Tải bản đầy đủ (.doc) (49 trang)

Một số giải phằm nhằm hoàn thiện công tác đào tạo lao động tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng – COMESS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (672.9 KB, 49 trang )


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
o0o
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
Đề tài:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP XÂY
DỰNG
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Xuân Trường
Lớp : QTKD CN & XD 51C
Mã sinh viên : CQ513231
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Đặng Thị Kim Thoa
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
HÀ NỘI-12/2012
2
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
1.1 Thông tin chung về công ty 5
1.7 Cơ sở vật chất, trang thiết bị 18
1.8 Nguồn vốn 19
1.9 Thuận lợi khó khăn của công ty trong quá trình phát triển 20
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO 21
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP 21
XÂY DỰNG COMESS 21
2.1 Cơ cấu lao động của công ty 21
2.2 Quy trình đào tạo 24
2.2.1 Các yêu cầu đối với công tác đào tạo lao động 24


2.2.2 Sơ đồ dòng chảy 25
2.2.3 Các bước thực hiện 26
2.3 Thực trạng đào tạo lao động 28
2.4 Cơ sở vật chất và kinh phí sử dụng cho công tác đào tạo lao động 36
2.5 Đánh giá chung về công tác đào tạo lao động tại Công ty Cổ phần kết cấu
thép xây dựng 37
CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY 39
CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP XÂY DỰNG COMESS 39
3.1 Định hướng phát triển nguồn nhân lực của Công ty trong thời gian tới39
3.2 Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả công tác đào tạo lao động 41
3.2.1 Hoàn thiện việc bộ máy tổ chức công tác đào tạo lao động 41
3.2.2 Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị, kinh phí cho công tác đào tạo lao động 43
3.2.3 Tạo động lực cho người được đào tạo 44
3.2.4 Mở rộng các hình thức đào tạo lao động 45
KẾT LUẬN 46
1
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
DANH MỤC BẢNG BIỂU
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
1.1 Thông tin chung về công ty 5
1.7 Cơ sở vật chất, trang thiết bị 18
1.8 Nguồn vốn 19
1.9 Thuận lợi khó khăn của công ty trong quá trình phát triển 20
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO 21
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP 21
XÂY DỰNG COMESS 21
2.1 Cơ cấu lao động của công ty 21

2.2 Quy trình đào tạo 24
2.2.1 Các yêu cầu đối với công tác đào tạo lao động 24
2.2.2 Sơ đồ dòng chảy 25
2.2.3 Các bước thực hiện 26
2.3 Thực trạng đào tạo lao động 28
2.4 Cơ sở vật chất và kinh phí sử dụng cho công tác đào tạo lao động 36
2.5 Đánh giá chung về công tác đào tạo lao động tại Công ty Cổ phần kết cấu
thép xây dựng 37
CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY 39
CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP XÂY DỰNG COMESS 39
3.1 Định hướng phát triển nguồn nhân lực của Công ty trong thời gian tới39
3.2 Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả công tác đào tạo lao động 41
3.2.1 Hoàn thiện việc bộ máy tổ chức công tác đào tạo lao động 41
3.2.2 Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị, kinh phí cho công tác đào tạo lao động 43
3.2.3 Tạo động lực cho người được đào tạo 44
3.2.4 Mở rộng các hình thức đào tạo lao động 45
KẾT LUẬN 46
MỤC LỤC 1
DANH MỤC BẢNG BIỂU 2
LỜI MỞ ĐẦU 3
1.1 Thông tin chung về công ty 5
1.7 Cơ sở vật chất, trang thiết bị 18
1.8 Nguồn vốn 19
1.9 Thuận lợi khó khăn của công ty trong quá trình phát triển 20
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO 21
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP 21
XÂY DỰNG COMESS 21
2.1 Cơ cấu lao động của công ty 21
2

Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
2.2 Quy trình đào tạo 24
2.2.1 Các yêu cầu đối với công tác đào tạo lao động 24
2.2.2 Sơ đồ dòng chảy 25
2.2.3 Các bước thực hiện 26
2.3 Thực trạng đào tạo lao động 28
2.4 Cơ sở vật chất và kinh phí sử dụng cho công tác đào tạo lao động 36
2.5 Đánh giá chung về công tác đào tạo lao động tại Công ty Cổ phần kết cấu
thép xây dựng 37
CHƯƠNG III MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC
ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY 39
CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP XÂY DỰNG COMESS 39
3.1 Định hướng phát triển nguồn nhân lực của Công ty trong thời gian tới39
3.2 Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả công tác đào tạo lao động 41
3.2.1 Hoàn thiện việc bộ máy tổ chức công tác đào tạo lao động 41
3.2.2 Tăng cường đầu tư cơ sở vật chất trang thiết bị, kinh phí cho công tác đào tạo lao động 43
3.2.3 Tạo động lực cho người được đào tạo 44
3.2.4 Mở rộng các hình thức đào tạo lao động 45
KẾT LUẬN 46
LỜI MỞ ĐẦU
Việt Nam đang trên con đường đổi mới toàn diện để đến năm 2020 nước ta cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại. Trên đà phát triển đó thì nhu
cầu xây dựng nhất là lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình thủy
điện, công nghiệp, dân dụng và các công trình giao thông vận tải… là rất lớn. Một
thị trường tiềm năng cho các doanh nghiệp lĩnh vực công nghiệp xây dựng.
Là một công ty tách ra từ Tổng công ty công nghiệp Việt Nam, Công ty Cổ
phần Kết cấu thép xây dựng đã và đang khẳng định được vị trí và uy tín của mình
trong lĩnh vực tư vấn thiết kế các công trình kết cấu thép, đặc biệt trong xây dựng
nhà thép tiền chế và các thiết bị thủy công.
Sau một thời gian nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng hoạt động sản xuất kinh

doanh chung của Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng. Qua tìm hiểu thực trạng
nguồn nhân lực của Công ty trong những năm gần đây, em nhận thấy công tác đào
tạo lao động luôn luôn giữ một vai trò quan trọng và trở thành công tác thường
3
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
xuyên được quan tâm đúng mức. Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của khoa
học công nghệ, môi trường kinh doanh thay đổi…thì công tác đào tạo lao động
trong công ty còn bộc lộ những tồn tại, hạn chế. Do vậy làm thế nào để hoàn thiện,
nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác đào tạo lao động trong Công ty nhằm nâng cao
trình độ cho người lao động, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, đáp
ứng kịp thời với sự thay đổi? Đây chính là lý do em đã chọn đề tài: “Một số giải
phằm nhằm hoàn thiện công tác đào tạo lao động tại Công ty Cổ phần kết cấu
thép xây dựng – COMESS”
Dưới sự hướng dẫn nhiệt tình của Thạc sĩ Đặng Thị Kim Thoa và các anh chị trong
phòng Kinh doanh Công ty Cổ phần kết câu thép xây dựng, em đã hoàn thành báo
cáo chuyên đề thực tập.
Nội dung của báo cáo bao gồm:
Chương I Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng
Chương II Thực trạng công tác đào tạo lao động tại Công ty Cổ phần kết
cấu thép xây dựng
Chương III Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác đào tạo lao động
tại Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng
Trong quá trình thực hiện, báo cáo không tránh khỏi còn những thiếu sót, em
rất mong nhận được sự góp ý của thầy, cô giáo để hoàn thiện hơn bản báo cáo này.
Em xin chân thành cảm ơn.
4
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
KẾT CẤU THÉP XÂY DỰNG
1.1 Thông tin chung về công ty

Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP XÂY DỰNG
Tên tiếng anh: CONSTRUCTION AND STEEL STRUCTURE JOINT-
STOCK COMPANY
Tên viết tắt: COMESS
Trụ sở chính : Tầng 15- Tòa nhà TTC - Duy Tân - Cầu Giấy - Hà Nội
Nhà máy : Khối 2B, thị trấn Đông Anh - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3558 2243 Fax: (84-4) 3558 9914
Website : www.donganhsteel.com.vn
Hình thức pháp lý
Công ty Cổ phần Kết cấu thép xây dựng được thành lập tại Quyết định số
241/2003/QĐ - BCN ngày 30/12/2003 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp.
Chứng chỉ hành nghề tư vấn xây dựng số 232 cấp ngày 27/10/1998 của Bộ
trưởng Bộ xây dựng.
Đăng ký kinh doanh số 0103004207 cấp ngày 20/4/2004 của Sở kế hoạch và
Đầu tư Thành phố Hà Nội.
Được xếp hạng là Doanh nghiệp hạng I tại quyết định số 2754/2001/QĐ -
BCN ngày 28/11/2001 của Bộ trưởng Bộ công nghiệp.
Ngành nghề kinh doanh chính :
- Sản xuất, kinh doanh các sản phẩm kết cấu thép và cơ khí: nhà thép tiền
chế, dầm thép tổ hợp, kết cấu thép phi tiêu chuẩn, cột điện cao hạ thế,
cột vi ba truyền hình, các thiết bị xây dựng, các loại cầu trục phục vụ các
công trình khung nhà thép tiền chế mọi khẩu độ.
- Sản xuất kết cấu phi tiêu chuẩn, cột điện cao hạ thế, cột Viba.
- Sản xuất các thiết bị xây dựng, các loại cầu trục phục vụ các công trình
công nghiệp và dân dụng.
- Xây dựng các công trình công nghiệp đến nhóm A.
- Xây dựng các công trình dân dụng đến nhóm A.
- Thi công xây lắp đường dây và trạm biến áp đến 35KV.
- Thi công đường và cơ sở hạ tầng.
- Kinh doanh, xuất nhập khẩu kim khí và vật tư tổng hợp.

- Lập các dự án đầu tư, tư vấn xây dựng, thiết kế, lập tổng dự toán và dự
toán các công trình công nghiệp, dân dụng, thiết bị nâng hạ; Tư vấn giám
5
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
sát xây dựng công trình; Tư vấn đầu tư xây dựng, chuyển giao công nghệ
sản xuất kết cấu thép, cơ khí.
Các đơn vị thành viên:
Nhà máy Kết cấu thép cơ khí Đông Anh
Địa chỉ: Khối 2B – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội.
Điện thoại: (84 – 4) 3883 4976.
Fax: (84 – 4) 3883 4975.
Chi nhánh kim khí đông anh:
Địa chỉ: Khối 2B – Thị trấn Đông Anh – Hà Nội.
Điện thoại: (84 – 4) 3883 4985.
Fax: (84 – 4) 3883 3816.
Chi nhánh công ty cổ phần thiết kế và đầu tư xây dựng Comess:
Địa chỉ: Tầng 15 tòa nhà TTC – đường Duy Tân – quận Cầu Giấy – Hà Nội.
Điện thoại: (84 – 4) 3558 2242.
Fax: (84 – 4) 3551 0031.
Chi nhánh xây dựng và sản xuất công nghiệp:
Địa chỉ: Số nhà 275 - Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội.
Điện thoại: (84 - 4) 3558 1093.
Fax: (84 - 4) 3558 1093.
Chi nhánh kết cấu thép xây dựng số 5:
Địa chỉ: Đường Cách mạng tháng 8 - Trung Thành - Thành phố Thái Nguyên.
Điện thoại: (84 - 0280) 383 2104.
Fax: (84 - 0280) 383 2967.
Chi nhánh kết cấu thép Thái nguyên:
Địa chỉ: Phường Tân Lập - Thành phố Thái Nguyên.
Điện thoại: (84 - 0280) 384 7006.

Fax: (84 - 0280) 38 4 7417.
Nhà máy Kết cấu thép Sông Công
Địa chỉ: Thị xã Sông Công – Thái Nguyên.
Điện thoại: (84 – 0280) 386 2327 .
Fax: (84 – 0280) 386 2406
Liên doanh sản xuất Cốp pha thép Việt trung
Địa chỉ: Số 2/1 - Đường Cách mạng tháng Tám – Phường Phú xá – Thái
Nguyên.
Điện thoại: (84 – 0280) 385 6 058 .
6
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
Fax: (84 – 0280) 385 1200
1.2 Quá trình hình thành và phát triển
Thành lập năm 2000 trên cơ sở thống nhất các nhà máy, xí nghiệp chuyên
ngành sản xuất kết cấu thép, cơ khí thuộc Tổng công ty xây dựng công nghiệp
Việt nam. Công ty cổ phần kết cấu thép xây dựng với đội ngũ kỹ sư, công nhân
giầu kinh nghiêm, thành thạo trong lĩnh vực chế tạo kết cấu thép, thiết bị các
ngành công nghiệp năng lượng, sản xuất thép, xi măng, vật liệu xây dựng, hoá
chất, công nghiệp nhẹ v.v.
Công ty Cổ phần Kết cấu thép xây dựng chuyên đảm nhận xây lắp các công
trình công nghiệp có quy mô vừa và lớn, các công trình dân dụng đến cấp I, xây
lắp đường dây và trạm đến 35KV, sản xuất khung nhà thép các loại với mọi khẩu
độ, thiết bị nâng hạ đến 100 tấn, sản xuất bu lông cường độ cao, tôn lợp và bao
che và các kết cấu phi tiêu chuẩn. Trong những năm qua, cán bộ công nhân viên
của Công ty đã tham gia xây dựng nhiều công trình quy mô lớn và trọng điểm trên
mọi miền đất nước.
Trong những năm gần đây nhờ đổi mới công nghệ, đầu tư máy móc trang
thiết bị từ sản xuất đến thi công xây dựng tiến tiến, bồi dưỡng nâng cao trình độ
cán bộ quản lý các cấp và công nhân, kỹ thuật chuyên ngành, sắp xếp và củng cố
tổ chức bộ máy trong toàn Công ty, Công ty đã trúng thầu xây dựng nhiều Công

trình lớn (trong đó có nhiều công trình có vốn đầu tư của nước ngoài).
Một số công trình tiêu biểu trong các năm qua:
 TẠI HÀ NỘI:
- Cục kiểm toán nhà nước.
- Ban tổ chức cán bộ Chính phủ.
- Trụ sở Tổng công ty phát triển khoáng sản Việt Nam.
- Nhà sản xuất 3 tầng Công ty may 10….
 TẠI THÁI NGUYÊN:
- Nhà lò – Khu luyện thép – Công ty Gang thép Thái Nguyên.
- Nhà máy xi măng Lưu Xá, Thái Nguyên.
- Nhà máy xi măng La Hiên, Thái Nguyên.
- Bệnh viện Đa khoa Thái Nguyên.
 TẠI HẢI PHÒNG:
- Trường Đại học Hàng hải - Hải Phòng.
- Nhà xưởng chính, Nhà máy cán thép VPS - Hải Phòng.
- Nhà đóng bao xi măng - Công ty ximăng Chinfon - Hải Phòng.
7
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
- Xưởng đóng tàu Công ty Hồng hà, Hải Phòng.
………………………….
1.3 Cơ cấu tổ chức
8
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC ĐIỀU
HÀNH
PHÒNG KẾ TOÁN VẬT TƯPHÒNG KINH DOANH
BAN KIỂM
SOÁT
PHÒNG QUẢN LÝ SẢN
XUẤT

PHÒNG KINH TẾ TỔNG
HỢP
PHÒNG QUẢN LÝ DỰ
ÁN
PHÒNG HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ
NHÀ MÁY SẢN XUẤT
CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
(Nguồn: phòng hành chính nhân sự)
Hình 1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Hội đồng quản trị:
- Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý Công ty có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc
thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông. Hội đồng thực hiện chức năng quản lý và
kiểm tra giám sát hoạt động của Công ty, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Giám đốc
thực hiện Nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị.
- Quyết định chiến lược, kế hoạch phát triển trung hạn và kế hoạch kinh
doanh hằng năm của Công ty;
- Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của Công ty;
- Quyết định phương án đầu tư và dự án đầu tư trong thẩm quyền và giới hạn
theo quy định của Điều lệ này sau khi có sự chấp thuận bằng văn bàn của Tổng
công ty; trình phương án đầu tư và dự án đầu tư lên Đại hội đồng cổ đông quyết
định.
Ban kiểm soát
- Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh
doanh quản lý và điều hành của Công ty. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo
Điều lệ Công ty Cổ phần XDCTGT 492. Hoạt động của Ban kiểm soát phải đảm
bảo khách quan, trung thực, chấp hành nghiêm chỉnh pháp luật, chế độ chính sách
9

Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
nhà nước, Điều lệ, quy chế của Công ty và các nghị quyết, quyết định của Hội
đồng quản trị.
- Ban kiểm soát có nhiệm vụ thực hiện chức năng kiểm tra, giám sát hoặt
động của Công ty: Bao gồm kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong ghi chép sổ kế toán, báo cáo tài chính và
kiến nghị khắc phục các sai phạm (nếu có);
Ban giám đốc
Gồm có Giám đốc và hai Phó giám đốc: Phó giám đốc thường trực phụ trách
sản xuất và phó giám đốc phụ trách Kinh Doanh
Phòng kinh doanh
- Xây dựng kế hoạch và chiến lược bán hành
- Thực hiện công tác bán hàng
- Tham mưu cho Giám đốc trong việc thực hiện ký hợp đồng kinh tế
- Quản lý hợp đồng kinh tế và cung cấp hồ sơ kỹ thuật, yêu cầu về vật tư cho
các phòng ban để thực hiện các điều khoản của hợp đồng kinh tế
- Quản lý việc thanh quyết toán hợp đồng và thu hồi vốn
- Phát triển khách hàng và thương hiệu của Công ty bằng các phương tiện
hình thức và phương pháp khác nhau
10
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
Phòng kế toán vật tư
Chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về công tác tài chính – kế toán
doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy nghiệp vụ công tác kế toán của
công ty theo đúng quy định của pháp luật phù hợp với thực tế doanh nghiệp. Phối
hợp với các phòng ban tham mưu giúp Giám đốc Công ty quản lý, phân tích tài
chính, nguồn vốn, đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Phòng kinh tế tổng hợp
- Thực hiện các công việc theo yêu cầu của Giám đốc Công ty.

- Tổng hợp báo cáo đánh giá kết quả từ đầu tư vốn vào doanh nghiệp khác
hàng quý, năm.
- Phụ trách công bố thông tin doanh nghiệp, lập báo cáo thống kê, báo cáo các
cơ quan quản lý Nhà nước theo yêu cầu (cục thống kê, ủy ban chứng khoán, cơ
quan y tế,…)
- Phụ trách công tác y tế của Công ty: tổ chức công tác y tế dự phòng tại các
khu vực do Công ty quản lý, trực và giải quyết chuyên môn hàng ngày, ngăn ngừa
phòng chống hiệu quả các căn bệnh xã hội, thực hiện các nghiệp vụ y tế cơ sở theo
quy định.
Phòng quản lý sản xuất
- Tiếp nhận kiểm soát hồ sơ kỹ thuật sản xuất
- Tổ chức lập triển khai quy trình công nghệ gia công chế tạo và giám sát kỹ
thuật quy trình sản xuất, kiểm tra nghiệm thu bán thành phẩm, sản phẩm đảm bảo
chất lượng theo thiết kế
- Giao khoán định mức vật tư, nhân công, giao khoán nội bộ
- Tổ chức quản lý hồ sơ về thiết bị, hướng dẫn vận hành – khai thác tối đa
năng lực thiết bị và lập kế hoạch bảo dưỡng sửa chữa thiết bị.
- Đảm bảo công tác vệ sinh công nghiệp, môi trường và công tác quản lý
điện.
1.4 Một số kết quả hoạt động kinh doanh chính
11
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
Bảng 1.1: Một số kết quả hoạt động kinh doanh chính của công ty
(đơn vị tính: triệu đồng)
Tài sản Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
Tổng
doanh thu
337.065 196.156 179.111 131.071 113.402
Tổng
nguồn vốn

238.402 144.721 116.553 138.129 157.170
Lợi nhuận
sau thuế
3.017 3.681 4.621 4.284 5.905
Tỉ suất lợi
nhuận (%)
0,89 1,87 2,57 3,26 5,20
(Trích từ báo cáo tài chính của công ty giai đoạn 2007-2011)
Hình 2: Doanh thu và tổng nguồn vốn của công ty giai đoạn 2007 – 2011
(đơn vị: triệu đồng)
Có thể dễ dàng nhận thấy từ năm 2007 đến 2011 doanh thu của công ty giảm
đi hơn một nửa, nhưng ngược lại thì lợi nhuận sau thuế vẫn tăng, từ 2007 đến 2011
tăng gần gấp đôi. Và tỉ suất lợi nhuận cũng vậy, tăng từ 0,89% năm 2007 lên 5,2%
năm 2011. Điều đó cho thấy, hiệu quả kinh doanh của công ty ngày càng được
nâng cao, chi phí sản xuất, giá thành hạ nên lợi nhuận được tăng lên.
12
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
Từ năm 2007 doanh thu của công ty giảm sút cũng phù hợp với tình trạng của
nền kinh tế bắt đầu vào đà suy thoái từ đó đến nay, nhưng doanh nghiệp không chỉ
giữ được tỉ suất lợi nhuận dương mà còn tăng lên rất nhiều, đó là do doanh nghiệp
đã có những quyết định phù hợp, cái tiến máy móc hiện đại, nâng cao hiệu quả sản
xuất và điều chỉnh giảm bớt nhân sự.
1.5 Đặc điểm sản phẩm thị trường
- Nhà thép tiền chế: Nhà thép tiền chế điển hình gồm 3 thành phần sau:
• Thép tổ hợp hình “I” sử dụng cho khung chính (cột, kèo, dầm).
• Thành phần thép cán nguội có hình “Z”, “C” dùng cho kết cấu phụ (xà gồ
mái, xà gồ tường).
• Thành phần tôn cán (tôn mái, tôn vách).
Tất cả các thành phần kết cấu chính và thứ yếu đều được cắt, đột lỗ, khoan lỗ,
hàn và tạo thành hình khi được chuyển đến công trường. Chất lượng của các thành

phần nhà luôn luôn được bảo đảm vì được sản xuất hoàn toàn tại nhà máy theo tiêu
chuẩn và được kiểm tra nghiêm ngặt. Tại công trường, các thành phần tiền chế tại
nhà máy sẽ được liên kết với nhau bằng các bulông.
Nhà thép tiền chế là một hệ thống nhà cực kỳ linh hoạt, đáp ứng mọi công
năng và trang trí bên ngoài để thỏa mãn thiết kế kiên trúc đẹp. Chính lý do này
khiến nhà thép tiền chế là loại nhà lý tưởng để sử dụng làm nhà xưởng, nhà kho,
nhà trưng bày, siêu thị…
- Công trình thép dân dụng:
Nhà thép cho các showroom ô tô, nhà trưng bày và nhà văn phòng, nhà hàng
Thang thoát hiểm, khung thang máy
Kết cấu mái nhà cao tầng, giá đỡ nhà cao tầng, cọc kingpost, mái sảnh mái
hắt
- Thiết bị thủy công cho các công trình thủy điện:
Hệ thống cửa van: cửa van phẳng, cửa van cung đập tràn các công trình thuỷ
điện
Khe cửa sửa chữa, khe cửa vận hành
Hệ thống lưới chắn rác
Đường ống áp lực đường kính đến 4,1m
Van đập tràn, đường ống áp lực, lưới chắn rác
- Các sản phẩm khác: Tháp truyền hình,vỏ các thiết bị công nghiệp, trạm
trộn bê tông
13
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
Hình 3: Cơ cấu sản phẩm
(Nguồn: phòng kinh doanh)
Thị trường:
Công ty Cổ phần kết cấu thép xây dựng là một Công ty chuyên nhận thầu xây
dựng và lắp đặt hoàn thiện các công trình công nghiệp. Chính vì loại hình kinh
doanh của Công ty là như thế cho ta thấy được thị trường của Công ty là rất rộng
lớn có thể nói từ miền Bắc tới miền Nam nơi nào cũng là thị trường trọng điểm của

công ty. Trong cơ chế thị trường như hiện nay sự cạnh tranh trong mọi lĩnh vực
đều hết sức gay gắt đặc biệt là trong kinh doanh thương mại và Công ty cổ phần
kết cấu thép xây dựng đương nhiên là nằm trong dòng cạnh tranh đó. Nhận biết
được tầm quan trọng đó nên công ty rất chú trọng đến việc khai thác thị trường và
tìm cách để quảng bá được hình ảnh của công ty. Có thể nói thời điểm hiện nay bất
cứ địa điểm nào thời gian nào Công ty đều có đủ điều kiện để đáp ứng tối đa nhu
cầu của khách hàng.
Chính sách sản phẩm được công ty rất coi trọng, bởi vì đây là yếu tố quan
trọng nhất trong chiến lược Marketing- mix của công ty trong các năm qua, là vấn
đề sống còn trong hoạt động kinh doanh, nó quyết định đến các hoạt động của các
bộ phận khác và bảo đảm cho việc kinh doanh đi đúng hướng. Vì các sản phẩm của
công ty các là sản phẩm trong ngành xây dựng là chủ yếu, nên các thuộc tính về
chất lượng sản phẩm được công ty quan tâm như là độ bền, hệ số an toàn, tuổi thọ
của sản phẩm, đảm bảo đúng thiết kế kỹ thuật và phù hợp trong điều kiện từng
vùng để có thể phát huy được các ưu điểm của nó. Trong các năm qua sản phẩm
14
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
của công ty được cải tiến, nâng cao không ngừng về chất lượng thông qua việc cải
tiến công nghệ nhập từ nước ngoài, nâng cao chất lượng đầu vào.
Do chiến lược chung của công ty là thâm nhập và mở rộng thị trường, do vậy
mà cùng với chính sách sản phẩm là có chất lượng cao, thì chính sách giá cả cũng
phải hợp lý, một mức giá cả trung bình sẽ đảm bảo sự cạnh tranh cho công ty. Bởi
vậy, mục tiêu định giá của công ty là đưa ra thị trường một mức giá trung bình,
thực hiện cạnh tranh về giá. Và hiện nay công ty đang áp dụng biểu giá và thực
hiện định giá thấp hơn đối thủ cạnh tranh từ 200- 300 đồng/Kg sản phẩm
Hiện nay công ty có hơn 35 kênh phân phối rộng khắp cả nước, nhưng thị
phần chỉ chiếm 10 % tổng thị phần trong nước. Trong đó thị trường chính vẫn là
ba thành phố lớn là: Hà Nội, TP.Hồ Chí Minh và Đã Nẵng. Và cơ cấu của thị
trường như sau: Miền Bắc: 70% Miền Trung: 10% Miền Nam : 20%
Chất lượng sản phẩm:

Các công trình mà Công ty tham gia thi công đều đảm bảo tiến độ, chất
lượng, các yêu cầu kỹ thuật của công nghệ, được các Chủ đầu tư, các chuyên gia
trong và ngoài nước đánh giá cao.
Sản phẩm kết cấu thép của Công ty đã được sản xuất theo hệ thống quản lý
chất lượng ISO 9002. Công ty đang xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo
tiêu chuẩn ISO 9001 đối với cơ quan quản lí và thiết bị nâng hạ.
15
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
Hình 4: Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO 9002
16
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
1.6 Công nghệ sản xuất
Hình 5: Sơ đồ mô tả quy trình sản xuất
(nguồn: phòng quản lý sản xuất)
Quy trình sản xuất cơ bản:
17
Tôn cuộn mạ/màu Thép các loại Vật tư bán thành phẩm
Tôn cuộn mạ/màu Thép các loại Vật tư bán thành phẩm
Máy cắt lăn, cắt tự động CNC, cắt đột liên hợp
Máy cắt lăn, cắt tự động CNC, cắt đột liên hợp
Tang dỡ cuộn
Tang dỡ cuộn
Máy cán U, C,
máy lốc 3 trục
Máy cán U, C,
máy lốc 3 trục
Máy gia công
cơ khí
Máy gia công
cơ khí

Máy cán tôn
múi vuông
Máy cán tôn
múi vuông
Dựng hình kết cấu, hàn tổ hợp (máy hàn
tự động, hàn điện xỉ, hàn MC)
Dựng hình kết cấu, hàn tổ hợp (máy hàn
tự động, hàn điện xỉ, hàn MC)
Lắp ráp
cụm thiết bị
Lắp ráp
cụm thiết bị
Máy cắt
Máy cắt
Lắp ráp tổng thể thiết bị - Chạy thử - Hoàn thiện
Lắp ráp tổng thể thiết bị - Chạy thử - Hoàn thiện
Làm sạch (Máy phun bi)-Sơn(Máy phun sơn chân không)
Làm sạch (Máy phun bi)-Sơn(Máy phun sơn chân không)
Bao gói, đóng kiện theo từng loại sản phẩm, chi tiết
Bao gói, đóng kiện theo từng loại sản phẩm, chi tiết
Đóng kiện
Đóng kiện
Sản phẩm tôn
lợp
Sản phẩm tôn
lợp
Sản phẩm kết cấu
dầm, phi tiêu chuẩn
Sản phẩm kết cấu
dầm, phi tiêu chuẩn

Sản phẩm khung
nhà thép
Sản phẩm khung
nhà thép
Sản phẩm thiết
bị nâng hạ
Sản phẩm thiết
bị nâng hạ
VẬT TƯ MUA
VÀO
VẬT TƯ MUA
VÀO
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
- Tạo phôi bằng các thiết bị cắt bán tự động nhiều đầu máy sấn tôn thuỷ lực
200 tấn có thể tạo góc trên tôn dầy tới 20mm.
- Sản phẩm được tạo hình, dàn dựng trên hệ thống tự động & sàn dưỡng.
- Sản phẩm được hàn bằng các máy hàn tự động dưới lớp thuốc hàn hồ
quang bao bọc bằng khí CO2 và các máy hàn khác trong các xưởng.
- Kiểm tra chất lượng mối hàn bằng phương pháp siêu âm.
- Sản phẩm được làm sạch bằng phương pháp phun bi có áp lực tại phân
xưởng làm sạch.
- Sản phẩm được sơn bằng các máy phun sơn có độ dày lớp sơn được kiểm
tra bằng thiết bị đo độ dày bao phủ.
1.7 Cơ sở vật chất, trang thiết bị
Bảng 1.2: Cơ sở vật chất, trang thiết bị
STT Tên thiết bị Đơn vị Số lượng Tình trạng
Thiết bị SX & xây lắp
1
Hệ thống Nhà xưởng, máy
móc thiết bị sản xuất kết cấu

thép
Hệ
thống
2
Chất lượng còn 60-80%
2
Hệ thống sản xuất cầu trục
có sức nâng từ 1-100tấn
Hệ
thống
2
Chất lượng còn 60-80%
3
Máy hàn đính tự động
Longxing
Cái 5
Chất lượng còn 50-70%
4
Máy hàn dầm tự đồng
Longxing
Cái 5
Chất lượng còn 65-85%
5
Máy nắn dầm tự động
Longxing
Cái 4
Chất lượng còn 65-85%
6
Máy cắt đột liên hợp Haco
Cái 3

Chất lượng còn 60-80%
7
Máy khoan DOYA
Cái 2
Chất lượng còn 60-70%
8
Máy hàn Tangpo
Cái 5
Chất lượng còn 40-50%
Thiết bị kiểm tra
9
Máy ép 300 tấn
Cái 1
Chất lượng còn 70-80%
10
Máy ép 5 tấn
Cái 2
Chất lượng còn 65-85%
11
Máy thử va đập
Cái 1
Chất lượng còn 70-90%
12
Thí nghiệm đất, máy cắt,
khống chế ứng biến
Cái 2
Chất lượng còn 80-90%
13 Máy nén nhất liên Cái 3
Chất lượng còn 50-70%
14 Máy kéo thép Cái 2

Chất lượng còn 80-90%
18
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
15
Máy kiểm tra siêu âm
đường hàn
Cái 3
Chất lượng còn 90-95%
16
Máy toàn đạc
Cái 1
Chất lượng còn 50-60%
17
Máy kinh vĩ
Cái 1
Chất lượng còn 60-75%
18
Máy kiểm tra chiều dày sơn
Cái 2
Chất lượng còn 80-90%
19
Tủ sấy
Cái 3
Chất lượng còn 75-80%
20
Nghiền sa luân
Cái 2
Chất lượng còn 60-80%
21
Nghiền bi sứ

Cái 2
Chất lượng còn 80-90%
22
Bộ Calip kiểm tra mối hàn
Cái 3
Chất lượng còn 70-80%
(Nguồn: phòng quản lý sản xuất)
Hệ thống máy móc nhà xưởng của công ty luôn đảm bảo yêu cầu về chất
lượng, hàng năm đều được bảo dưỡng sửa chữa và nâng cấp. Với hệ thống máy
móc trang thiết bị đồng bộ, hiện đại Công ty Cổ phần Kết cấu thép hàng năm có
thể đáp ứng được nhu cầu thị trường trên 30000 tấn kết cấu thép, thiết bị cơ khí
thủy công và thiết bị các ngành công nghiệp khác.
1.8 Nguồn vốn
Bảng1. 3: cơ cấu nguồn vốn( đơn vị: triệu đồng)
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010 2011
2011 so với
2007
CL %
Nợ phải trả
212.959 118.099 87.959 109.299 125.863 -87.096 -40.8
Vồn chủ sở
hữu
25.442 26.622 28.594 28.830 31.306 5864 23,0
Vốn cố định
21.744 18.932 19.694 20.132 21.574 -170 -7,8
Vốn lưu
động
216.658 125.789 96.859 117.997 135.596 -81.062 -37,4
Tổng nguồn
vốn

238.402 144.721 116.553 138.129 157.170 -81.232 -34,1
(Nguồn: Trích từ báo cáo tài chính)
Từ bảng trên ta có thể nhận thấy, cơ cấu nguồn vốn qua các năm có nhiều
thay đổi. Sau 5 năm từ 2007 đến 2011, nguồn vốn nợ của công ty giảm 40,8% từ
212959 triệu đồng xuống còn 125863 triệu đồng, đặc biệt từ năm 2007 đến 2009,
nguồn vốn nợ giảm mạnh hơn một nửa xuống còn 87959 triệu đồng, đó là những
năm xảy ra khủng hoảng kinh tế. Cũng giai đoạn này vốn lưu động giảm mạnh hơn
một nửa từ 216658 triệu đồng xuống còn 96859 triệu đồng. Lý do là nền kinh tế
năm đó bước vào giai đoạn khủng hoảng nên nguồn vốn cho vay từ bên ngoài giảm
19
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
đi, các hợp đồng cũng giảm đi. Giai đoạn nền kinh tế khó khăn, vốn chủ sở hữu
không hề giảm đi mà vẫn tăng lên từ 25442 triệu đồng năm 2007 lên 31306 triệu
đồng năm 2011, tăng 23%. Nhưng sang các năm tiếp theo, tình hình kinh tế có tiến
triển khả quan trở lại và theo đà đó Công ty cũng dần phục hồi.
1.9 Thuận lợi khó khăn của công ty trong quá trình phát triển
a, Thuận lợi:
Công ty Cổ phần Kết cấu thép là một trong những doanh nghiệp đi tiên phong
về lĩnh vực thiết kế, chế tạo, cung cấp và lắp dựng nhà thép tiền chế, khung giá
thép công nghiệp, thiết bị kết cấu cơ khí cho các ngành công nghiệp.
Doanh nghiệp có hệ thống các nhà máy được đầu tư trang thiết bị đồng bộ,
hiện đại cùng đội ngũ nhân lực lành nghề, luôn khẳng định uy tín của mình bằng
chất lượng – tiến độ và dịch vụ chu đáo.
Là một đơn vị có truyền thống lâu dài, với kinh nghiệm 52 năm (từ năm 1960
đến nay) trong lĩnh vực xây dựng, tư vấn, thiết kế công trình công nghiệp và dân
dụng. Uy tín và vị thế của Công ty đã được khẳng định trên thị trường, tạo được sự
tin tưởng trong lòng khách hàng.
Ban lãnh đạo trong công ty có trình độ năng lực cao do vậy đã nhận định
đúng đắn, thấy được hết khó khăn mà công ty phải vượt qua đặc biệt là cuộc cạnh
tranh gay gắt có phần thiếu cân sức với sản phẩm nhập lậu từ Trung Quốc, bên

cạnh đó còn phải cạnh tranh không kém phần quyết liệt với các sản phẩm của
nhiều đơn vị trong nước nên đã đề ra các chính sách rất hợp lý cho sự phát triển
của công ty.
Có chủ trương định hướng phát triển sản xuất kinh doanh đúng đắn, quan tâm
đến việc đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, để nâng cao năng suất lao động tạo tiền
đề cho sự phát triển.
Các nhân viên trong các phòng ban chuẩn bị tốt các điều kiện phục vụ sản
xuất. Cân đối đồng bộ, xây dựng và giao kế hoạch tác nghiệp kịp thời tạo điều kiện
thuận lợi cho việc tổ chức sản xuất trong các phân xưởng.
Đội ngũ công nhân trong công ty có tay nghề cao, có sức khoẻ tốt.
Các nhân viên trong công ty đoàn kết tương thân tương ái giúp đỡ nhau trong
hoạn nạn khó khăn.
Những kết quả mà Công ty đạt được trong sản xuất kinh doanh những năm
qua là khá cao. Tuy nhiên, là một doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, Công
ty cần phải năng động, chủ động hơn nữa trong sản xuất kinh doanh. Để làm được
điều đó, công tác đào tạo lao động luôn phải bám sát mục tiêu phát triển sản xuất
20
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
kinh doanh, đào tạo sâu về kiến thức quản lý kinh tế trong nền kinh tế thị trường
nhằm phát huy tính năng động, sáng tạo của người lao động trong doanh nghiệp.
b, Khó khăn
Chất lượng sản phẩm của công ty vẫn còn hạn chế và chưa ổn định . Hiệu
suất lao động và năng suất lao động chưa đạt kết quả như mong muốn.
Đội ngũ chuyên trách làm nhiệm vụ thị trường, tìm hiểu nhu cầu của khách
hàng hoạt động chưa hiệu quả vì vậy chưa có nhiều cải tiến mẫu mã, đa dạng hoá
sản phẩm, do đó mà danh mục sản phẩm của công ty trở nên đơn điệu. Mặt khác
các quyết định marketing chỉ là các quyết định định tính, dựa trên kinh nghiệm
kinh doanh, hoặc chỉ là các dữ liệu thống kê thực có.
Các hoạt động khuếch trương, bổ trợ kinh doanh chỉ diễn ra bột phát, theo
từng chu kỳ riêng biệt. Công cụ làm vũ khí cạnh tranh của công ty vẫn là chất

lượng sản phẩm và giá cả.
Sự phối kết hợp giữa các phòng ban và các nhân viên chưa thực sự đạt hiệu
quả cao nhất. Quy trình công nghệ marketing chưa được tổ chức phù hợp với tầm
cỡ của một công ty hiện đại với số vốn lớn.
Trong thời buổi kinh tế thị trường ngày nay, cạnh tranh là điều không thể
tránh khỏi, do đó khó khăn của công ty là phải đương đầu với sự cạnh tranh quyết
liệt của các đối thủ, yêu cầu đặt ra ngày càng cao của khách hàng, các chủ đầu tư.
Đòi hỏi doanh nghiệp luôn phải giữ vững lợi thế cạnh tranh, khẳng định uy tín của
mình bằng chất lượng – tiến độ và dịch vụ chu đáo.
Hiện nay, trong tình trạng chung là nền kinh tế đang suy thoái, thị trường bất
động sản đóng băng, toàn ngành xây dựng đang gặp phải những bế tắc, doanh
nghiệp cũng gặp phải khó khăn nhất định như phải đối mặt với những khoản nợ
khó đòi. Đòi hỏi ban lãnh đạo công ty phải có những quyết định, điều chỉnh hợp lý
nhất.
CHƯƠNG II. THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC ĐÀO TẠO
LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KẾT CẤU THÉP
XÂY DỰNG COMESS
2.1 Cơ cấu lao động của công ty
Công ty Cổ phần Kết cấu thép xây dựng gồm có 1.100 cán bộ công nhân
viên(năm 2011)
21
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
Bảng 2.1Cơ cấu nguồn nhân lực giai đoạn từ năm 2008 – 2011
Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011
* Số lượng lao động
- Lao động trực tiếp
- Lao động gián tiếp
1284
854
430

1.230
888
342
1.170
893
287
1100
865
235
* Trình độ
- Trên đại học
- Đại học
- Trung cấp
- Sơ cấp/ CNKT
- Chưa đào tạo
22
120
347
603
130
28
143
389
663
103
32
152
374
645
87

34
156
380
455
75
*Giới tính
Nam
Nữ
1076
208
1018
212
972
198
912
188
(Nguồn: Trích báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2008-2010)
• Xét theo tổng số lượng lao động:
Qua số liệu ở biểu ta thấy, tổng số lao động trong Tổng công ty có sự thay
đổi, cụ thể năm 2009 là 1.230 người giảm 54 người so với năm 2008; Năm 2010 là
1.170 người giảm 60 người so với năm 2009, năm 2011 là 1100 người giảm 70
người so với năm 2010.
Nguyên nhân của việc biến động giảm lao động do chủ trương giảm biên chế
đồng thời giải quyết và khuyến khích cán bộ công nhân viên nghỉ chế độ của Tổng
công ty. Đi sâu phân tích ta thấy:
•Xét theo vai trò lao động
- Lao động trực tiếp của Công ty chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số lao động
( xấp xỉ 66,51% năm 2008, 72,19% năm 2009, 74,53% năm 2010 và 78,63% năm
2011) Số lao động trực tiếp tăng dần qua các năm.
- Số lao động gián tiếp của Công ty tập trung ở các bộ phận chức năng và

cũng có sự suy giảm qua từng năm, cụ thể: năm 2009 giảm 88 người so với năm
2008, năm 2011 giảm 52 người so với năm 2010
22
Chuyên đề thực tập GVHD: ThS. Đặng Thị Kim Thoa
Nguyên nhân của sự biến động trên là do: Công ty đưa thêm các máy móc
thiết bị tự động hóa vào trong hoạt động, việc sản xuất kinh doanh phát triển ổn
định nên số lượng lao động gián tiếp mùa vụ giảm.
•Xét theo trình độ nhân sự
Số lượng cán bộ công nhân viên ở Tổng công ty có trình độ đại học và trên
đại học chiếm khoảng 11,2% ( năm 2008) và 17,27% năm 2011, tăng đều qua các
năm và thường giữ các vị trí lãnh đạo từ cấp cao đến lãnh đạo cấp cơ sở.
Qua biểu ta thấy số lượng cán bộ công nhân viên có trình độ đại học và
trên đại học tăng dần qua các năm còn số lượng cán bộ công nhân viên có trình độ
sơ cấp/CNKT và chưa đào tạo giảm dần qua các năm. Nguyên nhân là do công tác
đào tạo của Công ty đã bước đầu được chú trọng và thực hiện tốt chứ không phải là
do số lượng tuyển dụng lao động đầu vào tăng.
•Xét theo giới tính
Nói chung lao động nam chiếm tỉ trọng lớn trong Công ty và giữ tương đối
ổn định qua các năm ( khoảng 83% năm 2010, và 82,9% năm 2011 ). Lao động
nam chủ yếu tập trung ở các công ty thành viên, các đội thi công công trình.
Còn lao động nữ trong Tổng công ty chiếm tỉ trọng ít hơn khoảng 17%,
thường là lao động gián tiếp, tập trung ở các khối phòng ban chức năng.
• Xét theo cơ cấu tuổi
Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn nhân lực theo độ tuổi của công ty năm 2010
Khoảng tuổi Tổng số Phần trăm (%)
20 – 30
31 – 40
41 – 50
51 – 60
395

290
251
234
33.75
24.8
21.45
20
Tổng 1.170 100
(Nguồn: Trích báo cáo tình hình sử dụng lao động năm 2010)
Đội ngũ lao động Công ty có tuổi đời khá trẻ. Khoảng tuổi 20 – 40 của Tổng
công ty chiếm 58,55%. Do đặc điểm của Công ty là công ty xây dựng nên đến sau
23

×