Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

SLIDE so sánh một số dòng lúa tẻ cẩm mới ở vụ mùa 2014

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 35 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA NÔNG HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề Tài: “So sánh một số dòng lúa tẻ cẩm mới ở vụ Mùa 2014”
Giáo Viên Hướng Dẫn : Ths. Ngô Thị Hồng Tươi
Sinh viên thực hiện :
Chuyên Ngành : Di truyền - Chọn giống cây trồng
Lớp :
Mã sinh viên :
NỘI DUNG
Phần
Phần
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fih level
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Lúa Cẩm (Bồ Huyết Mễ)
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Chịu
TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Với mục tiêu tập hợp nguồn gen phong phú phục vụ cho công tác chọn tạo giống. Dưới sự
hướng dẫn của Th.S Ngô Thị Hồng Tươi, chúng tôi thực hiện đề tài: “So sánh một số dòng
lúa cẩm mới vụ Mùa 2014 tại Gia Lâm-Hà Nội” nhằm chọn lọc ra một số giống có chất
lượng tốt để làm vật liệu khởi đầu trong quá trình chọn tạo giống lúa cẩm mới.
MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá được khả năng sinh trưởng, phát triển,


năng suất và chống chịu với một số sâu bệnh hại
của các dòng lúa cẩm mới.
Chọn ra được dòng cho năng
suất cao và chất lượng tốt
YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
Đánh giá năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất
PHẦN II: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU

Vật Liệu nghiên cứu gồm 5 dòng tẻ cẩm mới kí hiệu là : LĐ1, LĐ2, LĐ3, LĐ4,
LĐ5

Đối chứng: Bắc Thơm số 7 (BT7)
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Địa điểm nghiên cứu tại khu thí nghiệm đồng ruộng, Bộ môn Di truyền và Chọn giống
cây trồng- khoa Nông học – Học viện Nông nghiệp Việt Nam.

Thời gian nghiên cứu: vụ Mùa năm 2014
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Thí nghiệm được bố trí theo khối ngẫu nhiên hoàn chỉnh, 3 lần nhắc lại, mỗi ô 10m
2.

Mật độ cấy: 1 dảnh/khóm, khoảng cách 15cm x 20 cm.

Bón phân và chăm sóc đại trà theo quy trình của bộ môn Di truyền- Chọn giống.

Phòng trừ sâu bệnh: Theo dõi tình hình sâu bệnh và phòng trừ theo phương pháp

phòng trừ sâu hại tổng hợp (IPM).
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

*
Các chỉ tiêu theo dõi qua từng thời kì
Thời kì mạ:

Gieo riêng từng dòng, cắm thẻ ở mỗi dòng, đánh dấu 15 cây ở mỗi dòng để theo dõi.

Khi mạ được 3 lá trở lên bắt đầu đếm số lá

Đo chiều cao cây mạ

Màu sắc lá mạ

Tình hình sâu bệnh thời kì mạ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Thời kì lúa

Động thái sinh trưởng ( theo dõi 10 cây được đánh dấu, 7 ngày theo dõi 1 lần).

Động thái tăng trưởng chiều cao

Động thái đẻ nhánh

Động thái ra lá trên thân chính

Đặc điểm hình thái: Màu sắc thân, màu cổ lá, màu thìa lìa, kiểu đẻ nhánh,….
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU


Đánh giá mức độ nhiễm sâu bệnh: mức độ(cho điểm), sau đó phun thuốc phòng
trừ.

Chi tiêu khác: Đo chiều dài, chiều rộng, góc lá đòng và lá công năng.

Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất

Chiều cao cây cuối cùng

Chiều dài bông lúa

Chiều dài cổ bông

Số bông/khóm

Số hạt/bông (cả chắc và lép)
PHẦN III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1 ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NÔNG SINH HỌC CỦA CÁC DÒNG
LÚA TẺ CẨM VỤ MÙA 2014
Bảng 1: Đặc điểm giai đoạn mạ của các dòng tẻ cẩm mới vụ Mùa 2014 tại Gia Lâm- Hà Nội
STT Dòng, giống Tuổi mạ Chiều cao cây mạ (cm) Màu lá mạ Số lá mạ Số nhánh
1 LĐ1 21 53,7 Xanh nhạt 5,6 1,4
2 LĐ2 21 56,1 Xanh nhạt 6,0 0,4
3 LĐ3 21 42,2 Xanh đậm 5,9 1,2
4 LĐ4 21 45,1 Xanh nhạt 6,0 1,1
5 LĐ5 21 38,5 Xanh nhạt 6,3 1,3
6 BT7(đ/c) 21 37,4 Vàng 5,0 0,2
Bảng 2:Thời gian các giai đoạn sinh trưởng của các dòng tẻ cẩm mới vụ Mùa 2014 tại Gia Lâm – Hà Nội,
(ngày)

STT Dòng, giống
Từ cấy đến…
Thời gian
sinh trưởng
Tuổi mạ
Bén rễ hồi
xanh
Đẻ nhánh
rộ
Kết thúc đẻ
nhánh
Bắt đầu trỗ
Thời gian
trỗ
Thời gian
chín
1 LĐ1 21 9 24 36 47 10 27 114
2 LĐ2 21 10 23 39 50 10 29 116
3 LĐ3 21 10 23 38 52 9 30 117
4 LĐ4 21 9 25 38 51 9 30 117
5 LĐ5 21 10 24 40 52 8 29 117
6 BT7(đ/c) 21 11 20 37 49 8 25 115
Bảng 3:Động thái tăng trưởng chiều cao cây của các dòng tẻ cẩm mới vụ Mùa 2014 tại Gia Lâm – Hà Nội
(cm)
STT Dòng, giống
Ngày sau cấy…
CCCCC
10 17 24 31 38 45 52
1 LĐ1 45,9 58,3 69,9 85,1 94,2 99,8 - 110,6
2 LĐ2 47,2 59,3 70,6 84,5 90,9 100,8 111,4 128,3

3 LĐ3 41,4 54,1 61,1 71,3 78,2 86,4 96,5 105,9
4 LĐ4 43,5 56,4 65,8 76,9 81,6 87,1 - 114,4
5 LĐ5 42,5 56,3 65,4 79,1 85,9 94,7 102,8 116,7
6 BT7(đ/c) 36,4 51,2 61,2 72,1 77,3 86,9 99,6 112,8
Bảng 4: Động thái ra lá của các dòng tẻ cẩm mới vụ Mùa 2014 tại Gia Lâm – Hà Nội
STT Dòng, giống
Ngày sau cấy…
SLCC
10 17 24 31 38 45 52
1 LĐ1 6,7 8,7 10,5 11,4 12,3 12,8 - 12,8
2 LĐ2 6,4 8,6 10,5 11,7 12,5 13,5 14,6 14,6
3 LĐ3 6,3 9,4 11,2 12,1 12,9 13,7 14,5 14,5
4 LĐ4 6,7 8,9 10,7 11,7 12,6 13,4 - 13,4
5 LĐ5 6,8 8,6 10,6 11,8 12,8 13,7 14,9 13,7
6 BT7(đ/c) 6,8 9,4 10,7 12,0 13,1 14,1 14,9 14,9
Bảng 5:Động thái đẻ nhánh của các dòng tẻ cẩm mới vụ Mùa 2014 tại Gia Lâm – Hà Nội
STT Dòng, giống
Ngày sau cấy…
SNCC
10 17 24 31 38 45 52
1 LĐ1 1,4 4,2 7,1 9,5 10,1 10,1 - 10,1
2 LĐ2 1,5 3,9 8,5 10,7 10,9 10,5 10,4 10,4
3 LĐ3 1,8 4,9 9,1 11,4 11,8 10,5 10,1 10,1
4 LĐ4 1,2 5,3 8,2 11,5 11,5 11,6 - 11,6
5 LĐ5 1,7 3,9 6,9 9,1 9,2 9,7 9,6 9,6
6 BT7(đ/c) 1,7 5,7 11,1 13,0 12,7 11,6 11,3 11,3
Bảng 6:Đặc điểm hình thái của các dòng tẻ cẩm mới vụ Mùa 2014 tại Gia Lâm- Hà Nội
STT Dòng, giống
Màu sắc
Kiểu đẻ nhánh Kiểu lá đòng Dạng thìa lìa

Màu sắc thân Màu phiến lá Màu vỏ trấu Cổ lá Thìa lìa
1 LĐ1 Tím nhạt Xanh Đen Tím Sọc tím Chụm Đứng Nhọn tới hơi nhọn
2 LĐ2 Tím nhạt Xanh Tím đen Tím Sọc tím Chụm Đứng Nhọn tới hơi nhọn
3 LĐ3 Tím nhạt Xanh đậm Đỏ nâu Tím nhạt Tím Chụm Đứng Hai lưỡi kìm
4 LĐ4 Tím nhạt Xanh Nâu Tím nhạt Tím Chụm Đứng Nhọn tới hơi nhọn
5 LĐ5 Tím nhạt Xanh Đỏ nhạt Tím nhạt Sọc tím Chụm Đứng Hai lưỡi kìm
6 BT7(đ/c) Xanh Xanh nhạt Vàng sẫm Xanh Trắng Chụm Đứng Nhọn tới hơi nhọn
Bảng 7: Một số tính trạng số lượng của các dòng tẻ cẩm mới vụ Mùa 2014 tại Gia Lâm – Hà Nội
STT Dòng, giống
Góc lá
đòng (độ)
Chiều dài lá đòng Chiều rộng lá đòng
Góc lá
công
năng (độ)
Chiều dài lá công năng Chiều rộng lá công năng Chiều dài bông Chiều dài cổ bông
X
tb
±S
xtb
(cm)
CV (%)
X
tb
±S
xtb
(cm)
CV (%)
X
tb

±S
xtb
(cm)
CV (%)
X
tb
±S
xtb

(cm)
CV (%)
X
tb
±S
xtb
(cm)
CV (%)
X
tb
±S
xtb
(cm)
CV (%)
1 LĐ1 20,2 36,8±1,50 4,2 1,5±0,04 3,0 20,6 49,6±2,24 4,5 1,1±0,04 4,2 27,0±0,80 3,0 4,4±0,20 6,6
2 LĐ2 34,4 37,8±1,60 4,4 1,4±0,04 2,8 35,4 42,6±3,20 7,6 1,1±0,03 3,2 27,4±0,40 1,6 2,1±0,07 3,3
3 LĐ3 15,9 35,7±4,10 11,5 1,5±0,10 7,1 12,3 48,7±4,40 9,0 1,3±0,10 7,7 27,2±0,70 2,8 0,8±0,85 10,9
4 LĐ4 10,9 27,6±2,00 7,2 1,4±0,05 3,9 21,6 40,9±1,80 4,4 1,1±0,04 3,6 26,9±0,80 3,0 5,2±0,10 2,1
5 LĐ5 16,5 32,1±1,70 5,4 1,7±0,10 7,7 17,9 47,2±2,40 5,2 1,5±0,06 4,2 28,1±0,40 1,7 2,2±0,04 2,1
6 BT7(đ/c) 17,2 34,3±3,20 9,5 1,5±0,06 4,3 28,9 45,0±2,10 4,8 1,1±0,03 2,8 25,6±0,80 3,1 4,8±0,15 2,5
Bảng 8:Mức độ nhiễm sâu bệnh hại tự nhiên của các dòng tẻ cẩm mới vụ Mùa 2014 tại Gia Lâm – Hà Nội

STT Dòng, giống Sâu cuốn lá Sâu đục thân Rầy nâu Đạo ôn Bạc lá
1 LĐ1 1 5 0 0 0
2 LĐ2 1 3 1 0 0
3 LĐ3 3 1 0 0 0
4 LĐ4 1 3 0 0 0
5 LĐ5 1 1 0 0 0
6 BT7(đ/c) 3 1 0 0 0

×