Tải bản đầy đủ (.pdf) (134 trang)

Báo cáo Thực tập kỹ năng nghề nghiệp (khoa điện, điện tử)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.46 MB, 134 trang )

UBND TỈNH PHÚ YÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ PHÚ YÊN

THỰC TẬP KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP
THỰC TẬP TỐT NGHIỆP

GVHD

:

Trần Thị Thu Tuyền

SVTH

:

Lê Công Đạt

Khoa

:

Điện – Điện Tử

Lớp

:

Quản Trị Mạng 12
Phú Yên, 7/2015



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
1. Về thái độ, ý thức của Sinh viên:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
2. Về đạo đức, tác phong của Sinh viên:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
3. Về năng lực, chuyên môn của Sinh viên:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
4. Kết luận:
Nhận xét:
………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
Điểm:
……………………………………………………………………........................

……………….,ngày......tháng……năm…...
Giảng viên hướng dẫn


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................................ 1
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN ...................................................................................................... 3
PHẦN A: GIỚI THIỆU ...................................................................................... 4
PHẦN B: NỘI DUNG BÁO CÁO...................................................................... 6
KỸ THUẬT ĐIỆN – ĐIỆN TỬ .......................................................................... 6
CHƯƠNG I: MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU ....................................................... 6
I. Các định luật cơ bản trong mạch điện một chiều ..................................... 6
1. Định luật omh: .......................................................................................... 6
2. Định luật Joule- Lenxơ: ........................................................................... 6
3. Định luật Faraday: ................................................................................... 6
4. Định luật kiêchop: .................................................................................... 7
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU LINH KIỆN ĐIỆN TỬ C Ơ BẢN ..................... 8
I. Điện trở và cách đọc điện trở ...................................................................... 8
1. Những thơng số cơ bản của điện trở....................................................... 8
2. Kí hiệu và ghi nhãn điện trở.................................................................... 9
3. Cách đọc giá trị của điện trở: ................................................................... 9
II. Tụ điện và cách đọc tụ điện: .................................................................... 12
1. Cấu tạo..................................................................................................... 13
2. Những thông số cơ bản của tụ điện ...................................................... 13
3. Kí hiệu và phân loại ............................................................................... 13

CHƯƠNG III CÁC MẠCH ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG .................................... 17
THỰC TẬP KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP ...................................................... 19
CHƯƠNG I : LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍNH ..................................... 19


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

I. Chuẩn Bị...................................................................................................... 19
1. Chọn thiết bị : ......................................................................................... 19
2. Chọn thiết bị theo mục đích sử dụng .................................................... 19
3. Tính tương thích khi chọn thiết bị ........................................................ 20
4. Chuẩn bị thiết bị cho một bộ máy tính ................................................. 20
II. Quy trình lắp ráp một bộ máy tính theo trình tự hợp lý ...................... 24
III. Cài đặt ...................................................................................................... 30
1. Thiết lập BIOS ........................................................................................ 30
2. Hướng dẫn phân vùng (chia) ổ đĩa bằng PartitionMagic................... 32
3. Cài đặt hệ điều hành Windows XP ....................................................... 38
4. Cài đặt Driver ......................................................................................... 46
5. Cài đặt Office .......................................................................................... 47
IV. Giải quyết các lỗi khi lắp ráp và cài đặt ................................................ 49
V. Sao lưu và phục hồi hệ thống ................................................................... 51
1. Sao lưu hệ thống với phần mềm Norton Ghost ................................... 51
2. Phục hồi hệ thống với phần mềm Norton Ghost ................................. 54
CHƯƠNG II. SỬA CHỮA MÁY TÍNH ......................................................... 56
I. Các hỏng hóc cơ bản và cách sửa chữa .................................................... 56
1. Khắc phục và xử lý các lỗi do phần mềm............................................. 56
2. Các hỏng hóc liên quan đến phần cứng ............................................... 59
CHƯƠNG III. MÁY IN VÀ CÁC LỖI THƯỜNG GẶP,


CÁCH SỮA

CHỮA ................................................................................................................. 67
I. Cách cài đặt Driver cho máy in ................................................................ 67
1. Chuẩn bị .................................................................................................. 67
2. Tiến hành cài đặt .................................................................................... 67
II. Một số lỗi thường gặp ............................................................................... 68
CHƯƠNG IV. MÁY PHOTOCOPY TOSHIBA E-STUDIO 723 ................ 71
I. GIỚI THIỆU .................................................................................................. 71


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

II. CHỨC NĂNG MÁY PHOTOCOPY TOSHIBA E-STUDIO 723........... 73
1. Chức năng Copy đảo 2 mặt ....................................................................... 73
2. Chức năng scan trắng đen qua mạng ...................................................... 73
3. Chức năng in qua mạng ............................................................................ 73
4. Chức năng chỉnh sửa hình ảnh bản sao khi thực hiện copy:................. 73
5. Chức năng sao chụp kết hợp..................................................................... 74
6. Chức năng chèn ký hiệu vào bản sao ....................................................... 74
7. Chức năng lưu trữ tài liệu vào ổ cứng máy photocopy .......................... 74
8. Chức năng tiết kiệm điện năng ................................................................. 74
9. Chức năng tiết kiệm mực .......................................................................... 74
10. Chức năng bảo mật người sử dụng ........................................................ 74
11. Gắn thêm chức năng Fax cho máy photocopy ...................................... 74
III. THÔNG SỐ KĨ THUẬT MÁY PHOTOCOPY TOSHIBA E-STUDIO
723 ....................................................................................................................... 75

IV. MÔ TẢ THÀNH PHẦN CHÍNH .............................................................. 77
V. BÀN ĐIỀU KHIỂN ...................................................................................... 78
VI. TOUCH PANEL/MÀN HÌNH CẢM ỨNG .............................................. 80
VII. BẬT TẮT THIẾT BỊ ................................................................................ 81
1.Bật máy: ....................................................................................................... 81
2.Tắt máy : ...................................................................................................... 81
VIII. ĐẶT GIẤY VÀO TRONG KHAY ......................................................... 82
IX. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CƠ BẢN.......................................................... 84
X. ĐỒNG BỘ HÓA THIẾT BỊ ........................................................................ 86
TC TẬP TỐT NGHIỆP .................................................................................... 87
CHƯƠNG I: XÂY DỰNG VÀ THIẾT KẾ MẠNG LAN ............................. 87


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

I. Lý thuyết thiết kế mạng lan....................................................................... 87
1. Khảo sát hiện trạng ................................................................................ 87
2. Phân tí .................................................................................................. 88
ch
3. Thiết kế .................................................................................................... 88
4. Cài đặt...................................................................................................... 91
b. Cài đặt và cấu hì phần mềm ............................................................. 91
nh
5. Kiểm thử ................................................................................................. 91
6. Bảo trì ...................................................................................................... 91
II. Thiết Kế Và Thi Công Mạng Peer to Peer cho một phòng NET : ....... 92
1. Khảo Sát : ................................................................................................ 92
2. Phân Tí : .............................................................................................. 92

ch
3. Thiết kế:................................................................................................... 93
4. Thi Công :................................................................................................ 98
5. Cài Đặt:.................................................................................................. 102
6. Kiểm tra................................................................................................. 127
KẾT LUẬN – BÀI HỌC KINH NGHIỆM ................................................... 128


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

LỜI M Ở ĐẦU

Trong công cuộc đổi mới không ngừng của khoa học công nghệ, nhiều lĩnh vực
đã và đang phát triển vượt bậc, đặc biệt là lĩnh vực công nghệ thông tin. Thành
công lớn nhất là sự ra đời của máy tính, kể từ đó máy tính được coi là một
phương tiện trợ giúp đắc lực cho con người trong mọi lĩnh vực. Nhưng tất cả các
máy tính đều đơn lẻ và khơng thể chia sẻ thơng tin cho nhau.
Chính vì vậy công nghệ thông tin - đặc biệt là Internet, bắt đầu được sử
dụng ở Hoa Kỳ vào năm 1995 (Wiles và Bondi, 2002) và sau đó bắt đầu được
phổ biến rộng rãi trên toàn thế giới. Ngày nay, thật khó có thể hình dung được
cơng nghệ thơng tin đã phát triển nhanh đến thế nào? Có thể nói ngành công
nghệ thông tin là ngành phát triển nhanh nhất trong tất cả các ngành và nó được
ứng dụng trong mọi lĩnh vực. Để có được như vậy thì cần phải có một mạng
máy tính để chia sẻ dữ liệu và dùng chung dữ liệu. Mang máy tính được các tổ
chức sử dụng để chia sẻ thông tin, dùng chung tài nguyên và cho phép giao tiếp
trực tuyến trên mạng như: mail, thư điện tử...
Cùng với sự phát triển đó, làm thúc đẩy các ngành kinh tế khác cũng phát
triển theo. Trong đó có ngành Giáo Dục cũng đang triển khai, áp dụng công

nghệ thông tin vào trong công việc quản lý, giảng dạy, điều hành. Tất cả mọi
hoạt động giải trí, kinh doanh, mua bán… đều nhanh chóng, tiện lợi, hiệu quả
cao.
Ở Việt Nam trong công nghệ thông tin tuy phát triển rất nhanh nhưng số
đơng người dân cịn khá xa lạ với công nghệ thông tin. Với xu hướng tin học
hố tồn cầu, việc phổ cập tin học cho người dân là hết sức quan trọng. Vì vậy
việc thiết kế và lắp đặt mạng cho các cơ quan xí nghiệp và trường học là rất cần
thiết.

1


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Cơng Đạt

Để có thể lắp ráp và cài đặt hoàn chỉnh một máy tính thì chúng ta phải
hiểu được tổng quan về máy tính, các thành phần chính và cấu trúc vi tính, nắm
được chức năng, nguyên lý hoạt động của các thành phần bên trong máy tính
như CPU, mainboard … và các bộ nhớ, hệ thống BUS, các thiết bị input, output,
để từ đó lựa chọn được các thiết bị lắp ráp, thiết lập được BIOS – CMOS, phân
vùng ổ cứng, cài đặt hệ điều hành đa nhiệm (Windows), đơn nhiệm (Dos) và các
phần mềm ứng dụng (Office chẳng hạn), bảo mật dữ liệu, sao lưu hay phục hồi
và giải quyết được các lỗi khi lắp ráp và cài đặt.
Với đề tài Lắp ráp và cài đặt máy tính này, hy vọng sẽ giúp em có thêm
những kiến thức thực tế bổ ích trong quá trình thực tập mang lại, cũng như giúp
em rèn luyện được kỹ năng Tay nghề khi ra trường.
Nội dung của bài báo cáo thực tập nghề nghiệp và tốt nghiệp được em
tham khảo từ nguồn Internet, với các khái niệm, hướng dẫn, lời khuyên, nguyên
nhân và cách khắc phục khi lắp ráp và cài đặt máy tính, cũng như các thiết bị

ngoại vi khác. Nó mơ tả lại quá trình em học hỏi tại nơi thực tập.
Trong q trình biên soạn, có thể nội dung chưa đầy đủ như trong q
trình thực tập hay có những sai sót – rất mong nhận được sự thơng cảm, góp ý
của q thầy cơ để em hồn thiện hơn!

2


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên em xin gửi lời chúc sức khỏe, lời cảm ơn chân thành đến cô
Trần thị Thu Tuyền, cùng tất cả quý thầy cô Khoa Điện – Điện tử, Trường Cao
Đẳng Nghề Phú Yên đã hướng dẫn tận tình cho em trong suốt thời gian học tập
vừa qua. Em đã được quý thầy cô cung cấp và truyền đạt tất cả kiến thức chuyên
môn cần thiết và quý giá nhất. Ngồi ra, em cịn được rèn luyện một tinh thần
học tập và làm việc độc lập, sáng tạo. Đây là tính cách hết sức cần thiết để có thể
thành công khi bước chân ra khỏi trường.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc và các anh chị nhân viên cơng
ty TNHH TMDV Lộc Bảo Tín đã hướng dẫn và giúp đỡ em những kiến thức cần
thiết để em có thể hồn thành tốt lần thực tập này.
Cuối cùng, em xin kính gửi đến tất cả quý thầy cô trong khoa lời chúc sức
khỏe và lời cảm ơn chân thành nhất của em!

3



GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

PHẦN A: GIỚI THI ỆU

CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ LỘC BẢO TÍN
Mã số thuế

: 4400983954

Địa chỉ

: Số 81B Trần Phú, Phường 7, TP Tuy Hồ, Phú n

Tên giao dịch

: CƠNG TY TNHH TMDV LỘC BẢO TÍN

Giấy phép kinh doanh : 4400983954 - ngày cấp: 23/12/2013
Ngày hoạt động

: 24/12/2013

Giám đốc

: NGUYỄN VĂN TOAN

Điện thoại


: 0572 241434, 0572241434, 0576 253208

Công ty phát triển đồng bộ với sự tăng trưởng của nền kinh tế Việt Nam
trong thời kỳ hội nhập quốc tế và thị trường CNTT & Truyền Thông. Công Ty
TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Bảo Tín ngày càng đứng vững trên thị trường
trong tỉnh dựa trên hình ảnh của một cơng ty trẻ trung, năng động, sáng tạo và
uy tí
n.
Cơng Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Bảo Tín hoạt động trên lĩnh
vực công nghệ thông tin và thiết bị văn phịng. Cơng ty phân phối đến tay người
tiêu dùng những sản phẩm có chất lượng cao của nhiều nhà sản xuất tên tuổi như
SONY, HP, LENOVO, EPSON, DELL, CANON ... Ngoài ra, dựa trên nền tảng
của sự trải nghiệm nhiều năm trên thực tế, cơng ty cịn cung cấp các dịch vụ kỹ
thuật và các giải pháp chuyên nghiệp cho các doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh.
Với phương châm “Nhanh Chóng, Tận tâm, Hậu Mãi”, Cơng Ty TNHH
Thương Mại Dịch Vụ Lộc Bảo Tín đang thể hiện vai trị của mình như một nhà
cung cấp sản phẩm và dịch vụ hàng đầu, cam kết thoả mãn tất cả nhu cầu và yêu
cầu kỹ thuật khắc khe nhất của khách hàng, giúp khách hàng nâng cao hiệu quả
trong công việc.
Năng động, Sáng tạo và Tin tưởng vào khả năng cũng như sự nổ lực bản
thân, không ngừng học hỏi, dám quyết định nhanh chóng, tập thể Cơng Ty
4


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Bảo Tín sẽ xây dựng một cơng ty điển hình về
kinh doanh và quản lý, bắt kịp bước tiến của nền kinh tế thị trường trong tỉnh

nói riêng và cả nước nói chung.
Sau nhiều năm phát triển Cơng Ty TNHH Thương Mại Dịch Vụ Lộc Bảo
Tí có những khách hàng tiêu biểu như: UBND Hịa Tâm, Trường CĐCN Phú
n
n, Bệnh viện Huyện Đơng Hịa, Trường ĐHSP Phú Yên và các doanh nghiệp,
cơ quan chức năng trong và ngoài tỉnh.

5


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

PHẦN B: NỘI DUNG BÁ O CÁ O

KỸ TH UẬT ĐIỆN – ĐIỆ N TỬ

CHƯƠNG I: MẠCH ĐIỆN MỘT CHIỀU
I. Các định luật cơ bản trong mạch điện một chiều
1. Định luật omh:
Cường độ dòng điện trong một đoạn mạch tỷ lệ thuận với hiệu điện thế ở
hai đầu đoạn mạch tỷ lệ nghịch với điện trở của đoạn mạch.
I=

U
R

A


(A)

R

B

UA
B

Hì 2.2
nh
2. Định luật Joule- Lenxơ:
Nhiệt lượng tỏa ra trong một vật dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của vật dẫn
với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện đi qua.
Q = R.I2.t

(J)

3. Định luật Faraday:
Khối lượng m của chất được giải phóng ra ở điện cực tỷ lệ với đương
lượng hóa học A/n của chất đó và với điện lượng q đi qua dung dịch điện phân.
A
n

m = K. .q =

1 A
. .I .t
F n


A: nguyên tử lượng
n : hóa trị
1/k = F =9,65.107C/kg ( số Faraday )
I : cường độ dịng điện qua bình điện phân
t : thời gian dòng điện chạy qua
6


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

4. Định luật kiêchop:
Định luật kiêchop 1 và 2 là hai định luật cơ bản để ngun cứu và tính
tốn mạch điện.
a. Định luật kiêchop 1: nói lên mối quan hệ giữa các dòng điện tại một nút.


Tổng đại số các dòng điện tại một nút thì bằng khơng.
i3

n

i

K

0

i1


K 1



Với mạch hình bên:
hoặc

i2

i1 - i2 - i3 = 0
- i1 + i2 + i3= 0

Hì 2.3
nh

Trong đó nếu ta quy ước các dịng điện đi tới nút mang dấu dương thì các
dịng điện rời khỏi nút mang dấu âm và ngược lại.
b.Định luật kiêchop 2: chỉ rõ các mối liên hệ giữa điện áp trong một vịng kín.
Đi theo một vịng kín với chiều tùy ý, tổng đại số điện áp rơi trên các
nhánh bằng không.
n

 U

K

0

K 1


Định luật kiêchop 2 phát biểu lại như sau:
Đi theo một vịng kín với chiều tùy ý, tổng đại số các điện áp rơi trên các
nhánh bằng tổng đại số các sđđ có trong vịng, trong đó các sđđ và dịng điện
R

2
R1
I2
I1
nào có chiều trùng với chiều đi của vòng sẽ mang dấu dương ngược lại mang

dấu 1:
vịngâm.I1.R1+I3.R3=e1 (1)
vịng 2: I2.R2+I3.R3=e2 (2)

+
e1

I3
I

R3

II

-

+
e2

-

Hì 2.4
nh

7


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU LINH KIỆN ĐIỆN TỬ C Ơ BẢN
I. Điện trở và cách đọc điện trở
Điện trở là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất cản trở dịng điện của
một vật thể dẫn điện. Nó được định nghĩa là tỉ số của hiệu điện thế giữa hai đầu
vật thể đó với cường độ dịng điện đi qua nó:

trong đó:
U:

là hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn điện, đo bằng vơn (V).

I :

là cường độ dịng điện đi qua vật dẫn điện, đo bằng ămpe (A).

R:

là điện trở của vật dẫn điện, đo bằng Ohm (Ω


1. Những thông số cơ bản của điện trở

a. Điện trở danh định
Trên điện trở không ghi giá trị thực của điện trở mà chỉ ghi giá trị gần
đúng, làm trịn, đó là điện trở danh định.
Đơn vị điện trở : ôm(Ω),kilôôm(KΩ),mêgaôm(MΩ),gigaôm(GΩ)
1GΩ = 1000 MΩ =1000.000 KΩ = 1000.000.000 Ω
b. Sai số
Điện trở danh định khơng hồn tồn đúng mà có sai số . Sai số tính theo
phần trăm (%) và chia thành ba cấp chính xác : cấp I có sai số +-5% , cấp II là
+-10% , cấp III là +-20%.
c. Công suất định mức
Công suất định mức là công suất tổn hao lơn nhất mà điện trở chịu được
một thời gian dài làm việc mà không ảnh hưởng đến trị số của điện trở .
d. Hệ số nhiệt của điện trở
Khi nhiệt độ làm việc thay đổi thì trị số điện trở cũng thay đổi . Sự thay
đổi trị số tương đối khi nhiệt độ thay đổi 1°C gọi là hệ số nhiệt của điện trở . Khi
tăng 1°C trị số tăng khoảng 0.2%( trừ loại điện trở nhiệt) .
8


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Cơng Đạt

2. Kí hiệu và ghi nhãn điện trở
a. Kí hiệu : R
b. Ghi nhãn :
Điện trở ghi bằng số : Giá trị ghi bằng số , sai số đựơc ghi bằng % hoặc

kí hiệu : M= 5% ; J =15% ; P =20% Ngồi ra các kí hiệu cơng suất , hãng sản
xuất… có hoặc khơng được ghi .
Tác dụng: Dùng để hạn chế dịng điện.Chính xác hơn là tạo ra dịng điện có giá
trị xác định nhờ định luật Ơm có thể tính được.
Phân loại: Trên thị trường có nhiều loại điện trở khác nhau. Tuỳ nhiệm vụ của
bạn mà dùng các loại trở khác nhau.
Kí hiệu điện trở trong sơ đồ mạch:
Hình ảnh của 1 số loại trở.

3. Cách đọc giá trị của điện trở:
Cách đọc giá trị các điện trở này thông thường cũng được phân làm 2
cách đọc, tuỳ theo các ký hiệu có trên điện trở. Giá trị của điện trở được vẽ trên
thân điện trở. Đối với điện trở 4 vạch màu thì 3 vạch đầu tiên biểu thị giá trị của
điện trở, vạch thứ 4 là sai số của điện trở.
Dưới đây là hình về cách đọc điện trở theo vạch màu trên điện trở:

9


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

Màu
Bạc
Vàng
Đen
Nâu
Đỏ
Cam
Vàng
Xanh

Lục

m
Xám
Trắng

SVTT: Lê Cơng Đạt

Trị số

0
1
2
3
4
5
6
7
8
9

Sai số
10%
5%
1%
2%

0.5%
0.25%
0.1 %


10


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

Đối với điện trở 4 vạch màu
+ Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
+ Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
+ Vạch màu thứ ba: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá
trị điện trở
+ Vạch màu thứ 4: Chỉ giá trị sai số của điện trở
Đối với điện trở 5 vạch màu
+ Vạch màu thứ nhất: Chỉ giá trị hàng trăm trong giá trị điện trở
+ Vạch màu thứ hai: Chỉ giá trị hàng chục trong giá trị điện trở
+ Vạch màu thứ ba: Chỉ giá trị hàng đơn vị trong giá trị điện trở
+ Vạch màu thứ 4: Chỉ hệ số nhân với giá trị số mũ của 10 dùng nhân với giá trị
điện trở
+ Vạch màu thứ 5: Chỉ giá trị sai số của điện trở
Ví dụ như trên hình vẽ, điện trở 4 vạch màu ở phía trên có giá trị màu lần lượt
là: xanh lá cây/xanh da trời/vàng/nâu sẽ cho ta một giá trị tương ứng như bảng
màu lần lượt là 5/6/4/1%. Ghép các giá trị lần lượt ta có 56x10 4Ω=560kΩ và sai
số điện trở là 1%.
Tương tự điện trở 5 vạch màu có các màu lần lượt là: Đỏ/cam/tím/đen/nâu sẽ
tương ứng với các giá trị lần lượt là 2/3/7/0/1%. Như vậy giá trị điện trở chính là
237x100=237Ω, sai số 1%.

Ví dụ:


11


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

Đối với điện trở nhỏ hơn 10 Ôm(Ohm):
Giá trị của điện trở bằng : vạch 1+ vạch 2 chia cho 10 mũ vạch 3.
Vạch 3: đen =0 ;vàng = 1; bạc 2;
Ví dụ:

II. Tụ điện và cách đọc tụ điện:
là linh kiện cũng được dùng phổ biến như điện trở. Sự khác nhau giữa tụ
điện và điện trở đó là sự cản trở của tụ điện phụ thuộc vào tần số điện áp. Đặc
trưng cho tính cản trở của tụ là dung kháng.
Tính theo cơng thức sau: .

12


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

1. Cấu tạo
Cấu tạo của tụ gồm hai phiến dẫn điện có dây dẫn ra. Ở giữa hai phiến là
chất cách điện (điện mơi) , tồn bộ được đặt trong vỏ bảo vệ. Tụ có các loại
khác nhau: tụ giấy, tụ nica, tụ gốm, tụ hóa …


2. Những thơng số cơ bản của tụ điện
a. Điện dung danh định
Đại lượng đặt trưng cho khả năng chứa điện tích của tụ điện gọi là điện
dung của tụ điện. Kí hiệu : C . Đơn vị : Fara ( F )
b. Dung kháng của tụ điện
Tụ điện ngăn khơng cho dịng điện một chiều đi qua nhưng có thể có một
dịng nạp ban đầu và lại ngừng ngay khi tụ điện vừa mới nạp đầy.
Đối với dịng điện xoay chiều thì dịng điện này tác động lên tụ điện với hai nữa
chu kì ngược nhau , làm cho tụ điện có tác dụng dẫn dịng điện đi qua .
Tụ có điện dung nhỏ cho tần số cao đi qua dễ .
Tụ có điện dung lớn cho tần số thấp đi qua dễ .
Dung kháng của tụ được tính theo cơng thức : Xc = 1/2лfC Trong đó : Xc
là điện kháng của tụ (Ω) f là tần số dòng điện xoay chiều qua tụ ( Hz )
C là điện dung ( F ) , л = 3,14
3. Kí hiệu và phân loại
a. Kí hiệu : C

13


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

b.Phân loại :
Tụ điện được chia thành 2 loại chính :
+ Loại không phân cực với nhiều dạng khác nhau.
+ Loại phân cực có cực tính xác định khi làm việc và có thể bị hỏng nếu
nối ngược cực.

III. Ứng dụng một số loại tụ
1. Tụ giấy:
Được dùng để phân đường, ngăn nối tầng, lọc trong những mạch điện tần
số thấp và một chiều.
2. Tụ mica :
Tổn hao năng lượng rất bé, điện trở cách điện cao. Được dùng chủ yếu
trong mạch có tần số cao.
3. Tụ gốm sứ cao tần :
Tụ này chịu điện áp cao , kích thướt khơng lớn , được dùng trong các
mạch cao tần , siêu cao tần .
4. Tụ màng nhựa, màng nhựa kim loại :
Trị số điện dung ổn đinh, điện trở cách điện lớn, nhiệt độ làm việc thấp.
5. Tụ biên đổi ( tụ xoay) :

14


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

Thường dùng trong các mạch cộng hưởng cao tấn ở máy thu, phát. Tụ biến đổi
chỉ thay đổi trị số điện dung nhỏ từ 10 -:- 60 pF thường dùng để điều chỉnh lại
các trị số điện dung gọi là tụ tinh chỉnh.
Trên tụ hóa và tụ giấy người ta có ghi các tham số như :
Điện dung của tụ, điện áp cơng tác, sai số.
Đối với tụ khác có điện dung nhỏ pF người ta ghi điện dung theo mã số
bằng 3 chữ số. Trong đó số thứ 3 là số 0 thêm vào hai số đầu.
Ví dụ:


403 = 40.000pF

;

271 = 270pF

6. Tụ hóa :
Dùng trong các mạch điện như bộ lọc mạch nắn điện, nối tầng ở mạch tần
số thấp. Khi để lâu khơng dùng thì trị số điện dung giảm . Nếu đấu ngược cực tụ
sẽ hỏng.

Tụ hóa là một loại tụ có phân cực. Chính vì thế khi sử dụng tụ hóa yêu cầu
người sử dụng phải cắm đúng chân của tụ điện với điện áp cung cấp. Thơng
thường, các loại tụ hóa thường có kí hiệu chân cụ thể cho người sử dụng bằng
các ký hiệu + hoặc = tương ứng với chân tụ.
Có hai dạng tụ hóa thơng thường đó là tụ hóa có chân tại hai đầu trụ trịn của tụ
(tụ có ghi 220μF trên hình a) và loại tụ hóa có 2 chân nối ra cùng 1 đầu trụ trịn
(tụ có ghi giá trị 10μF trên hình a). Đồng thời trên các tụ hóa, người ta thường
ghi kèm giá trị điện áp cực đại mà tụ có thể chịu được. Nếu trường hợp điện áp
lớn hơn so với giá trị điện áp trên tụ thì tụ sẽ bị phồng hoặc nổ tụ tùy thuộc vào
giá trị điện áp cung cấp. Thông thường, khi chọn các loại tụ hóa này người ta
thường chọn các loại tụ có giá trị điện áp lớn hơn các giá trị điện áp đi qua tụ để
đảm bảo tụ hoạt động tốt và đảm bảo tuổi thọ của tụ hóa.
15


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt


7. Tụ Tantali
Tụ Tantali cũng là loại tụ hóa nhưng có điện áp thấp hơn so với tụ hóa. Chúng
khá đắt nhưng nhỏ và chúng được dùng khi yêu cầu về tụ dung lớn nhưng kích
thước nhỏ.

Các loại tụ Tantali hiện nay thường ghi rõ trên nó giá trị tụ, điện áp cũng như
cực của tụ. Các loại tụ Tantali ngày xưa sử dụng mã màu để phân biệt. Chúng
thường có 3 cột màu (biểu diễn giá trị tụ, một cột biểu diễn giá trị điện áp) và
một chấm màu đặc trưng cho số các số khơng sau dấu phẩy tính theo giá trị μF.
Chúng cũng dùng mã màu chuẩn cho việc định nghĩa các giá trị nhưng đối với
các điểm màu thì điểm màu xám có nghĩa là giá trị tụ nhân với 0,01; trắng nhân
0,1 và đen là nhân 1. Cột màu định nghĩa giá trị điện áp thường nằm ở gần chân
của tụ và có các giá trị như sau:
Vàng = 6,3V

Đen = 10V

Xanh lá cây = 16V

Xanh da trời= 20V

Xám= 25V

Trắng = 30V

Hồng = 35V

16



GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

CHƯƠNG III CÁC MẠCH ĐIỆN TỬ ỨNG DỤNG
I. Mạch nguồn ổn áp dùng transistor.

II. Nguồn 5V có mức ổn định tốt với ic 7805 rất thông dụng với các mạch số

17


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

III. Mạch phát xung với ic Timer 555

IV. Nguồn tín hiệu nhạc với ic UM66

18


GVHD : Trần Thị Thu Tuyền

SVTT: Lê Công Đạt

THỰC TẬP KỸ NĂNG NGHỀ
NGHIỆP


CHƯƠNG I : LẮP RÁP VÀ CÀI ĐẶT MÁY TÍ
NH
Để có thể lắp ráp và cài đặt hồn chỉnh một bộ máy tính thì trước tiên ta
phải hiểu được tổng quan về máy tính để từ đó có thể lựa chọn các thiết bị cũng
như lắp ráp cài đặt hồn chỉnh cho bộ máy đó, giải quyết được các lỗi xảy ra.
I. Chuẩn Bị
1. Chọn thiết bị :
Việc làm cần thiết khi lắp một bộ máy vi tính, nếu thiết bị chọn khơng
đúng cách có thể làm cho máy chạy không ổn định, không tối ưu về tốc độ hoặc
không đáp ứng được công việc.
Chọn tốc độ cần dựa trên các yếu tố:
+ Mục đích sử dụng máy tính.
+ Tương thích của thiết bị.
2. Chọn thiết bị theo mục đích sử dụng
Máy tính sử dụng cho các cơng việc đồ họa như:
+ Vẽ thiết kế
+ Xử lý ảnh
+ Chơi Game 3D
+ Tạo phim hoạt hình
Cần thiết phải sử dụng cấu hình:
+ Chíp Pentium tốc độ từ 1,8 GHz trở lên
+ Bộ nhớ RAM từ 512MB trở lên
+ Mainboard có Card video rời
+ Card video 8x với bộ nhớ 32MB trở lên
+ Ổ cứng từ 40GB trở lên
19


×