Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Dùng phương pháp thống kê thích hợp để phân tích tình hình đầu tư và sử dụng tài sản cố định của một doanh nghiệpc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.6 MB, 21 trang )

TRƯỜNG ĐH LẠC HỒNG
KHOA QTKTQT
ĐỀ TÀI:
Dùng phương pháp thống kê thích hợp để
phân tích tình hình đầu tư và sử dụng tài
sản cố định của 1 doanh nghiệp:
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÓM:
Trần Thị Cẩm Linh
Đoàn Khánh Ly
PhanThị Ngọc Minh
Nguyễn Hải Hưng
NỘI DUNG:
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CP
XI MĂNG HÀ TIÊN
II. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH CỦA CÔNG TY
III. BẢNG THỐNG KÊ TSCĐ CỦA CÔNG
TY
IV. KẾT LUẬN
I. CÔNG TY CP XI MĂNG HÀ TIÊN
- Là một đơn vị chủ lực của Tổng Công Ty Xi
Măng Việt Nam tại Miền Nam. Hơn 40 năm qua,
Công ty đã cung cấp cho thị trường trên
33.000.000 tấn xi măng các loại với chất lượng
cao, ổn định, phục vụ các công trình trọng điểm
cấp quốc gia, các công trình xây dựng công
nghiệp và dân dụng.
- Công ty hoạt động trong môi trường sạch và
xanh với ông suất thiết kế 1.500.000 tấn xi
măng/năm.
- Công tác tiêu thụ sản phẩm được tổ chức lại


từ cuối năm 1999 theo phương châm tạo thuận
lợi nhất, cùng với các dịch vụ tốt nhất cho khách
hàng.
CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG HÀ TIÊN 1
Tên tiếng Anh: HA TIEN 1 CEMENT JOINT
STOCK COMPANY
Tên viết tắt: HA TIEN 1.J.S.CO
Mã niêm yết/Mã OTC:HT1
Địa chỉ: Km 8, Đường Xa lộ Hà Nội, Phường
Trường Thọ, Quận Thủ Đức, Tp.HCM. Việt Nam
ĐT: (84-8) 896 6608 - 896 4484 - Fax: (84-8)
896 7635
Email:
Website: www.hatien1.com.vn
LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG:
-Sản xuất mua bán: xi măng, các sản phẩm từ
xi măng, vật liệu xây dựng
-Sản xuất, khai thác, mua bán cát đá sỏi, phụ
gia sản xuất VLXD
-Xây dựng dân dụng, kinh doanh bất động sản
-Xây dựng công trình công nghiệp
-Kinh doanh vận tải hàng hoá bằng ô tô, đường
thuỷ nội địa, đường sắt:
-Trồng, khai thác: rừng, cây công nghiệp;
-Chế biến gỗ
-Khai thác, chế biến khoáng sản
-Dịch vụ bến cảng, dịch vụ bốc, xếp hàng hoá,
cho thuê kho bãi
THÀNH LẬP
Ngày 06/02/2007, Công ty Xi măng Hà

Tiên 1 đã chính thức làm lễ công bố chuyển
từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty cổ
phần theo Quyết định số 1774/QĐ-BXD của
Bộ Xây dựng về việc điều chỉnh phương án
cổ phần và chuyển Công ty Xi măng Hà Tiên
1 thành Công ty cổ phần Xi măng Hà Tiên 1
và chính thức hoạt động theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh số 4103005941
của Sở Kế hoạch – Đầu tư Tp.HCM cấp
ngày 18/01/2007 với vốn điều lệ ban đầu là
870 tỷ đồng, điều lệ (VNĐ):870,000,000,000
Mệnh giá:10,000
II. TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:
Tài sản cố định: Là những tư liệu chủ yếu và
các tài sản khác có giá trị lớn và có thời gian sử
dụng lâu dài.
Theo chế độ tài chính hiện hành của VN,
TSCĐ là những tư liệu lao động thỏa 2 điều kiện
sau:
- Giá trị>=10 triệu VND
- Thời gian sử dụng:>1 năm
Những TLLĐ có thời gian sử dụng lâu dài nhưng
không có giá trị lớn được xác định là công cụ
dụng cụ
Phân loại TSCĐ
Căn cứ vào tính chất:
-TSCĐ HỮU HÌNH
-TSCĐ VÔ HÌNH

Căn cứ theo quyền sở hữu:
-TSCĐ THUỘC QUYỀN CHỦ SỞ HỮU
-TSCĐ ĐI THUÊ
Căn cứ theo tình hình sử dụng:
-TSCĐ DÙNG TRONG KINH DOANH
-TSCĐ DÙNG CHO PHÚC LỢI
-TSCĐ BẢO QUẢN GIỮ HỘ
-TSCĐ DỰ TRỮ
-TSCĐ CHỜ XỬ LÝ
Căn cứ vào tính chất:
TSCĐ hữu hình:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: trụ sở làm việc, sân bãi,
đường xá, cầu cảng,…
- Máy móc thiết bị
- Phương tiện vận tải
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: máy vi tính, dụng cụ
đo lường,…
- Cây lâu năm, súc vật làm việc hoặc cho SP
- TSCĐ hữu hình khác: tranh ảnh, tác phẩm nghệ
thuật,…
Căn cứ vào tính chất
TSCĐ hữu hình:
- Quyền sử dụng đất.
- Nhãn hiệu hàng hóa.
- Quyền phát hành.
- Phần mềm máy vi tính.
- Giấy phép và giấy phép chuyển nhượng quyền.
- Bản quyền, bằng sáng chế.
- Công thức và cách thức pha chế, kiểu mẫu thiết
kế và vật mẫu.

- TSCĐ vô hình đang triển khai.
Căn cứ theo quyền sở hữu:
TSCĐ thuộc quyền chủ sở hữu:
TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn chủ sở hữu hoặc vốn
vay dài hạn. TS này được phản ảnh trên bảng cân đối kế toán
của doanh nghiệp.
TSCĐ đi thuê: bao gồm:
+ TSCĐ thuê tài chính: TSCĐ mà doanh nghiệp thuê của
công ty cho thuê tài chính. Về bản chất, thuê tài chính thể hiện
việc chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích từ chủ sở hữu sang
doanh nghiệp thuê tài chính. Tài sản này được phản ánh trên
bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp đi thuê.
+ TSCĐ thuê hoạt động: TSCĐ thuê không thỏa bất cứ điều
kiện nào của hợp đồng thuê tài chính.
Thống kê số lượng kết cấu TSCĐ:
Thống kê số lượng TSCĐ hiện có cuối kỳ:
TSCĐ hiện có cuối kỳ = TSCĐ
có đầu kỳ + TSCĐ tăng trong kỳ
- TSCĐ giảm trong kỳ
Thống kê số lượng TSCĐ bình quân trong kỳ:
Công thức 1: TSCĐ bình quân trong kỳ
= (TSCĐ có đầu kỳ + TSCĐ có cuối
kỳ)/2
Công thức 2: TSCĐ bình quân = Tổng
TSCĐ có trong từng thời điểm
nhân với khoảng cách thời gian có
số TSCĐ tương ứng đó.
Thống kê kết cấu TSCĐ
Kết cấu TSCĐ = Gía trị từng loại (từng
nhóm) TSCĐ/Gía trị toàn bộ TSCĐ

Chỉ tiêu thống kê hiện trạngTSCĐ:
Hệ số hao mòn TSCĐ = Lũy kế khấu hao
đã trích từ khi đã sử dụng đến kỳ báo
cáo/nguyên giá TSCĐ
Hệ số còn sử dụng đượcTSCĐ = 1 - Hệ
số hao mòn TSCĐ.
Thống kê hiệu quả sử dụng TSCĐ
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng
TSCĐ(H) = giá trị sản xuất/giá
trị tài sản bình quân
ĐVT:đ/đ,lần(%)
Chỉ tiêu giá trị TSCĐ tính cho 1đ
SP = giá trị TSCĐ bình quân/giá
trị sản xuất
ĐVT:đ/đ,lần(%)
BẢNG THỐNG KÊ TSCĐ CỦA CÔNG TY
Quý 1 2009
Quý 2 2009
Nguyên nhân tăng giảm của 2 quý
Chỉ tiêu
Qúy 1/2009 Qúy 1/2009 Tăng(giảm) %Tăng ( giảm)
Doanh thu
thuần
726,601,613,757 561,921,954,788 164,679,658,969 29%
Gía vốn 568,659,477,097 472,774,689,036 95,884,788,061 20%
Lợi nhuận gộp 157,942,136,660 89,147,265,752 68,794,870,908 77%
Chi phí tài
chính
18,974,324,373 26,324,416,061 (7,350,091,688) -28%
Chi phí bán

hàng
39,799,824,772 25,010,775,607 14,789,049,165 59%
Chi phí quản

26,302,652,232 21,755,046,532 4,547,605,700 21%
Lợi nhuận
trước thuế
70,630,529,406 18,187,204,216 52,443,325,190 288%
Qúy 2/2009 lợi nhuận trước thuế 70,63tăng hơn 52,44 tỉ
đồng so với qúy1 1/2009 do các nguyên nhân chủ yếu
sau:
- Sản lượng tiêu thụ quý II/2009 tăng hơn 28% so với
quý I/2009 nên doanh thu quý II tăng 29%, nhưng độ
tăng doanh thu cao hơn tốc độ tăng giá vốn nên lợi
nhuận gộp quý II/2009 tăng so với quý I/2009 là 68,7
tỉ đồng.
- Chi phí tài chính quý II/2009 so với quý 1/2009 giảm
7,3 tỷ chủ yếu do hoàn nhập dS phòng giảm giá
chứng khoán trong quý II/2009
- Chi phí bán hàng quý II/2009 so với quý I/2009 tăng
14,7 tỉ do tăng chi phí quảng cáo, khuyến mại
- Chi phí quản lý quý II/2009 so với quý I/2009 tăng 4,5
tỉ do tăng phí tư vấn, tiền lương và chi phí khác…
KẾT LUẬN:
Công ty Cổ Phần Xi Măng HÀ TIÊN là
công ty sản xuất xi măng đạt chất lượng
cao,có cơ cấu kinh doanh đạt hiệu
quả,công tác phân phối và đầu tư rất
tốt,biết cách điều hòa vốn,được nhiều
người bình chọn nhờ vậy mà công ty

được nhiều người biết đến,hàng năm
công ty đã thu về một khoản tiền rất lớn.

×