Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Phát triển thương hiệu trường cao đẳng công nghệ thông tin hữu nghị việt hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (540.79 KB, 13 trang )

1

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐAI HỌC ĐÀ NẴNG



LÊ PHƯỚC CỬU LONG





PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU TRƯỜNG CAO ĐẲNG
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT-HÀN


Chuyên ngành: Quản Trị Kinh Doanh
Mã số: 60.34.05



TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH







Đà Nẵng – Năm 2011


2

Công trình ñược hoàn thành tại
ĐAI HỌC ĐÀ NẴNG


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS LÊ THẾ GIỚI



Phản biện 1: TS Đường Thị Liên Hà

Phản biện 2: GS.TS Đỗ Văn Viện



Luận văn sẽ ñược bảo vệ trước Hội ñồng chấm Luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ Quản trị Kinh doanh họp tại Đại Học Đà Nẵng vào ngày 18
tháng 09 năm 2011.







Có thể tìm Luận văn tại:
Trung tâm Thông tin-Học liệu, Đại học Đà Nẵng
Thư viện trường Đại Học Kinh Tế, Đại Học Đà Nẵng



3

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của ñề tài: Đã từ lâu thương hiệu không chỉ là
nhãn hiệu gắn lên 1 sản phẩm, dịch vụ ñơn thuần nữa. Những thương
hiệu thành công có 1 linh hồn riêng của nó, tạo ra 1 bản sắc riêng biệt
trong tâm trí khách hàng. Tài sản thương hiệu là vô hình nhưng lại vô
giá ñối với một tổ chức. Với chủ trương xã hội hóa giáo dục của
Đảng và nhà nước, Giáo dục ñào tạo tại Việt Nam ñã có sự phát triển
không ngừng….Việc xây dựng thương hiệu trong giáo dục là hết sức
cần thiết, ñặc biệt là trong bối cảnh toàn cầu hoá nói chung và xu thế
ñổi mới một cách toàn diện trong giáo dục ñại học nói riêng. Xuất
phát từ thực tiễn trên, việc xây dựng và phát triển 1 thương hiệu
mạnh trong lĩnh vực Giáo dục-Đào tạo ñang ñược ñược các trường
Đại học, cao ñẳng trên cả nước quan tâm thực hiện, tôi ñã chọn ñề
tài: “Phát triển thương hiệu trường Cao ñẳng CNTT hữu nghị Việt –
Hàn” làm luận văn tốt nghiệp của mình
2. Mục ñích nghiên cứu của ñề tài: Tập trung nghiên cứu và phản
ánh tình hình, những cơ hội và thách thức trong quá trình hoạt ñộng
cũng như quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu của Trường
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu các vấn ñề lý luận
cơ bản về thương hiệu và phát triển thương hiệu
- Phạm vi nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu về vấn ñề
xây dựng và phát triển thương hiệu trường Cao ñẳng công nghệ thông
tin hữu nghị Việt – Hàn.
4. Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng tổng hợp các
phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp logic

và nghiên cứu so sánh, tổng hợp, ñiều tra bảng câu hỏi, sử dụng phần
mềm SPSS ñể phân tích số liệu.
4

5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài: Tập trung nghiên cứu
và phản ánh tình hình, những cơ hội và thách thức trong quá trình
hoạt ñộng cũng như quá trình xây dựng và phát triển thương hiệu của
Trường.
6. Nội dung luận văn:
Luận văn ngoài phần mở ñầu, phần kết luận, tài liệu tham
khảo và phụ lục, gồm có 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về Thương hiệu và phát triển thương
hiệu
Chương 2: Thực trạng công tác phát triển thương hiệu trường Cao
ñẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn
Chương 3: Giải pháp phát triển thương hiệu Trường Cao ñẳng
công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn
5

CHƯƠNG I
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
THƯƠNG HIỆU & PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
1.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ THƯƠNG HIỆU
1.1.1. Thương hiệu
Theo hiệp hội Marketing Hoa Kỳ: “Thương hiệu là một cái tên, từ
ngữ, ký hiệu, biểu tượng, hình vẽ thiết kế hoặc tập hợp các yếu tố nhằm
xác ñịnh và phân biệt hàng hóa dịch vụ của một người bán hoặc nhóm
người bán với hàng hóa dịch vụ của ñối thủ cạnh tranh.
1.1.2. Đặc tính của thương hiệu:
1.1.3.Tầm nhìn và sứ mệnh thương hiệu

1.1.3.1.Tầm nhìn thương hiệu Tầm nhìn thương hiệu gợi
ra một ñịnh hướng cho tương lai, một khát vọng của thương hiệu về
những ñiều mà nó muốn ñạt tới. Tầm nhìn là một hình ảnh, một bức
tranh sinh ñộng về ñiều có thể xảy ra của một thương hiệu trong
tương lai.
1.1.3.2.Sứ mệnh của thương hiệu: Sứ mệnh của thương
hiệu là một khái niệm dùng ñể chỉ mục ñích của thương hiệu, lý do
và ý nghĩa của sự ra ñời và tồn tại của nó.
1.1.4. Các yếu tố thương hiệu: Các yếu tố của thương hiệu
hay còn ñược gọi là ñặc ñiểm của thương hiệu ñược sử dụng nhằm
mục ñích nhận diện và tạo nên sự khác biệt giữa các thương hiệu
cạnh tranh.
1.1.5. Chức năng của thương hiệu
1.1.5.1. Chức năng nhận biết và phân biệt
1.1.5.2. Chức năng thông tin và chỉ dẫn
1.1.5.3. Chức năng phân ñoạn thị trường
1.1.6. Vai trò của thương hiệu
6

1.1.6.1.Vai trò của thương hiệu ñối với tổ chức : Các
thương hiệu thành công tạo ra tài sản cho doanh nghiệp nhờ thu hút
và giữ ñược khách hàng trung thành. Thương hiệu giúp người bán
phát triển các khách hàng trung thành. Thương hiệu tạo ñược sự bền
vững về mặt vị thế cạnh tranh.
1.1.6.2.Vai trò của thương hiệu ñối với khách hàng:
Thương hiệu xác ñịnh nguồn gốc của sản phẩm hoặc nhà sản xuất
của một sản phẩm và giúp khách hàng xác ñịnh nhà sản xuất cụ thể
hoặc nhà phân phối nào phải chịu trách nhiệm.
1.1.7. Giá trị thương hiệu
1.2. PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU TRONG TỔ CHỨC

1.2.1. Nghiên cứu môi trường và ñánh giá vị trí thương hiệu
1.2.1.1. Nghiên cứu môi trường
 Phân tích môi trường bên ngoài : bao gồm môi trường vĩ
mô, phân tích ngành và cạnh tranh
 Phân tích môi trường bên trong: Bao gồm các yếu tố nội
tại mà tổ chức, doanh nghiệp có thể kiểm soát.
1.2.1.2. Đánh giá vị trí thương hiệu:
1.2.2. Định vị và tái ñịnh vị thương hiệu
1.2.1.1. Định vị Thương hiệu: Theo Alrices và Jacktrout
thì “ Định vị bắt ñầu bằng một sản phẩm. Một mẫu hàng hóa dịch vụ,
một công ty, một ñịnh chế hay thậm chí một cá nhân. Theo Philip
Kotler thì: “Định vị là thiết kế sản phẩm và hình ảnh của công ty làm
sao ñể nó chiếm ñược một chỗ ñặc biệt và có giá trị trong tâm trí
khách hàng mục tiêu”.
1.2.2.2. Tái ñịnh vị thương hiệu: Khi môi trường thay ñổi,
khả năng của tổ chức thay ñổi, việc giữ hình ảnh cũ của thương hiệu
là không còn phù hợp, ta cần phải có 1 hình ảnh mới về thương hiệu,
khi ñó chúng ta cần tái ñịnh vị.
7

1.2.3. Xây dựng và phát triển thương hiệu nội bộ: Những
giá trị thương hiệu cốt lõi chỉ ra tầm quan trọng của gắn thương hiệu
nội bộ - ñể ñảm bảo rằng các thành viên của tổ chức ñược uốn nắn
một cách phù hợp với thương hiệu và những gì mà nó thể hiện.
1.2.4. Chiến lược phát triển thương hiệu
1.2.4.1. Chiến lược thương hiệu – sản phẩm: Ấn ñịnh
riêng cho mỗi sản phẩm 1 cái tên duy nhất và phù hợp với ñịnh vị của
sản phẩm ñó trên thị trường.
1.2.4.2. Chiến lược thương hiệu theo dãy: Mở rộng một
khái niệm hoặc một cảm hứng nhất ñịnh cho sản phẩm khác nhau và

do ñó cho các thương hiệu khác nhau của công ty.
1.2.4.3. Chiến lược thương hiệu nhóm: Đặt cùng một
thương hiệu và một thông ñiệp cho một nhóm các sản phẩm có cùng
một thuộc tính hoặc chức năng.
1.2.4.4. Chiến lược thương hiệu hình ô: Một thương hiệu
chung sẽ hổ trợ cho mọi sản phẩm của công ty ở các thị trường khác
nhau nhưng mỗi sản phẩm lại có cách thức quảng bá và cam kết riêng
trước khách hàng và công chúng.
1.2.4.5. Chiến lược thương hiệu nguồn: Điểm khác biệt cơ
bản so với chiến lược thương hiệu hình ô là sản phẩm có tên gọi cụ
thể, do ñó nó tạo cảm giác khác biệt và sâu sắc cho người tiêu dùng.
1.2.4.6. Chiến lược thương hiệu chuẩn: Đưa ra một chứng
thực hay xác nhận của công ty lên tất cả các sản phẩm vốn hết sức ña
dạng và phong phú và ñược nhóm lại theo chiến lược thương hiệu sản
phẩm, thương hiệu nhóm và thương hiệu theo dãy
1.2.5. Marketing mix ñể phát triển thương hiệu
1.2.5.1. Chính sách sản phẩm, dịch vụ: Nói ñến thương
hiệu, người tiêu dùng sẽ liên tưởng ñến sản phẩm vì sản phẩm là mấu
chốt của giá trị thương hiệu.
8

1.2.5.2. Chính sách giá: Định giá là yếu tố chính trong
phương pháp marketing mix; trong trường học, chiến lược giá chính
là chi phí phải trả cho hoạt ñộng ñào tạo của mỗi người học tại
trường.
1.2.5.3. Chính sách phân phối: Phân phối là ñưa người
tiêu dùng ñến với các sản phẩm hay dịch vụ mà họ có nhu cầu ở ñịa
ñiểm, thời gian và chủng loại mong muốn
1.2.5.4. Chính sách quảng bá thương hiệu
1.3. ĐẶC TRƯNG PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU GIÁO DỤC

1.3.1. Sự khác biệt của thương hiệu giáo dục: Do sự khác
nhau cơ bản về tính chất hoạt ñộng của lĩnh vực giáo dục nên từ ñó
chúng có những khác biệt; trường học là một tổ chức thực hiện công
tác ñào tạo, có lực lượng khách hàng rất ñông, ổn ñịnh và họ sử dụng
dịch vụ trong một thời gian dài vì thế mối quan hệ giữa nhà trường và
người học thường rất mật thiết.
1.3.2. Cốt lõi của xây dựng và phát triển thương hiệu cho
giáo dục:
1.3.3. Đánh giá, Đo lường thương hiệu giáo dục
1.3.3.1. Các phương pháp ño lường sự cảm nhận của
khách hàng ñối với hình ảnh thương hiệu giáo dục
Trong thực tế có rất nhiều phương pháp có thể ñược áp dụng
ñể tiến hành ño lường hình ảnh thương hiệu như: phân tích thực
chứng, chuyên gia, ñiều tra khảo sát nhưng ñể hiểu rõ sự cảm nhận,
liên tưởng của khách hàng ñối với hình ảnh thương hiệu thì phương
pháp thường ñược sử dụng ñó là khảo sát ñiều tra.
1.3.3.2. Các tiêu chí ñược sử dụng ñể ño lường thương
hiệu trường học


9

CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN
2.1.TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT-HÀN
2.1.1. Giới thiệu về trường Cao ñẳng CNTT HN Việt - Hàn
2.1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển

Trường Cao ñẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn
là ñơn vị trực thuộc Bộ Thông Tin & Truyền thông. Hiện ñang trú
ñóng tại Phường Hòa Quí, Quận Ngũ Hành Sơn, Thành phố Đà
Nẵng. Quyết ñịnh số 2150/QĐ-BGD&ĐT về việc thành lập Trường
cao ñẳng Công nghệ thông tin Hữu nghị Việt – Hàn.
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
 Chức năng: là cơ sở ñào tạo công lập trực thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông, nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
 Nhiệm vụ: Nhiệm vụ chính trị của ñơn vị là ñào tạo sinh
viên hệ cao ñẳng chính quy. Quyết ñịnh số 4149/QĐ-BGDĐT ngày
09/8/2007 của Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo cho phép Trường
Cao ñẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn mở 4 ngành ñào
tạo gồm: Tin học ứng dụng, Khoa học máy tính, Quản trị kinh doanh,
Marketing với 11 chuyên ngành
2.1.2. Bộ máy tổ chức trường Cao ñẳng CNTT hữu nghị
Việt-Hàn
2.1.2.1.Ban Giám hiệu
2.1.2.2.Các Phòng Quản lý
2.1.2.3. Các trung tâm hỗ trợ
2.1.2.4. Các khoa chuyên ngành
10

2.1.3. Nguồn lực
2.1.3.1. Nguồn nhân lực
2.1.3.2.Cơ sở vật chất – trang thiết bị
a. Về diện tích mặt bằng
b. Về máy móc thiết bị
2.1.3.3. Nguồn lực tài chính
2.1.4. Tình hình hoạt ñộng của trường giai ñoạn 2007-2010

2.1.4.1. Quy mô ñào tạo: Sau khi khóa 1 tốt nghiệp với 376
sinh viên, hiện tại trường có 3 khóa sinh viên với 2.600 sinh viên hệ
cao ñẳng chính quy.
2.1.4.2. Hình thức ñào tạo
 Đào tạo chính quy: Đào tạo cao ñẳng công nghệ thông
tin hệ chính quy với 11 chuyên ngành, áp dụng mô hình và phương
pháp ñào tạo công nghệ thông tin của Hàn Quốc nhằm ñào tạo nguồn
nhân lực công nghệ thông tin Việt Nam.
 Đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn
2.1.3.3. Phạm vi ñào tạo: Đào tạo hệ Cao ñẳng chính qui
các ngành liên quan ñến CNTT & ứng dựng CNTT; Bồi dưỡng, ñào
tạo theo các chuyên ñề về CNTT, ñào tạo CNTT các hệ trung cấp, kỹ
thuật viên theo nhu cầu xã hội và theo ñịnh hướng phát triển kinh tế
xã hội trong khu vực miền Trung và Tây Nguyên.
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN THƯƠNG
HIỆU TRƯỜNG CAO ĐẲNG CNTT HỮU NGHỊ VIỆT-HÀN
2.2.1. Nhận thức về vấn ñề phát triển thương hiệu
2.2.2. Công tác xây dựng và phát triển thương hiệu trường
Cao ñẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn
2.2.2.1. Các yếu tố nhận diện thương hiệu
- Tên tiếng Việt: “Trường Cao ñẳng Công nghệ thông tin Hữu
nghị Việt – Hàn”
11

- Tên thương hiệu : Viethanit.
- Logo:






- Kh

u hi

u
“Viethanit – 1 ñiểm tựa”

2.2.2.2. Định vị thương hiệu trong thời gian vừa qua: Để

th

hi

n t

m nhìn và hình

nh c

a mình
ñế
n v

i ng
ườ
i h

c, gi


i h

u
quan và doanh nghi

p, Tr
ườ
ng Cao
ñẳ
ng công ngh

thông tin h

u
ngh

Vi

t – Hàn
ñ
ã và
ñ
ang xây d

ng cho mình m

t tính cách “
Viethanit – 1
ñ
i


m t

a”
ñể

ñị
nh v

th
ươ
ng hi

u c

a mình.

2.2.3. Văn hóa nội bộ trong phát triển thương hiệu của
trường cao ñẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt-Hàn.
2.2.3.1 Giá trị văn hóa nội bộ với phát triển thương hiệu:
V

i n

i dung
“Nhà trường luôn khuyến khích sự sáng tạo
trong quá trình làm việc”
, qua kh

o sát, k

ế
t qu

cho th

y t

l

cán b


gi

ng viên hoàn toàn
ñồ
ng ý chi
ế
m 40 %, 18,3% các cán b

gi

ng
viên
ñồ
ng ý v

i n

i dung trên, 22.5%


ng viên
ñượ
c h

i cho r

ng
bình th
ườ
ng không có gì n

i b

t, còn l

i 19,2% các cán b

- gi

ng
viên, công nhân viên ch
ư
a hoàn toàn
ñồ
ng ý, ho

c không
ñồ
ng ý v


i
n

i dung này; V

i n

i dung
“Lãnh ñạo nhà trường luôn quan tâm,
ñộng viên nhân viên”
: có t

l


ñồ
ng ý tr

lên chi
ế
m: 44,2%, tuy
nhiên t

l

không
ñồ
ng ý, r


t không
ñồ
ng ý chi
ế
m khá cao 33,3%;V

i
n

i dung
“Trong làm việc, anh/chị luôn ñược mạnh dạn dám nghĩ,
dám làm
” t

l


ñ
ánh giá t

m

c
ñồ
ng ý tr

lên chi
ế
m 65.9% trong
t


ng s

120 cán b

gi

ng viên, nhân viên
ñượ
c h

i, trong
ñ
ó t

l



ng
viên hoàn toàn
ñồ
ng ý chi
ế
m 31,7%,
ñồ
ng ý chi
ế
m 34.2%; V


i n

i
Hình 2.2: Logo của trường CĐ CNTT HN Việt – Hàn.
12

dung
“Anh/ chị luôn cảm thấy an tâm khi làm việc tại trường”
t

l


ng
ườ
i
ñượ
c h

i hoàn toàn
ñồ
ng ý là 15% và
ñồ
ng ý chi
ế
m 53,3%.
K
ế
t qu


này cho th

y, t

l

cán b

- gi

ng viên an tâm v

i công vi

c

ñạ
t;V

i n

i dung
“Anh/chị ñược làm việc trong môi trường lành
mạnh”
: có 46,7% ng
ườ
i
ñượ
c h


i tr

l

i

m

c hoàn toàn
ñồ
ng ý,
40% ng
ườ
i
ñượ
c h

i tr

l

i
ñồ
ng ý,
ñ
ây là t

l

r


t cao; V

i n

i dung
“Anh/chị ñược ñối xử công bằng như những người khác”
: t

l

ng
ườ
i
ñượ
c h

i tr

l

i hoàn toàn
ñồ
ng ý là 15%,
ñồ
ng ý 46,7%, t

l

này

khá cao tuy nhiên t

l

không
ñồ
ng ý, và hoàn toàn không
ñồ
ng ý v

n
có v

i t

l

l

n l
ượ
t là 19% và 5%; V

i n

i dung
“Anh/chị luôn tin
cậy vào ñồng nghiệp và lãnh ñạo nhà trường”
: K
ế

t qu

kh

o sát thu
ñượ
c là r

t
ñồ
ng ý chi
ế
m t

l

18,3%,
ñồ
ng ý 30%, bình th
ườ
ng là
21,7% không
ñồ
ng ý tr

xu

ng là 30% cao h
ơ
n t


l


ñồ
ng ý; V

i n

i
dung
“Địa ñiểm làm việc luôn gọn gàng & sạch sẽ, thông thoáng”
t


l

ng
ườ
i
ñượ
c h

i
ñồ
ng ý chi
ế
m 92,5%; V

i n


i dung “Môi tr
ườ
ng
thân thi

n, CB-GV bi
ế
t quan tâm chia s

l

n nhau”: t

l

các ng
ườ
i
ñượ
c h

i
ñồ
ng ý tr

lên v

i tiêu chí này chi
ế

m 43,3%,
ñ
ây là t

l


không cao, trong khi t

l

bình th
ườ
ng và không
ñồ
ng ý chi
ế
m khá
cao t

i 56,7%.
2.2.3.2 Truyền thông nội bộ trong nhà trường
V

i
“Hệ thống mạng thông tin nội bộ”
: có 60% cán b

-
gi


ng viên khi
ñượ
c h

i
ñ
ã
ñồ
ng ý v

tính hi

u qu

và th
ườ
ng xuyên
c

a hình th

c truy

n thông này, tuy nhiên có 40% cán b

gi

ng viên
l


i cho r

ng nó ch

m

i
ñạ
t

m

c bình th
ườ
ng và không
ñồ
ng ý;
Đố
i
v

i
“website www.viethanit.edu.vn”
khi
ñượ
c h

i, 50% cán b


-gi

ng
viên
ñượ
c h

i cho r

ng website c

a nhà tr
ườ
ng hi

n nay ch

d

ng l

i

m

c
ñộ
trung bình, ch
ư
a

ñ
áp

ng
ñượ
c nhi

u v

kh

n
ă
ng cung c

p
thông tin cho các khách hàng, gi

i h

u quan và công chúng; V

i hình
th

c
“Đối thoại giữa lãnh ñạo và cán bộ - giảng viên, công nhân
viên”
hình th


c truy

n thông này
ñượ
c 75% ng
ườ
i
ñượ
c h

i
ñồ
ng ý
13

v

tính hi

u qu

c

a nó; V

i
“Hoạt ñộng văn hóa – văn nghệ thể
thao, ñoàn thể”
T


l

ng
ườ
i
ñượ
c h

i
ñồ
ng ý v

i n

i dung ch


ñạ
t
30%. 70% ng
ườ
i
ñượ
c h

i còn l

i cho r

ng các ho


t
ñộ
ng v
ă
n hóa –
th

thao,
ñ
oàn th

c

a tr
ườ
ng dành cho cán b

- gi

ng viên công nhân
viên còn ch

d

ng l

i

tình hình th


c; V

i hình th

c
“Hội thảo
chuyên môn – nghiệp vụ”
: T

l

ng
ườ
i
ñượ
c h

i
ñồ
ng ý v

i hình th

c
này chi
ế
m 75%, lý do
ñượ
c

ñư
a ra là
ñố
i v

i tr
ườ
ng h

c, Các bu

i
h

i th

o nghi

p v

r

t
ñượ
c chú tr

ng và
ñượ
c nhi


u cán b

gi

ng
viên quan tâm; V

i
“Hình thức văn bản, giấy tờ
”: T

l

ng
ườ
i
ñượ
c
h

i hài lòng v

i hình th

c truy

n thông này chi
ế
m 55%, tuy nhiên l


i
có 45% ng
ườ
i
ñượ
c h

i ch
ư
a th

c s

hài lòng và cho r

ng các lo

i
v
ă
n b

n gi

y t

hi

n nay


tr
ườ
ng còn nhi

u và ch
ư
a mang tính
ñồ
ng
b

cao d

n
ñế
n ch
ư
a mang l

i hi

u qu

nh
ư
mong mu

n; V

i

“Hình
thức bảng thông báo nội bộ”
90% ng
ườ
i
ñượ
c h

i
ñồ
ng ý v

tính
hi

u qu

c

a hình th

c truy

n thông này và cho r

ng nhà tr
ườ
ng nên
t
ă

ng c
ườ
ng các b

ng thông báo n

i b

t

i các
ñơ
n v

phòng ban và
các
ñ
i

m
ñ
ông ng
ườ
i qua l

i; V

i
“Hình thức phát thanh nội bộ”


70% ng
ườ
i
ñồ
ng ý v

i hi

u qu

mà h

th

ng phát thanh n

i b

c

a
nhà tr
ườ
ng mang l

i.

2.2.3.3 Công tác quản trị nhân sự:
* Công tác tuyển dụng:
Theo k

ế
t qu


ñ
i

u tra cán b

gi

ng
viên trong nhà tr
ườ
ng v

công tác tuy

n d

ng hi

n nay c

a nhà
tr
ườ
ng, có 80% ng
ườ
i

ñượ
c h

i cho r

ng công tác tuy

n d

ng c

a
nhà tr
ườ
ng hi

n nay
ñượ
c chú tr

ng và th

c hi

n nghiêm túc.
* Chính sách ñào tạo và phát triển
:

K
ế

t qu

kh

o sát trong
quá trình th

c hi

n
ñề
tài v

i 120 ng
ườ
i
ñượ
c h

i, cho th

y nh
ư
sau:
V

i n

i dung
“Chính sách khuyến khích nhân viên học tập

nâng cao trình ñộ”
t

l

ng
ườ
i
ñượ
c h

i
ñồ
ng ý và r

t
ñồ
ng ý chi
ế
m
70% s

ng
ườ
i
ñượ
c h

i, t


l

ng
ườ
i
ñượ
c h

i tr

l

i bình th
ườ
ng và
không
ñồ
ng ý chi
ế
m 30%; V

i n

i dung
“Nội dung các khóa ñào tạo
14

phong phú, phù hợp với nhu cầu”
t


l

cán b

gi

ng viên r

t
ñồ
ng ý
chi
ế
m 18,3%,
ñồ
ng ý chi
ế
m 37,5%, bình th
ườ
ng chi
ế
m 24,2%, t

l


không
ñồ
ng ý tr


xu

ng 20%; V

i n

i dung
“Hình thức ñào tạo
phong phú, ña dạng”
t

l

r

t hài lòng và hài lòng chi
ế
m 32,5% và
bình th
ườ
ng 15%, trong khi
ñ
ó t

l

khá không hài lòng chi
ế
m t


i
45% và r

t không hài lòng chi
ế
m 7,5% V

i n

i dung
“ñược tạo
ñiều kiện về thời gian, kinh phí khi tham gia các chương trình học
tập”
s

l
ượ
ng cán b

gi

ng viên r

t hài lòng ch

chi
ế
m 20%, hài lòng
chi
ế

m 30%, bình th
ườ
ng 12% trong khi t

l

không hài lòng là 28%
và r

t không hài lòng là 10%; V

i n

i dung
“ñược hỗ trợ công việc
khi tham gia các chương trình ñào tạo”
có 80% ng
ườ
i
ñượ
c h

i tho


mãn

m

c bình th

ườ
ng tr

lên. Tuy nhiên t

l

ng
ườ
i
ñượ
c h

i
không hài lòng chi
ế
m 20%; V

n

i dung
“Ứng dụng kiến thức từ các
khóa học vào thực tế công tác giảng dạy và công việc”
t

l

cán b

-

gi

ng viên hài lòng

m

c bình th
ườ
ng tr

lên chi
ế
m 70%.
* Cơ chế ñánh giá, thi ñua – khen thưởng
* Chế ñộ ñãi ngộ, cơ hội thăng tiến:
V


“Mức thu nhập
trung bình
”: có 51 ng
ườ
i
ñượ
c h

i chi
ế
m 42% ng
ườ

i
ñượ
c h

i trên
t

ng s

120 ng
ườ
i
ñượ
c h

i cho r

ng thu nh

p t

i tr
ườ
ng hi

n nay
ñạ
t
m


c thu nh

p khá, tuy nhiên có 69 ng
ườ
i
ñượ
c h

i chi
ế
m 58% không
ñồ
ng ý; V

n

i dung
“Môi trường làm việc”
: có 45% v

i 54 ng
ườ
i
ñượ
c h

i
ñồ
ng ý r


ng môi tr
ườ
ng làm vi

c hi

n nay t

i tr
ườ
ng là
n
ă
ng
ñộ
ng so v

i 55% không
ñồ
ng ý; V

i n

i dung
“cơ hội thăng
tiến trong công việc”
: ch

có 60% ng
ườ

i
ñượ
c h

i cho r

ng h

có c
ơ

h

i th

c s

; V

i n

i dung
“sự tự hào ñối với thương hiệu nhà
trường”
: có 70% cho r

ng h

t


hào v

th
ươ
ng hi

u tr
ườ
ng và
ñượ
c
làm vi

c t

i tr
ườ
ng, t

l

không
ñồ
ng ý là 30%; V

i n

i dung
“chính
sách ñào tạo và phát triển nhân lực hấp dẫn”

: ch

có 22% cho r

ng
chính sách
ñ
ào t

o c

a nhà tr
ườ
ng
ñố
i v

i cán b

gi

ng viên là th

t
s

h

p d


n, t

l

này còn khá ít; V

i n

i dung “
Chính sách phúc lợi
15

và khen thưởng hấp dẫn”

ñế
n 70% cán b

gi

ng viên
ñồ
ng ý cho
r

ng chính sách phúc l

i và ph

n th
ưở

ng dánh cho ng
ườ
i có
ñ
óng
góp l

n
ñ
áp

ng
ñượ
c s

mong
ñợ
i c

a h

, trong khi ch

có 30% là
không hài lòng; V

i n

i dung
“mối quan hệ trong nhà trường thân

thiện”
có 60% ng
ườ
i
ñượ
c h

i hài lòng v

m

i quan h

trong nhà
tr
ườ
ng hi

n nay và cho r

ng
ñ
ây là m

t y
ế
u t

thúc
ñẩ

y h

làm vi

c
t

t; V

i n

i dung
“lãnh ñạo trao quyền cho cấp dưới”
có 15% cán
b

gi

ng viên cho r

ng
ñ
ang
ñượ
c th

c hi

n t


t và có ý ngh
ĩ
a thúc
ñẩ
y h

làm vi

c hi

u qu

h
ơ
n, tuy nhiên t

l

ng
ườ
i
ñượ
c h

i không
ñồ
ng ý c
ũ
ng r


t cao 85%; V

i n

i dung
“cơ chế quản lý”

ñ
ây là m

t
y
ế
u t

quan tr

ng trong vi

c
ñộ
ng viên nhân viên làm vi

c hi

u qu

,
tuy nhiên th


c tr

ng qua
ñ
i

u tra thì t

l

ng
ườ
i
ñượ
c h

i hài lòng v

i
tiêu chí này ch
ư
a cao, chi
ế
m 38% trong khi s

ng
ườ
i
ñượ
c h


i
ñồ
ng ý
m

i ch

là 62%; V

i n

i dung
“Đối xử, ứng xử của lãnh ñạo ñối với
cán bộ giảng viên”
, t

l


ñồ
ng ý v

cách
ñố
i x

,

ng x


m

t cách
chu

n m

c c

a lãnh
ñạ
o là 48% so v

i t

l

không
ñồ
ng ý là 52%.

2.2.4. Nhận thức của khách hàng về thương hiệu trường
cao ñẳng công nghệ thông tin hữu nghị Việt - Hàn
2.2.4.1. Đánh giá về hệ thống cơ sở vật chất:

Đố
i v

i

“Hệ
thống trang thiết bị trong các phòng học, phòng thực hành

:
s

sinh
viên hài lòng và r

t hài lòng v

i h

th

ng trang thi
ế
t b

trong các
phòng h

c, phòng th

c hành là 232 sinh viên chi
ế
m t

l


92.8%; s


sinh viên cho r

ng c
ơ
s

v

t ch

t là bình th
ườ
ng là 18 sinh viên,
chi
ế
m t

l

7.2%;
Đố
i v

i
“Trung tâm thông tin tư liệu”
: trong 250
sinh viên

ñượ
c h

i có 21,4%, t

c 53 sinh viên r

t hài lòng v

s

l
ượ
ng
ñầ
u sách, có 101 sinh viên, chi
ế
m t

l

40,7 % hài lòng;
Đố
i v

i
“Trung tâm sinh viên, hệ thống các khu thể thao, giáo dục thể chất”
: có
50 ng
ườ

i h

c
ñượ
c h

i r

t hài lòng v

h

th

ng trang thi
ế
t b

, c
ơ
s

h


t

ng ph

c v


cho các ho

t
ñộ
ng th

thao, gi

i trí, giáo d

c th

ch

t cho
16

sinh viên (trên t

ng s

250 sinh viên
ñượ
c h

i) chi
ế
m t


l

20%, 132
sinh viên
ñượ
c h

i hài lòng chi
ế
m t

l

52,8%, 37 ng
ườ
i
ñượ
c h

i
ñ
ánh
giá bình th
ườ
ng chi
ế
m t

l


14,8%; s

ng
ườ
i
ñượ
c h

i không hài lòng và
hoàn toàn không hài lòng l

n l
ượ
t là: 30 ng
ườ
i chi
ế
m t

l

12,0% và 1
ng
ườ
i chi
ế
m t

l


0,4%; V


“Điều kiện sinh hoạt của sinh viên tại ký
túc xá”:
k
ế
t qu

th

ng kê chung trên 250 sinh viên
ñ
ang h

c t

p t

i
tr
ườ
ng và

trong ký túc xá cho th

y có 12% sinh viên hoàn toàn hài
lòng, 56% sinh viên hài lòng, 18% sinh viên không hài lòng và 7%
sinh viên hoàn toàn không hài lòng.
2.2.4.2. Cảm nhận của người học và phụ huynh,giới hữu

quan về thương hiệu trường cao ñẳng công nghệ thông tin hữu nghị
Việt – Hàn:
Tác gi


ñ
ã ti
ế
n hành kh

o sát v

i h
ơ
n 350 phi
ế
u kh

o sát
v

i các
ñố
i t
ượ
ng sinh viên, ph

huynh. K
ế
t qu


thu
ñượ
c nh
ư
sau:

V

i n

i dung
“Trường có chất lượng ñào tạo tốt”
v

i 350
phi
ế
u tr

l

i có 224 ng
ườ
i
ñượ
c h

i
ñồ

ng ý l

a ch

n chi
ế
m t

l

64%,
nh
ư
v

y s

l
ượ
ng ng
ườ
i h

c, ph

huynh h

c sinh và gi

i h


u quan
ñ
ánh giá v

ch

t l
ượ
ng
ñ
ào t

o c

a tr
ườ
ng là kh

quan; V

i n

i dung
“Trường có ñội ngũ giảng viên tốt, nhiệt tình”
có 98 ng
ườ
i
ñượ
c h


i
ñồ
ng ý l

a ch

n chi
ế
m t

l

54%; V

i n

i dung
“Cơ sở vật chất –
thiết bị hiện ñại”
s

ng
ườ
i
ñượ
c h

i
ñồ

ng ý l

a ch

n r

t cao, v

i 332
ng
ườ
i
ñồ
ng ý chi
ế
m t

l

95%; V

i n

i dung
“Trường ñào tạo ña
ngành nghề”:
có 133 ng
ườ
i
ñượ

c h

i
ñồ
ng ý l

a ch

n, chi
ế
m t

l


37,7%; V

i n

i dung
“Mức học phí cạnh tranh”
: s

l
ượ
ng ng
ườ
i
ñượ
c h


i
ñồ
ng ý chi
ế
m t

l

cao, có
ñế
n 262 ng
ườ
i
ñượ
c h

i l

a ch

n
chi
ế
m 75%; V

i n

i dung
“chế ñộ hỗ trợ học tập tốt ñối với người

học tại trường CĐ CNTT hữu nghị Việt-Hàn”
: s

l
ượ
ng ng
ườ
i
ñượ
c
h

i l

a ch

n
ñồ
ng ý là 153, chi
ế
m t

l

43,7%; V

i n

i dung
“Công

tác tổ chức,quản lý ñào tạo tốt”
: có 70 ng
ườ
i
ñượ
c h

i
ñồ
ng ý, chi
ế
m
t

l

20%; V

i n

i dung
“Môi trường thân thiện, lành mạnh kỷ luật
17

tốt tạo sự tin tưởng cho người học”

ñế
n 250 ng
ườ
i

ñượ
c h

i
ñồ
ng
ý l

a ch

n, chi
ế
m t

l

71,5%; V

n

i dung
“Liên kết tốt với các
doanh nghiệp”
có 112 ng
ườ
i
ñượ
c h

i

ñượ
c h

i
ñồ
ng ý cho r

ng
Tr
ườ
ng có liên k
ế
t t

t v

i các doanh nghi

p chi
ế
m t

l

32%.
V

n

i dung

“Mong ñợi của anh/chị khi tham gia các
chương trình ñào tạo của trường”
, k
ế
t qu

kh

o sát nh
ư
sau
+
Đố
i v

i n

i dung
“chương trình ñào tạo mới, phù hợp với
nhu cầu của xã hội”
có 122 ng
ườ
i
ñượ
c h

i ch

n chi
ế

m 35% t

ng s


ng
ườ
i
ñượ
c h

i cho r

ng các ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o hi

n nay c

a
tr
ườ
ng
ñ
áp


ng
ñượ
c v

i nhu c

u c

a xã h

i;+
Đố
i v

i n

i dung

Đội ngũ giảng viên tốt, nhiệt tình với công việc”
có 21% ng
ườ
i
ñượ
c
h

i l

a ch


n n

i dung này;+
Đố
i v

i n

i dung
“có ñiều kiện thực tập
tốt”
có 14% ng
ườ
i
ñượ
c h

i
ñồ
ng ý,t

c là 49 ng
ườ
i ch

n n

i dung
này;+
Đố

i v

i n

i dung
“ Có cơ hội liên thông lên ñại học”
chi
ế
m
20% s

ng
ườ
i
ñượ
c h

i ch

n; +
Đố
i v

i n

i dung
“Đào tạo ña ngành
nghề”
chi
ế

m 10% s

ng
ườ
i
ñượ
c h

i ch

n.
2.2.4.3. Đánh giá của doanh nghiệp ñối với sinh viên ra trường
B

ng 2.7: K
ế
t qu

kh

o sát
ñ
ánh giá c

a doanh nghi

p có
sinh viên Vi

t – Hàn làm vi


c t

i doanh nghi

p c

a mình.
(
Đ
VT: ng
ườ
i)
Tiêu chí
ñ
ánh giá T

t Khá T. bình Y
ế
u
1. Ph

m ch

t
ñạ
o
ñứ
c
86 6 4 0

2. Ki
ế
n th

c chuyên môn, k

n
ă
ng làm vi

c
34 50 11 1
3. Trình
ñộ
ngo

i ng


8 56 28 4
4. Tinh th

n trách nhi

m trong công vi

c
22 66 8 0
5. Tính n
ă

ng
ñộ
ng, sáng t

o trong công vi

c
62 28 6 0
6. Ý th

c k

lu

t
86 5 3 2
7. Kh

n
ă
ng giao ti
ế
p
73 10 12 1
8. Kh

n
ă
ng hoàn thành công vi


c
ñượ
c
giao

40 31 25 0
(Nguồn:Kết quả khảo sát của trung tâm phát triển nội dung ñào tạo)
18

2.2.5. Công tác quảng bá cho thương hiệu
2.2.5.1. Các hoạt ñộng quảng cáo cho thương hiệu
a. Trên các ph
ươ
ng ti

n truy

n thông:
Bảng 2.8: Kết quả khảo sát nhận biết của khách hàng về trường
qua các phương tiện truyền thông
Anh/ch


ñượ
c bi
ế
t tr
ườ
ng C
Đ

CNTT H

u Ngh


Vi

t – Hàn qua các kênh thông tin nào sau
ñ
ây

S

l
ượ
ng
T

l


%
1 Qu

ng cáo trên truy

n hình 102
29.14
2 Qu


ng cáo trên báo chí 94
26.86
3 Qua Áp phích, t

r
ơ
i, b
ă
ng rôn 64
18.29
4 Qua các ho

t
ñộ
ng
Đ
oàn th

46
13.14
5 Qua ng
ườ
i thân gi

i thi

u, t
ư
v


n 46
13.14
6 Qua ch
ươ
ng trình t
ư
v

n tuy

n sinh 264
75.43
7 Qua H

i tr

tri

n lãm gi

i thi

u 59
16.86
8 Qua sinh viên Vi

t - Hàn gi

i thi


u 23
6.57
9 Qua website www.viethanit.edu.vn 164
46.86
(Nguồn: Kết quả khảo sát bảng câu hỏi)
b. Trên các ph
ươ
ng ti

n khác: Hi

n nay, ngoài các hình
th

c qu

ng cáo qua các ph
ươ
ng ti

n truy

n thông là báo,
ñ
ài truy

n
hình và t

p chí thì h


u nh
ư
tr
ườ
ng ch
ư
a quan tâm
ñ
úng m

c
ñế
n các
hình th

c qu

ng cáo thông qua các ph
ươ
ng ti

n khác.
2.2.5.2. Hoạt ñộng quan hệ công chúng với phát triển
thương hiệu
2.2.6. Đầu tư cho thương hiệu
2.2.6.1. Nguồn nhân lực trong quản lý thương hiệu:
2.2.6.2. Đầu tư tài chính cho thương hiệu
2.3. ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN THƯƠNG
HIỆU CỦA TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN
19

CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU TRƯỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT – HÀN
3.1 CĂN CỨ ĐỂ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN
THƯƠNG HIỆU
3.1.1. Chiến lược phát triển giáo dục Việt Nam và ñịnh
hướng của trường trong thời gian ñến
3.1.3.1. Chiến lược phát triển của Giáo dục Việt Nam ñến
năm 2020.
3.1.3.2. Định hướng phát triển của trường Cao ñẳng công
nghệ thông tin hữu nghị Việt – Hàn ñến năm 2020.
3.1.2. Những cơ hội và thách thức ñối với trường trong thời
gian ñến
3.1.2.1. Cơ hội
3.1.2.2. Thách thức
3.1.3. Mục tiêu chiến lược của trường ñến năm 2020:
Xây
d

ng Tr
ườ
ng cao
ñẳ
ng công ngh

thông tin h


u ngh

Vi

t-Hàn tr


thành
ñơ
n v


ñ
ào t

o v

công ngh

thông tin và

ng d

ng công ngh


thông tin
ñạ
t chu


n ch

t l
ượ
ng cao c

a qu

c gia và ti
ế
p c

n
ñẳ
ng c

p
qu

c t
ế
v

ch
ươ
ng trình, n

i dung, ph
ươ
ng pháp

ñ
ào t

o tiên ti
ế
n…

3.2. ĐÁNH GIÁ VỊ TRÍ THƯƠNG HIỆU
 Đ
i

m m

nh: Nhà tr
ườ
ng b
ướ
c
ñầ
u
ñ
ã có s

quan tâm v


phát tri

n th
ươ

ng hi

u. H

th

ng c
ơ
s

v

t ch

t khá
ñầ
y
ñủ

ñả
m b

o
ñ
áp

ng
ñủ
yêu c


u phát tri

n c

a nhà tr
ườ
ng.
Độ
i ng
ũ
gi

ng viên tr

,
n
ă
ng
ñộ
ng, nhi

t tình có n
ă
ng l

c chuyên môn t

t;
Đượ
c s



ñồ
ng t
ư

ñồ
ng b

t

Chính ph

Hàn Qu

c
 Đ
i

m y
ế
u: Nhà tr
ườ
ng hi

n nay ch
ư
a có chi
ế
n l

ượ
c c

th


v

phát tri

n th
ươ
ng hi

u. Nhà tr
ườ
ng m

i
ñ
i vào ho

t
ñộ
ng chính
20

th

c

ñượ
c 4 n
ă
m nên th
ươ
ng hi

u ch
ư
a
ñượ
c nhi

u ng
ườ
i bi
ế
t
ñế
n,
ngu

n nhân l

c làm công tác th
ươ
ng hi

u ch
ư

a
ñượ
c
ñầ
u t
ư
bài b

n.

M

c
ñộ
c

nh tranh: Có m

c
ñộ
c

nh tranh cao t

c

nh
tranh c

a các tr

ườ
ng cao
ñẳ
ng và các tr
ườ
ng
Đạ
i h

c có
ñ
ào t

o h


cao
ñẳ
ng cùng ngành ngh


ñ
ào t

o, các nguy c
ơ
thay th
ế
và rào c


n
nh

p cu

c.
3.3. ĐỊNH VỊ & TÁI ĐỊNH VỊ THƯƠNG HIỆU
3.3.1. Sứ mệnh, tầm nhìn thương hiệu
* Sứ mệnh thương hiệu:
Xây d

ng và phát tri

n Tr
ườ
ng Cao
ñẳ
ng Công ngh

thông tin – Truy

n thông H

u ngh

Vi

t Hàn m

t

tr
ườ
ng
ñ
ào t

o
ñ
a ngành,
ñ
a l
ĩ
nh v

c,
ñ
a c

p
ñộ
, và là m

t trung tâm
giáo d

c
ñ
ào t

o trình

ñộ
Cao
ñẳ
ng
ñạ
t ch

t l
ượ
ng qu

c gia, ngang
t

m khu v

c và qu

c t
ế
trong m

t s

l
ĩ
nh v

c…
* Tầm nhìn thương hiệu:

Tr

thành m

t tr
ườ
ng Cao
ñẳ
ng
ñạ
t
chu

n ch

t l
ượ
ng cao qu

c gia và s

t

ng b
ướ
c ti
ế
p c

n

ñẳ
ng c

p khu
v

c. Ph

n
ñấ
u nâng c

p lên thành tr
ườ
ng
Đạ
i h

c vào n
ă
m 2012…
3.3.2. Mục tiêu ñịnh vị thương hiệu:
Kh

c sâu trong tâm trí
c

a ng
ườ
i h


c, ph

huynh và nhà tuy

n d

ng, doanh nghi

p khi có
nhu c

u v


ñ
ào t

o v

công ngh

thông tin và các l
ĩ
nh v

c

ng d


ng
công ngh

thông tin; Nh

m t

o cho ng
ườ
i h

c, gi

i h

u quan, doanh
nghi

p có

n t
ượ
ng t

t và không b

nh

m l


n tr
ườ
ng cao
ñẳ
ng công
ngh

thông tin h

u ngh

Vi

t – Hàn v

i các tr
ườ
ng cao
ñẳ
ng khác
trên
ñị
a bàn mi

n Trung – Tây Nguyên………

3.3.3. Nhận diện khách hàng mục tiêu:
Khách hàng m

c

tiêu chính mà tr
ườ
ng nh

m
ñế
n chính là
ñố
i t
ượ
ng h

c sinh
ñ
ang h

c
ph

thông trung h

c mà c

th

là sinh viên h

c các kh

i A,D,V,H

ñồ
ng th

i h
ướ
ng t

i
ñố
i t
ượ
ng là ph

huynh h

c sinh và các doanh
nghi

p ho

t
ñộ
ng trong l
ĩ
nh v

c Công ngh

thông tin; L


c l
ượ
ng cán
21

b

công nhân viên t

i các doanh nghi

p ho

t
ñộ
ng trong l
ĩ
nh v

c
công ngh

thông tin t

i
ñị
a bàn các t

nh Mi


n Trung – Tây Nguyên;

3.3.4. Đối thủ cạnh tranh:
Tr
ườ
ng cao
ñẳ
ng công ngh

thông
tin h

u ngh

Vi

t-Hàn xác
ñị
nh có nh

ng
ñố
i t
ượ
ng c

nh tranh tr

c
ti

ế
p là các tr
ườ
ng: Tr
ườ
ng Cao
ñẳ
ng công ngh

thông tin –
Đạ
i h

c
Đ
à N

ng; H

cao
ñẳ
ng tr
ườ
ng
Đạ
i h

c Duy Tân; H

cao

ñẳ
ng tr
ườ
ng
Đạ
i h

c
Đ
ông Á; Tr
ườ
ng Cao
ñẳ
ng ngh


Đ
à N

ng; Cao
ñẳ
ng L

c
vi

t……. là nh

ng tr
ườ

ng có
ñ
ào t

o các chuyên ngành công ngh


thông tin và

ng d

ng công ngh

thông tin trên
ñị
a bàn thành ph


Đ
à
N

ng và khu v

c mi

n Trung – Tây Nguyên hi

n nay.


3.3.5 Tái ñịnh vị thương hiệu trường cao ñẳng công nghệ
thông tin hữu nghị Việt – Hàn:
C
ă
n c

vào th

c tr

ng th
ươ
ng hi

u
c

a nhà tr
ườ
ng, m

c tiêu chi
ế
n l
ượ
c c

a lãnh
ñạ
o nhà tr

ườ
ng, nhu
c

u c

a ng
ườ
i h

c và
ñ
ánh giá c

a gi

i công chúng, và phân tích
nh

ng
ñ
i

m m

nh,
ñ
i

m y

ế
u c

a
ñố
i th

c

nh tranh tr

c ti
ế
p; Thông
ñ
i

p
ñị
nh v

cho nhà tr
ườ
ng ti
ế
p t

c
ñư
a ra trong th


i gian t

i là
“Viethanit-một ñiểm tựa”
.

* Điểm tựa cho sinh viên: Đố
i v

i
ñị
nh v

v


ñ
i

m t

a cho
sinh viên, nhà tr
ườ
ng c

n truy

n t


i nh

ng tiêu chí sau: Ch

t l
ượ
ng
ñ
ào t

o t

t trên
ñị
a bàn,
ñể
cung c

p cho ng
ườ
i h

c m

t ch

t l
ượ
ng

ñ
ào t

o t

t; Duy trì và phát huy tiêu chu

n k

lu

t nghiêm, môi
tr
ườ
ng h

c t

p lành m

nh; Gi

v

ng thông
ñ
i

p là m


t tr
ườ
ng công
l

p và
ñượ
c s

h

tr

c

a B

Thông tin và truy

n thông d
ướ
i s

tài
tr

c

a chính ph


Hàn Qu

c….
* Điểm tựa cho cán bộ giảng viên:
Xây d

ng s

tin c

y n

i
b

; T

o d

ng
ñượ
c s

công b

ng v

quy

n l


i, tinh th

n trách nhi

m
trách nhi

m trong n

i b

nhà tr
ườ
ng;
Đả
m b

o thu nh

p t

t,
ñả
m b

o
cu

c s


ng cho
ñộ
i ng
ũ
cán b

gi

ng viên
ñ
ang làm vi

c t

i nhà
22

tr
ườ
ng;
Đả
m b

o các ch
ế

ñộ

ñ

ãi ng

, c
ơ
h

i th
ă
ng ti
ế
n và môi tr
ườ
ng
làm vi

c t

t nh

t cho t

t c

các
ñố
i t
ượ
ng, cán b

gi


ng viên nhân viên
* Điểm tựa cho nguồn nhân lực công nghệ thông tin tại
khu vực miền trung – tây nguyên:
Ch


ñộ
ng t
ă
ng c
ườ
ng phát huy
ho

t
ñộ
ng liên k
ế
t v

i các doanh nghi

p t

t nh

t so v

i các

ñố
i th


c

nh tranh. T

o c
ơ
h

i thâm nh

p th

c t
ế
và c
ơ
h

i vi

c làm cho sinh
viên: V

i
ñị
nh h

ướ
ng g

n k
ế
t ho

t
ñộ
ng
ñ
ào t

o c

a nhà tr
ườ
ng v

i
th

c t
ế
t

i các doanh nghi

p,
ñồ

ng th

i nâng cao c
ơ
h

i vi

c làm
ñố
i
v

i sinh viên c

a tr
ườ
ng.
3.4. ĐỀ XUẤT CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
3.4.1. Căn cứ ñể lựa chọn:
3.4.2. Lựa chọn chiến lược phát triển thương hiệu:
C
ă
n c

6
chi
ế
n l
ượ

c
ñ
ã
ñề
c

p
ñế
n t

i ph

n I và
ñặ
c thù c

a l
ĩ
nh v

c giáo d

c
tác gi


ñề
xu

t mô hình chi

ế
n l
ượ
c th
ươ
ng hi

u là chi
ế
n l
ượ
c phát
tri

n th
ươ
ng hi

u chu

n
.
3.4.3. Nội dung chiến lược phát triển thương hiệu
V

i vi

c th

c hi


n mô hình chi
ế
n l
ượ
c th
ươ
ng hi

u chu

n,
nhà tr
ườ
ng s

khai thác và phát huy
ñượ
c m

t s

l

i th
ế
sau:
Thứ nhất
, v


i m

t th
ươ
ng hi

u chu

n chung cho t

t c

các
chuyên ngành
ñ
ào t

o c

a tr
ườ
ng s

t

o nên m

t s

c m


nh thu hút s


quan tâm c

a ng
ườ
i h

c, gi

i h

u quan và doanh nghi

p;
Thứ hai,

Vi

c th

c hi

n chi
ế
n l
ượ
c th

ươ
ng hi

u chu

n, s

t

o
ñ
i

u ki

n thu

n
l

i cho nhà tr
ườ
ng vì vi

c th

c hi

n chi
ế

n l
ượ
c th
ươ
ng hi

u này phù
h

p v

i
ñặ
c thù c

a l
ĩ
nh v

c d

ch v

và ít t

n kém chi phí cho vi

c
h


tr

danh ti
ế
ng c

a t

ch

c;
Thứ ba,
nhà tr
ườ
ng có th

t

do th

c
hi

n các ho

t
ñộ
ng nh

m h


tr

cho các ho

t
ñộ
ng gi

ng d

y
ñ
ào t

o
c

a nhà tr
ườ
ng.
23

3.5. GIẢI PHÁP ĐỒNG BỘ PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU
NGHỊ VIỆT – HÀN.
3.5.1. Hoàn thiện giá trị văn hóa nội bộ gắn liền với phát
triển thương hiệu
3.5.1.1. Hoàn thiện hệ thống giá trị văn hóa nội bộ
Tác

gi


ñề
xu

t nhà tr
ườ
ng c

n ti
ế
n hành thi
ế
t l

p các giá tr

v
ă
n hóa v

i
t

ng tiêu chí c

th

và t


o
ñ
i

u ki

n
ñể
th

c thi các tiêu chí này.
-
Tạo dựng sự ñổi mới trong nội bộ nhà trường

-
Thiết lập sự tin cậy trong nội bộ nhà trường

-
Thiết lập ñịnh hướng văn hoá chuẩn mực, môi trường làm
việc trong nhà trường

- Xây dựng tinh thần tích cực, hết lòng vì công việc của mỗi
thành viên

3.5.1.2. Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực
Tác gi

m


nh d

n
ñề
xu

t nhà tr
ườ
ng th

c hi

n các gi

i pháp sau

+ Đối với công tác tuyển dụng ñội ngũ cán bộ giảng viên:
+ Đối với công tác ñào tạo & phát triển nguồn lực con người

+ Đối với công tác ñánh giá, thi ñua khen thưởng
+ Đối với chế ñộ ñãi ngộ, phúc lợi:

3.5.1.3. Hoàn thiện truyền thông nội bộ trong nhà trường
3.5.2. Nâng cao chất lượng sản phẩm ñào tạo của trường
3.5.2.1.Triển khai hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008
3.5.2.2.Tăng cường ñầu tư vào cơ sở vật chất - trang thiết bị phục vụ cho
công tác ñào tạo
3.5.2.3. Nâng cao trình ñộ chuyên môn và danh tiếng ñội ngũ cán bộ
giảng viên của trường

Thứ nhất,
Xây d

ng
ñộ
i ng
ũ
cán b

gi

ng viên: t

n d

ng t

i
ñ
a trình
ñộ
chuyên môn cao c

a nh

ng ng
ườ
i
ñ
ang công tác, nghiên

24

c

u t

i các tr
ườ
ng, các vi

n nghiên c

u ;
Thứ hai,
Hoàn thi

n c
ơ

ch
ế
tuy

n d

ng,
ñ
ào t

o gi


ng viên, nhân viên. Th

c hi

n các c
ơ
ch
ế

ư
u
ñ
ãi
ñố
i v

i các gi

ng viên có trình
ñộ
cao;
Thứ ba,
Th

c hi

n và
ñẩ
y m


nh các ch
ươ
ng trình
ñ
ào t

o b

t bu

c
ñể
nâng cao trình
ñộ
i
ñố
i
v

i
ñộ
i ng
ũ
cán b

- gi

ng viên, công nhân viên;
Thứ tư,

Có chính
sách và qui
ñị
nh b

t bu

c
ñố
i v

i các cán b

gi

ng viên trong vi

c
nâng cao trình
ñộ
tin h

c và ngo

i ng


ñể

ñ

áp

ng yêu c

u phát tri

n
c

a nhà tr
ườ
ng;
Thứ năm,

Đổ
i m

i ph
ươ
ng pháp gi

ng d

y theo
chi

u h
ướ
ng tích c


c theo
ñị
nh h
ướ
ng l

y ng
ườ
i h

c làm tr

ng tâm,
t
ă
ng c
ườ
ng s

tham gia c

a ng
ườ
i h

c;
Thứ sáu,
Ti
ế
n hành ki


m tra
ch

t l
ượ
ng gi

ng viên
ñị
nh kì
ñể

ñả
m b

o
ñạ
t
ñượ
c hi

u qu

cao
nh

t trong công tác
ñ
ào t


o b

i d
ưỡ
ng gi

ng viên…
3.5.2.4. Phát triển thương hiệu gắn với quan hệ giữa nhà
trường và các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội trong và ngoài
nước:
Th

nh

t, nh

m t
ă
ng c
ườ
ng s

hi

u bi
ế
t, tranh th

ngu


n l

c
nâng cao ch

t l
ượ
ng giáo d

c và
ñ
ào t

o…;Th

hai, Xây d

ng m

i
quan h

ch

t ch

v

i các doanh nghi


p, c
ơ
quan nh

m t

ch

c cho
sinh viên th

c hành, ki
ế
n t

p, th

c t

p t

i các c
ơ
s

Th

ba, Xây
d


ng và thi
ế
t l

p quan h

h

p tác v

i các tr
ườ
ng
Đạ
i h

c trong n
ướ
c
và n
ướ
c ngoài, các t

ch

c xã h

i, kinh t
ế

c

a các n
ướ
c: M

, Anh,
Úc, Singapore, Hàn Qu

c, Trung Qu

c Th

t
ư
, T

n d

ng m

i quan
h

v

i c
ơ
quan h


p tác qu

c t
ế
Hàn Qu

c t

ch

c m

i các tình
nguy

n viên sang tham gia gi

ng d

y, trao
ñổ
i h

c t

p kinh nghi

m
l


n nhau. Th

n
ă
m,
Đị
nh k

t

ch

c h

i th

o
ñ
ánh giá ch

t l
ượ
ng
gi

ng d

y; trao
ñổ
i v


i doanh nghi

p…
3.5.3. Chính sách học phí, các chi phí liên quan ñến quá
trình học tập và sinh hoạt của người học:
Ti
ế
p t

c duy trình m

c
h

c phí
ñố
i v

i ng
ườ
i h

c nh
ư
hi

n nay; H

n ch

ế
s

thay
ñổ
i v

các
m

c phí d

ch v

nh
ư
: Phí

Ký túc xá, Phí
ñ
i

n n
ướ
c; các chi phí liên
quan khác nh

m t

o

ñ
i

u ki

n t

t nh

t cho ng
ườ
i h

c….

25

3.5.4. Chính sách liên kết, mở rộng hợp tác mở rộng hoạt
ñộng ñào tạo và nghiên cứu khoa học:
Tác gi


ñề
xu

t nhà tr
ườ
ng
ti
ế

p t

c l

a ch

n hai kênh phân ph

i tr

c ti
ế
p và gián ti
ế
p

- Trong ng

n h

n: Ti
ế
n hành sàng l

c
ñố
i tác và liên k
ế
t v


i
các tr
ườ
ng
ñạ
i h

c, cao
ñẳ
ng
ñ
ào t

o các chuyên ngành có liên quan
có ch

t l
ượ
ng trên t

i Vi

t Nam.
- Trong dài h

n: th

c hi

n m


c tiêu liên k
ế
t ngang hàng, t

c là
xây d

ng các ch
ươ
ng trình trao
ñổ
i sinh viên hai chi

u.
3.5.5. Chính sách truyền thông thương hiệu:
* M

c tiêu truy

n thông: Thông qua các ho

t
ñộ
ng qu

ng cáo
giúp cho các gi

i công chúng

Đ
à N

ng và khu v

c Mi

n trung, Tây
nguyên bi
ế
t
ñế
n th
ươ
ng hi

u Tr
ườ
ng Cao
ñẳ
ng công ngh

thông tin
h

u ngh

Vi

t-Hàn là m


t Tr
ườ
ng cao
ñẳ
ng công l

p chuyên
ñ
ào t

o
các chuyên ngành công ngh

thông tin và

ng d

ng công ngh

thông
tin. Truy

n thông
ñế
n công chúng thông
ñ
i

p

ñ
inh v
ị “Viethanit-một
ñiểm tựa”
v

i các l

i ích mà nhà tr
ườ
ng mong mu

n và cam k
ế
t
ñ
em
l

i cho ng
ườ
i h

c, nhân viên, doanh nghi

p mà nhà tr
ườ
ng h
ướ
ng

ñế
n

* Đối tượng truyền thông
* Thông ñiệp truyền thông:

“Viethanit – một ñiểm tựa”
3.5.5.1. Đa dạng hóa các phương tiện truyền thông
3.5.5.2. Nâng cao hiệu quả các hoạt ñộng quảng cáo cho thương hiệu:
3.5.5.3. Đẩy mạnh các hoạt ñộng quan hệ công chúng Để

có th

phát tri

n th
ươ
ng hi

u tr
ườ
ng cao
ñẳ
ng công ngh

thông tin
h

u ngh


Vi

t-Hàn c

n th

c hi

n hai nhi

m v

c
ơ
b

n sau: +
Đẩ
y
m

nh các ho

t
ñộ
ng quan h

công chúng trong ph

m vi nhà

tr
ườ
ng;+
Đẩ
y m

nh chi
ế
n d

ch PR hình

nh c

a tr
ườ
ng ra bên ngoài
3.5.6. Đầu tư cho thương hiệu
3.5.6.1. Thiết lập cơ chế quản lý thương hiệu
3.5.6.2. Đầu tư tài chính cho thương hiệu
26

KẾT LUẬN
Đề
tài
“Phát triển thương hiệu trường cao ñẳng công nghệ
thông tin hữu nghị Việt - Hàn”

ñ
ã phân tích công tác xây d


ng và
phát tri

n th
ươ
ng hi

u c

a tr
ườ
ng trong th

i gian qua trên c
ơ
s


ñ
ánh
giá, phân tích nh

ng y
ế
u t

thu

c môi tr

ườ
ng bên trong c

a t

ch

c

ñ
ánh giá s

c

m nh

n c

a ng
ườ
i h

c, khách hàng, gi

i h

u quan
ñố
i v


i th
ươ
ng hi

u là nh

ng nhân t

bên ngoài tác
ñộ
ng
ñế
n s

phát
tri

n th
ươ
ng hi

u c

a nhà tr
ườ
ng, t


ñ
ó

ñề
xu

t m

t s

các gi

i pháp
tri

n khai
ñể
phát tri

n th
ươ
ng hi

u nhà tr
ườ
ng
ñ
áp

ng nhu c

u phát
tri


n c

a nhà tr
ườ
ng nói riêng và ho

t
ñộ
ng giáo d

c nói chung.
Trong Ch
ươ
ng I, tác gi


ñ
ã trình bày các lý lu

n chung v


th
ươ
ng hi

u; ti
ế
n trình phát tri


n th
ươ
ng hi

u và
ñặ
c thù phát tri

n
th
ươ
ng hi

u trên c
ơ
s

ki
ế
n th

c
ñượ
c h

c, tài li

u thu th


p
ñượ
c và
c

ý ki
ế
n ch

quan c

a b

n thân tác gi

. Trong ch
ươ
ng II, Tác gi


trình bày th

c tr

ng ho

t
ñộ
ng và công tác phát tri


n th
ươ
ng hi

u trên
c
ơ
s

các lý thuy
ế
t c

a ch
ươ
ng I g

m các nhân t

bên trong và bên
ngoài, cu

i ch
ươ
ng tác gi

trình bày ph

n
ñ

ánh giá công tác phát tri

n
th
ươ
ng hi

u mà tr
ườ
ng cao
ñẳ
ng công ngh

thông tin h

u ngh

Vi

t-
Hàn
ñ
ã th

c hi

n trong th

i gian v


a qua. Ch
ươ
ng III
ñề
xu

t các gi

i
pháp
ñồ
ng b

phát tri

n th
ươ
ng hi

u c

a nhà tr
ườ
ng trong th

i gian
t

i.
M


c dù
ñ
ã có nhi

u c

g

ng nh
ư
ng th

i gian h

n h

p, ki
ế
n
th

c, kinh nghi

m còn nhi

u h

n ch
ế

nên lu

n v
ă
n khó tránh kh

i
thi
ế
u sót, sai l

m. Kính mong nh

n
ñượ
c s


ñ
óng góp ý ki
ế
n c

a
Quý Th

y, Cô
ñể

ñề

tài có th

hoàn thi

n h
ơ
n

×