Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng phát triển nhà đồng bằng sông cửu long chi nhánh An Giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (812.66 KB, 67 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH





NGUYỄN THỊ HOÀNG HOA

GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH AN
GIANG





Chuyên ngành : Tài chính doanh nghiệp





KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC















Long Xuyên, tháng 05 - năm 2010




CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
KHOA KINH TẾ-QUẢN TRỊ KINH DOANH
ĐẠI HỌC AN GIANG


Người hướng dẫn : Nguyễn Thị Vạn Hạnh
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)





Người chấm, nhận xét 1 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)





Người chấm, nhận xét 2 : …………..
(Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký)






Luận văn được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn
Khoa Kinh tế-Quản trị kinh doanh ngày ….. tháng ….. năm 2010

LỜI CẢM ƠN


Sau bốn năm học tập và nghiên cứu tại khoa Kinh Tế - QTKD trường Đại Học
An Giang. Hôm nay, với những kiến thức đã học được ở trường và những bài học thực
tế trong quá trình thực tập tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
chi nhánh An Giang em đã hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Nhân quyển khóa
luận này em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến:
Quý thầy cô Trường Đại Học An Giang, đặc biệt là các Thầy Cô khoa Kinh Tế -
QTKD, đã tận tâm truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt bốn năm học
tập tại trường. Bên cạnh đó, em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ NGUYỄN THỊ
VẠN HẠNH, Cô đã nhiệt tình hướng dẫn và đóng góp ý kiến quý báu giúp em hoàn
thành khóa luận này.
Đồng thời, em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo, các Cô Chú, Anh
Chị trong phòng kinh doanh và các phòng ban khác của Ngân Hàng Phát Triển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang đã tạo điều kiện cho em thực tập tại
Ngân Hàng giúp em có điều kiện hoàn thành khóa luận của mình.
Tuy nhiên, do hạn chế về kiến thức và thời gian thực tập có hạn nên chắc chắn

khóa luận không tránh khỏi những sai sót. Vì vậy em kính mong nhận được sự đóng góp
ý kiến của Quý Ngân Hàng cùng Quý Thầy Cô để khóa luận này hoàn thiện hơn và có ý
nghĩa thực tế hơn.
Cuối lời, em kính chúc Quý Thầy Cô khoa Kinh Tế - QTKD cùng Quý Cô Chú,
Anh Chị tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An
Giang được dồi dào sức khỏe, công tác tốt, luôn vui vẻ trong cuộc sống và thành đạt
trong công việc.
Trân trọng kính chào!








Long xuên, ngày tháng 05 năm 2010
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Hoàng Hoa

TÓM TẮT
#  "

Đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát
Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang” nhằm phân tích thực trạng
hoạt động tín dụng ngắn hạn giai đoạn 2007 -2009 từ đó nhận biết những kết quả đạt
được, những hạn chế của tín dụng ngắn hạn để tìm ra nguyên nhân của những hạn chế
đó đồng thời đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn cho
MHB chi nhánh An Giang. Đề tài gồm 6 chương, trong đó:

Chương 1: Mở đầu chương này sẽ đề cập đến lý do chọn đề tài, mục tiêu đề tài
hướng đến, phương pháp, phạm vi nghiên cứu và bố cục của khóa luận.
Chương 2: Cơ sở lý luận nêu những vấn đề cơ bản về tín dụng: khái niệm tín
dụng, tín dụng ngắn hạn, phân loại tín dụng ngắn hạn, điều kiện vay vốn, đảm bảo tín
dụng, rủi ro tín dụng, nguyên tắc 6Cs; chất lượng tín dụng ngắn hạn: khái niệm, sự cần
thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn; một số chỉ tiêu tài chính đánh giá
hiệu quả hoạt động tín dụng cũng như chất lượng tín dụng ngắn hạn.
Chương 3: Giới thiệu về Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
chi nhánh An Giang chương này cho thấy quá trình hình thành và phát triển của MHB
chi nhánh An Giang, cơ cấu tổ chức, quy trình cấp tín dụng, kết quả hoạt động kinh
doanh của Chi nhánh trong giai đoạn 2007 – 2009, định hướng hoạt động kinh doanh
trong năm 2010 cũng như cơ hội và thách thức trong năm 2010 đối với Chi nhánh.
Chương 4: Thực trạng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang giai đoạn 2007 – 2009 phân tích khái quát về
tình hình cho vay ngắn hạn, thu nợ ngắn hạn, dư nợ ngắn hạn, nợ quá hạn ngắn hạn,
đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại MHB chi nhánh An Giang thông qua
các chỉ tiêu tài chính như dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn, dư nợ ngắn hạn trên vốn
huy động, nợ quá hạn ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn, vòng quay tín dụng ngắn hạn, hệ
số thu nợ ngắn hạn từ đó thấy những kết quả đạt được, những hạn chế của tín dụng ngắn
hạn tại MHB chi nhánh An Giang.
Chương 5: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại MHB chi nhánh
An Giang đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa chất lượng tín dụng ngắn hạn
tại Chi nhánh như: Tăng dần tỷ trọng vốn huy động trong cơ cấu nguồn vốn hoạt động;
tăng trưởng tín dụng ngắn hạn, giảm nợ quá hạn ngắn hạn; nâng cao chất lượng công tác
thẩm định dự án tín dụng ngắn hạn; thực hiện tốt hơn nữa công tác quản lý nợ ngắn hạn;
mở rộng các hình thức tín dụng ngắn hạn; đẩy mạnh hơn nữa công tác đánh giá và xếp
hạng khách hàng; nâng cao chất lượng nhân sự.
Chương 6: Kết luận và kiến nghị từ những phân tích trên chương này sẽ rút ra
kết luận chung cho toàn khóa luận từ đó đưa ra những kiến nghị cụ thể đối với Nhà
Nước, Ngân hàng Nhà Nước và MHB chi nhánh An Giang.


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

ĐÁNH GIÁ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Tên đơn vị: Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.
Người đánh giá .......................................................................................................................
Chức vụ: .................................................................................. Điện thoại ………………….
Tên sinh viên thực tập: NGUYỄN THỊ HOÀNG HOA Lớp: DH7TC

Mức độ
TT Tiêu chí đánh giá
Kém TB Khá Tốt
1 Quá trình thực tập tốt nghiệp
1.1 Ý thức học hỏi, nâng cao chuyên môn
1.2 Mức độ chuyên cần
1.3 Khả năng hòa nhập vào thực tế công việc
1.4 Giao tiếp với cán bộ- nhân viên của đơn vị
1.5 Chấp hành nội quy, quy định của đơn vị
1.6 Đánh giá chung
2 Chuyên đề/ khóa luận
2.1 Tính thực tiễn của đề tài
2.2 Năng lực thu thập thông tin
2.3 Khả năng phản ánh chính xác và hợp lý tình hình của đơn
vị

2.4 Khả năng xử lý, phân tích dữ liệu
2.5 Mức khả thi của các giải pháp, kiến nghị (nếu có) mà tác
giả đề ra


2.6 Hình thức (cấu trúc, hành văn, trình bày bảng-biểu…)
2.7 Đánh giá chung

Các ý kiến khác đối với Trường Đại học An Giang:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Long Xuyên, ngày ….. tháng ….. năm 2010
Người đánh giá
MỤC LỤC
Trang
Danh mục bảng, sơ đồ..................................................................................................... iv
Danh mục biểu đồ ............................................................................................................ v
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1. Lý do chọn đề tài....................................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................. 2
1.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu................................................................................................... 2
1.5. Bố cục của khóa luận ................................................................................................ 2
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ..................................................................................... 3
2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng ............................................................................. 3
2.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngắn hạn ................................................... 3
2.1.2. Phân loại tín dụng ngắn hạn........................................................................ 3
2.1.3. Nguyên tắc cho vay..................................................................................... 4
2.1.4. Điều kiện vay vốn ....................................................................................... 4
2.1.5. Đảm bảo tín dụng........................................................................................ 5
2.1.6. Rủi ro tín dụng ............................................................................................ 6
2.1.7. Nguyên tắc 6Cs ........................................................................................... 6
2.2. Chất lượng tín dụng ngắn hạn................................................................................... 7
2.2.1. Khái niệm.................................................................................................... 7

2.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn .................... 7
2.2.2.1. Đối với nền kinh tế xã hội................................................................. 7
2.2.2.2. Đối với khách hàng ........................................................................... 8
2.2.2.3. Đối với ngân hàng............................................................................. 8
2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn............................... 9
2.3.1. Khái niệm.................................................................................................... 9
2.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn................. 9
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH AN GIANG ........................................................... 11
3.1. Lịch sử hình thành và phát triển.............................................................................. 11
3.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban .......................................... 11
3.2.1. Cơ cấu tổ chức........................................................................................... 11
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban ......................................................... 13

i
3.3. Quy trình cấp tín dụng ............................................................................................ 15
3.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của MHB chi nhánh An Giang (2007-2009) ...... 16
3.5. Định hướng hoạt động kinh doanh trong năm 2010 ............................................... 18
3.6. Cơ hội...................................................................................................................... 18
3.7. Thách thức............................................................................................................... 19
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI NGÂN
HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH AN
GIANG (2007 – 2009) ................................................................................................... 20
4.1. Cơ cấu nguồn vốn hoạt động .................................................................................. 20
4.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long chi nhánh An Giang giai đoạn 2007 – 2009 .................................. 22
4.2.1. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn .......................................................... 22
4.2.1.1. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề........................ 24
4.2.1.2. Phân tích doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng........ 27
4.2.2. Phân tích thu nợ ngắn hạn............................................................................ 28

4.2.2.1. Phân tích thu nợ ngắn hạn theo ngành nghề.......................................... 29
4.2.2.2. Phân tích thu nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng ......................... 31
4.2.3. Phân tích dư nợ ngắn hạn............................................................................. 32
4.2.3.1. Phân tích dư nợ ngắn hạn theo ngành nghề .......................................... 33
4.2.3.2. Phân tích dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng .......................... 35
4.2.4. Phân tích nợ quá hạn ngắn hạn .................................................................... 36
4.2.4.1. Phân tích nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành nghề.................................. 37
4.2.4.2. Phân tích nợ quá hạn ngắn hạn theo đối tượng khách hàng.................. 39
4.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang giai đoạn 2007 – 2009............... 40
4.3.1. Phân tích dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn............................................ 40
4.3.2. Phân tích dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động............................................... 41
4.3.3. Phân tích nợ quá hạn ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn ................................... 42
4.3.4. Phân tích vòng quay tín dụng ngắn hạn ....................................................... 42
4.3.5. Phân tích hệ số thu nợ ngắn hạn................................................................... 43
4.4. Kết quả đạt được và hạn chế trong hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát
Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang giai đoạn 2007 – 2009
.................................................................................................................................. 44
4.4.1. Kết quả đạt được .......................................................................................... 44
4.4.2. Hạn chế ........................................................................................................ 45

ii

iii
CHƯƠNG 5: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH
AN GIANG .................................................................................................................... 46
5.1. Tăng dần tỷ trọng vốn huy động trong cơ cấu nguồn vốn hoạt động của Chi nhánh
.................................................................................................................................. 47
5.2. Tăng trưởng tín dụng ngắn hạn, giảm nợ quá hạn ngắn hạn................................... 48

5.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án tín dụng ngắn hạn ........................ 49
5.4. Thực hiện tốt hơn nữa công tác quản lý nợ ngắn hạn ............................................. 50
5.4.1. Quản lý nợ.............................................................................................. 50
5.4.2. Xử lý nợ quá hạn.................................................................................... 50
5.5. Mở rộng các hình thức tín dụng ngắn hạn .............................................................. 51
5.6. Đẩy mạnh hơn nữa công tác đánh giá và xếp hạng khách hàng ............................. 52
5.7. Nâng cao chất lượng nhân sự.................................................................................. 52
CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 54
6.1. Kết luận................................................................................................................... 54
6.2. Kiến nghị................................................................................................................. 54
6.2.1. Đối với Nhà Nước.................................................................................. 54
6.2.2. Đối với Ngân hàng Nhà Nước ............................................................... 55
6.2.3. Đối với Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi
nhánh An Giang ..................................................................................... 55

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 57
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 3.2.1: Cơ cấu tổ chức của MHB chi nhánh An Giang ......................................... 12
Sơ đồ 3.3: Quy trình cấp tín dụng của MHB chi nhánh An Giang ................................ 16

DANH MỤC BẢNG


Trang
Bảng 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB chi nhánh An Giang (2007-2009) 17
Bảng 4.1: Cơ cấu nguồn vốn hoạt động của MHB chi nhánh An Giang (2007-2009).. 20
............................................................................................................................................
Bảng 4.2.1: Cơ cấu doanh số cho vay của MHB chi nhánh An Giang (2007-2009) ..... 23
Bảng 4.2.1.1: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề ......................................... 24

Bảng 4.2.1.2: Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng ......................... 27
Bảng 4.2.2.1: Doanh số thu nợ ngắn theo ngành nghề .................................................. 29
Bảng 4.2.2.1: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng ........................... 31
Bảng 4.2.3.1: Dư nợ ngắn hạn theo ngành nghề ............................................................ 33
Bảng 4.2.3.2: Dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng............................................ 35
Bảng 4.2.4.1: Nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành nghề.................................................... 37
Bảng 4.2.4.2: Nợ quá hạn ngắn hạn theo đối tượng khách hàng ................................... 39
Bảng 4.3.1: Dư nợ ngắn hạn trên tổng nguồn vốn ......................................................... 40
Bảng 4.3.2: Dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động ........................................................... 41
Bảng 4.3.3: Nợ quá hạn ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn ................................................. 42
Bảng 4.3.4: Vòng quay tín dụng ngắn hạn..................................................................... 43
Bảng 4.3.5: Hệ số thu nợ ngắn hạn ................................................................................ 43








iv
v

DANH MỤC BIỂU ĐỒ


Trang
Biểu đồ 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của MHB chi nhánh An Giang (2007 –
2009) .............................................................................................................................. 17
Biểu đồ 4.1: Cơ cấu nguồn vốn hoạt động của MHB chi nhánh An Giang (2007-2009)

........................................................................................................................................ 21
Biểu đồ 4.2.1: Cơ cấu doanh số cho vay của MHB chi nhánh An Giang (2007-2009) 23
Biểu đồ 4.2.1.1: Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề .................................... 25
Biểu đồ 4.2.1.2: Doanh số cho vay ngắn hạn theo đối tượng khách hàng .................... 27
Biểu đồ 4.2.2.1: Doanh số thu nợ ngắn theo ngành nghề ............................................. 29
Biểu đồ 4.2.2.2: Doanh số thu nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng ...................... 31
Biểu đồ 4.2.3.1: Dư nợ ngắn hạn theo ngành nghề....................................................... 33
Biểu đồ 4.2.3.2: Dư nợ ngắn hạn theo đối tượng khách hàng....................................... 35
Biểu đồ 4.2.4.1: Nợ quá hạn ngắn hạn theo ngành nghề............................................... 37
Biểu đồ 4.2.4.2: Nợ quá hạn ngắn hạn theo đối tượng khách hàng .............................. 39


















Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.


GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU

1.1. Lý do chọn đề tài
Sau khi Việt Nam gia nhập WTO nền kinh tế của nước ta ngày càng phát triển đi
đôi với sự phát triển của nền kinh tế là sự phát triển của xã hội. Hòa chung với nhịp độ
phát triển của xã hội đó là sự đổi mới và lớn mạnh không ngừng của ngành Ngân hàng.
Ngân hàng lớn mạnh cả về năng lực hoạch định chính sách, năng lực quản lý, năng lực
điều hành kinh doanh, mạnh cả về trình độ công nghệ, kỹ thuật hiện đại để tạo điều kiện
cho hoạt động Ngân hàng bắt kịp với tốc độ phát triển theo cơ chế thị trường. Trong sự
phát triển của các mặt hoạt động của Ngân hàng thương mại chúng ta không thể nào phủ
nhận vai trò to lớn của hoạt động tín dụng Ngân hàng. Kết quả của hoạt động này không
chỉ quyết định đối với sự tồn tại và phát triển của từng Ngân hàng mà còn có ý nghĩa
quan trọng, góp phần thúc đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Đặc biệt là hoạt động tín dụng ngắn hạn vì loại hình tín dụng này có ưu điểm là giúp
người vay giải quyết được nhu cầu về vốn tạm thời, đối với Ngân hàng thì thời gian thu
hồi vốn đối với loại hình cho vay này nhanh khi thu hồi vốn Ngân hàng có thể cho
khách hàng khác vay từ đó giúp Ngân hàng mở rộng qui mô tín dụng, có thêm nhiều
khách hàng nhưng đây cũng là loại hình mang tính rủi ro tiềm ẩn. Chính vì vậy, làm thế
nào để tăng trưởng tín dụng ngắn hạn đồng thời gắn liền với chất lượng tín dụng ngắn
hạn luôn là mối quan tâm hàng đầu của tất cả các Ngân hàng.
Hiện nay, ở nước ta thị trường chứng khoán chưa phải là kênh dẫn vốn hiệu quả và
chủ yếu, vậy nên vốn đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh của nền kinh tế vẫn
phải dựa chủ yếu vào nguồn vốn tín dụng của hệ thống Ngân hàng thương mại. Các
Ngân hàng thương mại với lợi thế về mạng lưới, đối tượng khách hàng của các Ngân
hàng thương mại không phải chỉ là các công ty, doanh nghiệp mà còn có thành phần tư
nhân hộ gia đình. Một mặt họ là những người cho Ngân hàng vay tiền một mặt họ cũng
là những người vay tiền của hệ thống Ngân hàng thương mại. Do vậy hệ thống Ngân

hàng thương mại trở thành kênh cung ứng vốn hữu hiệu cho nền kinh tế trong giai đoạn
hiện nay.
Trong khi đó, An Giang ngày càng có nhiều doanh nghiệp được thành lập và mở
rộng kinh doanh, nhu cầu vốn là rất cần thiết nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh
doanh được liên tục và hoạt động tín dụng ngắn hạn là một trong các hoạt động chủ yếu
đáp ứng nhu cầu bức thiết này. Là Ngân hàng “sinh sau đẻ muộn” so với các tổ chức tín
dụng khác, khi Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long mở chi nhánh ở
An Giang thì trên địa bàn tỉnh An Giang các tổ chức tín dụng khác đã ổn định và đi vào
hoạt động có hiệu quả, xác lập được thương hiệu trong lòng khách hàng. Do đó, để có
thể tồn tại và phát triển, Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi
nhánh An Giang chọn khúc thị trường là các doanh nghiệp vừa và nhỏ cùng với sản
phẩm chủ lực là cho vay xây dựng và sửa chữa nhà. Qua hơn mười năm hoạt động, bằng
sự nỗ lực của cấp lãnh đạo và toàn thể nhân viên Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang đang dần dần cải thiện hoạt động kinh doanh
của mình.
Mặc dù đã nỗ lực không ngừng nhưng Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông
Cửu Long chi nhánh An Giang đã gặp không ít khó khăn trong hoạt động tín dụng
nguyên nhân là do sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của các Ngân hàng thương mại trên
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
2
địa bàn tỉnh An Giang, sự thiếu thông tin về khách hàng và nhiều hạn chế nhất định
trong công tác thẩm định tín dụng.
Xuất phát từ tầm quan trọng của tín dụng cũng như việc muốn tìm ra giải pháp nâng
cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng do đó em quyết định nghiên cứu đề tài
“Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu

- Tìm hiểu thực trạng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long chi nhánh An Giang giai đoạn 2007 – 2009.
- Đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà
Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang giai đoạn 2007 – 2009.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân
Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.
1.3. Phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Đề tài thực hiện dựa trên số liệu thứ cấp được thu thập tại Ngân Hàng Phát Triển
Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang bao gồm: báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh; bảng cơ cấu nguồn vốn; doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ, nợ
quá hạn; định hướng hoạt động kinh doanh năm 2010.
- Những tài liệu có liên quan đến hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng trên
sách, báo, tạp chí, internet.
1.3.2. Phương pháp phân tích số liệu
Phương pháp tổng hợp, thống kê, so sánh về số tuyệt đối và tương đối nhằm thấy
rõ sự thay đổi qua các năm về doanh số cho vay ngắn hạn, doanh số thu nợ ngắn hạn, dư
nợ ngắn hạn, nợ quá hạn ngắn hạn…
1.4. Phạm vi nghiên cứu
Do lĩnh vực kinh doanh của Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu
Long chi nhánh An Giang phong phú, đa dạng nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu hoạt
động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi
nhánh An Giang giai đoạn 2007 – 2009.
1.5. Bố cục của khóa luận
- Chương 1: Mở đầu
- Chương 2: Cơ sở lý luận
- Chương 3: Giới thiệu về Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long
chi nhánh An Giang
- Chương 4: Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển
Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang

- Chương 5: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát
Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang
- Chương 6: Kết luận và kiến nghị
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN

2.1. Những vấn đề cơ bản về tín dụng
2.1.1. Khái niệm tín dụng và tín dụng ngắn hạn
- Tín dụng Ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ Ngân
hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định.
Cũng như quan hệ tín dụng khác, tín dụng Ngân hàng chứa đựng ba nội dung:
• Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sở hữu sang cho người
sử dụng.
• Sự chuyển nhượng này có thời hạn.
• Sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí
- Tín dụng ngắn hạn là các khoản cho vay có thời hạn dưới một năm. Mục đích
của loại cho vay này là nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn cho sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ, phục vụ đời sống của khách hàng.
2.1.2. Phân loại tín dụng ngắn hạn
2.1.2.1. Căn cứ vào mục đích sử dụng tiền vay, cho vay ngắn hạn bao
gồm:
- Cho vay kinh doanh: việc cho vay của Ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu vốn
kinh doanh ngắn hạn cho các doanh nghiệp, hộ sản xuất kinh doanh, chủ yếu là bổ sung
vốn lưu động thiếu hụt của khách hàng. Theo lĩnh vực kinh doanh của khách hàng, cho
vay ngắn hạn bao gồm:
• Cho vay công nghiệp và thương mại: giúp khách hàng trang trải các chi phí

hoạt động như: chi phí mua hàng, trả lương, trả thuế…
• Cho vay nông nghiệp: nhằm hỗ trợ nông dân trong hoạt động gieo trồng,
thu hoạch, bảo quản sản phẩm…
• Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: tạm ứng vốn cho bên thi công
trong giai đoạn thi công các công trình xây dựng.
• Cho vay các tổ chức tín dụng.
• Cho vay khác: kinh doanh chứng khoán.
- Cho vay tiêu dùng: nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các gia đình, cá nhân
như chi tiêu thường xuyên, chi phí sửa chữa nhà cửa, chi mua sắm tài sản.
2.1.2.2. Căn cứ vào phương pháp cho vay, cho vay ngắn hạn bao gồm:
- Cho vay từng lần.
- Cho vay theo hạn mức tín dụng.
- Cho vay khác: cho vay theo hạn mức thấu chi, cho vay theo hạn mức tín dụng
dự phòng.


Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
4
2.1.2.3. Căn cứ vào đồng tiền cho vay, cho vay ngắn hạn bao gồm:
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh bằng tài sản của
người thứ ba, bảo đảm bằng tài sản được hình thành từ vốn vay.
- Cho vay có đảm bảo không bằng tài sản: tín chấp, bảo lãnh bằng tín chấp.
2.1.2.4. Căn cứ vào tính chất của việc cấp vốn, cho vay ngắn hạn bao
gồm:
- Cho vay bổ sung vốn: việc cho vay mang tính chất cấp thêm vốn cho khách
hàng như: bổ sung vốn lưu động.
- Cho vay trên tài sản: Ngân hàng cho vay dựa trên một loại tài sản của khách

hàng, việc cho vay làm thay đổi hình thái vốn của khách hàng sang tiền như: chiết khấu,
bao thanh toán…
2.1.2.5. Căn cứ vào đối tượng sử dụng vốn vay, cho vay ngắn hạn bao
gồm:
- Cho vay trực tiếp: tiền vay được phát trực tiếp cho người sử dụng.
- Cho vay gián tiếp: Ngân hàng phát tiền vay gián tiếp thông qua một tổ chức
trung gian, sau đó chuyển cho người sử dụng.
2.1.2.6. Căn cứ vào phương thức thanh toán, cho vay ngắn hạn bao gồm:
- Cho vay hoàn trả một lần: người vay trả một lần cả gốc và lãi.
- Cho vay hoàn trả nhiều lần: trả không đều hay trả góp.
2.1.3. Nguyên tắc cho vay
Ngân hàng chỉ cho vay khi khách hàng đảm bảo được những nguyên tắc sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. Đây là
nguyên tắc cơ bản, vì có sử dụng vốn đúng mục đích thì khách hàng mới có thể thực
hiện được dự án, phương án sản xuất kinh doanh theo lợi ích dự kiến và có như vậy thì
mới có thể thu hồi được vốn để trả nợ cho Ngân hàng. Nguyên tắc này nhằm hạn chế rủi
ro đạo đức và hạn chế khả năng khách hàng dùng vốn vay để thực hiện các hành vi mà
pháp luật cấm.
- Phải hoàn trả gốc và lãi đúng thời hạn: nguyên tắc này đảm bảo phương châm
hoạt động của Ngân hàng là “đi vay để cho vay” và thực hiện nguyên tắc trong hoạch
toán kinh doanh lấy thu bù chi và có lãi.
- Khách hàng có phương án kinh doanh khả thi.
2.1.4. Điều kiện vay vốn
Điều kiện vay vốn là những quy định cụ thể của Ngân hàng đối với khách hàng
có nhu cầu vay vốn. Ngân hàng chỉ cho vay đối với khách hàng đáp ứng được yêu cầu
do Ngân hàng đề ra. Điều kiện vay vốn bao gồm:
- Địa vị pháp lý của khách hàng vay vốn: khách hàng vay vốn phải có năng lực
pháp luật, năng lực hành vi dân sự và chịu trách nhiệm dân sự theo qui định của pháp
luật, do mỗi khách hàng có địa vị pháp lý khác nhau nên điều kiện vay vốn cần qui định
cụ thể cho từng loại khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân…phù hợp với các qui

định pháp luật hiện hành.
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
5
- Có khả năng tài chính và đảm bảo trả nợ đúng hạn theo hợp đồng tín dụng đã
ký kết. Khả năng tài chính được thể hiện thông qua mức độ vốn chủ sở hữu của khách
hàng tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống; tình hình tài
chính lành mạnh, kinh doanh có lãi; cam kết của khách hàng về việc phải mua bảo hiểm
đối với tài sản là đối tượng vay vốn (tài sản hình thành sau khi vay) mà theo pháp luật
qui định phải mua bảo hiểm. Trường hợp pháp luật không qui định mua bảo hiểm
nhưng xét thấy cần thiết phải đảm bảo an toàn vốn vay, các Ngân hàng xem xét quyết
định khách hàng vẫn phải cam kết mua bảo hiểm đối với đối tượng vay vốn mà pháp
luật không bắt buộc phải mua bảo hiểm. Nếu khách hàng không thực hiện đúng cam kết
mua bảo hiểm theo hợp đồng thì Ngân hàng cho vay được quyền chấm dứt cho vay, thu
hồi nợ hoặc chuyển nợ quá hạn.
- Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp: khách hàng không được vay vốn để sử
dụng cho các mục đích mà pháp luật cấm.
- Có tài liệu chứng minh khả năng hấp thụ vốn vay phù hợp với qui định của
pháp luật (có dự án đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp
luật) và có khả năng trả nợ Ngân hàng.
2.1.5. Bảo đảm tín dụng
2.1.5.1. Khái niệm
Bảo đảm tín dụng là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách
hàng vay.
2.1.5.2. Các hình thức bảo đảm tín dụng
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản thế chấp: là việc bên vay vốn thế chấp tài sản
của mình cho bên cho vay để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn vay. Thế chấp tài sản là

việc bên đi vay sử dụng bất động sản thuộc sở hữu của mình hoặc giá trị quyền sử dụng
đất hợp pháp để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đối với bên cho vay. Vấn đề thế chấp tài
sản bị chi phối bởi luật dân sự và luật đất đai. Theo hai luật này, thế chấp có hai loại: thế
chấp bất động sản và thế chấp quyền sử dụng dất.
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản cầm cố: cầm cố tài sản là việc bên đi vay giao
tài sản là các tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa
vụ trả nợ. Động sản cầm cố có thể là loại không cần đăng ký quyền sở hữu, có loại cần
đăng ký quyền sở hữu (xe cộ, phương tiện vận chuyển…). Đối với loại tài sản không
cần đăng ký quyền sở hữu, khi cầm cố phải được giao nộp cho bên cho vay. Đối với tài
sản có đăng ký quyền sở hữu, khi cầm cố hai bên có thể thỏa thuận để bên cầm cố giữ
tài sản hoặc giao tài sản cầm cố cho bên thứ ba.
- Bảo đảm tín dụng bằng tài sản hình thành từ vốn vay: tài sản hình thành từ vốn
vay là tài sản của khách hàng vay mà giá trị tài sản được tạo ra bởi một phần hay toàn
bộ khoản cho vay của Ngân hàng. Bảo đảm tiền vay bằng tài sản hình thành từ vốn vay
là việc khách hàng vay dùng tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo thực hiện nghĩa
vụ trả nợ cho chính khoản vay của mình đối với Ngân hàng.
- Bảo đảm tín dụng bằng hình thức bảo lãnh: bảo lãnh là việc bên thứ ba cam kết
với bên cho vay (người nhận bảo lãnh) sẽ thực hiện nghĩa vụ thay cho bên đi vay (người
được bảo lãnh) nếu khi đến hạn mà người được bảo lãnh không thực hiện hoặc không
thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ. Bảo lãnh có thể chia thành hai loại chính:
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
6
• Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (bên bảo lãnh) cam
kết với bên cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc quyền sở hữu của mình
để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho bên đi vay, nếu đến hạn trả nợ mà
bên đi vay không thực hiện hoặc không thể thực hiện đúng nghĩa vụ trả nợ.
• Bảo lãnh bằng tín chấp của tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội là biện pháp

bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài
sản, theo đó tổ chức chính trị - xã hội tại cơ sở bằng uy tín của mình bảo
đảm cho bên đi vay.
2.1.6. Rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng là rủi ro khi khách hàng vay vốn mất khả năng trả nợ vay. Loại
rủi ro này có thể phát sinh do những nguyên nhân khách quan hoặc chủ quan và cả từ
hai phía khách hàng và Ngân hàng.
- Về phía khách hàng: rủi ro tín dụng phát sinh có thể do những nguyên nhân
chủ quan lẫn khách quan. Về mặt chủ quan có thể do trình độ quản lý của khách hàng
yếu kém dẫn đến sử dụng vốn vay kém hiệu quả hoặc thất thoát ảnh hưởng đến khả
năng trả nợ. Cũng có thể do khách hàng thiếu thiện chí trong việc trả nợ trong khi biện
pháp xử lý thu hồi nợ của Ngân hàng tỏ ra kém hiệu quả. Về mặt khách quan có thể do
khách hàng gặp phải những thay đổi môi trường kinh doanh không thể lường trước
được, chẳng hạn sự thay đổi về giá cả hay nhu cầu thị trường, sự thay đổi về môi trường
pháp lý hay chính sách của chính phủ khiến doanh nghiệp lâm vào tình trạng khó khăn
về tài chính không thể khắc phục được. Từ đó làm cho doanh nghiệp không thể trả được
nợ.
- Về phía Ngân hàng: Rủi ro tín dụng có thể phát sinh do nguyên nhân chủ quan
như quá trình phân tích và thẩm định tín dụng không cẩn thận dẫn đến sai lầm trong
quyết định cho vay. Mặt khác, cũng có thể do quyết định cho vay đúng đắn nhưng thiếu
kiểm tra, kiểm soát sau khi cho vay dẫn đến khách hàng sử dụng vốn vay không đúng
mục đích đã ký kết trong hợp đồng tín dụng nhưng Ngân hàng vẫn không phát hiện để
ngăn chặn kịp thời.
2.1.7. Nguyên tắc 6Cs
- Tư cách người vay (Character): Xem xét mục đích xin vay của khách hàng có
phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành của Ngân hàng hay không, xem xét về lịch
sử đi vay và trả nợ đối với khách hàng hiện hữu hoặc thu thập thông tin từ nhiều nguồn
khác nhau như trung tâm phòng ngừa rủi ro đối với khách hàng mới.
- Năng lực của người vay (Capacity): Theo qui định của luật dân sự, đối với cá
nhân phải trên 18 tuổi mới đủ tư cách ký hợp đồng tín dụng; đối với doanh nghiệp phải

căn cứ vào giấy phép kinh doanh, quyết định thành lập, quyết định bổ nhiệm người điều
hành.
- Thu nhập của người vay (Cash): Xác định nguồn trả nợ của người vay như
luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản, hoặc tiền
từ phát hành chứng khoán; phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn
thông qua các tỷ số tài chính.
- Tài sản đảm bảo (Collateral): Đây là điều kiện để Ngân hàng cấp tín dụng và là
nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho Ngân hàng.
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
7
- Các điều kiện (Conditions): Ngân hàng qui định các điều kiện tùy theo chính
sách tín dụng theo từng thời kỳ như cho vay hàng xuất khẩu với điều kiện các khoản
thanh toán phải qua Ngân hàng, nhằm thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung
Ương qui định theo từng thời kỳ.
- Kiểm tra, giám sát (Control): Tập trung vào những vấn đề như các thay đổi
trong pháp luật và quy chế có ảnh hưởng xấu đến người vay, yêu cầu tín dụng của người
vay có đáp ứng tiêu chuẩn của Ngân hàng không.
2.2. Chất lượng tín dụng ngắn hạn
2.2.1. Khái niệm
Chất lượng tín dụng ngắn hạn là sự đáp ứng yêu cầu trước mắt (thường là một
năm) của khách hàng phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội và đảm bảo sự tồn tại,
phát triển của Ngân hàng thương mại. Để có được chất lượng tín dụng thì hoạt động tín
dụng ngắn hạn này phải có hiệu quả và quan hệ tín dụng phải được thiết lập trên cơ sở
sự tin cậy và uy tín.
2.2.2. Sự cần thiết của việc nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn
Trong nền kinh tế thị trường thì hoạt động tín dụng là kênh dẫn vốn chủ yếu để
thúc đẩy tiến trình phát triển của xã hội. Với đòi hỏi nền kinh tế xã hội phát triển ngày

càng mạnh mẽ thì vấn đề chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng ngắn
hạn nói riêng luôn và sẽ dành được sự quan tâm lớn.
2.2.2.1. Đối với nền kinh tế xã hội
Tín dụng ngắn hạn và nền kinh tế xã hội có mối quan hệ mật thiết hai chiều.
Tín dụng ngắn hạn góp phần làm lành mạnh hóa nền kinh tế xã hội, tạo điều kiện cho
kinh tế xã hội phát triển, ngược lại để hoạt động tín dụng ngắn hạn có chất lượng thì đòi
hỏi nền kinh tế xã hội phải ổn định, phải có cơ chế phù hợp, có sự phối hợp nhịp nhàng
và hiệu quả giữa các cấp các ngành.
- Chất lượng tín dụng ngắn hạn được đảm bảo và nâng cao là điều kiện cho
Ngân hàng làm tốt vai trò trung gian tín dụng – cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư trong
nền kinh tế. Từ đó điều hòa nguồn vốn cho đầu tư ngắn hạn hợp lý, làm xã hội giảm
được lãng phí ở những nơi thừa vốn, giảm được khó khăn cho những nơi thiếu vốn.
- Chất lượng tín dụng ngắn hạn được nâng cao cũng sẽ tạo điều kiện để Ngân
hàng thương mại làm tốt vai trò trung gian thanh toán của nền kinh tế thị trường. Vì khi
chất lượng tăng lên nghĩa là các khoản tín dụng được thực hiện đúng theo thời hạn, do
đó số vòng quay của vốn tín dụng tăng lên với một lượng tiền trong lưu thông là không
đổi. Góp phần mở rộng hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, qua đó tiết kiệm chi
phí phát hành tiền.
- Tín dụng là một trong những công cụ mà Đảng và Nhà Nước thực hiện các chủ
trương chính sách về phát triển kinh tế xã hội theo ngành, lĩnh vực. Nhờ chất lượng tín
dụng nâng cao Ngân hàng mới có thể phân tích, đánh giá khả năng phát triển của các
đối tượng để đưa ra quyết định đầu tư đúng đắn mới có thể khai thác khả năng tiềm tàng
của tài nguyên, lao động, đảm bảo cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển cân đối
giữa các ngành nghề, các khu vực trong cả nước.
- Nâng cao chất lượng tín dụng còn góp phần kiềm chế lạm phát, ổn định tiền tệ
nhờ đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Như ta đã biết về khả năng tạo tiền của hệ thống
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa

8
Ngân hàng thương mại đó là thông qua việc cho vay bằng chuyển khoản, thanh toán
không dùng tiền mặt, các Ngân hàng thương mại có khả năng mở rộng số tiền ghi trên
sổ lên rất nhiều lần so với số tiền thực tế mà Nhà Nước bỏ vào lưu thông. Như vậy khi
chất lượng tín dụng được nâng lên tạo khả năng giảm bớt lượng tiền trong lưu thông,
góp phần hạn chế lạm phát, ổn định tiền tệ.
- Chất lượng tín dụng nâng cao góp phần làm lành mạnh hóa quan hệ tín dụng
làm giảm thiểu rồi đi đến xóa bỏ tình trạng cho vay nặng lãi, tín dụng đen rất phổ biến
hiện nay. Mà gắn liền với tình trạng tín dụng không lành mạnh này là vấn đề xã hội
phức tạp.
2.2.2.2. Đối với khách hàng
- Cung cấp kịp thời nhu cầu về vốn cho khách hàng: chất lượng tín dụng sẽ tạo
điều kiện cho Ngân hàng mở rộng thị trường, cung cấp tín dụng kịp thời, đáp ứng yêu
cầu vốn cho sản xuất kinh doanh của khách hàng.
- Lành mạnh hóa tình hình tài chính của khách hàng: để đảm bảo chất lượng tín
dụng thì Ngân hàng tiến hành việc kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn tín dụng của
khách hàng qua đó cùng với khách hàng uốn nắn và chấn chỉnh kịp thời những thiếu sót
trong hoạt động tài chính và kinh doanh của họ. Do vậy việc nâng cao chất lượng tín
dụng góp phần phát triển chất lượng sản xuất kinh doanh cũng như làm lành mạnh hóa
tình hình tài chính của khách hàng.
2.2.2.3. Đối với Ngân hàng
Nâng cao chất lượng tín dụng là cần thiết khách quan vì sự tồn tại và phát
triển lâu dài của hệ thống Ngân hàng thương mại:
- Nâng cao chất lượng tín dụng tức là tăng khả năng quay vòng vốn tín dụng,
qua đó mở rộng được các hình thức dịch vụ cung cấp cho khách hàng cũng như mở rộng
quy mô vốn tín dụng cho một khách hàng. Như vậy không những duy trì được mối quan
hệ với những khách hàng truyền thống mà còn mở rộng, thu hút thêm những khách
hàng mới. Đó cũng là cách để các Ngân hàng thương mại mở rộng thị trường, nâng cao
được lợi nhuận.
- Chất lượng tín dụng nâng cao sẽ giảm được chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý

đặc biệt là giảm được những chi phí, thiệt hại rất lớn do không thu hồi được khoản tín
dụng. Như vậy sẽ gia tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm, dịch vụ mà Ngân hàng
cung cấp cho khách hàng. Tăng được lợi nhuận cho hệ thống Ngân hàng thương mại.
Qua những phân tích trên ta thấy nâng cao chất lượng tín dụng có ý nghĩa thật
to lớn. Đối với Ngân hàng thì đó là vì sự tồn tại, phát triển. Với khách hàng thì đó là khả
năng mở rộng sản xuất. Xét trên tầm vĩ mô thì nâng cao chất lượng tín dụng là để đảm
bảo cho nền kinh tế xã hội luôn phát triển ổn định. Với sự phát triển và sản xuất lưu
thông hàng hoá ngày càng tăng, hoạt động tín dụng cần phải được phát triển tới mức độ
nào đó sao cho phù hợp, nhằm đáp ứng được những nhu cầu giao dịch cũng ngày càng
tăng trong xã hội. Vì thế, việc nâng cao chất lượng tín dụng không những luôn được coi
là chiến lược hàng đầu của các Ngân hàng thương mại mà còn của các nhà chức trách
về kinh tế xã hội.


Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
9
2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn
2.3.1. Khái niệm
- Doanh số cho vay ngắn hạn: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay ngắn
hạn trong năm tài chính, không kể món nợ cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số
cho vay ngắn hạn thường được xác định theo tháng, quý, năm.
- Doanh số thu nợ ngắn hạn: là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản nợ ngắn hạn
mà Ngân hàng đã thu về trong năm tài chính, kể cả các khoản khách hàng thanh toán
cho toàn bộ hợp đồng hay một phần hợp đồng.
- Dư nợ ngắn hạn: là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó, Ngân
hàng hiện còn cho vay ngắn hạn bao nhiêu, và đây cũng là khoản cho vay ngắn hạn mà
Ngân hàng cần phải thu về.

- Nợ quá hạn ngắn hạn: là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng của
một Ngân hàng, nó phản ánh các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn mà khách hàng không
trả cho Ngân hàng mà không có nguyên nhân cụ thể, hợp lý. Khi đó Ngân hàng sẽ
chuyển các khoản nợ từ tài khoản dư nợ ngắn hạn sang tài khoản nợ quá hạn ngắn hạn.
Theo quyết định 493 phân loại nợ thành 5 nhóm:
• Nhóm 1 (nợ đủ tiêu chuẩn): Bao gồm nợ trong hạn được đánh giá có
khả năng thu hồi đủ gốc và lãi đúng hạn và các khoản nợ có thể phát
sinh trong tương lai.
• Nhóm 2 (nợ cần chú ý): Nợ quá hạn dưới 90 ngày, các khoản nợ điều
chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu.
• Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn): Nợ quá hạn từ 90 – 180 ngày và nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày. Đây là khoản nợ có khả
năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
• Nhóm 4 (nợ nghi ngờ): Nợ quá hạn từ 181 – 360 ngày và nợ cơ cấu lại
thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 – 180 ngày. Được đánh giá là có khả
năng tổn thất cao.
• Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn): Nợ quá hạn trên 360 ngày và nợ cơ
cấu lại thời hạn trả nợ trên 180 ngày và nợ khoanh chờ Chính Phủ xử
lý. Đây là khoản nợ không còn khả năng thu hồi.
- Vốn huy động: là tài sản bằng tiền của các tổ chức và cá nhân mà Ngân hàng
đang tạm thời quản lý và sử dụng với trách nhiệm hoàn trả, vốn huy động là nguồn vốn
chủ yếu, nguồn tài nguyên to lớn nhất và quan trọng nhất của bất kỳ Ngân hàng thương
mại nào.
2.3.2. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn
2.3.2.1. Dư nợ ngắn hạn / Tổng nguồn vốn:
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tập trung vốn tín dụng ngắn hạn của Ngân
hàng, cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay ngắn hạn của Ngân hàng so với tổng nguồn
vốn hay dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử
dụng của Ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này cao thì tình hình hoạt động tín dụng ngắn hạn của
Ngân hàng ổn định và hiệu quả. Ngược lại, Ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là khâu

tìm kiếm khách hàng.
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
10
Dư nợ ngắn hạn / Tổng nguồn vốn =
Dư nợ ngắn hạn
Tổng nguồn vốn
* 100%
2.3.2.2. Dư nợ ngắn hạn / Vốn huy động:
Chỉ tiêu này cho biết có bao nhiêu đồng vốn huy động tham gia vào dư nợ cho
vay ngắn hạn và khả năng huy động vốn tại địa phương của Ngân hàng.
Dư nợ ngắn hạn / Vốn huy động =
Dư nợ ngắn hạn
Vốn huy động
* 100%
2.3.2.3. Nợ quá hạn ngắn hạn / Dư nợ ngắn hạn:
Đây là chỉ tiêu quan trọng nhất để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn
hạn. Nếu chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng
chưa tốt và ngược lại.
Nợ quá hạn ngắn hạn / Dư nợ ngắn hạn =
Nợ quá hạn ngắn hạn
Dư nợ ngắn hạn
* 100%
2.3.2.4. Vòng quay tín dụng ngắn hạn:
Vòng quay tín dụng ngắn hạn phản ánh tốc độ luân chuyển tín dụng ngắn hạn và
chất lượng tín dụng ngắn hạn của Chi nhánh. Vòng quay tín dụng ngắn hạn lớn nói lên
sự luân chuyển vốn nhanh và chất lượng tín dụng ngắn hạn tốt. Ngược lại, vòng quay
thấp thể hiện luân chuyển vốn chậm, chất lượng tín dụng ngắn hạn chưa tốt, thu nợ còn

kém.
Vòng quay tín dụng ngắn hạn =
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Dư nợ ngắn hạn bình quân
(vòng)
Trong đó:
Dư nợ ngắn hạn bình quân =
Dư nợ ngắn hạn đầu năm + Dư nợ ngắn hạn cuối năm
2

2.3.2.5. Hệ số thu nợ ngắn hạn:
Chỉ tiêu này thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay ngắn hạn và doanh số
thu nợ ngắn hạn, cho biết 1 đồng doanh số cho vay ngắn hạn sẽ thu hồi được bao nhiêu
đồng vốn, qua đó cho biết hiệu quả công tác quản lý và thu hồi nợ ngắn hạn của Ngân
hàng, nó đánh giá khả năng và thiện chí trả nợ của khách hàng. Nếu chỉ tiêu này càng
tiến gần về 1 thì càng tốt.
Hệ số thu nợ ngắn hạn =
Doanh số thu nợ ngắn hạn
Doanh số cho vay ngắn hạn
* 100%






Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng
Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa

CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG CHI NHÁNH AN GIANG


3.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long (MHB) đi vào hoạt
động đầu tháng 4 năm 1998 với vốn điều lệ 800 tỷ đồng theo quyết định số 769/TT
ngày 18/09/1997 của Chính Phủ và quyết định số 408/QĐ-NHNN ngày 08/12/1997 của
Thống Đốc Ngân hàng Nhà Nước. Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu
Long có Hội sở chính đặt tại số 9 Võ Văn Tần, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Đến nay, hơn mười năm hoạt động Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông
Cửu Long đã có một trụ sở chính đặt tại Thành Phố Hồ Chí Minh, một văn phòng đại
diện tại Hà Nội, một trung tâm thẻ, một công ty chứng khoán và 205 chi nhánh, phòng
giao dịch trên khắp cả nước.
Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang đi
vào hoạt động 09/1999 theo quyết định số 18 / QĐ – NHN – HĐQT của hội đồng quản
trị Ngân hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long ban hành ngày 27 tháng 05
năm 1999.
Tên gọi: Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An
Giang.
Tên giao dịch: Housing Bank of Mekong Delta An Giang Branch.
Trụ sở chính đặt tại: Số 272 Lý Thái Tổ, Khóm 5, P Mỹ Long, TP. Long Xuyên,
An Giang.
Điện thoại: 0763.853.456
Fax: 0763.857.276
3.2. Cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ các phòng ban
3.2.1. Cơ cấu tổ chức







11
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.


Ban Giám
Đốc Chi
Nhánh
Phòng kinh
doanh
Phòng
QLRR
& HTKH
Phòng
Kế toán –
Ngân quỹ
Phòng
Nguồn vốn
Phòng
MKT
(CSKH)
Phòng
Hành chính
- Nhân sự
KH
Doanh
nghiệp
KH

Cá nhân
Bộ phận
Giao dịch
(teller, CIF)
Kế toán
Back office
Bộ phận
Ngân quỹ
P. Kiểm tra
nội bộ
Phòng Giao
dịch
Sơ đồ 3.2.1: Cơ cấu tổ chức của MHB chi nhánh An Giang.



(Nguồn: Phòng kinh doanh)
GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
12
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
13
3.2.2. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban
3.2.2.1. Ban Giám Đốc
- Điều hành mọi hoạt động của Chi nhánh, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám Đốc
MHB, trước pháp luật về mọi hoạt động của Chi nhánh.
- Đại diện Tổng Giám Đốc trong việc khởi kiện các tranh chấp, tố tụng về dân sự,
hình sự liên quan đến hoạt động của Chi nhánh.

- Chấp hành đầy đủ báo cáo thống kê định kỳ, báo cáo đột xuất về mọi hoạt động của
Chi nhánh theo qui định của Ngân hàng Nhà Nước và Tổng Giám Đốc.
- Tổ chức hạch toán kế toán theo đúng pháp lệnh thống kê, phân phối tiền lương, tiền
thưởng đối với người lao động theo kết quả kinh doanh và quy chế tài chính của MHB.
3.2.2.2. Phòng kiểm tra nội bộ
- Thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ các hoạt động của Chi nhánh.
- Theo dõi, phúc tra chi nhánh trong việc sửa chữa những sai phạm, thực hiện kiến
nghị của các đoàn thanh tra. Kiểm tra về những kiến nghị của kiểm tra nội bộ tại Chi nhánh.
- Báo cáo các kết quả của công tác kiểm tra nội bộ.
- Phối hợp với các đoàn thanh tra, kiểm tra của Ngân hàng Nhà Nước và của Hội sở
MHB trong việc kiểm tra tại Chi nhánh.
3.2.2.3. Phòng giao dịch
Là các đơn vị giao dịch trực thuộc Chi nhánh Tỉnh. Khi ký kết hợp đồng vượt mức ủy
quyền thì Giám Đốc phòng giao dịch có trách nhiệm thẩm định hồ sơ vay vốn theo đúng quy
trình tín dụng sau đó trình và gửi toàn bộ hồ sơ vay vốn cho Giám Đốc Chi nhánh tỉnh xem
xét, phê duyệt.
3.2.2.4. Phòng kinh doanh
Tham mưu cho giám đốc chiến lược kinh doanh thu hút khách hàng trong toàn Chi
nhánh An Giang.
- Quản lý và giám sát các kế hoạch dành cho khách hàng.
- Duy trì và phát triển danh mục khách hàng đem lại lợi nhuận và chất lượng tín dụng
tốt.
- Nâng cao chất lượng tín dụng tối thiểu để đạt lợi nhuận đề ra.
- Đảm bảo xử lý hồ sơ vay và quản lý nợ theo qui định của MHB.
- Giám sát thường xuyên việc trả nợ của khách hàng, các khoản nợ vay có vấn đề đạt
hiệu quả lợi nhuận cao.
- Có biện pháp xử lý kịp thời các món vay có vấn đề nhằm giảm rủi ro.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác như kinh doanh đối ngoại, chiết khấu bộ chứng từ
xuất nhập khẩu, huy động vốn…
- Các nghiệp vụ cụ thể như: Tiếp xúc phỏng vấn, hướng dẫn, hỗ trợ khách hàng lập

hồ sơ vay vốn, thẩm định và báo cáo thẩm định, đàm phán và lập hợp đồng tín dụng, hợp
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
14
đồng bảo đảm… Theo dõi lập thủ tục giải ngân, kiểm tra sử dụng vốn vay, theo dõi thu hồi
nợ, cơ cấu, phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro, lập thanh lý hợp đồng.
3.2.2.5. Phòng quản lý rủi ro & hỗ trợ kinh doanh
 Phòng quản lý rủi ro
- Thu thập các thông tin, tài liệu báo cáo thẩm định của bộ phận kinh doanh để đề
xuất cho vay hoặc không cho vay theo quyết định của MHB, mức đề xuất cụ thể:
• Các hồ sơ vay, bảo lãnh không đủ tài sản đảm bảo của: Cá nhân >
50.000.000 đ, tổ chức > 200.000.000 đ.
• Các hồ sơ vay, bảo lãnh có tài sản đảm bảo của: Cá nhân > 200.000.000 đ,
tổ chức > 500.000.000 đ.
• Các hồ sơ chiết khấu, tái chiết khấu chứng từ có giá từ trên 5 tỷ đồng.
- Kiểm soát thực hiện đúng cơ cấu danh mục đầu tư đã phê duyệt.
- Quản lý và đảm bảo tuân thủ chính sách tín dụng đã được duyệt trong từng thời kỳ.
Phân tích và lập báo cáo tổng hợp phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng cho toàn Chi
nhánh, đưa ra các thông tin cảnh báo rủi ro tín dụng, thực hiện và báo cáo kiểm soát tín dụng
nội bộ theo MHB.
- Theo dõi, hỗ trợ cho bộ phận kinh doanh để đánh giá và đề xuất các danh mục tín
dụng không hiệu quả…
- Tham gia giải quyết nợ quá hạn, nợ xấu.
- Tiếp nhận và tái thẩm định hồ sơ vượt mức phán quyết của các Phó Giám Đốc và
trình Giám Đốc xem xét giải quyết, tham mưu cảnh báo rủi ro trong toàn Chi nhánh An
Giang.
 Phòng hỗ trợ kinh doanh
- Hỗ trợ soạn thảo các mẫu biểu liên quan đến hồ sơ vay vốn khi có yêu cầu. Thực

hiện công chức, đăng ký giao dịch bảo đảm.
- Lưu giữ hồ sơ vay vốn theo qui định. Lập các loại báo cáo thống kê theo qui định.
- Theo dõi và cung cấp thông tin cho ban lãnh đạo các khoản vay tới hạn, lãi chưa
thu, nợ quá hạn, nợ có vấn đề.
- Xử lý các khoản nợ xấu được lãnh đạo phân công, khởi kiện, bán đấu giá, đôn đốc
thi hành án.
- Lập hồ sơ xử lý nợ, miễn hay giảm lãi trình hội đồng quản trị xử lý rủi ro, miễn
giảm lãi của MHB qui định.
3.2.2.6. Phòng kế toán ngân quỹ
- Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ phát sinh của Chi nhánh.
- Hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tại Chi nhánh, lập các thủ tục nhận và chi trả
tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi của các tổ chức kinh tế, cá nhân, dịch vụ chi trả tiền.
- Tổ chức thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài nước.
- Thực hiện công tác điện toán và xử lý thông tin.
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại Ngân Hàng Phát Triển Nhà Đồng Bằng
Sông Cửu Long chi nhánh An Giang.

GVHD: Ths. Nguyễn Thị Vạn Hạnh SVTH: Nguyễn Thị Hoàng Hoa
15
- Thực hiện kiểm tra chuyên đề, kiểm toán, ngân quỹ trong phạm vi Chi nhánh.
- Chấp hành đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ tài chính đối với Ngân sách Nhà Nước và qui
định chế độ tài chính của hệ thống.
- Tổ chức bảo quản hồ sơ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
- Tổng hợp, lưu trữ hồ sơ, tài liệu kế toán.
- Chấp hành chế độ quyết toán hàng năm với Hội sở.
3.2.2.7. Phòng nguồn vốn
Chịu trách nhiệm quản lý và điều hòa vốn trong toàn Chi nhánh An Giang; đề xuất
nguồn vốn giải ngân cho các khoản phê duyệt tín dụng phù hợp theo qui định hiện hành của
MHB.
3.2.2.8. Phòng Marketing (Chăm sóc khách hàng)

- Tư vấn: Các sản phẩm, qui trình thực hiện cho: Khách hàng cá nhân, khách hàng
doanh nghiệp, tỷ giá, lãi suất.
- Chăm sóc: Tư vấn cho khách hàng, giới thiệu sản phẩm mới, thông báo tỷ giá lãi
suất, khuyến khích gửi tiết kiệm.
- Xây dựng văn hóa MHB tạo nên bản sắc đặc trưng MHB tạo lợi thế cạnh tranh nâng
cao chất lượng dịch vụ.
3.2.2.9. Phòng hành chính nhân sự
- Lập chương trình và tổ chức thực hiện quy hoạch cán bộ quản lý nhân sự, quản lý
lao động, chi trả lương cho người lao động, đào tạo nhân viên, thực hiện chính sách cán bộ,
thực hiện công tác thi đua khen thưởng.
- Lập kế hoạch và thực hiện công tác xây dựng cơ quan, mua sắm trang thiết bị và
công cụ lao động.
- Thực hiện công tác hành chính quản trị.
- Lập báo cáo về công tác cán bộ, lao động tiền lương và các công tác hành chính,
quản trị theo qui định.
3.3. Quy trình cấp tín dụng
- Quy trình tín dụng phải thực hiện theo nguyên tắc, chuẩn mực để loại trừ dần các
khách hàng không đủ điều kiện, nằm trong danh sách hạn chế hoặc nằm trong tiêu chí từ
chối cho vay nhằm cắt giảm thời gian xem xét. Tất cả các thông tin từ chối phải được lưu trữ
đầy đủ kể cả trong hệ thống Intellect để tham khảo khi cần thiết.
- Quy trình cấp tín dụng cho một khoản vay tại MHB bao gồm 6 bước cơ bản sau:
• Tiếp nhận và xử lý nhu cầu xin vay của khách hàng.
• Thẩm định hồ sơ tín dụng.
• Phê duyệt tín dụng.
• Giải ngân sau khi hoàn tất các thủ tục theo qui định hiện hành.
• Quản lý, giám sát khoản tín dụng đã ký kết hợp đồng.

×