Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty TNHH conkaiser vina

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.73 KB, 38 trang )

Trường Đại Học Công Đoàn
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
1
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TNHH :Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ :Tài sản cố định
TK :Tài khoản
NVL :Nguyên vật liệu
KCN: Khu công nghiệp
UBND : Ủy ban nhân dân
SPSX : Sản phẩm sản xuất
MST : Mã số thuế
PKT :Phiếu kế toán
CPNVLTT : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPSX : Sản phẩm sản xuất
2
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1 :Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty 7
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Công ty 9
Sơ đồ 3 :Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 11
Sơ đồ 4 :Trình tự ghi sổ Nhật ký chung 14
BẢNG BIỂU


Biểu số 1 : Báo cáo kết quả thực hiện một số chỉ tiêu tài chính từ năm 2012
đến năm 2014 của Công ty 7
Biểu số 2 : Danh mục NVL 16
Biểu số 3 :Giấy đề nghị xuất kho NVL phụ 19
Biểu số 4 :Giấy đề nghị xuất kho NVL chính 20
Biểu số 5 :Phiếu xuất kho NVL phụ 21
Biểu số 6 :Phiếu xuất kho NVL chính 22
Biểu số 7 :Trích sổ Chi tiết TK 621MCC 23
Biểu số 8 :Trích Bảng tổng hợp CP NVLTT 24
Biểu số 9 :Trích sổ Nhật ký chung TK 621 26
Biểu số 10 :Trích sổ Cái TK 621 28
Biểu số 11 : Trích Bảng tổng hợp CPSX 29
Biểu số 12 : Trích sổ Chi tiết TK 154MCC 30
Biểu số 13 : Trích sổ Nhật ký chung TK 154 31
Biểu số 14 : Trích sổ Cái TK 154 32
3
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
Lời mở đầu
Trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước, nền kinh tế Việt Nam
với chính sách mở cửa đã thu hút được các nguồn vốn trong và ngoài nước, tạo
ra động lực thúc đẩy sự tăng trưởng không ngừng của nền kinh tế. Đặc biệt là
sau sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO, trở thành
thành viên thứ 150 của tổ chức này thì nền kinh tế nước ta có sự chuyển biến rõ
rệt. Các doanh nghiệp cố phần hóa nhiều hơn, các mặt hàng xuất khẩu không
chỉ giới hạn ở một vài quốc gia mà còn có mặt trên khắp thế giới, đó là một dấu
hiệu đáng mừng cho nền kinh tế nước ta. Đó cũng vừa là cơ hội để nước ta
ngày càng khẳng định vị thế của mình tại khu vực cũng như trên thị trường
quốc tê với nhiều thuận lợi và cũng chính là thử thách lớn đòi hỏi các doanh
nghiệp Việt Nam phải có sự vận động toàn diện đối với tất cả các doanh nghiệp

hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh.
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững phải tự chủ trong mọi hoạt động
sản xuất kinh doanh của mình từ việc đầu tư vốn tổ chức sản xuất đến khâu tiêu
thụ sản phẩm. Để cạnh tranh trên thị trường, các doanh nghiệp phải không
ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, thay đổi mẫu mã sao cho phù hợp với thị
hiếu của người tiêu dùng. Một trong những biện pháp hữu hiệu nhất mà các
doanh nghiệp áp dụng đó là biện pháp tiết kiệm chi phí để hại giá thành sản
phẩm. Do đó, việc nghiên cứu để tập hợp chi phí sản xuất để hạ giá thành sản
phẩm là rất quan trọng với các doanh nghiệp sản xuất. Trong các khoản mục
chi phí sản xuất, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỉ
trọng lớn và cần có sự tính toán chính xác cũng như quản lý chặt chẽ để giúp
doanh nghiệp đạt được hiệu quả kinh doanh cao nhất.
Để đạt được mục tiêu đó trước hết các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp đồng thời tìm ra các biện pháp giảm chi phí không
cần thiết, tránh lãng phí. Với chức năng giám sát và phản ánh trung thực , kịp
thời các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh trong một thời kỳ nhất định, kế
toán chi phí luôn được xác định là một khâu trọng tâm của công tác kế toán
4
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
trong doanh nghiệp sản xuất. Tính đúng đủ chi phí vào giá thành sản phẩm sẽ
giúp cho các nhà quản trị đưa ra các phương án thích hợp trong sản xuất, xác
định được giá bán sản phầm và đảm bảo sản xuất kinh doanh hiệu quả.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán, đặc biệt là việc hạch
toán chi phí sản xuất để tính giá thành sản phầm đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đặc biệt là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Trong thời
gian kiến tập tại Công ty TNHH Conkaiser Vina, được sự giúp đỡ của các cán
bộ phòng tài chính kế toán của công ty và sự hướng dẫn nhiệt tình của cô giáo -
Thạc sĩ Nguyễn Thị Hương, em đã quyết định đi sâu và nghiên cứu đề tài:
“Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty TNHH Conkaiser

Vina”
Kết cấu đề tài gồm 3 phần :
Phần I : Tổng quan về công ty TNHH Conkaiser Vina.
Phần II : Thực trạng kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty
TNHH Conkaiser Vina.
Phần III : Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp tại công ty Conkaiser Vina.
5
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
PHẦN I : TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH
CONKAISER VINA

1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Conkaiser Vina.
Căn cứ vào Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp năm 2005 và các Nghị định năm
2006, đồng thời căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và
mối quan hệ công tác của Ban Quản lý các KCN tỉnh Bắc Giang ban hành kèm
theo Quyết định số 127/2004/QĐ-UB ngày 27/10/2004 của UBND tỉnh Bắc
Giang, xét bản đề nghị và hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đầu tư của Công ty.
Ngày 12 tháng 9 năm 2007 Công ty TNHH Conkaiser Vina ra đời.
Công ty còn được gọi tắt là Conkaiser Vina, được thành lập với 100% vốn
Hàn Quốc. Dưới sự chỉ đạo của Giám đốc, tiến độ thực hiện dự án là 4 tháng kể
từ ngày cấp giấy chứng nhận đầu tư.
- Tháng thứ nhất: Sửa chữa nhà xưởng;
- Tháng thứ hai: Tuyển lao động;
- Tháng thứ ba: Nhập máy móc thiết bị và vận hành thử;
- Tháng thứ tư: Lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành thử;
- Tháng thứ năm: Đi vào sản xuất.
Từ khi đi vào hoạt động, với đội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm chuyên thiết
kế, sản xuất, lắp đặt và kiểm định trang thiết bị điện, Conkaiser Vina nhận được

nhiều hợp đồng lớn lên đến gần 2.000.000USD, như dự án SEV-PROJECT,
KEANGNAM HA NOI LANDMARK TOWER, SAMSUNG SEV-VC,
DOOSAN HABICO TOWER TEMPORARY…
Công ty đã và đang nhận thấy nhu cầu của khách hàng theo cách hiệu quả và
kinh tế nhất cũng như làm thế nào để trở thành một doanh nghiệp đáng tin cậy.
Công ty luôn nỗ lực để tiếp tục ngày càng phát triển trong tương lai nhằm đạt
được những mục tiêu đã đề ra.
` Ta có thể khái quát tình hình phát triển và những thành tích mà công ty đạt được
trong những năm gần đây thông qua một số chỉ tiêu tài chính sau:
Biểu 1: Báo cáo kết quả thực hiện một số chỉ tiêu tài chính từ năm 2012 đến
năm 2014của Công ty
6
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1
Tổng doanh
thu
58.906.824.645
125.520.229.32
8
113.152.771.41
4
2
Lợi nhuận sau
thuế
2.762.323.459 5.755.763.413 21.254.786.481
3 Vốn điều lệ 4.800.000.000 4.800.000.000 4.800.000.000
4 Tổng tài sản 32.673.234.073 44.945.124.296 63.909.535.202
1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất của công ty.

Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất kinh doanh chungcủa Công ty
Conkaiser Vina hoạt động dưới hình thái là công ty sản xuất, bởi vậy Công ty thu lợi
nhuận chủ yếu từ việc cung cấp các thiết bị điện do chính mình sản xuất ra.
Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty:
Bước 1: Tìm kiếm dự án và giới thiệu sản phẩm
- Ban đầu nhân viên kinh doanh sẽ nghiên cứu và tìm kiếm những dự án xây dựng
mới có nhu cầu lắp đặt hoặc những dự án muốn thanh lý các thiết bị điện như nhà
máy, công xưởng, hay các tòa nhà lớn, khu công nghiệp… Sau đó sẽ giới thiệu
các sản phẩm, chất lượng, nhu cầu trong tương lai, những thông tin mà khách
hàng quan tâm về sản phẩm Công ty cung cấp và sản phẩm khách hàng cần mua.
Bước 2: Ký kết hợp đồng
- Đi đến ký kết hợp đồng là nhân viên kinh doanh đó thành công trong việc giới thiệu
sản phẩm đến với khách hàng. Giám đốc sẽ là người đưa ra quyết định cuối cùng sau
khi cân nhắc xem xét sự thỏa thuận giữa hai bên.
- Phòng kinh doanh sẽ có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ hồ sơ, các nội dung cần thiết để ký
kết hợp đồng và phải nêu rõ các điều khoản trong hợp đồng như: Ngày giao hàng,
ngày và hình thức thanh toán, các khoản chiết khấu, khuyến mại…
7
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Giao hàng
Sản xuấtMua vật tưKý kết hợp
đồng
Tìm kiếm
dự án
Trường Đại Học Công Đoàn
Bước 3: Mua vật tư
- Sau khi nhân viên kỹ thuật thiết kế bản vẽ dựa trên yêu cầu của khách hàng, Phòng
quản lý sản xuất sẽ dựa bản vẽ để để mua nguyên vật liệu cần thiết. Đảm bảo cho quá
trình sản xuất sản phẩm được diễn ra thường xuyên liên tục ở phân xưởng sản xuất của
Công ty.

- Vật tư thường được nhập từ Hàn Quốc qua đường biển, hàng không hoặc Việt Nam
như: Tôn để làm vỏ tủ bảng điện, đồng thanh cái, aptomat hàng Ls… Vật tư phụ: đồng
hồ, biến dòng, dây điện…
Bước 4: Đi vào sản xuất
- Nhà máy sản xuất được chia thành các tổ nhỏ tiến hành sơ chế các vật tư: Cắt tôn theo
kích thước bản vẽ rồi sơn tĩnh điện, đồng thanh cái được bọc lớp nhựa, mạ sản phẩm…
Lắp ráp cơ khí theo đúng bản vẽ dưới giám sát của nhân viên quản lý sản xuất, sau khi
được hoàn thành thì được kiểm tra, thí nghiệm, vận hành thử trước khi xuất đi.
Bước 5: Giao hàng
- Xuất kho thành phẩm giao cho khách hàng theo đúng thời hạn, quy cách phẩm chất
ghi trong hợp đồng. Đồng thời phải chuyển các chứng từ kế toán có liên quan tới
phòng kế toán của Công ty.
1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Conkaiser Vina
8
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Giám đốc
Phòng kinh
doanh
Phòng tổ chức
hành chính
Phòng kỹ thuật
và dự án
Phòng quản lý
sản xuất
Phòng tài chính
kế toán
Nhà máy sản
xuất
Trường Đại Học Công Đoàn

Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc :
- Là người đại diện pháp lý và quyết định các chủ trương, chính sách, mục
tiêu chiến lược của Công ty đồng thời phê duyệt tất cả các quy định áp
dụng trong nội bộ Công ty.
- Giám sát và kiểm tra tất cả các hoạt động về sản xuất kinh doanh, đầu
tư, cũng như toàn bộ hệ thống hoạt động trong Công ty.
Phòng tổ chức hành chính:
- Tổ chức tuyển dụng nhân viên theo đúng nhu cầu của Công ty, chế độ lương
thưởng hợp lý và tuân theo các quy định của pháp luật.
- Quản lý theo dõi tài sản, phương tiện văn phòng của toàn Công ty.
- Quản lý lưu trữ hồ sơ, văn bản theo đúng quy định.
- Tổ chức và quản lý lực lượng bảo vệ , đảm bảo trật tự an ninh, an toàn cháy nổ,
bảo vệ tài sản Công ty không để xảy ra mất mát.
Phòng kỹ thuật và dự án :
- Nghiên cứu, thiết kế bản vẽ, sáng tạo, cải tiến mẫu mã cũng như chất lượng sản
phẩm, nhận tài liệu kỹ thuật từ khách hàng sao chép mẫu mã theo yêu cầu của
khách hàng.
- Làm việc với khách hàng về kế hoạch sản xuất, kế hoạch giao hàng và hiệp
thương với khách hàng khi có sự cố xảy ra liên quan đến tiến độ giao hàng.
- Nghiên cứu quy trình công nghệ, tác nghiệp, sản phẩm mẫu và những quy định
của khách hàng cho từng đơn hàng.
- Lập kế hoạch sản xuất hàng năm, hàng quý, hàng tháng và từng đơn hàng.
Phòng tài chính kế toán :
- Thực hiện công tác kế toán, thống kê của công ty và các nhiệm vụ quyền hạn
theo quy định của pháp luật. Chịu trách nhiệm về xây dựng, kế hoạch tài chính.
- Thường xuyên theo dõi chặt chẽ tài sản, nguồn vốn và công nợ của Công ty.
9
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn

- Thanh quyết toán hợp đồng kinh tế. Quản lý các nguồn tiền ra, vào tiến hành
hạch toán ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh trong ngày theo đúng chế độ kế toán
hiện hành.
- Tổng hợp, phân tích chi tiết hoạt động kinh tế của Công ty vào mỗi năm.
Phòng kinh doanh :
- Nghiên cứu thị trường, định hướng mục tiêu kinh doanh và triển khai thực
hiện. Chịu trách nhiệm về tìm kiếm khách hàng, bán hàng.
- Thiết lập, giao dịch trực tiếp với hệ thống khách hàng, hệ thống nhà phân phối
sao cho thuận tiện nhất
- Phối hợp với các bộ phận, các phòng ban liên quan nhằm mang đến các dịch
vụ đầy đủ nhất cho khách hàng.
Phòng quản lý sản xuất :
- Quản lý vật tư, hàng hoá, xuất nhập vật tư bất kể từ nguồn nào đều phải lập
hoá đơn chứng từ xuất nhập có đủ chữ ký ghi trên hoá đơn.
- Tổ chức khai thác, cung ứng, dự trữ vật tư đáp ứng yêu cầu sản xuất kinh
doanh đảm bảo hiệu quả kinh tế.
- Theo dõi quản lý các quá trình sản xuất sản phẩm, xác định khối lượng hoàn
thành, dở dang.
Nhà máy sản xuất:
thực hiện đầy đủ và có trách nhiệm những nhiệm vụ được giao và cung cấp kịp
thời thành phẩm.
1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Conkaiser Vina.
1.4.1. Bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Conkaiser Vina.
Bộ máy kế toán tại công ty được tổ chức theo hình thức tập trung, hạch toán độc
lập và có tên gọi là phòng Tài chính - Kế toán, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
Ban Giám Đốc.
Sơ đồ 3: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Conkaiser Vina
Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán
thanh toán,

tiền mặt,
10
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
tiền lương
Kế toán
vật tư,
TSCĐ
Kế toán
chi phí,
tính giá
thành
Kế toán
tiêu thụ
kiêm thủ quỹ
* Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp
Thứ nhất, đảm nhiệm vai trò của một kế toán trưởng: Phụ trách chung công
tác tài chính kế toán của toàn Công ty, thông tin kinh tế và hạch toán kinh
tế ở Công ty theo cơ chế quản lý mới. Đồng thời chịu trách nhiệm trước
Giám đốc và pháp luật về công tác tài chính kế toán ở Công ty đảm bảo
theo đúng quy định của pháp luật và của Công ty.
Thứ hai, đảm nhiệm vai trò của một kế toán tổng hợp.
* Kế toán thanh toán, tiền mặt, tiền lương:
Chịu trách nhiệm theo dõi tình hình thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tình
hình công nợ; tiền lương, thưởng, các khoản trích theo lương cho toàn bộ công
nhân viên trong Công ty.
* Kế toán vật tư, tài sản cố định:
Có nhiệm vụ phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, theo dõi tình hình
biến động của tài sản cố định, hàng tháng tiến hành trích khấu hao TSCĐ.
* Kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm:

Tập hợp chi phí, xác định đối tượng tính giá thành, tính giá thành sản phẩm.
* Kế toán tiêu thụ kiêm thủ quỹ:
11
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
- Lập, theo dõi chứng từ nhập, xuất, tồn kho thành phẩm, xác định doanh thu
bán hàng, kết chuyển lãi, lỗ.
- Giữ tiền mặt cho Công ty, căn cứ vào các phiếu thu mà kế toán thanh toán đã viết
để thu, chi tiền mặt theo các nghiệp vụ phát sinh trong ngày. Cuối ngày thủ quỹ tiến
hành đối chiếu và kiểm tra sổ sách với lượng tiền thực tế để kịp thời phát hiện ra sai
sót.
Công tác kế toán được tổ chức theo dõi từ Phòng kế toán xuống kho và các
phân xưởng. Tại phân xưởng có bố trí các nhân viên thống kê phân xưởng làm
nhiệm vụ hướng dẫn, kiểm tra công tác hạch toán ban đầu, thu nhận, kiểm tra,
xắp xếp các chứng từ, tổ chức công tác chấm công của công nhân sản xuất. Sau
đó các chứng từ này được gửi về phòng kế toán để kế toán tiến hành ghi chép
kế toán.
Tại kho (nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm), thủ kho có nhiệm vụ
lập các phiếu nhập, xuất kho, sau đó ghi vào thẻ kho. Định kỳ, thủ kho tập hợp
các chứng từ liên quan gửi lên phòng kế toán.
1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty
Hệ thống tài khoản kế toán sử dụng: hiện tại công ty sử dụng hệ thống tài khoản
kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Hình thức sổ kế toán : hình thức Nhật ký chung.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho : theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp xác định giá vốn hàng tồn kho : theo phương pháp bình quân gia
quyền.
Phương pháp khấu hao tài sản cố định : phương pháp đường thẳng.
Niên độ kế toán : năm dương lịch, bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng
năm, kỳ kế toán là tháng.

Đơn vị tiền tệ áp dụng để ghi chép kế toán : là VND, sử dụng tỷ giá thực tế để
quy đổi ngoại tệ.
Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
Hệ thống báo cáo tài chính: Công ty hiện đang sử dụng 4 loại báo cáo tài chính
12
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
là:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Thuyết minh báo cáo tài chính
13
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
Sơ đồ 4:Trình tự ghi sổ hình thức Nhật ký chung
Chứng từ kế toán
Nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Chú thích:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
14
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B

Trường Đại Học Công Đoàn
15
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
PHẦN II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI
PHÍ NGUYÊN VẬT LIỆU TRỰC TIẾP TẠI CÔNG TY
TNHH CONKAISER VINA.

2.1.Một số vấn đề chung về Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty
2.1.1. Đặc điểm, phân loại Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty
Tại công ty, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xác định là toàn bộ chi phí về
nguyên vật liệu phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản xuất có liên quan đến
chế tạo sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty bao gồm chi phí về nguyên vật liệu
chính và vật liệu phụ.
Nguyên vật liệu chính bao gồm:
Tôn, Aptomat, Ap chống giật, biến dòng, Đồng thanh cái, cầu chì, cầu đấu, công
tắc từ, Mica trong,thép, Contactor, Chân Mica, Rơ le thời gian, bảo vệ động cơ,
dây điện, nút ấn có điền báo, Ampe kế, vôn kế, sứ đỡ, Ghen máng, khóa, công
tắc chuyển mạch, Rắc cắm, sơn tĩnh điện, tôn, đồng hồ Acura, đồng hồ 24h, ôc
móc cẩu, ốc vít, đầu cốt đồng, đóng ngắt động mạch lực, chuyển mạch, máy
biến áp, tụ bù, role bảo vệ chạm đất, biến tần, vòng đệm, Bu lông, đầu bọc cốt
đồng các màu, đầu bọc cốt đồng in chữ……
Nguyên vật liệu phụ bao gồm: ốc vít, dây điện, sơn tĩnh điện, dung môi đầu bọc
cốt đồng các màu, đầu bọc cốt đồng in chữ, bu lông, vòng đệm……
16
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
Biểu 2:
Danh

mục
nguyên
vật liệu
STT Mã vật tư Tên vật tư ĐVT
TÀI
KHOẢN
A B C D E
1 MC 65a Contactor 3P 65A -220V Cái 1521
2 MC 50a Contactor 3P 50A -220V Cái 1521
3 MC 40a Contactor 3P 40A -220V Cái 1521
4 MC 32a Contactor 3P 32A -220V Cái 1521
5
CC -000-
3mm Mica trong 1220 x2440x3mm tấm 1521
6
CC -000-
5mm Mica trong 1220 x2440x5mm tấm 1521
7 Sơn 10178 H130A05-04 Kg 1521
8 Sơn 10197 E150G03-T Kg 1521
9 TON Tôn Mét 1521
10 ABS 103C Attomat ABS103c 30A Cái 1521
11 ABS 103C Attomat ABS103c 40A Cái 1521
12 ABS204C Attomat ABS204c 150A Cái 1521
13 MC3P 65A Contactor 3P - 65A Cái 1521
14 THEPL2.3 Thép lá cán nóng 2.3 Kg 1521
15 DCAP 1x16 KIV 1Cx16sqmm Mét 1521
16 DCAP 1x25 KIV 1Cx25sqmm Mét 1521
17 DCAP 1x35 KIV 1Cx35sqmm Mét 1521
18 CT1CS18A Công tắc 1 chiều S18A Cái 1521
19 DBD2x2,7 Dây bọc dẹt 2x0,7 Mét 1521

20 TB6C Bộ điều khiển tụ bù 6 cấp cái 1521
21 TB12C Bộ điều khiển bù 12 cấp cái 1521
22 TB415V Tụ bù hạ thế 415V, 50Kv Bình 1521
23 ABN 103c MCCB 3P (100A-22KA) Cái 1521
31 ABN 103c MCCB 3P (175A-30KA) Cái 1521
32 ABN 403c MCCB 4P (300A-30KA) Cái 1521
33 32GRhd LB chống giật Cái 1521
34
DUNGMO
I Dung môi Kg 1522
35 E150G03-T Sơn tĩnh điện E150G03-T Kg 1522
36 BĐ Bảng điện BĐ Cái 1522
37 ONGM Ống mềm VL 9016 Cái 1522
38 O2C Ổ 2 chân kéo dài 65 N3/T Cái 1522
39 DBD2x2,5 Dây bọc det 2x2,5 Mét 1522
17
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
18
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
Để quản lý tốt các loại nguyên vật liệu với nhiều loại khác nhau đòi hỏi công ty
phải phân loại rất cụ thể theo đặc trưng của mỗi loại vật liệu. Do đó, công ty đã
mở sổ chi tiết cho từng loại vật liệu chính sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Vật liệu mua về được phòng kỹ thuật sản xuất, phòng kinh doanh tiến hành
kiểm định về chất lượng, số lượng, quy cách, chủng loại. Hệ thống kho tàng bảo
quản nguyên vật liệu tại công ty được xây dựng đảm bảo những yêu cầu kỹ thuật
cần thiết đặt ra. Hàng năm, công ty đều tiến hành xây dựng định mức chi phí
nguyên vật liệu cho sản xuất từng đơn vị sản phẩm do phòng kỹ thuật tính toán
và cung cấp. Từ đó giúp phân xưởng sản xuất có các biện pháp quản lý vật tư tại

phân xưởng để đảm bảo vật liệu không bị hư hao nhiều, tạo ra được sản phẩm có
mức chi phí nguyên vật liệu phù hợp với định mức đã đề ra.
2.1.2 Đối tượng tập hợp chi phínguyên vật liệu trực tiếp tại công ty
Việc xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất ở công ty là khâu đầu
tiên của công tác kế toán tập hợp chi phí. Công ty tiến hành sản xuất và tiêu
thụ tủ điện MCC, tủ PP nên đối tượng tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
là từng lô tủ MCC và tủ PP.
2.1.3. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
Công ty sử dụng phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp. Đối với các loại chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh liên quan đến loại tủ nào công ty xác
định trực tiếp cho loại tủ đó cho nên có độ chính xác cao.
2.2. Thực trạng kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại công ty TNHH
Conkaiser Vina
Do thời gian kiến tập còn hạn chế, em xin phép đi sâu và tìm hiểu về kế toán
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tập hợp cho tủ MCC của Công ty TNHH
Conkaiser Vina.
2.2.1.Chứng từ và tài khoản sử dụng
• Chứng từ sử dụng
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ kế toán:
- Giấy đề nghị cấp vật tư
- Phiếu xuất kho
• Tài khoản, sổ kế toán sử dụng
19
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong kỳ, công ty sử dụng TK 621- chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp và được kết chuyển sang bên nợ TK 154- chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang vào cuối tháng.
Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan như : TK 111, TK 112, TK
152, TK 331

• Quy trình ghi sổ
- Đầu mỗi kỳ kế toán, căn cứ vào các đơn đặt hàng, hợp đồng nhận cung
cấp hàng hoá đã ký kết với khách hàng. Phòng kinh doanh sẽ lên kế hoạch sản
xuất theo từng tuần cho từng phân xưởng, đồng thời lập phiếu lệnh sản xuất
trong đó quy định rõ loại sản phẩm cần sản xuất, loại nguyên vật liệu chính cần
sử dụng
- Căn cứ vào lệnh sản xuất đã được Giám Đốc ký duyệt, phòng kinh
doanh sẽ lập phiếu xuất kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho tiến hành xuất
kho và ghi số lượng thực xuất vào thẻ kho.
Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào sổ chi tiết vật liệu để tính giá vật liệu xuất kho
trong kỳ bằng phương pháp bình quân gia quyền vào cuối kỳ.
Đơn giá Trị giá NVL thực tế tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ
bình quân =
NVL xuất kho Số lượng NVL tồn đầu kỳ + Số lượng NVL nhập trong kỳ
Sau khi tính toán được các số liệu trên, kế toán nguyên vật liệu tập hợp toàn bộ
chứng từ xuất kho nguyên vật liệu trong tháng để lập bảng tổng hợp xuất vật tư
làm cơ sở để hạch toán chi phí về nguyên vật liệu vào các tài khoản liên quan
theo đối tượng tập hợp chi phí.
2.2.2. Phương pháp kế toán chi tiết chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
tại công ty TNHH Conkaiser Vina.
•Căn cứ theo nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu của từng bộ phận, kế toán lập
“Giấy đề nghị xuất kho” gửi tới bộ phận quản lý kho.
Biểu số 3 : Giấy đề nghị xuất kho NVL phụ
20
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
CÔNG TY TNHH CONKAISER VINA
MST : 2400384587
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Ngày 04 tháng 03 năm 2015

- Tên người đề nghị: Kim Joeng Jeo
- Thuộc bộ phận: Quản lý kỹ thuật
- Đề nghị được cấp các loại vật tư, tài sản sau:
- Mục đích sử dụng: Xuất nguyên vật liệu cho tủ MCC
Số phiếu : 04
STT Tên hàng hóa, vật tư Đvt Mã vật tư
Số
lượng

SPSX
Gh
i
chú
1 Dung môi Kg
DUNGMO
I 390 MCC
2
Sơn tĩnh điện
E150G03-T Kg E150G03-T 1250 MCC

Người đề nghị Người xét duyệt
21
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
Biểu số 4 : Giấy đề nghị xuất kho NVL chính
CÔNG TY TNHH CONKAISER VINA
MST : 2400384587
GIẤY ĐỀ NGHỊ XUẤT KHO
Ngày 13 tháng 03 năm 2015
- Tên người đề nghị: Jang Sa Jong

- Thuộc bộ phận: Quản lý sản xuất
- Đề nghị được cấp các loại vật tư, tài sản sau:
- Mục đích sử dụng: Xuất nguyên vật liệu cho tủ MCC
Số phiếu : 12
ST
T Tên hàng hóa, vật tư Đvt Mã vật tư
Số
lượng
Mã SP
SX Ghi chú
1
Attomat ABS103c
30A Cái ABS 103C 2 MCC
2
Attomat ABS103c
40A Cái ABS 103C 4 MCC
3
Attomat ABS204c
150A Cái ABS204C 4 MCC
4 Contactor 3P - 65A Cái
MC3P
65A 11 MCC
5 Thép lá cán nóng 2.3 Kg THEPL2.3 7.888 MCC

Người đề nghị Người xét duyệt
• Sau khi “Giấy đề nghị xuất kho” được duyệt , kế toán kho tiến hành lập
“Phiếu xuất kho” và xuất nguyên vật liệu.
22
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn

Biểu số 5 : Phiếu xuất kho NVL phụ
CONKAISER VINA CO., LTD
CÔNG TY TNHH CONKAISER VINA
Song Khe, Industrial Zone Noi Hoang, Yen Dung, Bac Giang
Cụm CN Song Khê, Nội Hoàng, Yên Dũng, Bắc Giang
TEL :0240-3-559-207 FAX :0240-3-559-208


PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.04 tháng.03 năm.2015
Số: 04
Nợ 621MCC
Có 1522

- Họ và tên người nhận hàng: Kim Joeng Jeo Địa chỉ (bộ phận): Quản lý kỹ thuật.
- Lý do xuất kho:Xuất nguyên vât liệu sản xuất tủ MCC
- Xuất tại kho (ngăn lô):Kho vật tư Địa điểm.: Song Khê - Bắc Giang.
ĐVT :đ
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất
vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng
hoá
Mã số
Đơn vị

nh
Số lượng
Đơn giá Thành tiền

Theo
chứn
g từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Dung môi DUNGMOI Kg 190 190 50.000 9.500.000
2
Sơn tĩnh điện
E150G03-T E150G03-T Kg 850 850
66.000 56.100.000
Cộng 65.600.000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):Sáu mươi năm triệu sáu trăm nghìn đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo :

Ngày 04 tháng 03 năm 2015.

Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
Giám đốc
Biểu số 6 : Phiếu xuất kho NVL chính
23
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Trường Đại Học Công Đoàn
CONKAISER VINA CO., LTD
CÔNG TY TNHH CONKAISER VINA
Song Khe, Industrial Zone Noi Hoang, Yen Dung, Bac Giang
Cụm CN Song Khê, Nội Hoàng, Yên Dũng, Bắc Giang
TEL :0240-3-559-207 FAX :0240-3-559-208



PHIẾU XUẤT KHO
Ngày.13 tháng.03 năm.2015
Số: 12
Nợ 621MCC
Có 1521
- Họ và tên người nhận hàng: Jang Sa Jong Địa chỉ (bộ phận): Quản lý sản xuất
- Lý do xuất kho:Xuất nguyên vât liệu sản xuất tủ MCC
- Xuất tại kho (ngăn lô):Kho vật tư Địa điểm.: Song Khê - BắcGiang
ĐVT :đ
STT
Tên nhãn hiệu, quy
cách phẩm chất
vật tư, dụng cụ,
sản phẩm, hàng
hoá
Mã số
Đơn vị
tính
Số lượng
Đơn giá Thành tiền
Theochứn
g từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
Attomat ABS103c 30A ABS 103C Cái 2 2
850.850 1.701.700
2 Attomat ABS103c 40A ABS 103C Cái 4 4 850.850 3.403.400
3

Attomat ABS204c
150A ABS204C Cái 4 4
1.787.500 7.150.000
4 Contactor 3P - 65A MC3P 65A Cái 11 11 822.250 9.044.750
5 Thép lá cán nóng 2.3 THEPL2.3 Kg 7.888 7.888 12.350 97.416.800
Cộng 118.716.650
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Một trăm mười tám triệu bảy trăm mười sáu nghìn sáu trăm
năm mươi đồng.
- Số chứng từ gốc kèm theo

Ngày 13 tháng 03 năm 2015
.
Người lập phiếu
Người nhận
hàng
Thủ kho Kế toán trưởng
Giám đốc
24
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B
Từ các chứng từ, Phiếu xuất kho, kế toán lên Sổ chi tiết TK 621 như sau :
Biểu số 7: Trích Sổ chi tiết TK 621MCC
Công ty TNHH Conkaiser Vina
Cụm CN Song Khê, Nội Hoàng, Yên Dũng, Bắc Giang
SỔ CHI TIẾT TK 621MCC
Tháng 03 năm 2015
Sản phẩm : Tủ MCC ĐVT :đ
Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh
Ngày
tháng
ghi sổ

Số hiệu
Ngày
tháng
đối ứng Nợ Có
A B C D F 1 2
Số dư đầu kỳ 0 0
04/03/2015 PX 04 04/03/2015 Xuất kho nguyên vật liệu phụ để sản xuât tủ MCC 1522 65,600,000
13/03/2015 PX 12 13/03/2015
Xuất kho nguyên vật liệu chính để sản xuât tủ
MCC 1521 118,716,650
31/03/2015 PKT 31/03/2015 Tập hợp chi phí nguyên vật liệu cho tủ MCC 154MCC 184,316,650
Cộng phát sinh 184,316,650 184,316,650
Số dư cuối kỳ 0 0
Người lập biểu Kế toán trưởng
25
Tưởng Thị Mỹ Hạnh – KT7B

×