Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

CÁC VẤN ĐỀ PHÁP LÝ CƠ BẢN CỦA TỐ TỤNG HÀNH CHÍNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.06 MB, 42 trang )







LS.ThS. LEÂ MINH NHÖÏT

• * VĂN BẢN QUI PHẠM PHÁP LUẬT ÁP
DỤNG :

• @. Luật tố tụng hành chính và Nghò quyết
056/2010/QH12 v/v thi hành LTTHC
• (áp dụng từ 01/7/2011)
• @. Nghò quyết 01/2011/NQ-HĐTP và Nghò
quyết 02/2011/NQ-HĐTP (29/7/2011) của
HĐTP TANDTC
(áp dụng từ ngày 12/9/2011)

•1. Xác đònh luật hình thức và luật nội
dung áp dụng để giải quyết vụ kiện
•2. Về đối tượng khởi kiện
•3. Về yêu cầu khởi kiện
•4. Về thẩm quyền của Tòa án
•5. Về các đương sự trong vụ kiện
•6. Về giai đoạn “tiền tố tụng hành
chiùnh”
•7. Về thời hiệu khởi kiện
1. Xác đònh luật hình thức
và luật nội dung áp dụng
•@ Luật hình thức (luật thủ tục, luật tố


tụng) là luật quy đònh trình tự giải quyết
vụ kiện
•* Luật hình thức có giá trò áp dụng từ
thời điểm phát sinh hiệu lực cho cả những
vụ việc phát sinh trước thời điểm này
•(lưu ý trường hợp có áp dụng hồi tố
không)
•@ Luật nội dung (luật giải pháp) là luật
quy đònh giải pháp áp dụng khi giải quyết
vụ kiện
• * Luật nội dung áp dụng là luật có hiệu
lực vào thời điểm phát sinh vụ việc bò kiện
• * Ưu tiên áp dụng luật nội dung chuyên
ngành liên quan trực tiếp đến vụ việc bò
kiện. Ngoài ra, cũng phải áp dụng các
luật nội dung khác có liên quan.

• * Lưu ý đến thứ bậc của VBQPPL nội
dung và thời gian có hiệu lực của văn
bản này.

• * p dụng VBQPPL đòa phương nếu vụ
việc phát sinh tại đòa phương.
• (Lưu ý các trường hợp luật nội dung có
áp dụng hồi tố)
2. Về đối tượng khởi kiện
•Gồm 2 loại : QĐHC và HVHC
•a.
Quyết đònh hành chiùnh
:

•* Thuộc loại quyết đònh cá biệt, là văn
bản của CQHCNN, CQ, tổ chức khác hoặc
người có thẩm quyền trong các CQ, tổ chức
ban hành, quyết đònh về một vấn đề cụ thể
trong hoạt động quản lý hành chính được
áp dụng một lần đối với một hoặc một số
đối tượng cụ thể
•* CQ, tổ chức khác gồm CQNN, tổ chức CT,
tổ chức CT-XH, tổ chức CTXH nghề nghiệp,
tổ chức XH, tổ chức XH nghề nghiệp, tổ
chức kinh tế, đơn vi sự nghiệp, đơn vò vũ
trang nhân dân

• * QĐHC bò kiện có thể thuộc thẩm
quyền của cá nhân hoặc cơ quan, tổ chức
(căn cứ vào luật chuyên ngành)
*QĐHC bò kiện có thể được ban hành
khi giải quyết, xử lý những việc cụ thể

trong hoạt động quản lý hành chính
hoặc được ban hành sau khi có khiếu nại


có nội dung sửa đổi, bổ sung, thay
thế,

huỷ bỏ một phần hoặc toàn bộ
QĐHC trước (đ.1 NQ 02/2011)
- Thể hiện bằng văn bản dưới hình thức
Quyết đònh hoặc thông báo, kết luận,

công văn có chứa đựng nội dung của
QĐHC cá biệt (đ.1 NQ 02/2011)

• b.
Hành vi hành chiùnh
:
• - Thể hiện bằng việc “làm” hoặc “không
làm”
• - Của CQHCNN, CQ, tổ chức khác hoặc
người có thẩm quyền trong CQ, tổ chức
đó thực hiện hoặc không thực hiện
nhiệm vụ, công vụ theo qui đònh của
pháp luật.
• (đ.3 LTTHC)
3. Về yêu cầu khởi kiện

- Đối với QĐHC xâm hại đến quyền lợi
hợp pháp của mình và QĐKLBTV, chủ
thể có quyền yêu cầu Tòa án tuyên hủy
toàn bộ hoặc một phần QĐHC này.
- Đối với HVHC xâm hại, chủ thể có
quyền yêu cầu Tòa án buộc người bò
kiện phải thực hiện hành vi hoặc chấm
dứt hành vi trái PL.
- Chủ thể cũng có quyền đòi bồi thường
thiệt hại do QĐHC hoặc HVHC gây thiệt
hại thực tế đến quyền lợi hợp pháp của
mình (đ.6 LTTHC)
4. Về thẩm quyền của Tòa án
(theo vụ việc)

- QĐHC, HVHC trừ các QĐHC, HVHC thuộc
phạm vi bí mật nhà nước trong các lónh vực
quốc phòng, an ninh, ngoại giao theo danh
mục do Chính phủ qui đònh và các QĐHC,
HVHC mang tính nội bộ của CQ, tổ chức

(QĐHC, HVHC mang tính nội bộ của CQ, tổ
chức là những QĐ, HV quản lý, chỉ đạo, điều
hành hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm
vụ trong phạm vi CQ, tổ chức đó)

- Danh sách cử tri bầu cử Đại biểu QH, Đại
biểu HĐND
- QĐKLBTV công chức giữ chức vụ từ Tổng
cục trưởng hoặc tương đương trở xuống
- QĐGQKN về QĐ xử lý vụ việc cạnh tranh
(đ.28 LTTHC)
. Về thẩm quyền của Tòa án
(theo cấp Tòa)
•a. TAND cấp huyện :
•- Sơ thẩm QĐHC, HVHC của CQNN từ cấp huyện trở
xuống và CB, CC của cơ quan đó.
•- Sơ thẩm QĐKLBTV của người đứng đầu cơ quan,
tổ chức từ cấp huyện trở xuống
•- Sơ thẩm về khiếu kiện danh sách cử tri
•b. Tòa hành chiùnh (TAND cấp tỉnh):
•- Sơ thẩm các vụ khiếu kiện khác thuộc thẩm
quyền của Tòa hành chiùnh
•- Sơ thẩm các khiếu kiện thuộc thẩm quyền của
Tòa án cấp huyện nhưng Tòa cấp tỉnh lấy lên để xét

xử (khi QĐHC, HVHC của UBND cấp huyện, Chủ
tòch UBND cấp huyện liên quan đến nhiều đối
tượng phức tạp; các Thẩm phán của TA cấp huyện
thuộc trường hợp phải từ chối tiến hành tố tụng;
có đương sự hoặc tài sản ờ nước ngoài hoặc cần ủy
thác tư pháp cho cơ quan đại diện của VN ở nước
ngoài hoặc cơ quan nước ngoài)

•- Phúc thẩm các vụ kiện TA cấp huyện
xử sơ thẩm nhưng có kháng cáo, kháng
nghò

•c. Tòa phúc thẩm (TANDTC):
•- Phúc thẩm các vụ kiện Tòa hành
chiùnh cấp tỉnh xử sơ thẩm nhưng có
kháng cáo, kháng nghò
• (đ.29, 30 LTTHC)
* Thẩm quyền theo cấp Tòa


TA THC TPT
cấp huyện cấp tỉnh TANDTC
@ @ @

sơ thẩm * sơ thẩm *
phúc thẩm * phúc thẩm*


. Về thẩm quyền của Tòa án
(theo lãnh thổ)

•a. Tòa án nơi “người bò kiện” làm việc,
có trụ sở :
•- Khiếu kiện QĐHC, HVHC của cơ quan
cấp tỉnh trở xuống; người đứng đầu; Cán
bộ, Công chức của các cơ quan này,
khiếu kiện về danh sách cử tri
•- Các QĐKLBTV của CQ cấp huyện trở
xuống
• b. Tòa án nơi “người khởi kiện” làm việc, cư trú, có
trụ sở :
• - Khiếu kiện QĐHC, HVHC cơ quan trên cấp tỉnh;
người đứng đầu; Cán bộ, Công chức của các CQnày.
• (trường hợp NKK không có nơi cư trú, nơi làm
việc, trụ sở trên lãnh thổ VN thì thẩm quyền thuộc
TA nơi NBK làm việc, có trụ sở)
• - Khiếu kiện QĐHC, HVHC của CQ ngoại giao VN ở
nước ngoài hoặc người có thẩm quyền trong CQ đó.
• (trường hợp NKK không có nơi cư trú, nơi làm
việc, trụ sở trên lãnh thổ VN thì thẩm quyền thuộc
TAND TP.HCM hoặc TAND TP.HN)
• - Khiếu kiện QĐKLBTV của CQ cấp tỉnh trở lên mà
NKK có nơi làm việc khi bò kỷ luật.
• - Khiếu kiện QĐGQKN về QĐ xử lý vụ việc cạnh
tranh (đ.30 LTTHC)







•Xác đònh thẩm quyền
(TH vừa có đơn khiếu nại vừa có đơn khởi kiện)
- Trường hợp NKK vừa có đơn khởi kiện vừa có
đơn khiếu nại đến người có thẩm quyền giải
quyết khiếu nại thì TA yêu cầu NKK làm văn
bản chọn CQ giải quyết.
- Trường hợp QĐHC, HVHC liên quan đến nhiều
người mà có người khởi kiện, có người yêu cầu
CQ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại giải
quyết thì :
* Nếu quyền lợi của những người này độc lập
với nhau thì chuyển về CQ theo yêu cầu của họ.
* Nếu quyền lợi của những người này không
độc lập với nhau thì chuyển về TA giải quyết.
(đ.5 NQ 02/2011)
5. Về các đương sự trong vụ kiện HC
• a.
Người khởi kiện :

• - Cá nhân, CQ, tổ chức khởi kiện VAHC đối với
QĐHC, HVHC, QĐGQKN về QĐ xử lý vụ việc cạnh
tranh, việc lập danh sách cử tri.
• - CC giữ chức vụ từ Tổng cục trưởng hoặc tương
đương trở xuống bò kỷ luật buộc thôi việc
• b.
Người bò kiện :

• - Cá nhân, CQNN, tổ chức có QĐHC, HVHC,
QĐKLBTV, QĐGQKN về QĐ xử lý vụ việc cạnh
tranh, lập danh sách cử tri bò khởi kiện.

• c.
Người có quyền lợi, nghóa vụ liên quan :

• - Cá nhân, CQNN, tổ chức tuy không khởi kiện,
không bò kiện nhưng việc giải quyết VAHC có liên
quan đến quyền lợi, nghóa vụ của họ .
(đ.3 LTTHC)
(Lưu ý vai trò quan trọng của chủ thể này trong VAHC)
6. Về giai đoạn “tiền tố tụng HC”
Trước khi khởi kiện, người có quyền lợi bò
xâm hại, tùy trường hợp, phải khiếu nại
đến CQ có thẩm quyền giải quyết khiếu nại
hoặc có thể khởi kiện ngay đến TA có thẩm
quyền.
•- Đối với việc kiện QĐHC, HVHC,
QĐKLBTV:
•Cá nhân, CQ, tổ chức có quyền khởi kiện
khi không đồng ý với QĐHC, HVHC,
QĐKLBTV hoặc đã khiếu nại với người có
thẩm quyền GQKN nhưng hết thời hạn theo
qui đònh của pháp luật về khiếu nại mà
khiếu nại không được giải quyết hoặc đã
được giải quyết nhưng không đồng ý với
QĐGQKN.
•- Đối với vụ việc cạnh tranh:
•Cá nhân, tổ chức có quyền khởi kiện khi
đã khiếu nại về QĐ xử lý vụ việc cạnh
tranh và có QĐGQKN nhưng không đồng ý
với QĐ đó.


•- Đối với vụ kiện danh sách cử tri :
•Cá nhân có quyền khởi kiện khi đã khiếu
nại về danh sách cử tri với CQ có thẩm
quyền GQKN nhưng hết thời hạn GQKN
theo qui đònh của pháp luật mà khiếu nại
không được giải quyết hoặc đã được giải
quyết nhưng không đồng ý với cách giải
quyết khiếu nại
• (đ.103 LTTHC)


@. Tranh chấp về đất đai :

a). Tranh chấp về đất đai mà đương sự
chưa được cấp GCNQSDĐ hoặc không có
một trong giấy tờ quy đònh tại khoản 1,
2, 5 điều 50 LĐĐ 2003 :



-
Trước ngày áp dụng LTTHC, giải quyết
theo trình tự khiếu nại của LĐĐ








K/n Bộ trưởng
BTNMT
K/n Chủ tòch
UBND cấp tỉnh
K/n Chủ tòch
UBND cấp
huyện, có VB g/q
Hòa giải tại
UBND cấp xã
K/n Chủ tòch
UBND cấp tỉnh,
có VB g/q
Trước ngày áp dụng
LTTHC (01/7/2011)

• Từ ngày áp dụng LTTHC :
•* Trường hợp Chủ tich UBND cấp
huyện giải quyết mà đương sự không
đồng ý thì có quyền khiếu nại đến
Chủ tòch UBND cấp tỉnh hoặc khởi
kiện theo LTTHC.
•* Trường hợp Chủ tich UBND cấp
tỉnh giải quyết mà đương sự không
đồng ý thì có quyền khiếu nại đến Bộ
trưởng BTNMT hoặc khởi kiện theo
LTTHC. (đ.264 k.1 LTTHC)





K/n Bộ trưởng
BTNMT hoặc
khởi kiện
VAHC
K/n Chủ tòch UBND
cấp tỉnh hoặc khởi
kiện VAHC
K/n Chủ tòch
UBND cấp
huyện, có VB g/q
Hòa giải tại
UBND cấp xã
K/n Chủ tòch
UBND cấp tỉnh,
có VB g/q
Từ ngày áp dụng
LTTHC (01/7/2011)



b). Tranh chấp về đất đai mà đương
sự đã được cấp GCNQSDĐ hoặc có
một trong giấy tờ quy đònh tại khoản
1, 2, 5 điều 50 LĐĐ 2003 :
• n dân sự, giải quyết theo quy đònh
của BLTTDS








TAND TC
TAND cấp tỉnh
TAND cấp huyện
Hòa giải tại
UBND cấp xã
TAND cấp tỉnh
Trước ngày áp dụng
LTTHC và hiện nay
(án dân sự)

×