Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

KINH NGHIỆM cấy máy tạo NHỊP VĨNH VIỄN tại BỆNH VIỆN NHI tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.55 MB, 24 trang )

KINH NGHIỆM
CẤY MÁY TẠO NHỊP VĨNH VIỄN
TẠI BỆNH VIỆN NHI TƯ
Nguyễn Thanh Hải, Nguyễn Lý Thịnh Trường,
Nguyễn Minh Vương, Quách Tiến Bảng
HẠ LONG 2012
Đặt vấn đề
 Số lượng bệnh nhi cần cấy MTN:
Ngày càng gia tăng
 Các vấn đề khó khăn trong tạo nhịp trẻ em:

Kích thước giải phẫu hệ tim mạch

Bất thường bẩm sinh tim mạch

Tăng trưởng

Đời sống phụ thuộc tạo nhịp dài.

Mục tiêu nghiên cứu

Nhằm khảo sát tính an toàn và khả thi của các kĩ
thuật cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn ở trẻ em

Phương pháp nghiên cứu
 Nghiên cứu can thiệp điều trị
 Tiêu chuẩn lựa chọn:

61

bệnh nhi được cấy MTN vĩnh viễn



Chỉ định theo khuyến cáo của ACC/AHA/HRS 2008.
 Tiêu chuẩn loại trừ:

Các bệnh nhân mất theo dõi
 Thời gian nghiên cứu:

Từ 3/2008 đến 9/2012
 Địa điểm nghiên cứu:

Khoa Tim mạch, Bệnh viện Nhi TW



Phương pháp nghiên cứu
 Các biến nghiên cứu thu thập:

Bệnh nhân: Giới tính, tuổi, cân nặng, chiều cao

Chỉ định, bệnh chính, bệnh tim bẩm sinh

Phương thức tạo nhịp

Điện cực tạo nhịp: đường kính, chiều dài, kiểu cố định, vị trí cố định, ngưỡng
nhận cảm, ngưỡng kích thích

Phẫu thuật: đường vào điện cực, vị trí túi tạo nhịp

Biến chứng: sớm, muộn
 Thời điểm thu thập số liệu:


Trước phẫu thuật, trong phãu thuật, xuất viện. Các thời điểm theo dõi
sau cấy máy: 1, 3 và mỗi 6 tháng sau phẫu thuật.
 Phân tích số liệu
Phần mềm SPSS V16


Kĩ thuật cấy máy tạo nhịp

Điện cực thượng tâm mạc
 Tại phòng mổ
 Phẫu thuật viên tim mạch + bác sĩ điện sinh lí
 Kĩ thuật:

Bệnh nhân gây mê

Đường rạch giữa mữi ức rốn

Mở màng ngoài tim và cấy điện cực

Tạo túi chứa MTN bằng bóc tách cơ thẳng bụng

Kết nối, kiểm tra hoạt động máy

Khâu phục hồi giải phẫu.


Kĩ thuật cấy máy tạo nhịp

Điện cực nội tâm mạc

 Tại phòng can thiệp tim mạch và điện sinh lý
 Bác sĩ điện sinh lí
 Kĩ thuật:

Bệnh nhân gây mê

Chọc tĩnh mạch dưới đòn

Tạo túi chứa máy tạo nhịp

Cấy dây điện cực

Kết nối, kiểm tra hoạt động máy

Khâu cố định điện cực và đóng thành ngực.


Kết quả nghiên cứu



Đặc điểm nhóm nghiên cứu
Số lượng Trung bình
Giới tính
Nam 30
Nữ 31
Tuổi cấy máy lần đầu
3,9 ±3,1 tuổi ( 1 ngày
-12,7 năm)
Trẻ dưới 2 tuổi 23

Từ 2 đến 5 tuổi 18
Trên 5 tuôi 20
Cân nặng cấy máy lần đầu
11,5 ±6,2kg (1,8-
36kg).
Dưới 10 kg 25
Trên hoặc bằng 10 kg 36
Tim bẩm sinh
Chỉ định cấy máy tạo nhịp

PHƯƠNG THỨC TẠO NHỊP
61 bệnh nhân, 64 lần cấy máy
Các loại điện cực
TỔNG SỐ: 99 điện cực
Nguyên nhân tử vong
Số lượng
Nguyên nhân tử vong
Suy tim sau phẫu thuật tim bẩm sinh 3
Tim bẩm sinh phức tạp 1
Nhiễm trùng huyết 1
Ung thư võng mạc di căn 1
Tử vong chung 6 (10%)
Biến chứng
Cc bin chứng
Số lượng (tỉ lệ%)
Biến chứng sớm
7(11%)
Nhiễm trùng túi chứa máy 2
Nhiễm trùng nông 2
Tụ máu trong túi chứa máy 1

Chảy máu trong khi mổ 1
Hoại tử túi chứa 1
Biến chứng muộn
Đứt điện cực 1
Hội chứng pacemaker 1
Suy thất trái 1
Bin chứng chung
16%
BÀN LUẬN
Chỉ định cấy máy tạo nhịp
Tác giả Năm Số bn Block NT Suy nút xoang
Welisch
1

1984-2009
181 65% (PT 55%) 24% (PT 84%)
Silvetti
2

1982-2002
292 (77% TBS) 65% (PT 34%) 31%
Cohen
3

1983-2000
123 (84% TBS) 59% (PT 68%) 32%
BV Nhi

2008-2012
61 (51% TBS) 87% (PT 48%) 10% (PT 1/5)

1. A Single Institution Experience with Pacemaker Implantation in a Pediatric Population over 25 Years.
PACE 2010; 33:1112–1118
2. Twenty years of paediatric cardiac pacing: 515 pacemakers and 480 leads implanted in 292 patients
Europace 2006 8, 530–536
3. Permanent Epicardial Pacing in Pediatric Patients : Seventeen Years of Experience and 1200 Outpatient Visits.
Circulation. 2001;103:2585-2590.

Tử vong
Tác giả Năm Số bn Tử vong %
Welisch
1

1984-2009
181
5,5
Stojanov
2

1986-2007
105 4.8
Cohen
3

1983-2000
123 2,8
(2 liên quan tạo nhịp)
Suckow
4

1990-2003

148 6
Silvetti
5

1982-2002
292 5,1
BV Nhi TƯ
2008-2012
61 9,8%
1: A Single Institution Experience with Pacemaker Implantation in a Pediatric Population over 25 Years.
PACE 2010; 33:1112–1118
2: Permanent Endovenous Pediatric Pacing: Absence of Lead Failure—20 Years Follow-Up Study.
PACE 2008; 31:1100–1107
3.: Permanent Epicardial Pacing in Pediatric Patients : Seventeen Years of Experience and 1200 Outpatient Visits.
Circulation. 2001;103:2585-2590.
4: Equivalent performance of epicardial versus endocardial permanent pacing in children: a single institution and manufacturer experience. Ann
Thorac Surg. 2008 Apr;85(4):1412-6.
5: Twenty years of paediatric cardiac pacing: 515 pacemakers and 480 leads implanted in 292 patients
Europace 2006 8, 530–536

Biến chứng
Tác giả Nă
m
SL Biến chứng
Sớm Muộn Chung
Welisch
1

1984-
2009

181
4 (máu màng phổi,
máu màng tim, tụ
máu túi, nhiễm trùng
túi)
2 lỗi máy 3,3%
(chưa kể nhiễm
trùng vết mổ)
Silvetti
2

1982-
2002
292 22 10
nhiễm trùng hoại tử
túi
11%
Cohen
3

1983-
2001
267 Nhiễm trùng 7,8%( nông 4,9%, sâu 2,3%)
BV Nhi

2008-
2012
61 Nhiễm trùng 11%
(nông 2, sâu 2, hoại tử 1)
1: A Single Institution Experience with Pacemaker Implantation in a Pediatric Population over 25 Years.

PACE 2010; 33:1112–1118
2:
Twenty years of paediatric cardiac pacing: 515 pacemakers and 480 leads implanted in 292 patients
Europace 2006 8, 530–536
3: Pediatric pacemaker infections: twenty years of experience. J Thorac Cardiovasc Surg. 2002 Oct;124(4):821-7.
Tuổi thọ chức năng điện cực
Tác giả Nă
m
Số bn Năm theo
dõi
Loại điện cực
Vấn đề điện cực
Welisch
1

1984-
2009
181
18% bn
Stojanov
2

1986-
2007
105 6,9 năm
Nội mạc, đơn cực,
steroid
0%
Silvetti
3


1982-
2002
292
5±4 năm
480
Nội và ngoại tâm
mạc

13% hỏng điện
cực
(31 %TTM vs 9%
NTM)
BV Nhi

2008-
2013
61 28,3±15,6
tháng
Lưỡng cực, tứ cực,
steroid, nội &
thượng mạc
1/99 (1%) hỏng
điện cực TTM
1: A Single Institution Experience with Pacemaker Implantation in a Pediatric Population over 25 Years.
PACE 2010; 33:1112–1118
2: Permanent Endovenous Pediatric Pacing: Absence of Lead Failure—20 Years Follow-Up Study.
PACE 2008; 31:1100–1107
3
:

Twenty years of paediatric cardiac pacing: 515 pacemakers and 480 leads implanted in 292 patients
Europace 2006 8, 530–536
Tuổi thọ chức năng điện cực
Silvetti M S et al. Europace 2006;8:530-536

Tuổi thọ chức năng điện cực
thượng tâm mạc & nội tâm mạc
Silvetti M S et al. Europace 2006;8:530-536
Tuổi thọ điện cực theo loại điện cực
Silvetti M S et al. Europace 2006;8:530-536
Kết luận

Cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn ở trẻ em là phương
pháp an toàn và khả thi.


Cảm ơn
Cảm ơn

×