MỤC LỤC
MỤC LỤC .............................................................................................. 1
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................... 4
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG HỌC.................6
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG HỌC.........................................................6
II. MÔ TẢ BÀI TOÁN................................................................................6
III. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ..............8
1. Mục đích................................................................................................8
2.Ý nghĩa...................................................................................................8
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG............................................9
I. KHÁI NIỆM...........................................................................................9
1. Mục đích..............................................................................................9
2. Yêu cầu đối với chương trình.............................................................10
2.1. Đối với hệ thống.......................................................................10
2.2. Đối với người sử dụng................................................................10
II. Phân tích hệ thống về chức năng ...................................................10
1. Biểu đồ phân cấp chức năng...............................................................10
2. Biểu đồ luồng dữ liệu..........................................................................17
III. Phân tích hệ thống về dữ liệu.............................................................18
1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh..............................................18
2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh..........................................................20
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh.................................................21
4. Mô hình thực thể liên kết:...................................................................24
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN...................25
I. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS:....................................25
1.Bảng (Table)........................................................................................25
2. Truy vấn (Query).................................................................................26
3. Mẫu biểu..............................................................................................26
Lớp CĐBK01
1
4. Báo biểu (Report)................................................................................27
5. Lệnh vĩ mô (Macro)............................................................................28
6. Đơn thể chương trình (Module)..........................................................28
CHƯƠNG IV:.......................................................................................29
THIẾT KẾ HỆ THIẾT KẾ QUẢN LÝ TRƯỜNG HỌC...................29
I. THIẾT KẾ CƠ SỞ DỮ LIỆU...............................................................29
1. Bảng (Table)........................................................................................29
1.1. Các bảng trong bài tập...............................................................29
1.2. Chi tiết các bảng.......................................................................29
1.2.1 Bảng học sinh:.............................................................................29
1.2.2 Bảng điểm:.....................................................................................31
1.3 Bảng giáo viên:...........................................................................33
1.3.1 Bảng môn học:...............................................................................33
1.3.2 Bảng lớp: .....................................................................................34
2. Liên kết các bảng (Relationships).......................................................35
II. THIẾT KẾ GIAO DIỆN CHO CHƯƠNG TRÌNH .........................41
1.Thiết kế các form cho chương trình.....................................................41
1.1: Cập nhật thông tin...................................................................43
1.1.1: Cập nhật thông tin học sinh..........................................................43
1.1.2: Cập nhật thông tin giáo viên.........................................................46
1.1.3: Cập nhật điểm...............................................................................46
1.2: Tra cứu và tìm kiếm thông tin.....................................................47
1.2.1: Tìm kiếm theo tên giáo viên.........................................................48
1.2.2: Tìm kiếm theo tên môn.................................................................50
1.2.3: Tìm kiếm theo tên học sinh..........................................................51
1.2.4: Tra cứu điểm kỳ 1........................................................................52
1.2.5: Tra cứu điểm kỳ 2........................................................................54
1.2.6: Tra cứu điểm tổng kết..................................................................55
1.3: Báo cáo thông tin........................................................................59
1.3.1: Báo cáo danh sách học sinh..........................................................59
Lớp CĐBK01
2
1.3.2: Báo cáo điểm kỳ 1........................................................................60
1.3.3: Báo cáo điểm kỳ 2........................................................................61
1.3.4: Báo cáo điểm tổng kết..................................................................61
2.Các báo biểu.........................................................................................62
3. Thiết kế các Macro chương trình........................................................66
CHƯƠNG V: KẾT LUẬN....................................................................70
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................71
Lớp CĐBK01
3
LỜI MỞ ĐẦU
Công nghệ thông tin ngày nay có vai trò quan trọng trong cuộc sống
hàng ngày của chúng ta. Việc ứng dụng công nghệ thông tin vào các lĩnh vực
đời sống giúp công việc được tiến hành một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Trong quá trình hoạt động của một Phổ thông việc quản lý học sinh,
phân công thời khoá biểu, hay lấy thông tin của 1 học sinh là công việc hết
sức khó khăn đối với các thầy cô quản lý.
Đối với một đơn vị trường phải lưu giữ rất nhiều hồ sơ học sinh, của
từng khoá học là rất nhiều những giấy tờ, bộ phận văn thư phải cập nhật và
tiến hành lưu trữ hồ sơ bằng tay vào những quyển sổ lớn, dày, cồng kềnh, thời
gian lưu trữ lâu năm sổ theo dõi sẽ bị rách, phai màu chữ gây trở ngại rất lớn
trong việc tìm kiếm.
Nhằm khắc phục những bất cập khi thao tác thủ công như vậy, chúng
em đã đầu tư nghiên cứu và Xây dựng chương trình quản lý điểm học sinh
thông qua phần mềm Microsoft Access một ngôn ngữ phần mềm thông dụng
hiện nay. Ngôn ngữ Access là một ngôn ngữ thông dụng, bất kỳ hệ thống máy
tính nào từ sau năm 1995 trở lại đây đều có phần mềm Microsoft office và
trong đó có Access. Trong khi thiết kế các bảng biểu (Table), truy
vấn(Query), báo cáo(Report), v v....người thiết kế có thể tham khảo qua sự trợ
giúp của Winzard... điều này giúp cho việc thiết kế cũng như sử dụng chương
trình thuận tiện hơn, rất khoa học, rõ ràng và dễ sử dụng, hỗ trợ rất lớn cho bộ
phận lưu trữ hồ sơ, quản lý đào tạo, quản lý bảng điểm và thông tin cá nhân
của HS. Với việc sử dụng chương trình này, quý trường sẽ không còn phải
vào sổ bằng tay vừa chậm chạp vừa không khoa học và khó khăn trong việc
tìm kiếm hồ sơ lưu trữ.
Sau khi khảo sát hiện trạng việc quản lí sinh điểm viên, em đã xây
dựng chương trình này; trước hết là để khẳng định quá trình học tập của mình
tại trường, sau đó nếu có thể giúp một phần nào đó trong việc quản lý học
sinh trong các trường.
Chương trình được lập trình gồm các nội dung: Nhập dữ liệu (Nhập lớp
học quản lý, nhập thông tin học sinh, nhập môn học); In bảng điểm; In bảng
điểm cá nhân.
Lớp CĐBK01
4
Khi sử dụng, quý trường sẽ dễ dàng cập nhật thông tin hàng kỳ theo thứ
tự thời gian, nhằm giúp bộ phận văn thư, lưu trữ quản lý hồ sơ và thực hiện
tìm kiếm dễ dàng, nhanh chóng.
Sau một thời gian học tập, em đã hoàn thành các môn học . Em được
nhận đề tài “Quản lý Điểm học sinh PTTH” làm Đồ án tốt nghiệp. Để hoàn
thành Đồ án này, ngoài sự nỗ lực cố gắng học tập tìm hiểu, em đã nhận được
sự định hướng cũng như tận tình giúp đỡ và hướng dẫn của thầy Đỗ Tuấn
Anh. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc với những chỉ bảo của thầy. Đồng
thời em xin cảm ơn tất cả các thầy cô giáo trong trường, những người đã trực
tiếp truyền đạt kiến thức và giúp đỡ em rất nhiều trong suốt quá trình học tập
tại trường.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tới tất cả các bạn trong lớp đã
giúp đỡ và động viên em trong quá trình thực hiện Đồ án.Trong quá trình xây
dựng đề tài, do chưa có kinh nghiệm làm việc thực tế nên đề tài của em không
thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự động viên và giúp
đỡ của các thầy cô giaó để đề tài của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Lớp CĐBK01
5
CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TRƯỜNG HỌC
I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG HỌC
- Tên trường: Trường trung học phổ thông Nguyễn Trãi
- Trường THPT Nguyễn Trãi được thành lập từ năm 1971
- Địa chỉ trường: Số 92 Thị trấn Thẫm – Vũ Thư – Thái Bình
- Điện thoại: 0363.825.620
- Fax: 84.36.825.620
II. MÔ TẢ BÀI TOÁN
Trường THPT Nguyễn Trãi là một trong những trường điểm của Thái
Bình, trường đạt danh hiệu là: “Trường chuẩn quốc gia”. Trường có tỷ lệ đạt
học sinh giỏi khá cao, tỷ lệ trượt tốt nghiệp rất thấp, và các kỳ thi Đại học -
Cao đẳng đều trúng tuyển với điểm số cao.
Trường gồm 3 khối lớp: khối 10, khối 11, khối 12, mỗi khối thì có 10
lớp, khối 10: từ lớp 10C1 đến lớp 10C10, khối 11: từ lớp 11B1 đến lớp
11B10, khối 12: từ lớp 12A1 đến lớp 12A10, mỗi lớp thì có khoảng 45 học
sinh.
Trường được trang bị những thiết bị hiện đại, có phòng thí nghiệm: vật
lý, hoá học, sinh học, có phòng máy vi tính, có các sân chơi thể thao: sân đá
bóng, sân cầu lông, bóng bàn, bóng rổ cho học sinh học tập và vui chơi giải
trí, trường có thư viện có rất nhiều sách để giáo viên, học sinh đến học và
tham khảo, trường có cả phòng y tế.
Hàng năm trường tuyển sinh rất nhiều các học sinh. Nhà trường tiến
hành phân học sinh về từng lớp cụ thể, mỗi lớp của trường thì có một danh
sách học sinh theo từng lớp, và được phân công một giáo viên chủ nhịêm lớp.
Lớp CĐBK01
6
Với 12 môn học chính quy do bộ giáo dục ban hành, vào đầu năm học
theo phân công công tác của nhà trường mỗi giáo viên của mỗi tổ được phân
công giảng dạy của từng bộ môn của từng lớp và được lưu vào lịch công tác.
Một lớp học thì có nhiều giáo viên dạy, một giáo viên thì có thể dạy nhiều lớp
khác nhau từ khối 10 đến khối 12.
Trong quá trình học tập, giáo viên từng bộ môn sẽ cho điểm miệng, 15
phút, 45 phút đối với mỗi học sinh vào sổ điểm bộ môn của mình, những học
sinh hăng hái xây dựng bài được giáo viên cho điểm, có thể được cộng vào
bài kiểm tra, đến cuối kỳ khi tổng kết sẽ tính điểm trung bình cho từng môn
học và báo lại cho giáo viên chủ nhiệm của từng lớp. Cứ đến giữa kỳ và cuối
kỳ nhà trường tổ chức thi để đánh giá chất lượng dạy và học của giáo viên và
học sinh. Học sinh của cả trường trong cùng một khối thi chung, chia làm
nhiều phòng, được đánh theo SBD của mỗi học sinh. Cùng với điểm thi học
kỳ giáo viên chủ nhệm tiến hành chia điểm để xét học sinh giỏi, khá, trung
bình của lớp mình.
Cuối cùng giáo viên chủ nhịêm sẽ tiến hành giao cho cán bộ văn phòng
của nhà trường để vào sổ chính được lưu trữ trong hệ thống quản lý học sinh
của nhà trường. Mỗi học sinh trong trường có một quyển sổ liên lạc, để cho
phụ huynh và nhà trường trao đổi về tình hình học tập của từng học sinh, để
dễ quản lý con em mình hơn. Cuối năm nhà trường tiến hành thống kê số học
sinh khá, giỏi của toàn trường đạt được trong kỳ học vừa qua, rồi tổ chức
khen thưởng số học sinh khá, giỏi, học sinh nghèo vượt khó, con em diện
chính sách đã có thành tích trong học tập cao. Và nhà trường còn tổ chức
khen thưởng các giáo viên giỏi đã đóng góp nhiều thành tích cho trường.
Lớp CĐBK01
7
III. MỤC ĐÍCH VÀ Ý NGHĨA CỦA HỆ THỐNG QUẢN LÝ
1. Mục đích
Hệ thống “ Quản lý điểm của học sinh trung học phổ thông ” là hệ
thống quản lý học sinh, quản lý điểm, thống kê số lượng học sinh của trường,
thống kê chất lượng học sinh khá, giỏi và còn yếu kém của truờng … Làm
giảm nhẹ công việc trực tiếp của nhân viên văn phòng cũng như những ngưòi
có nhu cầu tìm kiếm, kiểm tra về một học sinh nào đó và quan trọng hơn là
giúp cho nhà trường có thể nắm vững được chất lượng học sinh của từng khối
lớp để có phương án điều chỉnh thích hợp.
2.Ý nghĩa
- Có thể tìm kiếm, sắp xếp hay thống kê các kết quả một cách nhanh chóng
và hiệu quả nhất.
- Giảm bớt sức lao động thủ công của con người vì đã loại bỏ dần các công
việc ghi chép lên giấy bằng tay.
- Việc tin học hoá trong các chương trình “ Quản lý hệ thống điểm học
sinh của trường Nguyễn Trãi ” sẽ đem lại những ứng dụng trong việc sử
dụng trên mạng cục bộ hoặc mạng diện rộng …
Lớp CĐBK01
8
CHƯƠNG II : PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. KHÁI NIỆM
1. Mục đích
Phân tích hệ thống là một hình thức tiếp cận hệ thống. Quá trình phân
tích này cần xác định xem hệ thống thông tin cũ như thế nào, cần thay đổi
những gì và hệ thống thông tin mới phải xây dựng ra sao.
Sơ đồ quan sát hệ thống qua các giai đoạn sau:
Mô hình của hệ thống thông tin quản lý được xây dựng thông qua sơ đồ
chức năng, sơ đồ luồng dữ liệu và mô hình thực thể.
Trên cơ sở các kết quả khảo sát hệ thống thực, trong giai đoạn này cần
làm rõ mô hình hoạt động của tổ chức và hệ thống thông tin. Các công việc
cần thực hiện là:
- Xác định các phần tử trong hệ thống
- Phân tích các luồng thông tin, các mối quan hệ trong bảng
Lớp CĐBK01
Mô tả hệ thống
làm gì, làm như
thế nào
Mô tả hệ thống
mới làm gì,
làm như thế
nào
Mô tả hệ thống
mới làm gì, làm
như thế nào
Mức vật lý
Mức logic
Mô tả hệ thống
làm gì, làm
như thế nào
9
- Thu thập các biểu mẫu, bảng biểu, sơ đồ
- Khảo sát quy trình xử lý thông tin hiện có, phác họa quy trình xử lý cần
có
- Đề ra các khâu cần tin học hóa
2. Yêu cầu đối với chương trình
2.1. Đối với hệ thống
- Hệ thống phải được lưu trữ tất cả các thông tin về các phát sinh của hệ
thống
- Hệ thống chương được cài đặt phải đảm bảo giảm bớt công tác thủ công
bàn giấy
- Hệ thống phải thực hiện chức năng hỏi đáp nhanh, tổng hợp đầy đủ,
chính xác kịp thời, cho phép kiểm soát quản lý cao hơn
- Khắc phục những yếu kém của hệ thống hiện tại, đáp ứng được yêu cầu
của hệ thống tương lai
- Thể hiện được chiến lược phát triển lâu dài của hệ thống
- Đưa ra các phương thức liên kết nhanh và hiệu quả cao hơn
2.2. Đối với người sử dụng
- Chương trình phải có giao diện dễ dàng thao tác, phương pháp sử dụng
thống nhất
- Chương trình phải đưa ra được các thông báo lỗi rõ ràng, có thể dự kiến
được khả năng sai sót
II. Phân tích hệ thống về chức năng
1. Biểu đồ phân cấp chức năng
Biểu đồ phân cấp chức năng (BPC_Function Diagram) là một loại biểu
đồ mô tả hệ thống ở dạng tĩnh. Bằng kỹ thuật phân mức ta xây dựng biểu đồ
dưới dạng cây. Trong đó mỗi nút tương ứng với một chức năng.
Lớp CĐBK01
10
Tại giai đoạn khảo sát sơ bộ hệ thống ta phải liệt kê các chức năng của
hệ thống các chức năng này phản ánh hệ thống làm gì. Ví dụ như: cập nhật dữ
liệu, tra cứu, thống kê tính toán xử lý ... các chức năng được phân thành từng
nhóm chức năng có liên quan đến nhau và chúng được sắp xếp gần nhau. Các
chức năng được đánh theo thứ tự và theo nhóm.
- Các đường nối từ mức trên xuống mức dưới không còn mũi tên vì bản
thân các mức đã thể hiện tính năng phân cấp.
- Biểu đồ này thuần túy là các chức năng xử lý, các tiến trình nên
không có mô tả dữ liệu hoặc mô tả thuộc tính.
Lớp CĐBK01
11
Biểu đồ phân cấp chức năng của hệ thống Quản lý trường học
THPT:
Lớp CĐBK01
Cập nhật
thông tin
Cập nhật
giáo viên
Tìm kiếm điểm
theo tên hs
Báo cáo
điểm kì 2
Báo cáo
điểm kì 1
Tìm kiếm giáo
viên
Danh sách
học sinh
Tra cứu
thông tin
Báo cáo
thông tin
Cập nhật
thông tin
học sinh
Quản lý điểm học
sinh THPT
Tìm kiếm điểm
theo tên môn
Tra cứu điểm
học kì 1
Tra cứư điểm
học kì 2
Tra cứu điểm
tổng kết
Báo cáo
điểm tổng
kết
Cập nhật
điểm
12
Sơ đồ phân rã chức năng chi tiết:
• Chức năng cập nhật thông tin:
Lớp CĐBK01
CẬP NHẬT THÔNG TIN
Cập nhật thông
tin học sinh
Cập nhật thông
tin giáo viên
Cập nhật điểm
13
- Cập nhật thông tin học sinh:
Trước khi cập nhật thông tin học sinh cần phải có thông tin về học
sinh.
+ Thông tin vào: Là các thông tin chi tiết về từng học sinh như địa
chỉ, ngày sinh, lớp học, diện chính sách … và các điểm thành phần trong quá
trình học tập của học sinh đó.
+ Thông tin ra: Là danh sách học sinh và bảng điểm của từng học sinh
- Cập nhật thông tin giáo viên:
Trước khi cập nhật thông tin giáo viên cần phải có thông tin về giáo
viên.
+ Thông tin vào: Là thông tin chi tiết về từng giáo viên như địa chỉ,
tên giáo viên, môn dạy
+ Thông tin ra: Là danh sách các giáo viên giảng dạy từng bộ môn
- Cập nhật điểm
Trước khi cập nhật điểm cần phải có thông tin về giáo viên.
+ Thông tin vào: Là thông tin chi tiết về các môn học thành phần như
điểm 15 phút, một tiết….
+ Thông tin ra: danh sách các điểm thành phần
Lớp CĐBK01
14
• Chức năng tra cứu thông tin:
- Tìm kiếm giáo viên:
+ Thông tin vào : Là tên giáo viên
+ Thông tin ra: Là thông tin về giáo viên đó như ngày sinh, địa
chỉ, môn dạy …
- Tìm kiếm điểm theo tên môn:
+ Thông tin vào: Là tên môn học
+ Thông tin ra: Là thông tin về bảng điểm ứng với môn học đó
- Tìm kiếm điểm theo tên học sinh:
+ Thông tin vào: Là tên học sinh cần tìm.
+ Thông tin ra: Là thông tin về bảng điểm của học sinh
- Tra cứu điểm học kì 1:
+ Thông tin vào: Là điểm của từng học sinh
+ Thông tin ra: Là bảng điểm học kì 1
- Tra cứu điểm học kì 2:
+ Thông tin vào: Là điểm của từng học sinh
Lớp CĐBK01
Tra cứu và tìm kiếm thông tin
Tra cứu
điểm
học kì 1
Tra cứu
điểm
học kì 2
Tra cứu
điểm
tổng kết
Tìm
kiếm
điểm
theo tên
học sinh
Tìm
kiếm
điểm
theo tên
môn
Tìm
kiếm
giáo
viên
15
+ Thông tin ra: Là bảng điểm học kì 2
- Tra cứu điểm tổng kết:
+ Thông tin vào: Là điểm của từng học sinh
+ Thông tin ra: Là điểm trung bình các kì và xếp loại
• Chức năng báo cáo thống kê báo cáo:
- Báo cáo danh sách học sinh:
+ Thông tin vào: Là thông tin học sinh
+ Thông tin ra: Là danh sách học sinh
- Báo cáo điểm học kì 1:
+ Thông tin vào: Là các điểm thành phần của học sinh trong học kì 1
+ Thông tin ra: Là bảng điểm học kì 1
- Báo cáo điểm học kì 2:
+ Thông tin vào: Là các điểm thành phần của học sinh trong học kì 2
+ Thông tin ra: Là bảng điểm học kì 2
- Báo cáo điểm tổng kết:
+ Thông tin vào: Là điểm tổng kết của từng học kì
Lớp CĐBK01
BÁO CÁO THÔNG TIN
Báo cáo
danh
sách
học sinh
Báo cáo
điểm học
kỳ 2
Báo cáo
điểm
học kỳ 1
Báo cáo
điểm
tổng kết
16
+ Thông tin ra: Là điểm tổng kết cả năm cùng xếp loại
2. Biểu đồ luồng dữ liệu
Biểu đồ luồng dữ liệu (BLD: Data Flow Diagram): Diễn tả tập hợp các
chức năng của hệ thống theo tiến trình, là biểu đồ mô tả hệ thống ở dạng
động cung cấp một cách quan sát tổng thể của hệ thống. BLD là công cụ cơ
bản dùng trong các bước phân tích thiết kế trao đổi và làm tư liệu lưu trữ.
Phương pháp cấu trúc biểu đồ BLD: Để có được một biểu đồ tốt có thể
tuân theo hướng dẫn đơn giản sau:
- Xác định các thành phần tĩnh trong hệ thống, có nghĩa là các đối tượng
có chứa dữ liệu
- Xác định các thao tác xử lý chính mà nó sử dụng và dữ liệu sinh ra
đồng thời xác định các dòng dữ liệu giữa chúng
- Mở rộng khai triển và làm mịn dần các chức năng của biểu đồ
- Chỉnh lý lại biểu đồ từng bước thích hợp và đảm bảo tính logic
Một số kỹ thuật khá phổ biến để phân rã biểu đồ là kỹ thuật phân mức:
- Mức 1: Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
- Mức 2: Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
- Mức 3: Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
Lớp CĐBK01
Chức năng
Kho dữ liệu
Tác nhân ngoài
Luồng dữ liệu
17
+ Chức năng: Là quá trình biến đổi thông tin, từ thông tin đầu vào có
thể biến đổi thông tin, bổ sung thông tin, tạo ra thông tin mới phục vụ cho hệ
thống.
+ Kho dữ liệu: Chỉ ra những thông tin cần lưu trữ trong hệ thống.
+ Tác nhân ngoài: Có thể là cá nhân hay một tổ chức, một bộ phận có
thông tin liên hệ với hệ thống.
+ Luồng dữ liệu: Là dòng chuyển rời thông tin vào hoặc ra khỏi một tiến
trình, chức năng, bộ phận trong hệ thống, luồng dữ liệu có hướng và được
gắn tên.
III. Phân tích hệ thống về dữ liệu
1. Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh
Diễn tả mô hình hệ thống ở mức tổng quát nhất, cả hệ thống là một
chức năng duy nhất. Các tác nhân ngoài các luồng dữ liệu vào ra từ các tác
nhân ngoài đến hệ thống được xác định.
Lớp CĐBK01
18
Biểu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh:
• Các tác nhân ngoài của hệ thống:
- Học sinh:
+ Thông tin vào: Là thời khoá biểu
+ Thông tin ra: Là thông tin cá nhân
- Giáo viên:
+ Thông tin vào: Là danh sách học sinh của lớp mình
dạy
+ Thông tin ra: Là thông tin các điểm thành phần
trong quá trình học tập
- Phòng đào tạo:
+ Thông tin vào: Là cập nhật thông tin
+ Thông tin ra: Là hồ sơ của học sinh
Lớp CĐBK01
Giáo viên
Học sinh
Thông tin học sinh
Danh sách
học sinh
Thời khoá biểu
Thông tin
cá nhân
Phòng đào tạo
Quản lý
điểm học
sinh THPT
Cập nhật thông tin
Hồ sơ học
sinh
19
2. Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh
BLD mức đỉnh được phân rã từ BLD mức khung cảnh với các chức
năng tương ứng mức 2 của biểu đồ BPC.
Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh:
Lớp CĐBK01
1. Cập nhật
thông tin
3. Báo
cáo thông
tin
Yêu cầu báo cáo tìm
kiếm
Kết quả báo cáo tìm
kiếm
Yêu cầu tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm
Cập nhật dữ liệu
Điểm tổng kết
Điểm học kì 1
Học sinh
Giáo viên
Quản lý
điểm học
sinh
2. Tra cứu
và tìm
kiếm
thông tin
Điểm học kì 2
Điểm
20
3. Biểu đồ luồng dữ liệu mức dưới đỉnh
BLD mức dưới đỉnh được phân rã từ BLD mức đỉnh. Mỗi chức năng
ở mức trên được biểu bởi một BLD ở mức dưới.
Phân rã chức năng 1: Cập nhật thông tin
Lớp CĐBK01
Quản lý điểm
học sinh THPT
Cập nhật
giáo viên
Cập nhật điểm
và thông tin
học sinh
Giáo viên
Học sinh
Điểm
Cập nhật điểm
21
Phân rã chức năng 2: Tìm kiếm và tra cứu thông tin
Lớp CĐBK01
Quản lý điểm
học sinh THPT
Tìm kiếm giáo
viên
Tìm kiếm điểm
theo tên hs
Tra cứu điểm
học kì 1
Tìm kiếm điểm
theo tên môn
Tra cứu
điểm học kì
2
Tra cứu điểm
tổng kết
Môn học
Điểm
Học sinh
Điểm
Học sinh
giáo viên
22
Phân rã chức năng 3: Báo cáo thông tin:
Lớp CĐBK01
Quản lý điểm học
sinh THPT
Báo cáo
danh sách
học sinh
sinh
Báo cáo
điểm học
kì 1
Điểm học kì 1
Học sinh
Báo cáo
điểm học kì
2
Yêu cầu
Báo
cáo
Báo cáo
Báo cáo
Yêu cầu Yêu cầu
Báo cáo điểm
tổng kết
Yêu cầu
Báo
cáo
Điểm
23
4. Mô hình thực thể liên kết:
Từ phần mô tả các thực thể liên kết ta có bảng quan hệ sau:
Bảng liên kết Mã liên kết Bảng đựoc kết nối
Học sinh 1-N Điểm
Môn học 1-N Điểm
Môn học 1-N Giáo viên
Giáo viên 1-N Lớp
Lóp 1-N Học sinh
Lớp CĐBK01
Học sinh
*Mahs
Tenhocsinh
Malop
Gioitinh
Ngaysinh
Diachi
Gvcn
Dienchinhsach
Điểm
Mahs
Mamon
Dmiengk1
D15k1
D45k1/1
D45k1/2
Dhk1
Dmiengk2
D15k2
D45k2/1
D45ki2/2
Dhk2
Môn học
*Mamon
Tenmon
Hesomon
Giáo viên
*Magv
Tengv
Diachi
Ngaysinh
Malop
Mamon
Lớp
*Malop
Tenlop
Khoi
Magv
24
CHƯƠNG III: LỰA CHỌN CÔNG CỤ PHÁT TRIỂN
I. HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU ACCESS:
Microsoft Access là hệ quản trị cơ sở trên môi trường Windows trong
đó có sẵn các công cụ hữu hiệu và tiện lợi để tự động sản sinh chương trình
cho hầu hết các bài toán thường gặp trong quản lý, thống kê, kế toán. Các
đối tượng chính trong cơ sở dữ liệu Access là bảng, truy vấn, biểu mẫu, báo
cáo, các macro và module.
1.Bảng (Table)
Là nơi chứa dữ liệu của một đối tượng nào đó như sản phẩm và nhà
cung cấp. Mỗi bảng chứa thông tin về một chủ thể xác định. Bảng tổ chức
thành các cột (các trường) và các hàng (các bản ghi). Mỗi trường trong bảng
chứa các thông tin khác nhau chẳng hạn như bảng “biên bản” chứa thông tin
về khách hàn như : “họ tên”, “địa chỉ”, “số điện thoại”. Mỗi bảng chứa thông
tin đầy đủ, chi tiết về một sản phẩm. Thông thường một trường thường liên
quan đến hai bảng đó người ta có thể lấy dữ liệu giữa hai bảng này để view,
sửa, xóa. Khi tạo bảng thường có một hoặc nhiều trường được chọn là khóa
chính để xác định duy nhất một bản ghi. Điều này giúp :
- Tự động tạo chỉ mục (Index) trên khóa nhằm tăng tốc độ truy vấn và
các thao tác khác
- Khi nhập dữ liệu sẽ kiểm tra sự trùng lặp trên khóa chính
- Dùng khóa chính để tạo sự liên kết
- Để hiện cửa sổ nhập liệu, ta chọn chứa năng Datasheet View
- Để hiện cửa sổ thiết kế, ta chọn chứa năng Design View
Lớp CĐBK01
25