Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

KỲ THI CHỌN đội TUYỂN HSG TỈNH lớp 9 VÒNG 2 hoá học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.2 KB, 5 trang )

PHÒNG GD&ĐT HOÀNG MAI
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH LỚP 9 VÒNG 2
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: HÓA HỌC.
(Đề thi gồm 01 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề).

Câu 1. (5,0 điểm)
Có 5 bình kín mỗi bình chứa m gam của một trong các chất rắn: Na, Fe, Al, P, Ag riêng
biệt và một lượng khí oxi dư so với lượng cần phản ứng. Nung nóng cả 5 bình ở nhiệt độ
thích hợp cho đến khi khối lượng chất rắn trong mỗi bình không thay đổi nữa.
a) Viết phương trình hóa học xẩy ra (nếu có) trong mỗi bình.
b) Gọi tên các chất rắn có trong mỗi bình sau khi kết thúc phản ứng.
c) Khối lượng chất rắn trong bình nào lớn nhất, nhỏ nhất? Vì sao?
d) Sản phẩm nào trong bình sau phản ứng tác dụng được với H
2
O? Với dung dịch
HCl. Viết các phương trình hóa học xẩy ra.
Câu 2. (5,0 điểm)
1. Nhận biết các khí sau đựng trong các bình riêng biệt mất nhãn gồm: O
2
, N
2
, CO
2
, CO
2. Trình bày, giải thích hiện tượng và viết PTHH xẩy ra trong thí nghiệm của phản ứng
hóa học giữa khí hidro tác dụng với đồng (II) oxit (Hóa học 8).
Câu 3. (6,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam một hợp chất hữu cơ A với khí oxi. Sau khi kết thúc,
phản ứng thu được 6,72 lít khí cacbon dioxit (CO
2


) ở đktc và 5,4 gam hơi nước. Biết tỷ
khối của A so với khí oxi bằng 0,875.
a) Xác định CTHH của A.
b) Tính % m mỗi nguyên tố trong A.
2. Cho 11,2 lít khí CO ở đktc đi chậm qua 23,6 bột của hỗn hợp X gồm oxit của kim
loại R và CuO nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng thu được khí A và hỗn hợp kim loại
B. Sục khí A vào dung dịch nước vôi trong dư thu được 35 gam chất rắn C. Hòa tan hoàn
toàn B bằng dung dịch HCl dư thu được 3,36 lít khí D ở đktc và còn lại 9,6 gam chất rắn
E không tan.
a) Lập phương trình hóa học xẩy ra.
b) Tính tỷ khối của A so với H
2
.
c) Xác định tên kim loại R và CTHH oxit của nó.
d) Xác định % m mỗi oxit trong X.
Câu 4. (4,0 điểm).
1. Cho 12,4 gam Na
2
O vào nước được 200 ml dung dịch A.
a) Tính C
M
của dung dịch A.
b) Từ dung dịch A hãy tính toán và trình bày cách pha để thu được 150 ml dung dịch
B có nồng độ 0,5M (A và B có cùng chất tan).
2. Hòa tan 1,02 gam bột của hỗn hợp Y gồm Mg và Al vào 150 gam dung dịch HCl
3,65% được dung dịch A và 1,12 lít khí B ở đktc.
a) Chứng minh trong A còn dư axit.
b) Nếu cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan.
c) Tính C% của dung dịch A.
(Cho biết Cu = 64, Fe = 56, O = 16, S = 32, Na = 23, Mg = 24, Cl = 35,5, Zn = 65,

C = 12, Ag = 108, Ca = 40, H = 1).
Hết
Họ và tên thí sinh: SBD:
ĐỀ CHÍNH THỨC
PHÒNG GD&ĐT HOÀNG MAI
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG TỈNH LỚP 9 VÒNG 2
NĂM HỌC 2014-2015
Môn: HÓA HỌC.
Câu Nội dung Điểm
Câu 1
(5,0 đ)
a) Các PTHH xẩy ra:
4Na + O
2

o
t
→
2Na
2
O. 4Al + 3O
2

o
t
→
2Al
2
O
3

.
3Fe + 2O
2

o
t
→
Fe
3
O
4
. 4P + 5O
2

o
t
→
2P
2
O
5
.
1,0
b) Gọi tên
Natri oxit, oxit săt từ, nhôm oxit, điphotpho penta oxit, kim loại
bạc.
1,0
c) Khối lượng chất rắn trong mỗi bình sau phản ứng lần lượt là
khối lượng của Na
2

O, Fe
3
O
4
, Al
2
O
3
, P
2
O
5
và Ag. Khối lượng chất
rắn trong bình đựng Ag bé nhất vì Ag không phản ứng với oxi.
4Na + O
2

o
t
→
2Na
2
O. 4Al + 3O
2

o
t
→
2Al
2

O
3
.
m gam 31/23m gam m gam 17/9m gam
3Fe + 2O
2

o
t
→
Fe
3
O
4
. 4P + 5O
2

o
t
→
2P
2
O
5
.
m gam 29/21m m gam 71/31m
Vậy khối lượng chất rắn trong bình đựng P sau phản ứng lớn
nhất.
2,0
d) Sản phẩm trong bình sau phản ứng tác dụng được với nước

Na
2
O + H
2
O
→
2NaOH.
P
2
O
5
+ 3H
2
O
→
2H
3
PO
4
.
Sản phẩm trong bình sau phản ứng tác dụng được với dung dịch
axit clo hidric.
Na
2
O + 2HCl
→
2NaCl + H
2
O.
Na

2
O + H
2
O
→
2NaOH.
Fe
3
O
4
+ 8HCl
→
FeCl
2
+ 2FeCl
3
+ 4H
2
O.
Al
2
O
3
+ 6HCl
→
2AlCl
3
+ 3H
2
O.

P
2
O
5
+ 3H
2
O
→
2H
3
PO
4
.
1,0
Câu 2
1(2,0đ)
- Dẫn các khí qua dung dịch nước vôi trong dư, khí nào làm đục
nước vôi trong là CO
2
. Dẫn các khí còn lại qua bột CuO nung
nóng khí nào làm cho bột CuO từ màu đen chuyển dần sang màu
đỏ là khí CO. Hai khí còn lại dẫn qua que đóm có mẫu than
hồng, khí nào làm than hồng bùng cháy là khí O
2
. Khí còn lại là
khí N
2
.
- PTHH: CuO + CO
o

t
→
Cu + CO
2
.
O
2
+ C
o
t
→
CO
2
.
1,5
0,5
2.(3,0đ) - Cho một luồng khí H
2
(sau khi đã kiểm tra độ tinh khiết) qua
bột đồng (II) oxit có màu đen. Ở nhiệt độ thường không thấy có
phản ứng hóa học xẩy ra. Đốt nóng bột CuO tới nhiệt độ khoảng
400
o
C rồi cho luồng khí H
2
đi qua, bột CuO màu đen chuyển dần
thành lớp kim loại đồng màu đỏ gạch và có những giọt nước tạo
thành trong ống nghiệm đặt trong cốc nước.
2,75
HƯỚNG DẪN CHẤM

PTHH: CuO + H
2

o
t
→
Cu + H
2
O.
0,25
Câu 3
1.(2,0đ)
a) Khi đốt A với oxi thu được CO
2
và H
2
O nên A chứa C, H có
thể có O.
n
CO
2
=
6,72
0,3
22,4
=
(mol); n
C
= n
CO

2
=
0,3
(mol); m
C
= 0,3.12 = 3,6
gam.
n
H
2
O
=
5,4
0,3
18
=
(mol); n
H
= 2 n
H
2
O
= 2.0,3 = 0,6 mol
m
H
= 0,6.1 = 0,6 gam.
Ta có: m
C
+ m
H

= 3,6 + 0,6 = 4,2 gam = m
A
. Vậy A không có oxi
Gọi CTHH của A là C
x
H
y
.
Ta có : x : y = n
C
: n
H
= 0,3 : 0,6 = 1 : 2. hay y = 2x (*).
M
A
= 0,875.32 = 28 gam/mol
Ta có: 12x + y = 28 (**)
Từ (*) và (**) ta được x = 2, y = 4. Vậy CTHH của A là C
2
H
4
.
b) %m
C
=
2.12
.100% 85,7%
28

; %m

H
= 100 – 85,7 = 14,3%
0,5
0,5
0,5
0,5
2.(4,0đ) a) Gọi CTHH oxit của kim loại R là R
x
O
y
PTHH : R
x
O
y
+ yCO
o
t
→
xR + yCO
2
(1)
CuO + CO
o
t
→
Cu + CO
2
(2)
CO
2

+ Ca(OH)
2


CaCO
3 (r)
+ H
2
O (3)
2R + 2aHCl

2RCl
a
+ aH
2
(4)
b) n
CO
2
=
11,2
22,4
= 0,5 (mol)
n
CaCO
3
=
35
0,35
100

=
(mol)
- Theo PTHH (3): n
CO
2
= n
CaCO
3
= n
O trong oxit
= 0,35 mol.
- Theo PTHH (1) và (2): n
CO (phản ứng)
= n
CO
2
= 0,35 mol.
n
CO dư
= 0,5 – 0,35 = 0,15 (mol)
d
A/H
2
=
0,15.28 0,35.44
19,6
0,5.2
+
=
c) Chất rắn E chính là Cu.

n
Cu
=
9,6
0,15
64
=
(mol)
- Theo PTHH (2): n
CuO
= n
Cu
= n
O
trong CuO = 0,15 (mol)
m
CuO
= 0,15.80 = 12 gam; m
R
x
O
y

= 23,6 – 12 = 11,6 gam
m
O
= 0,35.16 = 5,6 gam
m
O
trong CuO = 0,15.16 = 2,4 gam

m
O
trong R
x
O
y
= 5,6 – 2,4 = 3,2 gam
m
R
= 11,6 – 3,2 = 8,4 gam
n
H
2
=
3,36
0,15
22,4
=
(mol)
1,0
0,75
- Theo PTHH (4): n
R
=
2
2
H
n
a
=

2 0,3
.0,15
a a
=
mol
M
R
=
8,4
28
0,3
a
a
=
Vì a là hóa trị của R trong muối nên 1

a

3, a

N

a = 2; M
R
= 56, R là Fe
Ta có: x : y =
8,4 3,2
: 3: 4
56 16
=

Vậy CTHH oxit của R là Fe
3
O
4
.
d) %m
Fe
=
3.56
.100% 72,4%
3.56 4.16

+
%m
O
= 100 – 74,4 = 25,6 %
1,5
0,75
Câu 4
1.(2,0đ)
2.(2,0đ)
1.
a) PTHH:
* Na
2
O + H
2
O
→
2NaOH

n
Na
2
O
=
12,4
0,2
62
=
mol
- Theo PTHH: n
NaOH
= 2 n
Na
2
O
= 2. 0,2 = 0,4 (mol)
C
M NaOH
=
0,4
2( )
0,2
M=
b) Khi pha loãng hay cô đặc thì n chất tan không đổi.
C
M 1
.V
1
= C

M

2
V
2


V
1
=
0,5.150
37,5
2
=
ml.
- Nêu đúng cách pha.
2. a) PTHH: Mg + 2HCl
→
MgCl
2
+ H
2
(1)
a a
2Al + 6HCl
→
2AlCl
3
+ 3H
2

(2).
b 3/2b
m
HCl
=
150.3,65
5,475
100
=
(gam)
n
HCl
= 0,15 mol
n
H
2
= 0,05 mol
- Theo PTHH (1) và (2): n
HCl
phản ứng = 2 n
H
2
= 2.0,05 = 0,1 <
0,15 mol
Vậy HCl dư
b) Theo ĐLBTKL ta có:
m
Kl
+ m
HCl phản ứng

= m
muối
+ m n
H
2
m
Muối
= 1,02 + 0,1.36,5 – 0,05.2 = 4,57 gam.
c) vì khối lượng hỗn hợp kim loại bằng 1,02 gam nên ta có
24a + 27b = 1,02 (*)
Vì số mol H
2
bằng 0,05 nên ta có: a +
3
2
b = 0,05 (**)
Từ (*) và (**) ta có hệ phương trình:
0,25
0,5
0,75
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
24 27 1,02
0,02
3
0,02
0,05

2
a b
a
b
a b
+ =

=



 
=
+ =



m
MgCl
2
= 0,02.95 = 1,9 gam
m
AlCl
3
= 0,02.133,5 = 2,67 gam
m
HCl dư
= (0,15 – 0,1)36,5 = 1,825 gam
m
dd

= 1,02 + 150 – 0,05.2 = 150,92 gam
C%
MgCl
2
=
1,9
.100% 1,26%
150,92
;
C%
AlCl
3
=
2,67
.100% 1,77%
150,92
;
C%
HCl dư
=
1,825
.100% 1,21%
150,92
;
0,75
* Lưu ý : nếu thí sinh có phương pháp giải khác đúng vẫn cho điểm tối đa.

×