Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Giáo án vật lý 6 kì 2 chuẩn kiến thức kỹ năng 3 cột mới nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.62 KB, 41 trang )

Ngày soạn : Tiết: 19
Ngày giảng
Bài 16 - RÒNG RỌC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này
trong các ví dụ thực tế.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích
của nó.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
II. Chuẩn bị :
1 .GV: 1lực kế , 1 ròng rọc,1quả nặng ,hình vẽ phóng lớn h 16.1 ; 16.2 ; 16.3 sgk
2 .HS: Nghiên cứu kĩ sgk
III. Phương pháp:
- Vấn đáp và đàm thoại
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Phát hiện và giả quyết vấn đề
IV. Tổ chức dạy học
1 .Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên Học sinh NỘI DUNG
Hoạt động 1
Đặt vấn đề
Hoạt động 2
Tìm hiểu về ròng rọc:
- Gọi 1 hs đọc phần này ở
sgk
- Treo hình 16.2
? Em hãy mô tả ròng rọc ở


hình 16.2 a và b
- HS: Thực hiện
- HS :
Hình a : Một bánh xe có
rãnh để sơị dây vắt qua, trục
bánh xe được mắc cố định
khi kéo sợi dây bánh xe
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
- Có 2 loại ròng rọc

- Hình a : Ròng rọc cố định
là Một bánh xe có rãnh để
sơị dây vắt qua, trục bánh xe
được mắc cố định khi kéo sợi
1
Hoạt động 3
Tìm hiểu ròng rọc giúp con
người làm việc dễ dàng
như thế nào ?
GV : Làm TN cho HS
quan sát
? Lực kéo vật theo phương
thẳng đứng là bao nhiêu
? Hãy so sánh lực kéo vật
qua ròng rọc và lực kéo vật
theo phương thẳng đứng

GV : Hướng dẫn HS trả lời
câu C4 sgk


HOẠT ĐỘNG 3 :
Tìm hiểu vận dụng
? Hãy tìm ví dụ về viếc sử
dụng ròng rọc trrong cuộc
sống
? Dùng ròng rọc có
lợi gì
quay liên tục
Hình b :là một bánh xe có
rãnh để sợi dây vắt qua, trục
bánh xe không được mắc cố
định
- HS : Quan sát TN và trả lời
- quan sát, đọc kết quả
- HS: Chiều kéo vật theo
phương thẳng đứng ngược
chiều với khi kéo vật qua
ròng rọc. Độ lớn của lực
bằng nhau
- HS : (1) Cố định
(2) Động
- HS: Dùng ròng rọc để kéo
nước, kéo gạch, kéo gạch ,
kéo hàng….
- HS: Lợi về lực và khác
nhau về chiều của lực
dây bánh xe quay liên tục
- Hình b : Ròng rọc động là
một bánh xe có rãnh để sợi
dây vắt qua, trục bánh xe

không được mắc cố định
II. Ròng rọc giúp con người
làm việc dễ dàng như thế
nào
1. Thí nghiệm : (SGK)

2. Nhận xét :
- Chiều, cường độ lưc
kéo vật lên trực tiếp và lực
kéo vật qua ròng rọc cố định
có chiều ngược nhau, cường
độ như nhau
- Chiều , cường độ lực kéo
vật trực tiếp và lực kéo vật
qua ròng rọc động : Cùng
chiều, cường độ lực kéo nhỏ
hơn trọng lượng của vật
III. Vận dụng :
C5 : Ròng rọc dùng để kéo
nước , kéo hàng . .
C6 .Lợi ích về lực và làm
đổi chiều của lực
4. Củng cố :
- Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng như thế nào ?
- Hướng dẫn HS làm BT 16.1 SBT
5 .Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập SBT, Nghiên cứu bài mới
V. Rút kinh nghiệm:

2


Ngày Soạn: Tiết : 20
Ngày giảng :
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC
I. Mục tiêu :
1 . Kiến thức :
Ôn lại những kiến thức của chương
2 . Kĩ năng :
Giúp hs khắc sâu kiến thức của chương
3 . Thái độ :
Ổn định , tập trung trong học tập
II. Chuẩn bị :
1 .GV : Chuẩn bị một số câu hỏi có liên quan
2 .HS : Nghiên cứu kĩ SGK
III. Phương pháp
- Vấn đáp và đàm thoại
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Phát hiện và giả quyết vấn đề
VI. Giảng dạy :
1 .Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ
HS 1: Hãy nêu phần “Ghi nhớ” sgk bài “ròng rọc ?
3. Bài mới :
Giáo viên Học sinh NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1 :
Tìm hiểu phần lí thuyết
- Hãy nêu tên các dụng cụ
đo độ dài , thể tích , khối
lượng ?
? Tác dụng kéo đẩy của

vật gọi là gì

? Lực tác dụng lên vật có
thể gây ra những kết quả gì
- HS :Thước, bình chia độ,
cân
- HS : Tác dụng lực
- HS: Làm vật bị biến dạng
hoặc biến đổi chuyển động

A .LÍ THUYẾT
1. Dụng đo độ dài, thể
tích, lực, khối lượng là:
Thước, bình chia độ , cân
2 .Tác dụng kéo đẩy của
vật có thể gây ra những Tác
dụng lực
3. lực tác dụng lên vật có
thể gây ra nhưng tác dụng:
Làm vật bị biến dạng hoặc
3

? Lực hút của tráidất tác
dụng lên vật gọi là gì
? Dùng tay ép lò xo lại, lực
lò xo tác dụng lên tay gọi là


? Trên vỏ hộp sữa có ghi
500g, số đó chỉ gì

? Đơn vị độ dài, khối lượng,
lực, thể tích
? Đơn vị của TLR,KLR là

HOẠT ĐỘNG 2 :
Tìm hiểu phần bài tập
GV: Ghi 2 BT trang 54 lên
bảng , hướng dẫn và gọi HS
lên bảng giải
GV: Cho hs đọc câu 4
trang 55 SGK
- Hướng dẫn để hs làm tốt
hơn
- Y.C lên bảng giải bài này

- HS: Trọng lực
- HS: Lực đàn hồi
- HS: Khối lượng
- HS: m, kg, N, V
- HS: kg.m
3
, N.m
3
- HS : Câu C
- HS: a. kilôgam.mét
b .Niutơn
c.kilôgam
d. N.m
3
e. mét khối

biến đổi chuyển động
4. lực hút của trái đất gọi
là Trọng lực
5. dùng tay ép xo lai lực lo
xo tác dung lên tay gọi là
Lực đàn hồi
6. trên vỏ hộp sữa có ghi
500g gọi là Khối lượng
7. đơn vị của độ dài, trọng
lượng, thể tích, lực, khối
lượng: m, kg, N, V
8. công thức tính khối
lượng riêng trọng lượng
riêng lµ kg.m
3
, N.m
3
B. Bài tập:
- C2 C đúng

C4 a.kg.m
3
b .Niutơn
c. kilôgam
d. kg.m
3
e. mét khối
4.Củng cố:
- Cho học sinh trả lời phần trò chơi ô chữ
5. Hướng dẫn về nhà

- Nghiên cứu trước bài 20
V. Rút kinh nghiệm :


4
Ngày soạn : Tiết: 21
Ngày giảng :

CHƯƠNG II : NHIỆT HỌC
* Mục tiêu chương
1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí.
- Nhận biết được các chất khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và nhiệt kế y
tế.
- Nhận biết được một số nhiệt độ thường gặp theo thang nhiệt độ Xen - xi - ut.
- Mô tả được các quá trình chuyển thể: sự nóng chảy và đông đặc, sự bay hơi và ngưng tụ,
sự sôi. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong mỗi quá trình này.
- Nêu được phương pháp tìm hiểu sự phụ thuộc của một hiện tượng đồng thời vào nhiều yếu
tố, chẳng hạn qua việc tìm hiểu tốc độ bay hơi.
2. Kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng
thực tế.
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc qua ảnh
chụp, hình vẽ.
- Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
- Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong quá trình

nóng chảy của chất rắn và quá trình sôi.
- Nêu được dự đoán về các yếu tố ảnh hưởng đến sự bay hơi và xây dựng được phương án
thí nghiệm đơn giản để kiểm chứng tác dụng của từng yếu tố.
- Vận dụng được kiến thức về các quá trình chuyển thể để giải thích một số hiện tượng thực
tế có liên quan.
SỰ NỞ VÌ N HIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
5
- Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện
tượng và ứng dụng thực tế.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
II. Chuẩn bị :
1. Giáo viên :1 vòng sắt ,1quả cầu , 1nguồn nhiệt
2 .Học sinh : Nghiên cứu kĩ SGK
III. Phương pháp
- Vấn đáp và đàm thoại
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
VI. Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2 .Kiểm tra bài cũ
3 .Bài mới:
Giáo viên Học sinh NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Tổ chức tình huống học tập


HOẠT ĐỘNG 2:
Làm TN minh hoạ
- Mô tả TN: Gồm quả cầu,
vòng kim loại, tường bước
làm TN cho học sinh
? Cho quả cầu qua vòng kim
loại, em thấy quả cầu có lọt
qua không
GV: Quan sát hiện tượng
khi hơ nóng quả cầu và bỏ
qua vòng kim loại
? Thả quả cầu vào nước
lạnh rồi cho qua vòng kim
loại, hiện tượng sẽ ntn
? Tại sao khi hơ nóng quả
cầu không lọt qua vòng kim
loại
- HS :Quan sát
- HS :Có
- HS: Không lọt qua
- HS: Quả cầu lọt qua vòng
kim loại
- HS: Quả cầu nở to ra

I .Thí nghiệm:
1. Làm thí nghiệm: (sgk)
2.Trả lời các câu hỏi :

C1: Quả cầu nở ra khi nóng

lên
6
? Tại sao khi bỏ vào nước
quả câù lọt qua vòng kim
loại
GV : Treo bảng vẽ sẵn
C3 lên bảng
? C3
? C4
HOẠT ĐỘNG 3 :
vận dụng
- Cho hs đọc C5 sgk
? C5
-
- HS: Quả cầu co lại
- HS: Thực hiện
- HS : Các chất rắn khác
nhau, nở vì nhiệt khác nhau
- HS: Đọc, thảo luận 2 phút
và trả lời: Để cho nó nở ra dễ
tra, khi nguội đi co lại làm
chặt hơn
- HS :Nung nóng vòng kim
loại .
C2 :Quả cầu co lại khi lạnh
đi

3.Kết luận :
C3 : (1) Tăng ;
(2) Lạnh đi

C4 :Các chất rắn khác
nhau nở vì nhiệt khác
nhau
II. Vận dụng :

- C5: Vì khi đun nóng, khâu
nở ra dễ lắp vào cán, khi
nguội khâu co lại xiết chặt
cán.
- C6 : Nung nóng vòng kim
loại
4. Củng cố :
Kết luận sự nở vì nhiệt của chất rắn ?
Hướng dẫn HS làm BT
5 .Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập SBT, Nghiên cứu bài mới
V. Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn : Tiết: 22
Ngày giảng :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT LỎNG
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng.
- Nhận biết được các chất lỏng khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
7
2. Kỹ năng:

- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất lỏng để giải thích được một số hiện
tượng và ứng dụng thực tế.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
II. Chuẩn bị :
1 .Giáo viên : 1 bình cầu có nước màu ,1ống thuỷ tinh có nút cao su ,3 bình càu có đựng
dầu , nước ,rượu
2. Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk
VI. Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2 .Kiểm tra Bài cũ:
HS 1: 1.Em hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk bài “sự nở vì nhiệt của chất rắn” ?
2. Tại sao khi tra khâu dao hay rựa người ta nung nóng khâu lên rồi tra vào ?
3.Bài mới:
Giáo viên Học sinh NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Tổ chức tình huống
học tập
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu phần thí nghiệm
- Làm TN như hình
19.1sgk

? Mực nước trong ống
thuỷ tinh như thế nào khi ta
đặt bình vào nước nóng
? Khi đặt bình vào nước
lạnh thì mực nước trong ống
thuỷ tinh như thế nào
- Làm TN như hình 19.3

? Em có nhận xét gì về sự
nở vì nhiệt của 3 chất lỏng
này .
- Treo bảng phụ có ghi câu
- HS: Quan sát
HS:Mực nước trong ống
dâng lên vì nước nóng nở ra
HS :Hạ xuống
- HS:Quan sát
- C3 : Nở vì nhiệt khác nhau
- HS :Quan sát
1.Thí nghiệm :
- TH:
- KQ:
2.Trả lời các câu hỏi :
C1: Mực nước dâng lên vì
nước trong bình nóng lên ,
nở ra làm thể tích nước cũng
tăng lên
C2 :Mực nước sẽ tụt xuống

C3 : Nở vì nhiệt khác nhau
8
C4 lên bảng

Y.C HS lên bảng điền
được vào chỗ trống này
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu vận dụng
? Tại sao khi đun nước ta

không đổ nước thật đầy ấm

? Tại sao người ta không
đóng chai nước khoáng,
nước ngọt thật đầy
- Y.C hs thảo luận câu,
Trả lời C7
- C4:
(1) Tăng
(2) Giảm
(3) Khác nhau
- HS: Vì khi đun , nước
nóng, nở ra làm tràn nước ra
ngoài
- HS: Nếu đóng đầy thì khi
nhiệt độ nóng lên nước sẽ nở
ra và làm bật nắp chai
- HS:Thảo luận 1 phút, Trả
lời
3. Kết luận :
- C4: (1)tăng
(2) giảm
(3) khác nhau

4. Vận dụng :
C5 :Khi nung nước nước
nóng lên , nở ra nếu ta đổ
nước đầy ấm thì nước sẽ tràn
ra ngoài
C6 : Nếu đóng đầy thì khi

nhiệt độ môi trường tăng ,
nước sẽ nở ra làm bật nắp
4. Củng cố :
Kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng ?
Hướng dẫn HS làm BT
5 .Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập SBT, Nghiên cứu bài mới
V. Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn : Tiết: 23
Ngày giảng :
SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT KHÍ
I . Mục tiêu :
1 .Kiến thức
Học sinh biết được chất khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi
2. Kĩ năng:
Biết làm TN như đã ghi ở sgk
3.Thái độ :
9
HS ổn định , tập trung trong học tập
II. Chuẩn bị:
1 .Giáo viên :
1 lọ nước màu , 1 bình thuỷ tinh , 1ống thuỷ tinh có nút cao su
2. Học sinh :
Nghiên cứu kĩ SGK
III. Phương pháp
- Vấn đáp và đàm thoại
- Hợp tác nhóm nhỏ

- Phát hiện và giải quyết vấn đề
VI. Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2 .Kiểm tra bài cũ
HS 1: 1. Kết luận sự nở vì nhiệt của chất lỏng ?
2. Tại sao khi đóng chai nước khoáng hoặc nước ngọt, người ta không đóng
thật đầy chai?
3.Bài mới:
Giáo viên Học sinh NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Tổ chức tình huống
học tập
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu thí nghiệm :
GV: Hướng dẫn HS làm
TN như hình 10.1 và 20.2
sgk
? Mục đích của tay áp vào
bình là gì
? Có hiện tượng gì xảy ra
khi ta áp tay vào bình nước
? Khi thôi áp tay vào
bình , có hịên tượng gì xảy ra
với giọt nước . Chứng tỏ
điều gì
? Tại sao thể tích khí
trong bình tăng khi ta áp tay
- HS : Quan sát

- HS :Để truyền nhiệt cho

bình
- HS: Giọt nước trong bình
dâng lên
- HS : Giọt nước trong bình
dâng lên chứng tỏ thể tích
khí trong bình tăng
- HS: Giọt nước trong bình
giảm chứng tỏ thể tích khí
trong bình giảm

1. Thí nghiệm (sgk)

2. Trả lời các câu hỏi:
- C1 : Giọt nước màu dâng
lên chứng tỏ thể tích khí
trong binh tăng
- C2 :Giọt nước màu giảm
xuống chứng tỏ thể tich khí
trong bình giảm
- C3 :Khi áp tay vào bình
làm thể tích khí trong bình
nóng lên và nở ra
- C4 : Khi thôi áp tay vào
10
vào bình
? Tại sao thể tích khí trong
bình giảm khi ta thôi áp tay
vào?
GV: Treo bảng vẽ phóng
lớn hình 20.1 lên bảng

? Các chất khí khác nhau
thì sự nở vì nhiệt như thế
nào ?
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn
câu C6 lên bảng
Y.C HS lên bảng điền vào
những chỗ trống này
HOẠT ĐỘNG 3:
Tìm hiểu vận dụng:
? Tại sao khi quả bóng
bàn bị bẹp , bỏ vào nước
nóng nó lại phồng lên
? Tại sao không khí nóng
lại nhẹ hơn không khí lạnh
? Hãy giải thích tại sao
người ta có thể đo thời tiết
bằng dụng cụ này
- HS: Vì khi áp tay vào làm
khí trong bình nóng lên và
nở ra
- HS; Lúc này khí trong bình
giảm và co lại
- HS : Quan sát
- HS :Lên bảng thực hiện
- HS : Vì không khí trong
quả bóng nóng lên và nở ra
làm quả bóng phồng lên
- HS: Vì không khi nóng có
thể tích lớn hơn nên trọng
lượng riêng giảm

- C9 Khi thời tiết nóng mực
nước hạ xuống. Khi lạnh
nước dâng lên, trên bình có
những vạch chia độ nhờ đó
ta biết được nhiệt độ của môi
trường
bình làm không khí trong
bình nguội đi và co lại


- C5: Các chất khí khác nhau
thì sự nở vì nhiệt khác nhau
3. Rút ra kết luận :
- C6: ( 1) tăng
(2) lạnh đi
(3) ít nhất
(4) nhiều nhất
4 .Vận dụng :
- C7 : Khi nhúng vào nước
nóng làm cho không khí
trong quả bóng nóng lên , nở
ra đâỷ phồng quả bóng lên
- C8: không khí nóng làm thể
tích khí tăng nên trọng lượng
riêng giảm so với không khí
lạnh do đó nó nhẹ hơn không
khí lạnh

4. Củng cố :
- Kết luận sự nở vì nhiệt của chất khí ?

5 .Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập SBT, Nghiên cứu bài mới
V. Rút kinh nghiệm:



11
Ngày soạn : Tiết: 24
Ngày giảng :
MỘT SỐ ỨNG DỤNG CỦA SỰ NỞ VÌ NHIỆT
I . Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Nêu được ví dụ về các vật khi nở vì nhiệt, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn.
2. Kỹ năng:
- Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, nếu bị ngăn cản thì gây ra lực
lớn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
II. Chuẩn bị :
1.Giáo viên : 1 băng kép , giá đỡ , đèn cồn
2. Học sinh : Nghên cứu kĩ sgk
III. Phương pháp
- Vấn đáp và đàm thoại
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
VI. Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2 .Kiểm tra bài cũ
HS 1: 1. Hãy nêu phần “ghi nhớ” sgk bài “Sự nở vì nhiệt của hất khí” ?
2. Tại sao không khí nóng lại nhẹ hơn không khi lạnh ?

3. Bài mới :
Giáo viên Học sinh NỘI DUNG
12
HOẠT ĐỘNG 1:
Tổ chức tình huống
học tập
HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu lực xuất hiện
trong sự co dãn vì nhiệt
- Trong sự co dãn vì nhiệt
gây ra lực lớn,để biết lực đó
lớn như thế nào hôm nay ta
vào bài mới:
GV : Bố tri TN như hình
21.2 a sgk
? Có hiện tượng gì xảy ra
với thanh thép khi nó nóng
lên
GV : Hiện tuợng xảy ra với
chốt ngang chứng tỏ điều
gì ?
GV: Làm TN như hình
21.1b
? Em hãy cho biết có hiện
tượng gì xảy ra với chốt
ngang
? Từ đó em rút ra kết luận

GV : Treo bảng đã ghi sẵn
lệnh C4 lên bảng và gọi HS

lên bảng thực hiện
- HS :Quan sát
- HS: Thanh thép nở dài ra
- HS: Chứng tỏ sự nở vì
nhiệt của thép rất lớn
- HS Quan sát
- HS : Chốt bị gãy
- HS: Thanh thép khi co lại
nó gây ra lực rất lớn
- HS:Lên bảng thực hiện

I. Lực xuất hiện trong sự co
dãn vì nhiệt :


1 .Thí nghiệm :

2. Trả lời các câu hỏi :
C1 :Thanh thép nở ra
C2 :Khi nở ra vì nhiệt nếu
bị ngăn cản thanh thép gây ra
lự rất lớn


C3: Khi co lại vì nhiệt,
thanh thép cũng gây ra lực
rất lớn
- C4: (1) Nở ra
(2) lực
(3) Vì nhiệt

(4) lực
13
HOẠT ĐỘNG 3:
Vận dụng
? Quan sát hình 21.2 và
hãy cho biết tại sao mối nối
các đường sắt lại hở ra
? Hãy quan sát hình 21.3
Tại sao một gối đỡ cầu sắt
này phải đặt trên các con lăn
HOẠT ĐỘNG 4 :
Tìm hiểu băng kép
- Cho hs quan sát băng kép
? Băng kép này có cấu tạo
như thế nào
? Băng kép có tác dụng gì
- Làm TN như hình 21.4a
và b sgk cho hs quan sát
? Khi hơ nóng có hiện
tượng gì xảy ra với băng kép
? Vì sao bị cong
? Băng kép khi đun nóng
cong về hướng nào. Tại sao?
? Nếu băng kép đó làm
lạnh đi thì nó cong về hướng
nào
HOẠT ĐỘNG 4:
Tìm hiểu vận dụng:
GV : Treo hình vẽ hình
21.5 lên bảng

? Tại sao bàn là lại tự
động tắc khi đủ điện
- HS: Để khi trời nóng các
thanh ray nở ra và không bị
cong
- HS: Để khi nóng hoặc lạnh
các thanh sắt nở ra họăc co
lại không làm vỡ thành cầu
- HS: Trả lời
- Hs: Trả lời
- HS: Quan sát
- HS : Bị cong
- HS : Vì đồng và thép nở vì
nhiệt không đều
- HS: Về phía thép vì đồng
nở vì nhiệt nhiều hơn thép
- HS: Cong về phía đồng vì
đồng co vì nhiệt nhiều hơn
- HS : Quan sát
- HS : Khi đủ nóng , băng
kép cong làm hở mạch
3. Vận dụng :
- C5: Để khe hở như vậy khi
trời nóng đường ray nở dài ra
không làm cong đường ray
- C6 :Không giống nhau Một
đầu đặt trên con lăn tạo điều
kiện cho cầu nở ra mà không
bị cản
III. Băng kép :

1 .Thí nghiệm :

2 .Trả lời các câu hỏi :
C7: Đồng và thép nở vì
nhiệt khác nhau
C8 :Cong về phía thanh
thép vì đồng nở vì nhiệt
nhiều hơn
C9: Cong về phía thanh
đồng vì đồng co vì nhiệt
nhiều hơn

3.Vận dụng :

C10: Khi đủ nóng , băng
kép cong lên đẩy tiếp điểm
làm hở mạch
4. Củng cố :
- Sự co giãn vì nhiệt bị ngăn cản gây ra kết quả gì ?
5 .Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập SBT, Nghiên cứu bài mới
V. Rút kinh nghiệm:


14

Ngày soạn : Tiết: 25
Ngày giảng :
NHIỆT KẾ - NHIỆT GIAI
I. Mục tiêu :

1. Kiến thức
- Mô tả được nguyên tắc cấu tạo và cách chia độ của nhiệt kế dùng chất lỏng.
- Nêu được ứng dụng của nhiệt kế dùng trong phòng thí nghiệm, nhiệt kế rượu và
nhiệt kế y tế.
- Nhận biết được một số nhiệt kế thường gặp theo thang nhiệt độ Xenxiut
2. Kỹ năng:
- Xác định được GHĐ và ĐCNN của mỗi loại nhiệt kế khi quan sát trực tiếp hoặc
qua ảnh chụp, hình vẽ.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
II. Chuẩn bị :
1 .Giáo viên : 3 bình thuỷ tinh mỗi bình một lít nước,
1 lít nước đá .1 phích nước nóng ,1 nhiệt kế
2.Học sinh : Nghiên cứu kĩ sgk
III. Phương pháp
- Vấn đáp và đàm thoại
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
VI. Giảng dạy :
1. Ổn định lớp :
2 .Kiểm tra bài cũ
HS 1: 1. Tại sao khi rót nước nóng vào cốc thuỷ tinh dày dễ vỡ hơn là rót nước nóng
vào cốc thuỷ tinh mỏng ?
3. Bài mới
Giáo viên Học sinh NỘI DUNG
15
HOẠT ĐỘNG 1:
Tổ chức tình huống học
tập


HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu nhiệt kế:
- GV :Hãy nhớ lại bài học
về nhiệt kế ở lớp 7 và hãy
quan sát TN sau
? Nhúng ngón của bàn tay
phải vào bình a và ngón tay
trỏ của tay trái vào bình c,
cảm giác như thế nào
? Sau vài phút rút ngón tay
ra và tất cả nhúng vào bình c,
cảm giác như thế nào
? C1
? Hãy cho biết hình vẽ
22.3 dùng để làm gì
- Treo lên bảng hình 22.3
? Hãy so sánh GHĐ và
ĐCNN của từng nhiệt kế
- HS: Quan sát
- HS: Nước bình a và bình c
không nóng lên
- HS: Không thể biết tay nào
nóng hơn
- Trả lời
- HS: Để xác định nhiệt độ
nước sôi và nước đá đang tan
- HS : Trả lời
- HS: Nghe

1. Nhiệt kế :



- C1: Cảm giác tay không thể
xác định được mức độ nóng
lạnh
-
- C2: Xác định 0
0
C và 100
0
C trên cơ sở vẽ các vạch chia
độ của lực kế
GV : Chấn chỉnh để cho
HS trả lời đúng hơn
HOẠT ĐỘNG 3 :
Tìm hiểu nhiệt giai:
GV: Cho hs thảo luận
phần “thông báo” ở sgk
? Có mấy thang đo nhiệt
thông dụng
? Việt nam sử dụng thang
đo nào
? Kí hiệu nhận biết thang
đo celxiut là gì
? Trong thang đo celxiut
thì nhiệt độ nước đang tan có
nhiệt độ bao nhiêu
? Trong thang đo celxiut thì
nhiệt độ nước đang sôi có
nhiệt độ bao nhiêu


- HS : Thực hiện
- Có 2 thang đo nhiệt thông
dụng là celxiut và Fa renhai
- celxiut
-
0
C
- 0
o
C
- 100
o
C
II. Thang đo nhiệt

- Hai thang đo nhiệt thông
dụng: celxiut và Fa renhai
- Việt Nam sử dụng thang đo
celxiut
- Kí hiệu nhận biết thang đo
celxiut
o
C
- Nhiệt độ nước đang tan 0
o
C
- Nhiệt độ nước đang sôi
100
o

C
16
4. Củng cố :
Nêu tên các dụng cụ đo nhiệt độ và công dụng của từng nhiệt kế ?
Chúng hoạt động dựa trên hiện tượng nào ?
5 .Hướng dẫn về nhà:
- Học bài, làm bài tập SBT, Nghiên cứu bài mới
V. Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn : Tiết: 26
Ngày giảng :
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Tính trọng số nội dung kiểm tra theo khung phân phối chương trình :
Nội dung
Tổng số
tiết
Số tiết

thuyết
Tỷ lệ
Trọng số của
chương
Trọng số bài
kiểm tra
LT VD LT VD LT VD
Ch.1: Cơ học
4 3 2,1 1,9 52,5 47,5
21 19

Ch.2: Âm học
6 5 3,5 2,5 58,3 41,7
35 25
17
Tổng
10 8 5,6 4,4 110,8 89.2
56 44
II. Tính số câu hỏi & điểm số chủ đề kiểm tra ở các cấp độ: 30% TN, 70% TL
Nội dung
Trọn
g số
Số lượng câu (chuẩn cần kiểm tra)
T. số TN TL
LT
1. Chương I – Cơ học 21 2,1

2 câu 1 (0,5đ) 1 (1,5đ) 2,0
2. Chương II – Nhiệt học 35 3,5

4 câu 3 (1,5đ) 1 (2,0 đ) 3,5
VD 1. Chương I – Cơ học 19 1,9

2 câu 1 (0,5đ) 1 (1,5 đ) 2,0
2. Chương II – Nhiệt học 25 2,5

2 câu 1 (0,5đ) 1 (2,0đ) 2,5
Tổng : 100 10 6 (3,0đ) 4 (7,0đ) 10
II. Khung ma trận ra đề:
Tên
Chủ đề

Nhận biết Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp Cấp độ cao
TNK
Q
TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
1.
Chương
I
Cơ học
- Máy cơ
đơn giản là
những thiết bị
dùng để biến
đổi lực (điểm
đặt, phương,
chiều và độ
lớn).
- Lấy được ví
dụ thực tế có sử
dụng đòn bẩy, mặt
phẳng nghiêng,
ròng rọc
- Lấy được ví dụ
về ứng dụng của
của việc sử dụng
mặt phẳng
nghiêng trong
thực tế đã gặp và

chỉ ra và chỉ rõ
lợi ích của nó.
Tổng
1- C1
(0,5 đ)
1 – C7
(1,5 đ)
1 – C2
(0,5 đ)
1 – C8
(2,0 đ)
4
(4,5
đ)
2. Sự
nở vì
nhiệt
cña c¸c
chÊt +
NhiÖt
kÕ nhiÖt
giai
- Các chất
rắn, láng,
khác nhau nở
vì nhiệt khác
nhau.

.


- Mô tả được
hiện tượng, TN nở
vì nhiệt của các
chất rắn, láng, khÝ
- Nhiệt kế,
nguyên tắc cấu tạo
và hoạt động của
nhiệt kế

- Dựa vào về
sự nở vì nhiệt
của chất rắn,
nếu bị ngăn
cản thì gây ra
lực lớn để giải
thích được một
số hiện tượng
đơn giản và
ứng dụng trong
thực tế thường
gặp.
18
Tổng
1- C5
(0,5 đ)
2 - C3,
4
(1,0đ)
1 – C9
(1,5 đ)

1- C6
(0,5 đ)
1 –
C10
(2,0
đ)
6
(5,5
đ)
III. ĐỀ KIỂM TRA
1. Trắc nghiệm: (3,0 điểm)
Câu 1: Người ta sử dụng mặt phẳng nghiêng để đưa một vật lên cao, so với cách kéo trực
tiếp vật lên thì khi sử dụng mặt phẳng nghiêng ta có thể
A. Kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng
lượng của vật
B. Làm thay đổi phương của trọng lực tác
dụng lên vật
C. Làm giảm trọng lượng của vật D. Kéo vật lên với lực kéo lớn hơn trọng
lượng của vật
Câu 2: Hệ thống ròng rọc như hình 1 có tác dụng:
A. đổi hướng của lực kéo. B. giảm độ lớn của lực kéo.
C. thay đổi trọng lượng của
vật.
D. Cả ý A và B
Câu 3 : Hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra khi nung nóng một vật rắn?
A. Khối lượng của vật tăng C. khối lượng riêng của vật tăng.
B. Khối lượng của vật giảm D. Khối lượng riêng của vật
giảm.
Câu 4: Khi đun nóng 1 bình chất lỏng. Đại lượng nào của chất lỏng sẽ tăng ?
A. Khối lượng. B. Thể tích. C. Trọng lượng D. Khối lượng riêng

Câu 5: Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều sau đây, cách sắp xếp
nào là đúng nhất?
A. Khí, lỏng, rắn. B. Rắn, khí, lỏng. C. Rắn, lỏng, khí. D. Khí, rắn, lỏng.
Câu 6: Các đường ống dẫn dầu khí có những đoạn uốn cong vì:
A. Để giảm tốc độ lưu
thông của dầu
B. Để làm lắng đọng cặn
bã trong dầu.
C. Để tránh sự giãn nở
làm thay đổi hình dạng ống
D. Cả ba lí do trên đều
đúng
B. Tự luận: (7,0 điểm)
Câu 7: (1,5 đ)
Người ta thường sử dụng các máy cơ đơn giản nào để làm các việc sau đây ?
a, Đưa thùng hàng lên ô tô tải.
b, Đưa xô vữa lên cao.
c, Kéo thùng nước từ giếng lên.
Câu 8:(1,5 điểm)
19
Tại sao đường ô tô qua đèo thường là đường ngoằn ngoèo rất dài ?
Câu 9. (1,5 điểm)
Nêu tên các loại nhiệt kế đã học và công dụng của từng loại nhiệt kế ?
Câu 10.(1,5 điểm)
Tại sao rót nước sôi vào cốc thủy tinh dày lại dễ vỡ hơn cốc thủy tinh mỏng ?
ĐÁP ÁN
Phần I (Trắc nghiệm): 3,0 điểm
Câu 1 2 3 4 5 6
Đáp án: A D D B C C
( Mỗi ý đỳng: 0.5 điểm)

Phần II (Tự luận): 7 điểm
Nội dung
Điểm
Câu 7: ( 1,5 điểm)
a, Đưa thùng hàng lên ô tô tải sử dụng mặt phẳng nghiêng.
B, Đưa xô vữa lên cao dùng ròng rọc cố định, ròng rọc động.
C, Kéo thùng nước từ giếng lên sử dụng ròng rọc cố định hoặc đòn
bẩy.
0,5
0,5
0,5
Câu 8:( 2 điểm)
Đường lên dốc cao (đóng vai trò là mặt phẳng nghiêng), phải làm
ngoằn ngoèo để giảm độ dốc của mặt phẳng nghiêng để ô tô khi đi qua
được dễ dàng hơn - đỡ tốn lực đưa ô tô lên dốc.

2,0
Câu 9: (1,5 điểm)
Nêu đúng tên và công dụng của 3 loại – mỗi loại đúng 0,5 điểm
1,5
Câu10: (2 điểm)
- Khi rót nước sôi vào cốc thành dày thì thành trong nóng lên trước
và nở ra, thành ngoài nóng lên kịp và chưa giãn nở. Kết quả lớp thủy
tinh bên ngoài chịu lực tác dụng từ trong ra làm vỡ cốc.
- Đối với cốc mỏng thì thành trong và thành ngoài cùng nóng lên
và nở ra đồng thời nên cốc không bị vỡ.
1,5
0,5
IV. Rút kinh nghiệm:




Ngày soạn : Tiết: 27
Ngày giảng :
20
THỰC HÀNH ĐO NHIỆT ĐỘ
I .Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Biết quy trình đo nhiệt độ
2. Kỹ năng:
- Biết sử dụng các nhiệt kế thông thường để đo nhiệt độ theo đúng quy trình.
- Lập được bảng theo dõi sự thay đổi nhiệt độ của một vật theo thời gian.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
II. Chuẩn bị :
Cho HS chuẩn bị những đồ dùng như đã ghi ở sgk
III. Phương pháp
- Vấn đáp và đàm thoại
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV .Giảng dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra Bài cũ :
HS 1: 1. Nêu tên các dụng cụ đo nhiệt độ và công dụng của từng nhiệt kế ?
2. Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào ?
3.Bài mới :
Giáo viên Học sinh NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Tổ chức tình huống
học tập

Để tiến hành đo nhiệt độ
cơ thể ,người ta dùng nhiệt
kế y tế . Để tiến hành đo
nhiệt độ nước đang đun,
người ta dùng nhiệt kế thuỷ
ngân. Cách đo như thế nào ,
hôm nay ta vào bài mới :
HOẠT ĐỘNG 2
Dùng nhiệt kế y tế để đo
1. dùng nhiệt kế y tế đo
21
nhiệt độ cơ thể :
GV: Phát cho học sinh
mỗi nhóm một nhiệt kế y tế
? nhiệt độ thấp nhất ghi
trên nhiệt kế là bao nhiêu
? phạm vi đo của nhiệt
kế đo
? độ chia nhỏ nhất của
nhiệt kế
GV: Trước khi đo, giáo
viên cho học sinh quan sát
thuỷ ngân có xuống hết bầu
chưa và hướng dẫn học sinh
cách phẩy thủy ngân xuống
bầu
- Hướng dẫn cách sử dụng
nhiệt kế y tế
- Sau khi dùng bông lau
sạch nhiệt kế và đặt nhiệt

kế sau 2-3 phút lấy ra quan
sát thuỷ ngân
HOẠT ĐỘNG 2:
Theo dõi quá trình thay
đổi nhiệt độ của quá trình
đun nước
- Cho học sinh đặt nhiệt
kế vào nước như hình 23.1
sgk
? Hãy quan sát nhiệt độ
thấp nhật ghi trên nhiệt kế
- quan sát nhiệt độ ghi
cao nhất trên nhiệt kế
- học sinh tiến hành đo
nhiệt độ của nước và ghi
nhiệt độ của nước trong quá
trình đun.
? Khi sôi thì nhiệt độ của
nước là bao nhiêu
- HD hoc sinh vẽ và cho
học sinh lên bảng vẽ đồ thị
- HS: quan sát
- HS : 35 độ
- HS: 35 độ - 42 độ
- HS: 0,1 độ
- HS: quan sát
- Quan sát
- HS: Thực hiện
- HS : Thực hiện
- HS: Quan sát và ghi

- HS: Quan sát ,trả lời
- HS: 100 độ
- HS quan sát GV hướng
dẫn vẽ vào mẫu báo cáo
thực hành.
nhiệt độ cơ thể :
a. quan sát nhiệt kế :
b. Tiến trình đo :
2. theo dõi sự thay đổi
nhiệt độ của quá trình đun
nước :
4, Nhận xét đánh giá giờ thực hành
- GV nhận xét kĩ luật, kĩ năng trong thực hành
22
- Đánh giá chung cho cả lớp
- Thu báo cáo về nhà chấm
5, Hướng dẫn về nhà
- Xem lại nội dung kiến thức bài vừa học
- Chuẩn bị kiểm tra 45 phút
V. Rút kinh nghiệm:



Ngày soạn : Tiết: 28
Ngày giảng :

Bài 24- SỰ NÓNG CHẢY VÀ SỰ ĐÔNG ĐẶC
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức
- Mô tả được quá trình chuyển từ thể rắn sang thể lỏng của các chất.

- Nêu được đặc điểm về nhiệt độ trong quá trình nóng chảy của chất rắn.
2. Kỹ năng:
- Dựa vào bảng số liệu đã cho, vẽ được đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ trong
quá trình nóng chảy của chất rắn.
3. Thái độ
- Rèn tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc theo nhóm.
II. Chuẩn bị:
1.Giáo viên :
- 1 Giá đỡ TN ,1 kiềng và lưới đốt , 2 kẹp vạn năng , 1cốc đốt , 1nhiệt kế, 1 ống TN và
1 que khuấy ,1đèn cồn , băng phiến , nước
2.Học sinh :
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 tờ giấy kẻ ô vuông thông dụng
III. Phương pháp
- Vấn đáp và đàm thoại
- Hợp tác nhóm nhỏ
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
IV .Giảng dạy :
1. Ổn định lớp:
23
2. Kiểm tra Bài cũ : Kh«ng
3. Bài mới :
24
Giáo viên Học sinh NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG 1:
Tổ chức tình huống
học tập

HOẠT ĐỘNG 2:
Tìm hiểu sự nóng chảy
GV :Tiến hành làm Tn

cho hs quan sát
GV: Mỗi em kẻ bảng 2.1
vào giấy
GV: Hướng dẫn để học
sinh thực hiện trong 15 phút
? Căn cứ vào số liệu vừa
làm TN, em hãy vẽ đồ thị của

GV: Chấn chỉnh lại và
cho HS vẽ vào vở
? Khi đun nóng thì nhiệt
độ của băng phiến thay đổi
như thế nào
? Đường từ phút 0 đến
phút 6 nằm ngang hay
nghiêng
GV: Trong suốt thơì
gian nóng chảy nhiệt độ của
băng phiến có thay đổi
không?
? Ở nhiệt độ nào thì băng
phiến nóng chảy
? Đường biểu diễn từ phút
thứ 8 đến phút thứ 11 nằm
nghiêng hay ngang
? Khi băng phiến nóng
chảy hết thì nhiệt độ của nó
như thế nào
? Đường biểu diễn ở giai
đoạn này là thẳng hay

nghiêng
HOẠT ĐỘNG 3:
Rút ra kết luận
GV: Cho hs tự làm C5
SGK


- HS :Quan sát TN
- HS:Thực hiện
- HS :Thực hiện vào giấy
- HS: vẽ vào vở
- HS: Tăng
- Hs : Nghiêng
- HS: KHông đổi và lúc
này nó ở thể rắn lỏng
- HS :80
0
C
- HS: Nằm ngang
- HS: Thay dổi theo thời
gian
- HS: Nghiêng
- C5:(1)- 80
0
c
(2)- Không thay đổi

I . Sự nóng chảy :
1. Phân tích kết quả thí
nghiệm :



2. Rút ra kết luận
- C5:(1)- 80
0
c
(2)- Không thay đổi
25

×