi_Dung
Ten_Nguoi_Dung
Mat_Khau
Ma_Phan_Quyen
Bảo Hành
Ma_Bao_Hanh
Ngay_Bao_Hanh
Ma_TB
Ma_BV
Bảo Trì
Ma_Bao_Tri
Ngay_Bao_Tri
Ma_TB
Ma_BV
Hợp Đồng
Ma_HD
Ngay_Hoan_Thanh
Ma_BV
Ma_TB
Ma_Nguoi_Phu_Trach
Ma_NV_KT
Han_BH
Ghi_Chu
Gói Thầu
Ma_Goi_Thau
Ten_Goi_Thau
Du_An
Linh Kiện
Ma_So_LK
Ten_LK

XX_TC
Nam_SX
Ma_DVT
Ma_TT_LK
ĐVT
Ma_DVT
Ten_DVT
Phân Quyền
Ma_Phan_Quyen
Ten_Quyen
Sửa Chữa
Ma_Sua_Chua
Ngay_Sua_Chua
Ma_TB
Ma_BV

Tình Trạng
Ma_TT_LK
Ten_TT_LK

Thuộc

Thuộc
Thuộc
Được
Được
Được
Của
Của



Thuộc
Cho
Cho
Cho
Hình 4 : Mô hình quan hệ ER
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
II. Mô hình dòng dữ liệu(DFD)
1. Mô hình mức 0 :
Hình 5 : Sơ đồ mức 0
2. Mô hình mức 1 :
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 12
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
Hình 6 : Mô hình DFD mức 1
3. Mô hình mức 2 :
a. Mô hình phân rã “ gói thầu ”.
Hình 7 : Mô hình phân rã “ gói thầu”
b. Mô hình phân rã “ thiết bị ”.
Hình 8 : Mô hình phân rã “ thiết bị ”
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 13
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
c. Mô hình phân rã “ bệnh viện ”.
Hình 9 : Mô hình phân rã “ bệnh viện ”
d. Mô hình phân rã “ linh kiện”.
Hình 10 : Mô hình phân rã “ linh kiện”
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 14
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST

e. Mô hình phân rã “ người phụ trách ”.
Hình 11 : Mô hình phân rã “ người phụ trách ”
f. Mô hình phân rã “ nhân viên kỹ thuật ”.
Hình 12 : Mô hình phân rã “ nhân viên kỹ thuật ”
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 15
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
g. Mô hình phân rã “ hợp đồng ”.
Hình 13 : Mô hình phân rã “ hợp đồng ”
h. Mô hình phân rã “ phân công bảo trì ”.
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 16
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
Hình 14 : Mô hình phân rã “ phân công bảo trì ”.
h.1. Mô hình phân rã “ bảo trì ”
Hình 15 : Mô hình phân rã “ bảo trì ”
h.2. Mô hình phân rã “ bảo hành ”
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 17
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
Hình 16 : Mô hình phân rã “ bảo hành ”
h.3. Mô hình phân rã “ sửa chữa ”
Hình 17 : Mô hình phân rã “ sửa chữa ”
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 18
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
III. Mô hình trong UML
1. Mô hình Use Case
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 19

CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
2. Sequence Diagram
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 20
Hình 18 : Mô hình Use Case
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
Một số lược đồ của các xử lý chính(các xử lý cơ bản những xử lý
khác cũng gần tương tự) trong hệ thống.
2.1. Thêm người dùng vào hệ thống
2.2. Đăng nhập hệ thống
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 21
Hình 19 : Thêm người dùng
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
2.3. Đổi mật khẩu
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 22
Hình 20 : Đăng nhập hệ thống
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 23
Hình 21 : Đổi mật khẩu
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
2.4. Thêm hợp đồng
GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 24
Hình 22 : Thêm hợp đồng
CT.BH/BT/SC Cho Hệ Thống Khí Y Tế - Cty Sài Gòn AST
2.5. Thêm thiết bị
2.6. Tìm kiếm thiết bị

GVHD : Huỳnh Phước Hải
MSSV: DTH051142 – Nguyễn Thành Huy 25
Hình 23 : Thêm thiết bị

×