Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Dự án kinh doanh quán cafe - kem

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.43 KB, 14 trang )

Đại học kinh tế Huế
Khoa Quản trị kinh doanh

BÀI TIỂU LUẬN
Lập và thẩm định dự án đầu tư
DỰ ÁN KINH DOANH QUÁN CAFE - KEM
Giảng viên : Phạm Xuân Hùng
Nhóm thực hiện : Nhóm 3
Lớp : ĐH Quản trị kinh doanh K09-PY
Mục lục:
A Phần mở đầu
B Nội dung
Phần I : Tóm tắt dự án
Phần II : Nội dung chi tiết
Phần III : Đánh giá hiệu quả tài chính
Phần IV : Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội
Phần V : Những rủi ro và biện pháp khắc phục
1
C Kết luận
A. PHẦN MỞ ĐẦU
Với những công việc hằng ngày mà chúng ta trải qua như: học tập, công việc…
những thứ làm cái đầu của chúng ta muốn nổ tung. Chính vì thế mà nhu cầu giải trí
nhằm xả stress đã, đang và sẽ là nhu cầu cấp thiết của con người trong cuộc sống thời
kinh tế thị trường ngày nay. Bạn sẽ đi đâu đây để xả hơi sau những giây phút mệt
mỏi?
Xu hướng hiện nay, chúng ta sẽ tìm đến với các trung tâm giải trí, hay đi picnic
cùng bạn bè hoặc người thân nếu có thời gian,…nhưng điểm đến chủ yếu là các quán
café hay những quán kem. Có thể nói đây là điểm đến được mọi người ưa thích, ở đây
họ có thể vừa thả hồn mình theo tiếng nhạc du dương trong không gian thoải mái dễ
chịu cùng với bạn bè và người thân, vừa thưởng thức cảm giác mát lạnh, ngon tuyệt
của những ly kem hay vị đắng mê hồn của những ly cafe và cùng bạn bè có những


giây phút vui vẻ bên nhau giúp xua tan đi sự ngột ngạt của cuộc sống thường ngày.
Nắm bắt được nhu cầu này chúng tôi muốn mở một quán cafe – kem với một
phong cách mới lạ, độc đáo mang đậm nét phương Tây, giá cả phải chăng phù hợp cho
2
mọi người, đặc biệt là giới trẻ. Với sự phục vụ tận tình, luôn quan tâm đến nhu cầu thư
giãn của khách hàng tôi tin rằng chắc chắn sẽ đáp ứng được nhu cầu cho mọi người và
mang lại lợi nhuận cao cho dự án này.
B. NỘI DUNG
I. Tóm tắt dự án
- Tên quán: “Ấn tượng”
- Chủ đầu tư: Nguyễn Xuân Đốc
- Lĩnh vực tham gia kinh doanh: : cung cấp dịch vụ giải khát
- Địa điểm thực hiện: Tp. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- Thời gian hoạt động: 7 năm
- Nguồn thông tin: tìm hiểu số liệu thực tế từ một số quán cafe tại TP Tuy Hòa và các
quán lớn ở TP HCM, cửa hàng cung cấp đồ nội thất, siêu thị, và một số trang web…
- Trụ sở:
+ Tổng diện tích: 400m
2
+ 49 Trần Phú, TP Tuy Hòa, Tỉnh Phú Yên
- Giấy phép kinh doanh: 17/10/2011
1 . Mục tiêu
Môi trường kinh tế ngày càng nhiều biến động, hội nhập mang lại nhiều cơ hội
kinh doanh mới, những luồng văn hóa mới, nhu cầu giải trí-thư giãn của con người
ngày càng tăng cao, song song với nó là nhiều dịch vụ giải trí khác nhau cũng phát
triển mạnh mẽ. Vì vậy, mục tiêu quán hướng đến đó là:
- Đạt được lợi nhuận từ năm đầu tiên hoạt động.
- Sản phẩm phong phú, đa dạng, đội ngũ nhân viên phục vụ trẻ trung, luôn luôn nở nụ
cười với khách hàng, cùng phong cách phục vụ chuyên nghiệp sẽ mang lại cho bạn
một cảm giác thật gần gũi và ấm cúng

- Là nơi thư giãn của mọi người, là nơi gặp gỡ giao lưu bạn bè thú vị sau những
khoảng thời gian mệt mỏi.
- Sự hài lòng của khách hàng, uy tín đối với các nhà cung cấp.
3
Trong nền kinh tế hiện nay, việc mở ra các loại hình kinh doanh dịch vụ không
còn khó khăn và luôn nhà nước khuyến khích. Cho nên với loại hình kinh doanh quán
café kem thì việc đăng kí sẽ dễ dàng.
Thị trường kinh doanh café – kem trong tương lai sẽ phát triển cao và là thị
trường hấp dẫn cho các nhà đầu tư.
2. Một số tìm hiểu cơ bản:
Kem tươi và cafe là nhu cầu không thể thiếu của tất cả mọi người hiện nay, vì
vậy có thể nói nó là một sản phẩm tiềm năng trong ngành giải khát. Quán cafe - kem
không những đáp ứng nhu cầu cao của khách hàng-đặc biệt là giới trẻ, bắt nhịp cùng
cuộc sống, mà còn góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội. Xã hội ngày càng phát
triển, con người tham gia rất nhiều hoạt động, nhiều công việc để có thể đáp ứng được
nhu cầu của bản thân song con người lại càng có ít thời gian để thư giãn và nghỉ ngơi,
vì vậy một quán cafe - kem sẽ đáp ứng được nhu cầu thư giãn hàng ngày trong những
bộn bề của cuộc sống. Do dó, nhu cầu cần có quán kem và cafe ngon, độc đáo, giá cả
thích hợp và cách trang trí đẹp, phù hợp là rất cần thiết.
Nghiên cứu sơ bộ tại thị trường TP Tuy Hòa hiện nay có hơn 20 quán café lớn
và rất nhiều quán café vừa và nhỏ khác. Tuy nhiên các đối thủ cạnh tranh vẫn chưa
đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng. ẤN TƯỢNG sẽ là quán café kem đầu tiên tại
Tuy Hòa với phong cách và hương vị độc đáo mới lạ thu hút sự quan tâm của nhiều
người.
2.1 Thị trường trọng tâm
Học sinh, sinh viên là nhóm khách hàng chủ yếu. Đặc biệt, lứa tuổi từ 15-24 là
nhóm khách hàng có nhu cầu về giải trí, thư giãn cao họ chiếm phần đông, có thu
nhập ổn định đang tăng.
4
2.2 Đặc điểm khách hàng

Do khách hàng chính của chúng tôi chủ yếu là học sinh, sinh viên nên cách sống
của họ đơn giản,dễ gần gũi. Khi đến quán, điều mà họ quan tâm nhất là hình thức phục vụ
và không gian có thoải moái hay không?
Đây là nhóm khách hàng có rất nhiều nhu cầu khác nhau, vì vậy đáp ứng được tất
cả nhu cầu của họ sẽ mang lại cho quán một lợi thế cạnh tranh lớn trong trong môi trường
kinh doanh “ giải trí- giải khát” ngày càng tăng trưởng mạnh mẽ như hiện nay.
2.3 Đối thủ cạnh tranh
Mặc dù quán được mở ra với nhiều yếu tố khách quan cũng như chủ quan thuận
lợi nhưng để thành công không phải chuyện dễ dàng. Hiện nay tại TP Tuy Hòa có rất
nhiều quán café có mối quan hệ lâu bền với khách hàng tuy nhiên họ còn yếu trong
cung cách phuc vụ, sản phẩm chung chung không có tính khác biệt. Ngay từ đầu thành
lập quán chúng tôi đã đưa ra chiến lược để chuẩn bị tốt mọi thứ làm hài lòng khách
hàng ở mức cao nhất, đặc biệt chuẩn bị khâu mà đối thủ đang yếu.
2.4 Nhà cung ứng
- Cơ sở sản xuất kem Bạch Ngọc.
- Đại lý café Huy Tùng.
- Cơ sở sản xuất trà Cung Đình.
3. Các loại sản phẩm
CAFÉ CAFÉ - KEM KEM TRÀ
Café Macchiato Kem trộn Trà lipton
Café đá Latte Kem nhãn Trà lipton sữa
Café sữa nóng Cappuchino Kem sầu riêng Trà lài
Café sữa đá Mocha Kem xoài Trà gừng
Café rum Americano Kem socola Trà đào
Café sữa rum Kem hạnh nhân Trà dâu
Bạc xỉu nóng Kem vani Trà cam thảo
Bạc xỉu đá Kem dừa Trà chanh dây
Yaourt Trà bí đao
5
Ngoài ra còn có các loại nước đóng chai, sinh tố và nước ép trái cây.

4. Yếu tố cạnh tranh
+ Những tách café kem thơm ngon mới lạ và độc đáo.
Vài hình ảnh tượng trưng:

Macchiato Cappuchino

Mocha Latte
+ Không gian yên tĩnh sang trọng.
+ Nhân viên phục vụ tận tình chu đáo.
+ Giá cả hợp lí.
5 . Các kết quả chính của dự án
Vốn cố định: 400.000 nghìn đồng
Chi tiêu hàng tháng: 41.023 nghìn đồng
Doanh thu bình quân hàng tháng: 72.000 nghìn đồng
Lợi nhuận ròng sau khi kết thúc dự án: 1168.000 nghìn đồng
6
II. Nội dung chi tiết
1.Các hoạt động chính
1.1 Chiến lược giá
Cửa hàng chúng tôi sẽ cung cấp nhiều loại sản phẩm đa dạng về chủng loại với
nhiều mức giá khác nhau dành cho mọi đối tượng khách hàng từ người có thu nhập
thấp đến người có thu nhập cao, từ công nhân, học sinh, sinh viên đến các doanh
nhân, công nhân viên… phù hợp với mọi lứa tuổi.
Bảng 2: Giá bán các sản phẩm tại thời điểm quán bắt đầu hoạt động
STT Sản phẩm Giá(đồng) STT Sản phẩm Giá(đồng)
1 Kem dâu 6.000 19 Trà lài 12.000
2 Kem xoài 6.000 20 Trà đào 15.000
3 Kem trộn 6.000 21 Trà gừng 10.000
4 Kem dừa 6.000 22 Trà lipton 10.000
5 Kem socola 6.000 23 Trà dâu 12.000

6 Kem sầu riêng 7.000 24 Trà cam thảo 12.000
7 Kem vani 6.000 25 Drthanh 12.000
8 Kem yaourt 3.000 26 Không độ chai 10.000
9 Kem hạnh nhân 8.000 27 Sữa dâu 10.000
10 Yaourt 4.000 28 Sâm dứa 10.000
11 Cafe sữa 12.000 29 Sữa chua đá 10.000
12 Cafe đen 10.000 30 Sữa chua 9.000
13 Café rum 12,000 31 Cam vắt 15.000
14 Café sữa rum 14.000 32 Sinh tố bơ 15.000
15 Bạc sỉu 12.000 33 Chanh dây 10.000
16 Ca cao 12.000 34 Sinh tố cà rốt 15.000
17 Cafe kem các loại 25.000 35 Sinh tố cà chua 12.000
18 Trà bí đao 12.000 36 Nước chanh 10.000
1.2 Chiến lược marketing
- Phát tờ rơi quảng cáo tại các trường đại học, cao đẳng, các công ty và người trung
niên ở khu vực trung tâm thành phố.
- Quảng cáo thông qua hình thức treo băng rôn ở các tuyến đường chính.
- Trong tuần đầu khai trương khách hàng sẽ được giảm giá 30% cho ngày đầu và
20% cho tất cả các ngày tiếp theo trong tuần.
7
- Quán được mở ra vào đầu tháng 11 đúng vào thời điểm có các ngày lễ lớn trong
năm như: ngày nhà giáo Việt Nam, nô-en, tết dương lịch, tết âm lịch. Do đó sẽ có
nhiều chương trình khuyến mãi hấp dẫn nhằm thu hút khách hàng như giảm giá
cho tất cả các giáo viên vào ngày 20/11, quà tặng mùa nô-en…
8
1.3 Tổ chức quản lý nhân sự
Nhân viên trong cửa hàng bao gồm:
1 nhân viên pha chế
4 nhân viên phục vụ
1 bảo vệ

2. Hoạch định tài chính
Nguồn vốn dự kiến đầu tư ban đầu: 400.000 (nghìn đồng)
Nguồn vốn Chi phí đầu tư Tỉ trọng Chi phí sử dụngvốn
Vốn chủ sở hữu 200.000 50% 25%
Vốn vay 200.000 50% 21%
Dự trù doanh thu và chi phí:
- Doanh thu dự kiến năm đầu : 744.120 (nghìn đồng), sau đó tăng 5% cho các
năm kế tiếp.
- Chi phí hoạt động năm đầu: 517.280 (nghìn đồng), sau đó tăng 5% cho các năm
kế tiếp.
STT Loại chi phí
Số
lượng
(trung
bình)
ĐVT
Đơn giá
(nghìn
đồng)
Chi
phí
hàng
tháng
Chi phí
năm đầu
tiên
1 Sản lượng kem 30 Thùng 70 2.100 25.200
2 Kem yaourt 450 lọ 1 450 5.400
3 Sản lượng café 50 kg 65 3.250 39.000
4 Các loại sinh tố 130 kg 13 1.690 20.280

5 Đồ uống đóng chai 30 Thùng 155 4.650 55.800
6 Chi phí công nhân viên 5 người 2.000
10.00
0
120.000
7 Tiền nước 80 khối 5 400 4.800
8 Tiền điện 1.500 KW 1,6 2.400 28.800
9 Chi phí cơ hội 50.000
10 Chi phí sữa chữa 1.000 12.000
11 Chi phí thuê mặt bằng 1 8.000 8.000 96.000
12 Chi phí khác 1 4.000 4.000 48.000
13 Chi phí internet và truyền hình cáp 1 bộ 1.000 1.000 12.000
14 Khấu hao TSCĐ ( 1 năm) 57.143
9
Tổng
41.02
3
517.280
Bảng chi tiết
Dòng ngân lưu
Năm 0 1 2 3 4 5 6 7
A. Khoản thu
744.12
0
781.326 820.392 861.412 904.483 949.707 1.015.192
1. Doanh thu 744.120 781.326 820.392 861.412 904.483 949.707 997.192
2. Thanh lý TS 18.000
B. Khoản chi 400.000 578.435 597.755 618.041 639.342 661.707
685.19
1

709.850
1. Chi phí đầu tư TSCĐ 400.000
2. Chi phí hoạt động 559.280 575.444 592.416 610.237 628.949 648.596 669.226
3. Thuế TNCN 19.155 22.311 25.625 29.105 32.759 36.595 40.623
Ngân lưu ròng (400.000) 165.685 183.571 202.351 222.070 242.775 264.515 305.342
III. Đánh giá hiệu quả tài chính
1. Lãi xuất tính toán: (i
tt
)
10
Năm 1 2 3 4 5 6 7
Doanh thu 744.120 781.326 820.392 861.412 904.483 949.707 997.192
Chi phí hoạt động 559.280 575.444 592.416 610.237 628.949 648.596 669.226
+ Chi phí điện, nước hàng năm 33.600 35.280 37.044 38.896 40.841 42.883 45.027
+ Chi phí wifi và truyền hình cáp 12.000 12.600 13.230 13.892 14.586 15.315 16.081
+ Chi phí sửa chữa 12.000 12.600 13.230 13.892 14.586 15.315 16.081
+ Chi phí công nhân viên 120.000 126.000 132.300 138.915 145.861 153.154 160.811
+ Chi phí nguyên vật liệu 145.680 152.964 160.612 168.643 177.075 185.929 195.225
+ Chi phí khác 48.000 48.000 48.000 48.000 48.000 48.000 48.000
+ Chi phí thuê mặt bằng 96.000 96.000 96.000 96.000 96.000 96.000 96.000
+ Chi phí cơ hội 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000 50.000
+ Chi phí lãi vay 42.000 42.000 42.000 42.000 42.000 42.000 42.000
Khấu hao 57.143 57.143 57.143 57.143 57.143 57.143 57.143
Thu nhập trước thuế 127.697 148.739 170.833 194.032 218.391 243.967 270.823
Thuế TNCN 19.155 22.311 25.625 29.105 32.759 36.595 40.623
Lợi nhuận ròng 108.542 126.428 145.208 164.927 185.632
207.37
2
230.199
- Đầu tư bằng vốn tự có và vốn vay thì i

tt
> WACC
WACC = (1-t)
V
D
×
r
d
+
V
E
×
r
e
Trong đó:
D: số nợ vay r
d
: lãi suất vay (21%)
E: vốn chủ sở hữu r
e
: suất sinh lời vốn chủ sở hữu (25%)
V: tổng vốn đầu tư (V=D+E) t: thuế thu nhập cá nhân (15%)
= (1-0,15)
400
200
×
0,21 +
400
200
×

0,25= 21%
2. Hiện giá thuần (NPV)
=
+
++
+
+
+
+−=
7
7
2
21
)1(

)1(1 r
CF
r
CF
r
CF
INPV
316.774 (nghìn đồng)
I: vốn đầu tư
CF: dòng tiền thu nhập qua các năm
r: lãi suất chiếc khấu, r=22%
Ta có NPV > 0, dự án khả thi
3.Tỷ suất thu hồi nội bộ (IRR)
21
121

1
)(
NPVNPV
rrNPV
rIRR
+

+=
= 46 %
Bằng phương pháp nội suy ta tính được IRR= 46% điều đó cho thấy khả năng sinh
lời tối đa của dự án là 46%, lớn hơn chi phí sử dụng vốn tới 25%.
4. Thời gian hoàn vốn (PP)
Năm
Hệ số
chiếc
khấu.
r=22%
Chi phí
đầu tư
Thu
nhập
Giá trị hiện
tại chi phí
đầu tư
Giá trị hiện
tại thu
nhập
Vốn đầu tư
chưa thu
hồi

1 2 3 4=1x2 5=1x3
0 1 400.000 400.000 (400.000)
1 0,820 578.435 744.120 474.127 609.934 (264.192)
2 0,672 597.755 781.326 401.609 524.944 (140.858)
3 0,551 618.041 820.392 340.360 451.796 (29.422)
4 0,451 639.342 861.412 288.598 388.841 70.821
5 0,370 661.707 904.483 244.831 334.658
6 0,303 685.191 949.707 207.804 288.025
11
7 0,249 709.850 1.015.192 176.460 252.365
PP = 3 +
841.388
422.29
= 3,08 năm
Vậy thời gian hoàn vốn của dự án là 3,08 năm

12
5. Tỷ số lợi ích trên chi phí (B/C)


=
=
+
+
=
n
oJ
J
J
n

oJ
J
J
i
C
i
B
C
B
)1(
)1(
B
j
: thu nhập tại năm j
C
j
: chi phí sản xuất tại năm j
B/C =
2533789
2850562
= 1,125
B/C >1 chấp nhận
Nghĩa là bình quân cứ 1 đồng chi phí tạo ra được 1,125 đồng thu nhập trong
suốt vòng đời dự án.
IV. Hiệu quả về mặt kinh tế xã hội
Đây là một của hàng kinh doanh với quy mô nhỏ vì vậy ảnh hưởng của nó tơi
mặt kinh tế xã hội là không đáng kể, tuy nhiên cũng có thể kể ra một số hiệu quả mà
nó mang lại như sau:
- Tăng thu nhập cho quốc dân
- Đóng góp vào việc gia tăng ngân sách

- Một cửa hàng đẹp sẽ góp phần tôn lên vẻ đẹp chung của phố phường
- Giúp con người có nơi thư giãn nghỉ ngơi, có giá trị cao về mặt tinh thần.
V. Những rủi ro và biện pháp khắc phục
1. Những rủi ro
- Đối thủ cạnh tranh.
- Thiếu xót trong phân tích đánh giá.
- Chịu gián tiếp ảnh hưởng từ những thay đổi trong tự nhiên (mưa, bão )
- Nguyên vật liệu bị hư hỏng trong vận chuyển lưu trữ.
- Giá cả thị trường biến động.
13
2. Biện pháp khắc phục
- Bám sát các nguồn thông tin có liên quan.
- Quan tâm đến hướng phát triển của đối thủ cạnh tranh cũng như nhu cầu khách
hàng.
- Kiểm soát, hạn chế tổn thất nếu có xảy ra.
C. KẾT LUẬN
Đây là một dự án kinh doanh với mô hình nhỏ. Dự án trên đã khái quát được cơ
bản các bước lập một dự án đầu tư. Tuy nhiên trên cơ sở tìm hiểu còn nhiều thiếu sót,
rất mong nhận được sự góp ý của thầy để bài viết của chúng em đạt hiệu quả cao hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
14

×