ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT Tiết 9 - Vật lí 6
MA TRẬN
( Hình thức 30% TNKQ, 70% Tự luận)
I.Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình:
Nội dung
Tổng số
tiết
Lý thuyết
Tỉ lệ thực dạy Trọng số
LT
(cấp độ
1, 2)
VD
(cấp độ
3, 4)
LT
(cấp độ 1,
2)
VD (cấp
độ 3, 4)
1. Các phép đo
5 5 3,5 1,5 43,75 18,75
2. Tìm hiểu về lực 3 3 2,1 0,9 26,25 11,25
Tổng
8 8 5,6 2,4 70 30
II. Tính số câu hỏi & điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ:
Nội dung
( chủ đề)
Trọng
số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
Điểm số
T. số TN TL
LT
1.Các phép đo 43,75
4,375 = 4 2 (1,0đ)
Tg : 4,5’
2 (3.0đ)
Tg : 13.5’
4,0
Tg : 18’
2. Tìm hiểu về lực 26,25
2,625 =3 2 (1.0 đ)
Tg : 4,5’
1 (1.5đ)
Tg : 6.75’
2.5
Tg : 11.25’
VD
1.Các phép đo 18,75
1,875 =2 1 (0.5 đ)
Tg : 2.25’
1 (2,5 đ)
Tg : 11.25’
3,0
Tg : 13.5’
2. Tìm hiểu về lực 11,25 1,125 =1
1 ( 0.5đ)
Tg : 2.25’
0 0.5
Tg : 2.25’
Tổng : 100 10
6
Tg : 13.5’
4
Tg : 31.5’
10 đ
Tg : 45’
III/ Ma trận đề:
Tên
chủ
đề
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Cộng
TNKQ TL TNKQ TL
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNKQ TL TNKQ TL
1. Các
phép
đo
5 tiết
Nêu được một số
dụng cụ đo độ dài,
đo thể tích, đo
khối lượng với
GHĐ và ĐCNN
của chúng.
Nhận biết được
cách đo, đơn vị
thường dùng của
độ dài, thể tích và
khối lượng.
Biết chọn dụng
cụ đo thích hợp
trong từng trường
hợp cụ thể.
Xác định được
GHĐ, ĐCNN của
dụng cụ đo độ
dài, đo thể tích và
khối lượng.
Xác định được,
đo được độ dài,
thể tích và khối
lượng trong một
số tình huống
thông thường
bằng dụng cụ đo.
Số
câu
hỏi
1 1 1 1 1 1 6
Số
điểm
0,5 2,0 0,5 1,0 0.5 2,5
7
(70%)
2.
Tìm
hiểu
về lực
3 tiết
Nêu được trọng
lực là lực hút của
Trái Đất tác dụng
lên vật và độ lớn
của nó được gọi là
trọng lượng.
Nêu được đơn vị
đo lực.
Nêu được ví dụ
về tác dụng của lực
làm vật biến dạng
hoặc biến đổi
chuyển động
(nhanh dần, chậm
dần, đổi hướng).
15. Giải thích
được các hiện
tượng cơ học
trong thực tế
liên quan đến
kết quả tác
dụng của lực
Số
câu
hỏi
2 1 1 4
Số
điểm
1.0 1,5 0,5
3(30%
)
TS
câu
hỏi
4 3 3 10
TS
điểm
3.5 3.0 3.5
10
(100%)
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
MÔN: VẬT LÍ 6
I. Trắc nghiệm: (3 điểm)
Câu 1: Dụng cụ để đo chiều dài và đo lực là:
A. Cân và lực kế B. Cân và Thước
C. Thước và Lực kế D. Lực kế và Cân
Câu 2: Một bạn dùng thước đo độ dài có ĐCNN là 1dm để đo chiều dài lớp học. trong các cách
ghi kết quả dưới đây, cách ghi nào là đúng?
A. 5m B. 50dm
C. 50cm D. 50,0dm
Câu 3: Người ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5cm
3
. Hãy chỉ ra cách ghi
kết quả đúng trong các những trường hợp dưới đây:
A. V = 20,2 cm
3
. B. V = 20,50 cm
3
.
C. V = 20,5 cm
3
. D. V = 20cm
3
.
Câu 4. Khi viên bi đứng yên trên mặt sàn nằm ngang, các lực tác dụng lên bi là:
A. Trọng lực của bi, lực do mặt sàn tác dụng
lên bi và lực đẩy của tay.
B. Trọng lực của bi và lực do mặt sàn tác
dụng lên bi.
C. Trọng lực của bi và lực đẩy của tay. D. Lực đẩy của tay.
Câu 5: Trong hệ đo lường của nước ta, đơn vị đo trọng lượng là:
A. gam(g) B. tấn (t) C. niutơn (N) D. kilôgam (kg)
Câu 6: Khi một quả bóng đập vào bức tường thì lực mà bức tường tác dụng vào quả bóng sẽ gây
ra những kết quả gì?
A. Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả
bóng.
B. Chỉ làm biến dạng quả bóng.
C. Không làm biến dạng và cũng không làm
biến đổi chuyển động của quả bóng.
D. Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm
biến đổi chuyển động của nó.
II. Tự luận (7 điểm)
Câu 7: (2 điểm)
a. Nêu cách đo thể tích vật rắn không thấm nước bằng bình chia độ ? (1,0 điểm)
b. Dùng bình chia độ để đo thể tích một viên sỏi. Thể tích ban đầu đọc ở trên bình là V
1
= 80
cm
3
, sau khi thả hòn sỏi đọc được thể tích V
2
= 90 cm
3
. Tính thể tích viên sỏi ? (1,0 điểm)
Câu 8. (1,0 điểm) Để đo diện tích của phòng học có kích thước khoảng chiều dài 6m, chiều rộng
10m, bạn An dùng thước cuộn có GHĐ 2,5m, bạn Nam dùng thước có GHĐ 15m. Theo em
dùng thước nào có kết quả chính xác hơn ? Vì sao ?
Câu 9: (2,5 điểm) Cho thước mét trong hình vẽ
a) Xác định giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất
của thước. (1,0 điểm)
b) Em có trong tay một cái vung nồi hình vòng tròn và một thước thẳng. Hãy chỉ ra một cách
để có thể đo được chu vi của vòng tròn đó ? (1,5 điểm)
Câu 10: (1,5 điểm) Nêu ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng, làm biến đổi chuyển động
(nhanh dần, chậm dần, đổi hướng) và vừa làm vật biến dạng vừa làm biến đổi chuyển động.
ĐÁP ÁN
Nội Dung Điểm
Câu 1 C
Câu 2 D
Câu 3 C
Câu 4 B
Câu 5 D
Câu 6 D
Câu 7
a. nêu đúng
b. Thể tích viên sỏi:V
S
= V
2
-V
1
= 90 – 80 = 10cm
3
.
Câu 8
- Bạn Nam dùng thước có GHĐ 15m đo kết quả chính xác hơn.
- Vì bạn Nam chỉ cần một lần đo chiều rộng và một lần đo chiều dài là có kết quả,
bạn An phải thực hiện ba lần đo chiều rộng và bốn lần đo chiều dài thì mới có kết
quả và cũng dễ sai kích thước khi đặt thước không chính xác.
Câu 9
a) GHĐ: 50 cm. ĐCNN: 0,5 cm
b) Lăn vòng trò đó trên nền đất phẳng sao cho quay đúng một vòng (tạo vết lăn trên
đất). Dùng thước đo chiều dài vết lăn in trên nền, chiều dài này chính là chu vi
vòng tròn.
Câu 10
Nêu 3 ví dụ đúng
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1,0
1,0
0,5
0,5
1,0
1,5
1,5