Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi học sinh giỏi môn sinh 9 huyện phù cừ hưng yên năm học 2014 2015(có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.18 KB, 4 trang )

PHÒNG GD – ĐT PHÙ CỪ
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: SINH HỌC 9
Ngày thi: 08/01/2015
Thời gian: 150 phút (Không kể giao đề)

Câu I. (4 điểm)
1. Một bạn học sinh A cho rằng: Để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính
trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử cần thực hiện phép lai phân tích.
Một bạn học sinh B lại nói: Có thể dùng một phương pháp khác phương pháp lai phân
tích để xác định một cơ thể mang tính trạng trội là đồng hợp tử hay dị hợp tử về kiểu gen.
Bằng kiến thức đã học, em hãy làm sáng tỏ hai ý kiến trên?
2. Hãy xác định những bệnh di truyền sau đây ở người thuộc dạng đột biến nào?
a. Bệnh Đao. b. Bệnh bạch tạng. c. Bệnh Tơcnơ.
Câu II. (2,5 điểm)
1. Ở lúa nước có bộ NST 2n = 24. Hỏi ở kì giữa của nguyên phân có số lượng NST
đơn, số crômatit, số tâm động là bao nhiêu?
2. Biết trong quá trình giảm phân, các gen liên kết hoàn toàn với nhau. Xác định tỉ lệ
giao tử của các cá thể có kiểu gen như sau:
a.
ab
AB
b.
aB
Ab
Câu III. (4 điểm)
1. So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật.
2. Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tắc nào?
Câu IV. (4 điểm). Cho một cá thể F
1


lai với ba cá thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% cây thấp, hạt dài.
Cho biết một gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên các nhiễm sắc thể khác
nhau; ngược với cây thấp, hạt dài là cây cao, hạt tròn. Biện luận và viết sơ đồ lai của ba
trường hợp trên.
Câu V. (3,5 điểm). Ở người có nhóm máu A, kiểu gen có thể là I
A
I
A
hoặc I
A
I
O
; người có
nhóm máu B, kiểu gen có thể là I
B
I
B
hoặc I
B
I
O
; người có nhóm máu AB có kiểu gen I
A
I
B
;
người có nhóm máu O kiểu gen là I

O
I
O
.
Có hai anh em sinh đôi cùng trứng, vợ người anh nhóm máu A sinh hai con có nhóm
máu A và nhóm máu B; vợ người em có nhóm máu B sinh hai con có nhóm máu A và AB.
Hãy xác định kiểu gen nhóm máu của:
1. Hai anh em sinh đôi nói trên.
2. Vợ người anh, vợ người em và các con của họ.
Câu VI. (2 điểm). Một gen cấu trúc chứa 150 chu kì xoắn có T = 35% số nucleotit của gen.
Sau đột biến, gen có 1048A và 449X.
1. Xác định dạng đột biến?
2. So sánh chiều dài của gen đột biến với chiều dài của gen trước lúc đột biến?
HẾT
ĐỀ CHÍNH THỨC
Họ tên thí sinh:……… ………………………………………………………
Số báo danh: ………… …… … Phòng thi số: ……….…………
Chữ ký của cán bộ coi thi số 1:
………………………………………………………………
PHÒNG GD – ĐT PHÙ CỪ
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Sinh học

Câu Nội dung
Điểm
I
4 đ
1.*Để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội là đồng hợp

tử hay dị hợp tử cần thực hiện phép lai phân tích
- Nếu kết quả của phép lai phân tích là đồng tính chứng tỏ cơ thể có kiểu
hình trội là đồng hợp tử
SĐL chứng minh
- Nếu kết quả của phép lai phân tích là phân tính chứng tỏ cơ thể có kiểu
hình trội là dị hợp tử
SĐL chứng minh
*Ngoài phép lai phân tích,ở thực vật còn có phương pháp tự thụ phấn để
xác định được kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội
-Nếu kết quả tự thụ phấn là đồng tính chứng tỏ cơ thể có kiểu hình trội là
đồng hợp tử
SĐL chứng minh
- Nếu kết quả tự thụ phấn là phân tính chứng tỏ cơ thể có kiểu hình trội là
dị hợp tử
SĐL chứng minh
2.Xác định bệnh di truyền ở người:
- Bệnh Đao: Là đột biến thể dị bội ( người có ba nhiễm sắc thể số 21)
- Bệnh bạch tạng : Do đột biến gen lặn nằm trên NST thường
- Bệnh Tơcnơ : Là đột biến thể dị bội(nữ có NST giới tính XO)

0.5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
II

2,5đ
1. Ơ kì giữa: các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo
của thoi phân bào.Vì vậy:
- Số NST đơn = 0
- Số crômatit = 24 x 2 = 48
- Số tâm động = 24
2.
Kiểu gen
ab
AB
cho 2 kiểu giao tử: AB = ab = 1/2

Kiểu gen
aB
Ab
cho 2 kiểu giao tử : Ab = aB = 1/2


0,5đ
0,5đ
0.5đ
0,5đ
0,5đ

III
4 đ
1. So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở động vật
* Giống nhau:
- Các tế bào mầm đều thực hiện nguyên phân liên tiếp nhiều lần 0,5đ
2

ĐỀ CHÍNH THỨC
- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho giao
tử.
* Khác nhau
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
-Noãn bào bậc 1 qua giảm
phân I cho thể cực thứ nhất có
kích thước nhỏ và noãn bào
thứ hai có kích thước lớn
- Tinh bào bậc một qua giảm
phân I cho 2 tinh bào bậc 2
- Noãn bào bậc 2 qua giảm
phân II cho một thể cực thứ 2
có kích thước bé và một tế
bào trứng có kích thước lớn
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm
phân II cho 2 tinh tử phát triển
thành tinh trùng
- Từ mỗi noãn bào bậc 1,qua
giảm phân cho hai thể cực và
một tế bào trứng;chỉ có trứng
trực tiếp thụ tinh
- Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua
giảm phân cho 4 tinh trùng ,các
tinh trùng này đều tham gia thụ
tinh
2. Phân tử ADN nhân đôi theo các nguyên tắc:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN con có mạch mới được tổng hợp dựa trên
mạch khuôn của ADN mẹ
- Nguyên tắc bổ sung: Các nucleotit tự do trong môi trường nội bào liên

kết với các nucleotit cuả mạch khuôn ADN mẹ theo nguyên tắc: A liên
kết với T,G liên kết với X và ngược lại
- Nguyên tắc giữ lại một nửa (bán bảo toàn): Trong mỗi phân tử ADN con
mới có một mạch là mạch cũ của ADN mẹ,còn mạch mới được tổng hợp
từ nguyên liệu môi trường
0,5đ
0,5đ

0,5đ
0,5đ
0.5đ
0,5đ

0.5đ
IV

Theo đề bài : Một gen quy định một tính trạng,các gen nằm trên các NST
khác nhau
* Xét phép lai 1:
6,25% = 1/16 thấp,dài
Suy ra hai tính trạng phân li độc lập,thấp và dài là hai tính trạng lặn
- Quy ước: Gen A: cao Gen B: hạt tròn
Gen a : thấp Gen b: hạt dài
Nhận thấy 16 tổ hợp = 4 loại giao tử x 4 loại giao tử
Suy ra F
1
: AaBb x AaBb
-Viết sơ đồ lai, thống kê tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở F
2
*Xét phép lai 2:

12,5% = 1/8 chứng tỏ F
2
có 8 tổ hợp.Có 2 sơ đồ lai đúng:
+ F
1
: AaBb x Aabb
Viết sơ đồ lai, thống kê tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở F
2

+ F
1
: AaBb x aaBb
Viết sơ đồ lai, thống kê tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở F
2
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
3
* Xét phép lai 3:
25% = 1/4 .Chứng tỏ F
2
có 4 tổ hợp
Nhận thấy 4 tổ hợp = 4 loại giao tử x 1loại giao tử
Suy ra F
1
: AaBb x aabb
Viết sơ đồ lai, thống kê tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở F

2
0,5đ


0,5đ
V
3,5đ
1. Kiểu gen của hai anh em
+ Hai anh em sinh đôi cùng trứng nên phải có kiểu gen giống nhau
+ Vợ người anh có nhóm máu A, sinh con nhóm máu B nên I
B
của con
phải do người anh truyền cho
+ Vợ người em có nhóm máu B, sinh con nhóm máu A nên I
A
của con
phải do người em truyền cho
Vậy kiểu gen của hai anh em đều là: I
A
I
B
( nhóm máu AB)
2. Kiểu gen của vợ người anh,vợ người em và các con
+ Để sinh được người con có nhóm máu B, vợ người anh phải có kiểu
gen dị hợp I
A
I
O
+ Để sinh được người con có nhóm máu A, vợ người em phải có kiểu
gen dị hợp I

B
I
O
+ Kiểu gen của các con
Kiểu gen của con có nhóm máu A là I
A
I
O
Kiểu gen của con có nhóm máu B là I
B
I
O
Kiểu gen của con có nhóm máu AB là I
A
I
B


0.5đ
0.5đ
0.5đ
0.5đ
0,5đ


VI
2 đ
a/ Dạng đột biến :
+ Tổng số nucleotit cua gen :
150 x 20 = 3000 ( Nu)

+ Số nucleotit từng loại của gen trước lúc đột biến:
A = T = 3000 x 35% = 1050 ( Nu)
G = X = ( 3000 : 2 ) – 1050 = 450 ( Nu)
+ Sau đột biến , số nucleotit mỗi loại đã giảm xuống:
A = T = 1050 - 1048 = 2 ( Nu)
G = X = 450 - 449 = 1 ( Nu)
+ Vậy dạng đột biến gen là mất ba cặp nucleotit gồm 2 cặp nucleotit loại
A-T; 1 cặp nucleotit loại G-X
b/ So sánh chiều dài gen:
Gen đột biến có chiều dài ngắn hơn so với gen trước lúc đột biến:
3 x 3,4 = 10,2 A
0


0.5đ

0.5đ

0,5đ
0,5đ
4

×