Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

Giáo án vật lý 11 nâng cao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (675.05 KB, 118 trang )

Phần 1: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
Chương 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG
Bài 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CULÔNG
I. MỤC TIÊU.
- Nắm được trong tự nhiên có hai loại điện tích, các đặc tính của chúng và các phương pháp làm
nhiễm điện cho một vật.
- Học sinh cần nắm được các khái niệm: điện tích, điện tích điểm, các loại điện tích, cơ chế của
sự tương tác giữa các điện tích.
- Phát biểu nội dung, viết biểu thức và biểu diễn bằng hình vẽ định luật Culông.
- Áp dụng để giải quyết các bài toán đưong giản về cân bằng của hệ điện tích điểm. Giải thích
được các hiện tượng nhiễm điện trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Xem lại SGK lớp 7.
- Chuẩn bị một số các thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc và do hưởng ứng.
Một chiếc điện nghiệm.
- Chuẩn bị phiếu học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY.
1. Bài cũ: Giới thiệu về nội dung chương trình của chương rồi so sánh với chương trình vâth lí
lớp 7.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Hai loại điện tích. Sự nhiễm điện của các vật.
Có thể giáo viên giới thiệu về nội dung của bài học: trình bày một số khía niệm ban đầu về
điện (các loại điện tích, sự nhiễm điệ của các vật) và định luật về sự tương tác giữa các loại điện
tích.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giáo viên thông báo về điện tích, các loại điện
tích. Điều kiện về điện tích điểm. (có kèm hình
vẽ)
- Có mấy loại điện tích? Hai loại điện tích tương
tác với nhau như thế nào?
- Điện tích điểm là gì? Cho ví dụ? Giáo viên


làm một số thí nghiêm đơn giản để thông báo sự
nhiễm điện do cọ xát của các vật.
- Hỹa cho biết trong thực tế có những cách nào
làm vật nhiễm điện? những cách nào?
- Muốn nhận biết một vật nhiễm điện ta làm thế
nào?
- Giáo viên thực hiện các thí nghiệm theo mục b
trong SGK và thông báo cho HS các hiện tượng
nhiễm điện.
- HS tiếp nhận thông tin.
- quan sát Gv làm thí nghiệm để nêu được kết
quả của thí nghệm.
+ Đơn vị điện tích (C)
+ Điện tích của e là 1.6.10
-19
C
+ Giá trị điện tích bằng một số nguyên lần e.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV.
- Từ thí nghiệm để nêu ra tương tác điện giữa
các loại điện tích.
+ Các điện tích cùng dấu đẩy nhau, khác dấu
hút nhau.
- Quan sát thí nghiệm của giáo viên và rút ra
nhận xét.
+ Hiện tượng nhiễm điện do cọ xát, tiếp xúc
và hưởng ứng.
Hoạt động 2: Định luật Culông.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Nghiên cứu phương pháp xác định lực tương
tác giữa các điện tích.

- Dựa vào hình vẽ SGK hãy nêu cấu tạo và cách
sử dụng cân xoắn Culông để xác định lực twong
tác giữa hai điện tích.
- GV tóm tắt giới thiệu cân xoắn vừa trình bày
thí nghiệm để dẫn đến các kết quả về sự phụ
- The dõi và ghi chép vào vở các kết ảu của
thí nghiệm.
- Tìm hiểu nguyên tắc hoạt động của cân
xoắn.
- Nêu các kết quả thí nghiệm của Culông tìm
được về sự phụ thuộc lực tương tác giữa hai
điện tích điểm vào khoảng cách và độ lớn của
thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm
vào khoảng cách, độ lứon của hai điện tích và
phụ thuộc vào môi trường trong đó có chứa điện
tích.
- Lực tương tác phụ thuọc vào yếu tố nào?
- Gọi một học sinh phát biểu nội dung định luật.
- Công thức xác định lực Culông.
+ GV đặt vấn đề vetơ lực của lực Culông cách
viết biểu thức định luật dưới dạng vectơ.
- Nêu đặc điểm vectơ lực tương tác giữa hai
điện tích.
- Biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích cùng
dấu, khác dấu?
- Đơn vị điện tích là gì?
chúng.
- Khái quát hóa kết quả của thí nghiệm để
phát biểu nội dung, bieủe thức của định luật
Culông.

- Kết hợp các kết quả ở trên để phát biểu nội
dung, viết biểu thức của định luật Culông.
- Lực tương tác phụ thuộc vào các yếu tố như:
độ lớn của điện tích và khoảng cách giữa các
điện tích.
- Nội dung định luật
- Biểu thức định luật (bt 1.1)
- Nêu cách viết biểu thức định luật dưới dạng
vectơ và biểu diễn định luật bằng hình vẽ.
- Cả lớp vẽ vào vở lực tương tác giữa hai điện
tích điểm khi nó cùng dấu và khi chúng khác
dấu.
- HS nêu đơn vị của điện tích và hằng số k.
Hoạt động 3: lực tác dụng lên điện tích đặt trong điện môi. Hằng số điện môi.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giáo viên thông báo kết quả thực nghiệm:
lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chất
cách điện bị giảm lần trong chất điện môi.
- GV phân tích để chỉ cho HS thấy được ý
nghĩa của hằng số điện môi .
- Giới thiệu bảng 1.1
- HS theo dõi và tiếp htu trả lời câu hỏi.
- Nghiên cứu bảng giá trị các hằng số điện
môi trong SGK và rút ra nhận xét.
- Hằng sinh nhìn vào bảng rồi so sánh hằng số
điện môi của một số chất.
- Cùng GV làm các bài tập trong SGK
IV. CỦNG CỐ.
- Nắm được nội dung chính của bài là nội dung định luật về sự tương tác giữa các điện tích.
- Nhấn mạnh về biểu thức và đơn vị các đại lượng trong biểu thức của định luật Culông. Cách

biểu diện định luật bằng hình vẽ.
- So sánh điểm giống và khác nhau của định luật Culông và định luật vận vật hấp dẫn.
- Củng cố bằng các câu hỏi trắc nghiệm.
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
- Làm các câu hỏi trắc nghiệm trong SGK và sách bài tập
- Đọc thêm mục em có biết.
ε
ε
Thiết kế ngày / /2006 Tiết:
Bài 2 : THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Nắm được những nội dung chính của thuyết electron cổ điển. Từ đó hiểu được ý nghĩa của các
khía niệm hạt mang điện và nhiễm điện; chất dẫn điện và chất cách điện.
- Hiểu được nội dungh của định luật bảo toàn điện tích.
- Nếu có điều kiện, có thể hướng dẫn cho HS làm những thí nghiệm như trong SGK để HS rèn
luỵên về phương pháp làm thí nghiệm và kĩ năng làm thí nghiệm.
1.2. Kĩ năng:
- Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất, ba cách nhiễm điện của các vật trên
cơ sở thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích.
1.3. Tư duy:
1.4. Thái độ (nếu có):
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
a. Kiến thức và dụng cụ:
- Thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điện của các vật.
- Vẽ một số hình trong SGK.
b. Phiếu học tập:
P1. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Hạt electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10

-19
C.
B. Hạt electron là hạt có khối lượng m = 9,1.10
-31
kg.
C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion.
D. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác.
P2. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.
B. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.
C. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.
D. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.
P3. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Vật dẫn điện là vật chứa nhiều điện tích tự do.
B. Vật cách điện là vật chứa rất ít điện tích tự do.
C. Vật dẫn điện là vật chứa rất ít điện tích tự do.
D. Chất điện môi là chất có chưa rất ít điện tiách tự do.
P4. Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, electron đã chuyển từ vật này sang vật kia.
B. Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn tr ung hoà điện.
C. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì electron chuyển
từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương.
D. Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương
chuyển từ vật nhiễm điện sang vật chưa nhiễm điện .
P5. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì:
A. Hai quả cầu đẩy nhau.
B. Hai quả cầu hút nhau.
C. Không hút mà cũng không đẩy nhau.
D. Hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau.
P6. Phát biểu nào sau đây là không đúng?

A. Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.
B. Trong điện môi có rất ít điện tích tự do.
C. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hòa điện.
D. Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện.
c. Đáp án phiếu học tập: P1(D); P2: (C); P3: (C); P4: (D); P5: (B); P6: (D).
d. Dự kiến ghi bảng:
Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
1. Thuyết electron:
a) Các chất phân tử, nguyên tử hạt nhân
và electron chuyển động
b) Tổng đại số điện tích + electron = điện tích
hạt nhân.
c) Nguyên tử: mất electron ion dương;
nhận electron ion âm.
* electron chuyển động từ vật này vật khác
nhiễm điện. Vật thừa electron
âm; thiếu electron dương.
2. Chất dẫn điện và chất cách điện:
+ Vật dẫn điện Vật dẫn; vật cách điện
điện môi.
+ Vật (chất) có nhiều điện tích tự do
dẫn điện; Vật (chất) có chứa ít điện tích tự do
cách điện.
+ Ví dụ: Kim loại: dẫn điện; thủy tinh,
nhựa cách điện.
3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện
a) Nhiễm điện do cọ xát:
+ Khi cọ xát thủy tinh vào lụa: electron từ thủy
tinh lụa thủy tinh nhiễm điện dương.
+ Lụa thừa electron nhiễm điện âm.

b) Nhiễm điện do tiếp xúc:
+ Thanh kim loại tiếp xúc vật nhiễm điện
dương: electron từ kim loại sang vật nhiễm
điện.
+ Thanh kim loại tiếp xúc vật nhiễm điện âm:
electron từ vật nhiễm điện sang thanh kim loại.
c) Nhiễm điện do hưởng ứng:
+ Kim loại, gần quả cầu nhiễn điện dương;
electron tự do trong kim loại quả cầu hùt
về đầu gần nó âm, đâu kia thiếu
dương.
+ Nếu quả cầu mang điện âm đẩy electron
4) Định luật bảo toàn điện tích: SGK
2.2. Học sinh:
- Ôn lại bài trước, chuẩn bị các câu hỏi trong phiếu học tập, chuẩn bị làm các TN về nhiễm điện
cho các vật.
2.3. Gợi ý ứng dụng CNTT
- GV có thể chuẩn bị một số hình ảnh về cấu tạo của nguyên tử.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút):Ổn định tổ chức. Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trình bày câu trả lời về hai loại điện tích,
cách nhiễm điện cho các vật.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Yêu cầu HS cho biết tình hình của lớp.
- Nêu câu hỏi.
- Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời.
- Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.
Hoạt động 2 ( phút): Thuyết electron

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
-Đọc SGK
- Thảo luận nhóm
- Tìm hiểu nội dung cơ bản của thuyết
electron.
- Trình bày nội dung của thuyết.
- Nhận xét bạn trả lời.
-Trình bày câu trả lời của câu hỏi C1.
-Trình bày câu trả lời của câu hỏi C2.
-Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu chất dẫn điện và
chất cách điện là gì.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.
-Yêu cầu HS trình bày 3 nội dung của thuyết.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Nêu câu hỏi C1.
- Nêu câu hỏi C2.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần 2.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày hiểu biết của mình về
chất dẫn điện.
- Yêu cầu HS nêu nhận xét.
- Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện.
- Trình bày chất dẫn điện và chất cách điện.
- Nhận xét bạn trả lời.
- Nhận xét trả lời của HS.
Hoạt động 3 ( phút): Vận dụng thuyết electron giải thiách 3 hiện tượng nhiễm điện
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
-Đọc SGK.

- Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giải thích.
- Trình bày sự nhiễm điện do cọ xát.
- Nhận xét bạn trả lời.
-Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giải thích.
- Trình bày sự nhiễm điện do tiếp xúc.
- Nhận xét bạn trả lời.
-Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giải thích.
- Trình bày sự nhiễm điện do hưởng ứng.
- - Nhận xét bạn trả lời.
-Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm tìm nội dung định luật.
- Trình bày định luật bảo toàn điện tích.
- Nhận xét bạn trả lời.
- Yêu cầu HS đọc phần 3a.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS giải thích hiện tượng nhiễm điện
do cọ xát.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần 3a.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS giải thích hiện tượng nhiễm điện
do tiếp xúc.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần 3b.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Nêu câu hỏi.
- Nhận xét trả lời của HS.
- Yêu cầu HS đọc phần 4.

- Yêu cầu HS tìm hiểu nôi dung định luật bảo
toàn điện tích.
- Nhận xét trả lời của HS.
Hoạt động 4 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc câu hỏi, suy nghĩ.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.
- Nêu câu hỏi P (trong phiếu học tập)
- Nêu câu hỏi 1,2 SGK.
- Tóm tắt bài.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 5 ( phút): Hướng dẫn về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi câu nhắc nhở của GV.
- Giao câu hỏi P và làm bài tập trong SGK.
- Yêu câu HS chuẩn bị bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM


Thiết kế ngày / /2007 Tiết:
Bài 3: ĐIỆN TRƯỜNG
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Định nghĩa điện trường và tính chất cơ bản của điện trường.
- Phát biểu định nghĩa cường độ điện trường.
- Hiểu được định nghĩa đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện.
- Hiểu được khái niệm điện phổ, quy tắc vẽ đường sức điện.
- Hiểu được nội dung nguyên lý chồng chất điện trường.

1.2. Kĩ năng:
- Xác định được vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm gây
ra tại một điểm trong không gian
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
- Thí nghiệm điện phổ.
- Một số hình vẽ biểu diễn đường sức điện trường do điện tích gây ra.
- Phiếu học tập.
2.2. Học sinh:
- Ôn lại khái niệm điện trường đã học ở THCS.
3.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Ổn định tổ chức, kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Báo cáo tình hình lớp.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Kiểm tra tình hình HS.
- Nêu câu hỏi
- Nhận xét câu trả lời và cho điểm.
Hoạt động 2 ( phút): Điện trường, vectơ cường độ điện trường.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK
- Thảo luận nhóm, nêu khái niệm điện
trường.
- Trình bày khái niệm điện trường.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Tìm hiểu các tính chất của điện trường
- Trình bày các tính chất của điện

trường
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm.
- Tìm hiểu khái niệm cường độ điện
trường
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.a.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày về điện trường
- Nhận xét, tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc phần 1.b.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Nhận xét, tóm tắt.
- Nhận xét và kết luận chung.
- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 3 ( phút): Đường sức điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK.
- thảo luận nhóm.
- Tìm hiểu định nghĩa đường sức điện.
- Trình bày định nghĩa đường sức điện.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Đọc SGK.
- thảo luận nhóm.
- Tìm hiểu các tính chất của đường sức
điện.
- Trình bày các tính chất của đường sức
điện.

- Nhận xét câu trả lời của bạn
- Đọc SGK.
- thảo luận nhóm về khái niệm điện phổ.
- Tìm hiểu khái niệm điện phổ
- Xem hình ảnh điện phổ và rút ra nhận
xét.
- Nêu nhận xét về điện phổ.
- Yêu cầu HS đọc phần 3.a.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày định nghĩa.
- Nhận xét, tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc phần 3.b.
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả hoạt
động nhóm.
- Nhận xét, tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc phần 3.c.
- Làm thí nghiệm điện phổ cho HS quan
sát.
- Yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
- Nhận xét, tóm tắt.
- Nêu câu hỏi C2.
- Trả lời câu hỏi C2
Hoạt động 4 ( phút): Điện trường đều, điện trường của một và nhiều điện tích
gây ra trong không gian.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm về điện trường đều.
- Tìm hiểu điện trường đều.
- Trình bày điện trường đều.

- Nhận xét phần trình bày của bạn.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm về cường độ điện
trường của một điện tích điểm.
- Tìm điện trường của một điện tích
điểm
- Trao đổi kết quả các nhóm.
- Nhận xét bạn trình bày.
- Đọc SGK.
- Thảo luận nhóm về điện trường do
nhiều điện tích gây ra tại một điểm.
- Trình bày nguyên lý chồng chất điện
trường.
- Yêu cầu HS đọc phần 4
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Nhận xét, tóm tắt.
- Yêu cầu HS đọc phần 5
- Tổ chức hoạt động nhóm.
- Yêu cầu trình bày kết quả hoạt động
nhóm.
- Nhận xét, tóm tắt
- Yêu cầu HS đọc phần 6
-
Nhận xét, kết quả.
Hoạt động 5 ( phút): Vận dụng, củng cố.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Đọc bài tập.
- Trả lời câu hỏi.
- Ghi nhận kiến thức.

- Cho Hs làm bài tập trong phiếu học
tập.
- Trả lời câu hỏi C3, câu hỏi 1,2 SGK.
- Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy.
Hoạt động 6 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi nhớ lời nhắc của GV
- Giao các câu hỏi và bài tập trong
SGK.
- Nhắc HS học bài cũ và chuẩn bị bài
tiếp theo.
4. RÚT KINH NGHIỆM





Bài 4 CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ
I. MỤC TIÊU.
- Hiểu được cách xây dựng khái niệm về công lực điện trường trong dịch chuyển điện tích trong
điện trường đều.
- Viết được công thức tính công lực điện trường trong sự di chuyển của một điện tích trong điện
trường của một điện tích điểm.
- Nêu được đặc điểm công của lực điện.
- Hiểu được khái niệm hiệu điện thế.
- Nêu được định nghĩa và xác định được mối liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế.
- Giải được một số bài tập đơn giản về điện thế và hiệu điện thế trong SGK.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:

- Hình vẽ các đường sức điện trường, hình ảnh để xác định công của lực điện trên khổ giấy lớn.
- Vẽ lên giấy khổ lớn hình vẽ về sự không phụ thuộc vào dạng của đường đi của công lực đienẹ
tác dụng vào điện tích dịch chuyển trong đienẹ trường.
- Chuẩn bị phiếu học tập.
2. Học sinh:
- Ôn lại kiến thức về khái niệm công trong cơ học, định luật Culông và về tổng hợp lực.
- Ôn lại cách tính công của trọng lực.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ:
- Trình bày khái niệm về điện trường và tính chất cơ bản của điện trường.
- Biểu thức xác định cường độ điện trường và áp dụng cho trường hợp cường độ điện trường của
một điện tích điểm gây ra.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Công của lực điện.
Đặt vấn đề: Tương tác tĩnh điện có nhiều điểm tương đồng với tương tác hấp dẫn. Ta sẽ thấy
ngay cả công của lực điện và thế năng của điện trong điện trường cũng có những điểm tương tự
như công của trọng lực và thế năng của một vật trong trọng trường.
- Công của trọng lực được biểu diễn qua hiệu thế năng. Còn công của lực đienẹ trường có thể
được biểu diễn qua đại lượng nào? Ta có thể thông qua cách xây dựng khái niệm về công trong
trường trọng lực để xây dựng khái niệm này trong trường tĩnh điện được không/
- Học sinh tiếp thu ý đồ của học sinh và cùng suy nghĩ.
- Nhắc lại biểu thức tính công của trọng lực và đặc điểm?
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giới thiệu hình vẽ 4.1. Từ hình vẽ xác định lực
tác dụng lên điện tích q
o
khi q
o
dich chuyển
trong điện trường đều, nêu đặc điểm của lực

này?
- Từ biểu thức tính công của lực điện trong điện
trường đều ứng với các trường hợp sau:
- Lần lượt cho học sinh xác định F, S ,
trong mỗi trường hợp rồi áp dụng công thức.
a. Điện tích di chuyển theo đường thẳng MN?
b. Điện tích di chuyển theo đường gấp khúc
MNP?
c. Điện tích di chuyển theo đường thẳng hoặc
cong MN bất kì?
- Cồn vủa lực điện trong sự di chuyển của điện
tích trong điện trường của một điện tích điểm.
- Giáo viên nêu tính tổng quát của công thức và
cho học sinh đi đến kết luanạ tổng quát (SGK)
- Nhắc lại công
thức tính công của một lực: .
- Nhắc lại biểu thức tính công của trọng lực:
- Đặc điểm công của trọng lực: Không phụ
thuộc vào hình dạng đường đi, chỉ phụ thuộc
vào vị trí điểm đầu, điểm cuối và khối lượng
của vật.
- Lực điện tác dụng lên q
o

hướng của điện trường (từ bản cực
dương sang bản cạc âm) và có độ lớn không
đổi.
- Từ biểu thức tính công của một lực, lần lượt
tính công của lực điện trong các trường hợp
Trong đó M’N’ là hình chiếu của MN trên

phương x đường đi.
- Nêu nhận xét cho trường hợp này
- Kết luận, ghi vào vở
Hoạt động 2: Khái niệm hiệu điện thế.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
α
osA FSc
α
=
P mgh=
.F q E=
os
MN
A qEc A A qEM N
α
′ ′
∆ = ⇒ = ∆ =

1. Công của lực điện trường
- GV yêu cầu HS nhắc lại các công thức xác
định công của trọng lực và sau đó nêu ra tính
tương tự
- GV phân tích đặc điểm chung của công (công
của trọng lực và công của lực điện trường) có
thể trình bày theo từng bước:
+ Khái niệm về thế năng một điện tích trong
điện trường.
+ Thế năng của một điện tích q trong điện
trường đều.
+ Thế năng của một điện tích q trong điện

trường của một điện trường của một điện tích
điểm.
+ công của lực điện và độ giảm thế năng tĩnh
điện.
+ vai trò thành phần trong công thức tính điện
thế đặc trưng cho điện trường về phương diện
tạo ra thế năng.
Hiệu điện thế, điện thế.
- Giáo viên nhắc lại: thế năng của một vật tỉ lệ
với khối lượng của vật. Tương tự thế năng điện
tích thì tính như thế nào?
- GV thông báo: Đặc điểm này có thể khái quát
hóa cho trường hợp thế năng tĩnh điện của điện
tích q
- Hướng dẫn HS đi đến kết luận về công của
điện trường thông qua điện thế.
- GV thông báo hiệu số (V
M
-V
N
) gọi là hiệu điện
thế giữa hai điểm M và N.
- GV xây dựng
định nghĩa của
hiệu điện thế dựa
vào công của lực điện
- Rút ra hệ quả được sử dụng rất nhiều sau này
là: A=qU.
- Nếu có điều kiện làm thí nghiệm minh họa
cách đo hiệu điện thế tĩnh điện bằn tĩnh điện kế.

Thông báo cho HS cách chọn mốc thế năng.
- HS nhắc lại các công thức tính thế năng
trong trường trọng lực.
- Nghe GV trình bày và chuẩn bị trả lời câu
hỏi khi GV yêu cầu.
- kết luận và ghi vào vở
- Chỉ ra công
thức tính công
của lực điện trong mọi trường hợp là:
- Hs thảo luận theo nhóm: phân tích các công
thức xác định thế năng của điện tích:
W
M
=qV
M
và W
N
=qV
N
trong đó V
M
và V
N

các đại lượng không phụ thuộc vào điện
trường
- Rút ra kết
luận:
+ Nêu một số ví dụ cụ thể chứng minh điện
thế của điện trường tại một điểm phụ thuộc

vào mốc điện thế, trả lời câu C3.
- HS tiếp thu và có thể xâ dựng khái niệm này
dưới sự hướng dẫn của GV.
- Có thể rút ra hệ quả và xung phong trả lời.
- Quan sát thí nghiệm và củng cố kiến thức
của vấn đề.
+ Làm câu C4, chỉ ra đơn vị của điện thế?
+ Nêu định nghĩa đơn vị điện thế
Hoạt động 3: liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Xây dựng hệ thức giữa E và U dựa vào việc
tính hiệu điện thế giữa hai điểm nằm cũng trên
một đường sức của điện trường đều.
- Thông báo cho HS: Hệ thức này vẫn dùng
được cho điện trường không đều
Nếu còn thời gian: thì Gv có thể hướng dẫn HS
tìm hiểu khái niệm mặt đẳng thế:
+ Khi di chuyển một điện tích q dọc trên một
đường nằm trên một mặt đẳng thế thì thế năng
- Hs tiếp thu và có
thể xâ dựng khái
nệm này dưới sự
hướng dẫn của GV:
Lưu ý: khi không cần để ý đến dấu
các đại lượng thì
- HS tiếp thu và ghi chép vào vở
HS thảo luận theo nhóm để chuẩn bị trả lời
các câu hỏi của GV.
MN
MN

A
U
q
=
( )
MN M N
A q V V= −
M N
w -wA =
MN
U
E
M N
=
′ ′
U
E
d
=
tĩnh điện của q dọc theo một đường đó?
+ Công của lực điện?
+ Các đường sức điện như thế nào với các mặt
đẳng thế.
- Nên làm thí nghiệm chứng minh về mặt đẳng
thế.
+ Độ giảm thế năng tĩnh điên bằng không, tức
là công của lực điện bằng không.
+ Vì quãng đường dịch chuyển là quãng
đường bất kì, có nghĩa là lực điện luôn vuông
góc với mặt đẳng thế các đường sức luôn

vuông góc với các mặt đẳng thế.
IV. CỦNG CỐ
- Các kiến thức trọng tâm của bài về công của lực điện trường tác dung lên điện tích di chuyển
trong điện trường.
- Nhắc lại các khái niiệm về điện thế, hiệu điện thế và các biểu thức tính các đại lượng này.
- Chứng minh công của lực tĩnh điện trong trường hợp mặt đẳng thế bằng không
- Dùng bài tập trắc nghiệ để củng cố bài.
V. BÀI TẬP
- Trả lời các câu hỏi 1 đến 5 sau bài học.
- Chuẩn bị các câu hỏi từ 1 đến 8 trang 22 và 23 SGK.

Bài 5
BÀI TẬP VỀ LỰC CULONG VÀ ĐIỆN TRƯỜNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Hệ thống kiến thức, phương pháp giải bài tập về tương tác tĩnh điện.
- Rèn luyện kĩ năng tư duy về các bài tâơk về định luật Culông.
- Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tinhhs về áp dụng các đặc điểm của điện trường.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
-Phương pháp giải bài tập
- Lựa chọn bài tập đặc trưng.
- Chuẩn bị các phiếu trắc nghiệm.
III. GỌI Ý VỀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
Các bài toán trong bài này liên quan đến định luật bảo toàn điện tích và định luật Culông,
với yêu cầu như:
+ Xác định các đại lượng liên quan đến
lực tương tác giữa hai điện tích điểm
đứng yên, bằng cách áp dụng biểu thức
của định luật Culong: với một số lưu ý sau:
- Khi cho hai quar cầu giống nhau đã nhiểm điện, tiếp xúc với nhau sau đó tách nhau ra thì
tổng điện tích chia đều cho mỗi quả

- Hiện tượng tương tự nếu ta nối hai quả cầu với một dây dẫn mảnh sau đó cắt bỏ dây.
- Nếu chạm tay vào quả cầu dẫn điện đã tích điện thì quả cầu bị mất điện tích và trở nên
trung hòa.
+ Xác định lực tổng hợp lên một điện
tích bằng cách áp dụng biểu thức: ( có
thể cộng lần lượt hai vectơ theo quy tắc cộng vectơ hình bình hành lực hoặc có thể dùng phương
pháp hình chiếu bằng cách chọn hệ tọa độ vuông góc xOy và chiếu các vectơ lên các trục Ox và
Oy để có được và, véctơ tổng hợp sẽ có độ lớn bằng:
+ Trong trường hợp bài toán khảo sát sự
cân bằng của điện tích, ta sử dụng điều
kiện cân bằng = sau đó sử dụng phương pháp xác định độ lớn như trên để xác định các điều kiện
của bài toán.
IV. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1-Bài cũ:Nêu đặc điểm của vectơ cường độ điện trường? Đơn vị đo
2- Bài mới:
HĐ1:Bài tập trắc nghiệm
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Tổ chức cho học sinh trả lời vào phiếu học
tập của phần bài tập trắc nghiêm 13.1, 13.2,
15.3 ở sách bài tập mà giáo viên đã chuẩn bị
sẵn phát cho các tổ
- Một học sinh đọc và một HS đứng dậy trả lời
các câu trắc nghiệm ở trong bài 2, bài 3 và bài
4, có giải thích.
- Gọi một học sinh tại chổ trả lời câu 1và 2
trang 22 SGK và 14.7 SBT
- Học sinh trong từng tổ trao đổi để trả lời theo
yêu cầu của từng bài rồi trao đổi bài giữa các tổ
để chấm rồi nộp lại cho giao viên.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét câu trả lời của

các bạn.
HĐ2:Bài toán về định luật Culông
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Tóm tắt đề bài, thống nhất đơn vị
- Xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý
dấu của điện tích.
- Biểu diễn lực tác dụng lên mỗi điện tích.
- Học sinh tiếp nhận phương pháp
- Thực hành giải một bài tập trong SGK.
1 2
12
.
o
q q
F k
r
ε
=
1 2
F F F= + +
ur uur uur
x
F
y
F
2 2
x y
F F F= +
1 2
F F F= + +

ur uur uur
0
r
- Lực tác dụng lên mỗi điện tích là hợp lực của
các lực tác dụng lên vật bằng 2 phương pháp
HBH hoặc phương pháp chiếu.
- Dựa vàoyêu cầu của bài toán để xác định các
đại lượng chưa biết
- Gọi HS lên bảng giải bài 1 SGK (chú ý khi 2
quả cầu tiếp xúc thì điện tích 2 quả cầu giống
nhau về dấu và độ lớn nhưng chưa biết dương
hay âm)
- Gọi 1 học sinh làm bài 1 SGK
- Theo dõi và ghi chép bài chữa 1 SGK
HĐ3:Bài toán về cường độ điện trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Vẽ các vectơ cương độ điện trường do các
điện tích gây ra tại 1 điểm.
- Tìm cường độ tại đó bằng tổng vectơ thành
phần
- Xác định độ lớn và hướng bằng 2 phương
pháp như ở trên.
- Gọi HS lên bảng giải bài 2 SGK
- Học sinh tiếp nhận phương pháp và ghi chép
- Theo dõi và ghi chép bài chữa 2 SGK của
giáo viên.
HĐ4 :Bài toán về quan hệ giữa lực tác dụng lên 1 điện tích và cường độ điện trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Sử dụng công thức F = qE E = F/q
- Dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định đại

lượng chưa biết.
- Trong các bài trang 18 làm thêm câu tìm lực
tác dụng lên điện tích đặt tại điểm C.
- Học sinh tiếp nhận phương pháp
- Gọi 1 học sinh bổ sung bài làm số 3 SGK
(Chú ý hướng của các vectơ lực và vectơ
cường độ điện trường )
V. CŨNG CỐ
- Nắm, hiểu được cơ chế của sự tương tác tĩnh điện, so sánh với tương tác cơ học.
- Ghi nhớ các công thức, phương pháp giải các loại bài tập.
VI. BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Chữa các bài tập vào vở
- Làm thêm các bài 15.8, 15.10 SBT.


Ngày soạn:…/…/ Tiết:…
Chương II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI.
Bài 10: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI - NGUỒN ĐIỆN.
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm về dòng điện và các tác dụng của dòng điện.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện, viết biểu thức thể hiện định nghĩa.
- Nêu được khái niệm về dòng điện không đổi và nêu được điều kiện để có dòng điện. Đơn vị
dòng điện.
- Nắm được nội dung của ĐL Ôm cho một đoạn mạch chỉ chứa điện trở R.
- Phát biểu được định nghĩa suất điện động của nguồn điện và viềt biểu thức.
1.2. Kĩ năng
- Từ ĐL Ôm giải thích được đường đặc tuyến V – A.
- Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu thế giữa 2 cực của nó và nguồn điện là
nguồn năng lượng.

- Viết được các công thức để tính 1 đại lượng khi biết các đại lượng còn lại theo đơn vị tương
ứng.
- Vận dụng giải bài tập liên quan.
1.3. Thái độ (nếu có):
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
- Xem lại nội dung liên quan của SGK lớp 7 THCS.
- Chuẩn bị thí nghiệm 10.2 và 10.3 SGK
- Chuẩn bị phiếu học tập.
2.2. Học sinh:
Ôn tập lại phần ĐL Ôm đã học ở lớp 7.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Tìm hiểu về dòng điện – Các tác dụng cảu dòng điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Tiếp nhận và trả lời theo yêu cầu của GV.
HS1: Trả lời.
HS2: Nhận xét, bổ sung.
HS: Tự tìm 1 số tác dụng của dòng điện.
HS trả lời 1 số câu hỏi có liên quan đến tác
dụng của dòng điện trong thực tế dưới sự
hướng dẫn của GV.
GV: Đề nghị mỗi HS hay mỗi nhóm HS viết
ra giấy câu trả lời cho các câu hỏi đã nâeu
trong mục I của bài học.
GV đề nghị 1 vài HS hay đại diện của 1 vài
nhóm HS nêu phần trả lời đã chuẩn bị trước
đó và đề nghị các HS hoặc các nhóm khác bổ
sung.
GV: Sửa chữa các câu trả lời cảu HS và khẳng
định câu trả lời đúng.

GV chốt lại các vấn đề có liên quan đến bài
học.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về cường độ dòng điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của GV,
thiết lập công thức cường độ dòng điện. Nhận
xét giá trị của I.
- HS làm việc theo nhóm theo yêu cầu của
GV giới thiệu và phân tích, hướng
dẫn HS tìm mối liên hệ. Giải thích
ý nghĩa của để đưa ra khái niệm dòng
điện tức thời.
t
q
I


=
q∆
GV.
- HS quan sát và cho biết cách mắc Ampe kế
vào mạch điện.
- HS tìm hiểu để biết mối liên hệ giữa đơn vị
cường độ dòng điện với điện tích và đơn vị
thời gian.
- Trả lời câu C1, C2.
Lưu ý: Định nghĩa đơn vị Ampe đo cường độ
dòng điện sẽ được định nghĩa chính thửctên
cơ sở tương tác từ của dòng điện.


- Hướng dẫn HS định nghĩa, viết biểu thức
dòng điện không đổi. Phân biệt với dòng điện
xoay chiều.
- Hướng dẫn HS tự tìm đơn vị của dòng điện
và định nghĩa của nó.
GV giới thiệu dụng cụ đo cường độ dòng điện
1 chiều và xoay chiều.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về ĐL Ôm với đoạn machị chỉ chứa điện trở R.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS theo dõi và tiếp thu kiến thức.
- Từ bảng các giá trị đo, HS biểu diễn mối
quan hệ giữa HĐT mạch ngoài U và CĐDĐ
chạy trong mạch kín.
Theo dõi, kết luận và ghi chép kết quả sau khi
thành lập các công thức.
- Trình bày nôi dung ĐL Ôm cho toàn mạch.
- Từ đồ thị HS rút ra hệ thức của ĐL Ôm trên
cơ sở các kiến thức toán học đã có.
- Nêu ý nghĩa của hệ số k.
HS đọc SGK cân flưu ýkhài niệm độ giảm
thế, từ đó nêu ý nghĩa của hệ số k.
- Biểu thức
điện trở:
Hoặc dưới
dạng khác:
- Thực hiện các yêu cầu của GV.
GV: Trình bày vấn đề cần khảo sát ( mối liên
hệ giữa I và U).
- Đưa ra 1 bảng số làm thí nghiệm mịnh họa.
- Nêu ý nghĩa của hệ số K.

GV: Yêu cầu HS nhận xét dạng đồ thị và
phương trình toán học của đồ thị đó.
GV nhấn mạnh các đại lượng trong công thức.
- Yêu cầu HS trình bày nội dung nội dung của
ĐL Ôm cho toàn mạch.
- Từ ý nghĩa của hệ số k suy ra đại lượng
nghịch đảo của k gọi là điện trở của vật dẫn.
- Viết biểu thức R=U/I.
- Có thể suy ra biểu thức dưới dạng khác
không?
- Nêu đơn vị điện trở?
Hướng dẫn HS nghiên cứu bảng 10.1 và trả
lời câu C3, C4, C5.
Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu đường đặc tuyến Vôn – Ampe.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Vẽ đồ thị theo bảng số liệu.
- Trả lời câu hỏi của GV.
- nếu đường đặc tuyến là đường thẳng thì tuân
theo ĐL Ôm, còn nếu là đường cong thì
không tuân theo ĐL Ôm.
- Nêu kết luận theo SGK.
Hướng dẫn HS từ bảng các giá trị đo vẽ đồ
thị trong lại SGK. Biểu diến mối quan hệ giữa
hiệu điện thế mạch ngoài U và cường độ dòng
điện chạy trong mạch kín.
- Nhận xét ?
Hoạt động 5 ( phút): Nguồn điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Tiếp thu và lời câu hỏi của GV.
- Theo dõi, kết luận và ghi chép các kết quả

sau khi phân tích.
HS nhắc lại kiến thức ở THCS để trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét bổ sung.
GV hướng dãn HS nhắc lại kiến thức ở THCS
để trả lời câu hỏi.
- Nêu điều kiện có dòng điện?
- Để duy trì dòng điện thì phải như thế nào?
- Nêu kết luạn về ĐK có dòng điện?
GV: Giới thiệu hình vẽ 10.3 để HS quan sát.
R
U
I
k
R =⇒=
1
RIVVU
BA
.=−=
UKI .
=⇒
- Để ý dến chuyển động của các hạt tải trong
nguồn điện và ngoài dây dẫn.
- HS rútt ra kết luận chung.
- Tìm hiểu hoạt động của nguồn điện khi tạo
ra sựi tích điện khác nhaủơ 2 cực của nó và
duy trì hiệu điện thế giữa 2 cực ấy.
GV chỉ ra 1 số khái niệm và các bộ phận của
nguồn điện: HS phân tích và kết luận về sự
tồn tại hiệu điện thế giữa 2cực nguồn điện.

- Hướng dẫn HS phân tích tác dụng của nguồn
điện trong việcduy trì hiệu điện thế từ đó hiểu
được bản chất của lực lạ.
Hoạt động 6 ( phút): Suất điện động của nguồn điện.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Trả lời câu hỏi theo yêu cầu của GV.
-Làm việc theo nhóm,đưa ra câu trả lời chung.
- Rút ra định nghĩa, viết biểu thức của suất
điện động.

- Nêu đơn vị suất điện động: V.
GV yêu cầu HS đọc SGK và nêu định nghĩa
suất điện động, nêu công thức xác định dại
lượng này theo định nghĩa.
- Vì sao nguồn điện cóa điện trở và gọi là điện
trở trong?
- Dẫn dắt để Hs định nghĩa, viết biểu thức suất
điện động của nguồn điện, đơn vị, gới thiệu
dụng cụ đo.
- Gới thiệu các giá trị ghji trên mỗi nguồn
điện.
Hoạt động 7 ( phút): Củng cố, dặn dò và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
HS: Trả lời câu hỏi 3 – SGK và làm bài tập
theo yêu cầu cầu của GV.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
GV: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi 3 – SGK và
cho bài tập ví dụ.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.

- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày soạn:…/…/2007 Tiết:…

Bài 11: PIN VÀ ACQUY.
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- HS mô tả được cấu tạo chung của các Pin điện hóa và cấu tạo của Pin Vôn-ta.
- Mô tả được cấu tạo của Acquy chì.
1.2. Kĩ năng
- Giải thích được sự tạo ra và duy trì hiệu điên thế giữa 2 cực của Pin vôn-ta về mặt tác dụng và
mặt biến đổi năng lượng.
- Nêu nguyên nhân gây ra sự phân cực của Pin Vôn-ta và cách khắc phục.
- Giải thích được vì sao Acquy làmột pin điện hóa nhưng có thể sử dụng nhiều lần.
1.3. Thái độ (nếu có):
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
q
A
e =
- Chuẩn bị thí nghiệm 11.1,11.2 và 11.3 SGK
- Một pin tròn đã bóc để HS quan sát cấu tạo bên trong.
- Một số Acquy dùng trong xe máy còn mới chưa đổ dung dịch axít.
- Chuẩn bị phiếu học tập.
2.2. Học sinh:
Chuẩn bị nội dung bài học mới theo yêu cầu GV cho về nhà.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Hoạt động 1 ( phút): Kiểm tra bài cũ, tìm hiểu về hiệu điện thế điện hóa.
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
HS tiếp thu kiến thức, trả lời câu hỏi của GV.

Tìm 1 số ngành khoa học có sử dụng nguồn
điện 1 chiều mà em biết.
- HS trả lời câu C1.
GV: Đặt vấn đề cơ cấu nào tạo ra dòng điện,
từ đó thông báo các lọai nguồn điện trong
thực tế và sự khác nhau giữa chúng.
- GV đặt vấn đề đi đến khái niệm về hiệu điện
thế điện hóa(đây là cơ sở tạo ra các nguồn
điện như Pin, Acquy…).
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về Pin Vôn- ta.
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
HS tìm hiểu cấu tạo chung của pin thông
thường thông qua lời giới thiệu cảu GV.
- Quan sát hình 11.3, kết hợp với kiến thức đã
học giải thích sự hình thành hiệu điện thế giữa
cực đồng và cực kẽm.
- Theo dõi, nêu kết luận và ghi chép vào vở
các kết quả sau khi phân tích.
- Giải thích nguyên nhân dyu trì hiệu điện thế
giữa 2 cực của Pin bằng hình 11.2.
- Dựa vào kiến thức hóa học để giải thích hiện
tượng phân cực của pin và đề xuất phương án
khắc phục.
HS đọc thêm phần pin Lơ- clăng-sê.
GV giới thiệu cấu tạo chung của Pin Vôn-ta.
- Kết hợp hình vẽ 11.1,nêu cấu tạo của Pin
Vôn-ta. Yêu cầu HS sử dụng kiến thức vật lí
và hóa học để giải thích sự hình thành hiệu
điện thế giữa cực đồng và kẽm.
- Phân tích sự tạo thành cân bằng động của 2

dòng Iôn thì tồn tại 1 hiệu điện thếđiện hóa
xác định khi đó năng lượng hóa học được
chuyển hóa thành điện năng.
GV thông báo hiệu điện thế điện hóa phụ
thuộc vào bản chất kimloại và nồng độ của
dung dịch điện phân và trị số của hiệu điện
thế này gọi là suất điện động của Pin cở 1,1V.
- Giải thích hiện tựơng phân cực của pin, tác
hại và cách khắc phục?
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu về Acquy.
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
Trên cơ sở hình 11.3, HS tự giới thiệu và
phân tích quy trình nạp điện lại cho Acquy để
sử dụng nhiều lần là dựa vào phản ứng thuận
nghịch.
- Quan sát các Acquy để nhận biết lọai nào
đang sử dụng, loại nào đã sử dụng hết.
- So sánh ưu điểm và tồn tại của 2 loại nguồn
điện 1 chiều là Pin và Acquy.
GV: Dựa vào hình vẽ 11.3 mô tả cấu tạo của
Acquy chì.
- Yêu cầu HS trình bày cấu tạo, hoạt động của
Acquy dựa vào hình 11.3.
- Trình bày và phân tích các giai đoạn hoạt
động của Acquy khi bắt đầu sử dụng, khi phát
điện, sau 1 thời gian sử dụng.
- Sự tích trữ năng lượng dưới dạng hóa năng
khi nạp điện và giải phóng năng lượng ấy
dưới dạng điện năng.
GV giới thiệu 1 số loại Acquy và giảtị cảu

mỗi loại.
- Nêu và nhận xét tính ưu việt, sự tồn tại của 2
loại nguồn điện là Pin Acquy.
Hoạt động 4 ( phút): Cũng cố, dặn dò và giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của Học Sinh Trợ giúp của Giáo Viên
HS tiếp thu kiến thức, vận dụng làm các bài
tập trắc nghiệm.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
GV: Nêu lại một số nôi dung của bài.Yêu cầu
HS nêu những hiểu biết thực tế mà HS biết.
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Những sự chuẩn bị cho bài sau.
4. RÚT KINH NGHIỆM
Bài 12
ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ (T1)
I. MỤC TIÊU
- Nắm được tác dụng của dòng điện khi chạy qua một đoạn mạch thì sinh công, bản chất của nó
- Nhận biết công của lực điện là do công của lực nào thực hiện.
- Hiểu được nội dung của định luật Jun-Lenxơ.
- Chỉ ra được mối quan hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và công của
dòng điện trong mạch địện kín.
- Tính được công và công suất của dòng điện theo các đại lượng liên quan và ngược lại.
- Phương pháp đo điện năng tiêu thụ trong thực tế.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- GV đọc lại SGK lớp 9 để biết học sinh đã học vấn đề gì về công, công suất, định luật Jun-
Lenxơ.
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn tập.
- Chuẩn bị các phiếu học tập.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Bài cũ: Nêu cấu tạo, hoạt động và ưu điểm của Pin, ắc quy.
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
- GV đặt vấn đề về sự cần thiết phải tìm hiểu công, công suất của dòng điện. Tìm mối quan hệ
giữa công xủa dòng điện và công của nguồn điện trong mạch kín.
- Học sinh tiếp nhận thông tin và suy nghĩ về các vấn đề đặt ra cần giải quyết trong bài theo cách
đặt vấn đề của giáo viên.
Hoạt động 2: Công và công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Công và công suất của dòng điện
GV hướng dẫn tổ chức cho HS tự học theo hệ
thống câu hỏi.
- Khi đặt một hiệu điện thế vào hai đầu điện
trở, một dụng cụ tiêu thụ điện năng thì các điện
tích dịch chuyển có hướng và tạo thành dòng
điện dưới tác dụng của lực nào?
- Hãy nhớ lại khái niệm động cơ đã học ở lớp
10 và cho biết vì sao khi đó các lực này thực
hiện một công cơ học.
- Từ hệ thức định nghĩa hiệu điện thế ở chương
III, hãy rút ra công thức tính công của dòng
điện.
- Tại sao có thể nói công của dòng điện chạy
qua một đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn
mạch đó tiêu thụ? Khi đó điện năng được biến
đỏi như thế nào?
- Nhớ lại mối quan hệ giữa công và công suất
cơ học, từ đó hãy cho biết công suất của dòng
điện chạy qua một đoạn mạch là gì và được

tính bằng công thức thế nào.
- Dưới sự hướng dẫn của GV, HS có thể
nghiên cứu độc lập hay theo nhóm trao đổi,
thảo luận với các bạn trong nhóm để chuẩn bị
câu trả lời sau khi tìm hiểu ở SGK.
- HS1 trả lời vấn đề thứ nhất
- HS2 nhận xét bổ sung.
- Rút ra kết luận
(SGK)
- Cả lớp cùng lắng nghe GV tổng kết lại toàn
bộ vấn đề vè các khái niệm công và công và
công suất của nguồn điện.
- Công thức
- Rút ra kết luận (SGK)
- Phân tích tính tương tự trong công cơ học và
công của nguồn điện.
- Khi vào vở những kiến thức trọng tâm theo
cách hiểu của bản thân học sinh.
Hoạt động 3: Định luật Jun-Lenxơ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV hướng dẫn HS phát biểu đinh luật Jun- - Nhớ lại kiến thức của bài 20 và cho biết
A = qU = UIt
P = A/t = UI
Lenxơ và viết hệ thức của định luật này (thông
qua hình vẽ 12.1 trong SGK)
- GV yêu cầu HS cho biết định luật này đề cập
sự biến đổi từ dạng năng lượng nào thành dạng
năng lượng nào và xảy ra trong trường hợp
nào?
- GV tổng kết lại vấn đề và lưu ý HS một số

vấn đề trọng tâm.
nguồn điện là một nguồn năng lượng vì có thể
thực hiện công như thế nào?
- HS1 trả lời câu hỏi C3.
- Cả lớp theo dõi, kết luận và ghi chép vàovở
các kết quả sau khi thành lập các công thức.
- Phát biểu nội dung định luật
Hoạt động 4: Công và công suất nguồn điện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Công của nguồn điện
- GV đề nghị HS cho biết công suất tỏa nhiệt là
gìvà được tính toán bằng những công thức
nào?
- GV nhắc lại sự thực hiện công trong nguồn
điện để tạo ra hiệu điện thế và chính hiệu điện
thế này lại tạo ra dòng điện ở mạch ngoài tức
là nó đã thực hiện công lên mạch ngoài.
- GV tổng kết lại vấn đề và lưu ý HS một số
vấn đề trọng tâm.
Công suất của nguồn điện.
- Hướng dẫn HS suy ra biểu thức tính công
suất của nguồn điện.
- Giới thiệu bảng 12.1
- Sử dụng định luật bảo toàn và chuyển hóa
năng lượng để thàh lập biểu thức tính công của
nguồn điện, công suất của nguồn điện.
- Từ công thức
định nghĩa suất
điện động, viết công thức tính công của nguồn
điện.

- HS1 trình bày định nghĩa biểu thức của công
suất tỏa nhiệt và ý nghĩa vật lí của chúng
- Từ công thức tính công của nguồn điện rút ra
công thức tính công suất của nguồn điện:

- Cả lớp ghi kết quả vào vở
2 2
A = Q = UIt = RI t Q = RI t⇒
A = q =E EIt
P EI=
Bài 13
ĐIỆN NĂNG VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN
ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ (T2)
Hoạt động 5: Công suất của các dụng cụ tiêu thụ điện
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giáo viên đặt vấn đề bằng các thí dụ thực
tế để cho HS thấy các dụng cụchuyển hóa điện
năng thành các dạng năng lượng khác (nội
năng, hóa năng, cơ năng, nhiệt năng ) phân
chia thành hai loại dụng cụ tỏa nhiệt và máy
thu điện.
- Công suất của dụng cụ tỏa nhiệt.
+ Các dụng cụ này chỉ có điện trở thuần.
+ Biểu thức xác định điện năng tiêu thụ?
+ Biểu thức xác định công suất tiêu thụ điện
+ Phân tích ý nghĩa các đại lượng
Suất phản điện của máy thu
Các thiết bị trong thực tế có phải bao giờ cũng
biến điện năng thành nhiệt năng?
+ Lấy thí dụ một số dụng cụ biến điện năng

thành các dạng năng lượng khác ngoài nhiệt
năng.
+ Trường hợp chuyển điện năng thành hóa
năng?
+ Phân tích năng lượng điện thành hai thành
phần (nhiệt năng và năng lượng khác)
+ Giáo viên thông
báo kết quả thí
nghiệm đưa ra biểu thức xác định phần điện
năng tiêu thụ biến thành hóa năng (là suất
phản điện: )
Điện năng và công suất tiêu thụ của máy thu
điện.
+ Giáo viên hướng dẫn HS thành lập biểu thức:
+ Giáo viên thông báo đó cũng là điện năng
tiêu thụ của máy thu điện
+ Hãy suy ra biểu thức xác định P
Hiệu suất máy thu
Đặt vận đề về
hiệu suất hướng dẫn học sinh suy ra biểu thức
xác định hiệu suất:
- Giáo viên thông báo về các chỉ số ghi trên
dụng cụ tiêu thụ điện cho học sinhkhái niệm
định mức (hiệu điện thế, cường độ, công
suất…)
- Hiệu suất của nguồn điện?
Giáo viên dẫn dắt học sinh thành lập biểu thức
xác định hiệu suất.
- Học sinh lĩnh hội kiến thức


- Phân biệt hai loại dụng cụ tiêu thụ điện
- Lấy một số thí dụ để kiểm tra sự hiểu bài của
học sinh
+
+
Trong các công thức chỉ có điện trở thuần.
- Lấy một số thí dụ về các dụng có tách dụng
ngoài nhiệt
- Tiếp thu kiến thức
Lập luận để định nghĩa suất phản
điện (khi q = 1)
Chiều của dòng điện trong vai trò là xuất
phản điện
- Ghi chép vào vở
- Làm việc dưới sự hường dẫn của giáo viên .
- Thành lập biểu thức:

biểu thức xác
định công
suất máy thu:
- Làm việc dưới sự hướng dẫn của giáo viên .
- Thành lập biểu thức :

-Tiếp thu và ghi chép
- Chứng minh công thức tính hiệu suất :



A = q E
′ ′

E

/E A q
′ ′
=
2
AA Q EIt r I t UIt
′ ′ ′
= + = + =

1 /H r I U

= −

2 2
/A UIt RI t U t R= = =
2 2
/ /P A t UI RI U R= = = =

E A
′ ′
=

2
'A A Q EIt r I t UIt
′ ′
= + = + =

2
/ ' 'P A t E I r I= = +

1 /H r I U

= −
1 /
ng
H rI E= −
Hoạt động 6: Đo công suất và điện năng tiêu thụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tự hướng dẫn
học sinh tự nghiên cứu và trả lời câu hỏi của
giáo viên:
+ Cách xác định công suất điện trên một đoạn
mạch?
+ Dụng cụ để đo công suất trong kĩ thuật?
+ Máy đếm điện năng thực chất là đo đại lượng
nào
Học sinh tự nghiên cứu hoặc theo nhóm về các
vấn đề giáo viên đặt ra: các câu hỏi định hướng
của giáo viên:
+ Cách xác đinh công suất điện trong đoạn
mạch?
+ Dụng cụ để đo công suất trong kĩ thuật?
+ Máy đếm điện năng thực chất đo đại lượng
nào?
V. CŨNG CỐ
- Nắm, hiểu các nội dung tóm tắt ở SGK.
- Vận dụng làm các câu hỏi trả lời định tính từ 1 đến 6 SGK.
- Củng cố bằng các câu hỏi trắc nghiệm.
VI. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
- Trả lời các câu hỏi SGK.

Bài 14
ĐỊNH LUẬT ÔM CHO TOÀN MẠCH
I. MỤC TIÊU.
- Phát biểu và viết được biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch
- Hiểu được độ giảm thế là gì và nêu được mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và
độ giảm điện thế mạch ngoài và mạch trong.
- Hiểu được hiện tượng đoản mạch là gì và giải thích được tác dụng và tác hại của hiện tượng
này.
- Chỉ rõ đựợc sự phù hợp giữa định luật Ôm với định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng.
- Tính được các đại lượng có liên quan đến hiệu suất của nguồn điện.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Chuẩn bị thí nghiệm ở hình 13.1 SGK.
- Chuẩn bị 1 tờ giấy A3 để vẽ đồ thị.
- Chuẩn bị phiếu học tập.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.
Hoạt động1. Định luật Ôm toàn mạch.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Đặt vấn đề nghiên cứu
- Hướng dẫn học sinh phân tích mạch điện
hình 13.1 (1 nguồn suất điện động E và một
điện trở ngoài R).
- GV trình bày ý nghĩa của định luật (mối liên
hệ giữa E, I và tổng điện trở toàn mạch R+r)
Thiết lập định luật.
- Thiết lập định luật thông qua định luật Jun-
Lenxơ.
+ Dẫn dắt HS đi từ công thức 13.1 đến 13.5
- Gọi HS trình bày nội dung của định luật Ôm
cho toàn mạch
.

- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên.
- Theo dõi, kết luận và ghi chép vào vở các kết
quả sau khi thành lập các công thức.
- Trình bày nội dung của định luật Ôm cho
toàn mạch.
- HS tự rút ra biểu thức.
- Phát biểu nội
dung của định luật Ôm xuất phát từ biểu thức
- trả lời câu hỏi C1.
Hoạt động 2. Hiện tượng đoản mạch.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV. Hướng dẫn học sinh tự học toàn bộ
phần III của bài này dựa theo các câu hỏi định
hướng sau đây:
- GV trình bày hiện tượng bằng hình vẽ minh
họa chuẩn bị sẵn ở nhà.
- Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào? Khi
đó cường độ dòng điện phụ thuộc vào những
yếu tố nào? Tại sao sẽ rất có hại cho acquy nếu
xảy ra hiện tượng đoản mạch?
- Lĩnh hội các kiến thức từ giáo viên.
- Nhận xét thông qua hình vẽ
- Đọc SGK và rút ra kết luận.
- Dựa vào kiến thức đã học trả lời câu hỏi của
giáo viên.
Sau khi đã tự
nghiên cứu có thể theo định hướng của GV,
học sinh tự đua ra các câu trả lời coi như bài
tập ở nhà
Hoạt động 3. Trường hợp mạch ngoài chứa máy thu điện.

HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giáo viên nêu ra các trường nếu mạch
ngoài có chứa một máy thu điện có công
suất phản điện và điện trở trong ( cùng với điện
trở ngoài R )
- Giáo viên dẫndắt học sinh viết các biểu thức
- HS nghe, tìm hiểu và liên hệ để trả lời câu
hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Trình bày theo ý đồ của giáo viên để dẩn đến
( ) /( )E I R r I E R r= + ⇒ = +
( 0)
AB
U =
/( )I E R r= +
( Khi R=0) I=E/r⇒
p
E
p
r
13.8, 13.9
( có thể gọi một học sinh dõi chứng minh biểu
thức định luật Ôm cho mạch chứa nguồn và
máy thu mắc nối tiếp ( hướng dẫn như SGK )
- Kết luận dẫn đến biểu thức của định luật Ôm
cho toàn mạch rong trường hợp này
I = ( E’ - E)/ ( R + r + r)
biểu 13.9
I = ( E’ - E)/( R + r + r)
Kết luận dẫn đến biểu thức của định luật Ôm
cho toàn mạch trong trường hợp có chứa

nguồn và máy thu
Hoạt động 4. Hiệu suất của nguồn điện .
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hướng dẫn học sinh tự học phần này theo các
câu hỏi định hướng:
- Trong trường hợp một mạch điện kín thì công
toàn phần bao gồm những thành phần nào
- Trong hai thành phần đó phần nào là công có
ích?
- Suy ra biểu thức tính công
-Thực hiện câu C2, C3
- Nghiên cứu SGK theo các định hướng câu
hỏi của GV.
- Rút ra biểu thức 13.10.
- Rút ra kết luận cuối cùng
Hoạt động 3. Trường hợp mạch ngoài chứa máy thu điện.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Giáo viên nêu ra các trường nếu mạch
ngoài có chứa một máy thu điện có công
suất phản điện và điện trở trong ( cùng với điện
trở ngoài R )
- Giáo viên dẫndắt học sinh viết các biểu thức
13.8, 13.9
( có thể gọi một học sinh dõi chứng minh biểu
thức định luật Ôm cho mạch chứa nguồn và
máy thu mắc nối tiếp ( hướng dẫn như SGK )
- Kết luận dẫn đến biểu thức của định luật Ôm
cho toàn mạch rong trường hợp này
I = ( E’ - E)/ ( R + r + r)
- HS nghe, tìm hiểu và liên hệ để trả lời câu

hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
- Trình bày theo ý đồ của giáo viên để dẩn đến
biểu 13.9
I = ( E’ - E)/( R + r + r)
Kết luận dẫn đến biểu thức của định luật Ôm
cho toàn mạch trong trường hợp có chứa
nguồn và máy thu
V. CŨNG CỐ
- Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài (Định luật Ôm trong trường hợp chỉ có nguồn phát và trường
hợp đoạn mạch có thêm máy thu)
- Cũng cố bằng các câu hỏi trắc nghiệm.
VI. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
- Giải các bài tập 1,2,3 trang 66 SGK.và đọc mục em có biết
Bài 16: Thực hành
ĐO SUẤT ĐIỆN ĐỘNG
VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA NGUỒN ĐIÊN
I. MỤC TIÊU
- Nghiệm lại định luật Ôm đối với mạch kín.
- Đo suất điện động và điện trở của 1 pin điêm theo phương pgáp dùng đặc tuyến Vôn-Ampe.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phổ biến cho học sinh những nội dung cần phải chuẩn bị trước về kiến thức.
PP
P
P
p
E
p
r
PP
P

P
- Kiểm tra hoạt động của các thí nghiệm.
- Xem lại cơ sở lí thuyết của phương pháp đo suất điện động và điện trở trong của 1 pin.Công
thức định luật Ôm cho mạch kín. Cấu tạo và cách sử dụng đồng hồ đo điện đa năng hiện số.
Cách tiến hành đo và lấy kết quả.
- Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu cho sẵn ở cuối bài thực hành.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HĐ1 : Trình bày cơ sơ lí thuyết
-GV gọi HS nêu công thức xác định điện động và điện trở trong một mạch điện: I – E/(R+r) và
U= E-Ir
- Một Hs nhận xét mối quan hệ giữa U và I khi E không đổi từ đó nêu mục đích thí nghiện là vẽ
đồ thị U(I)
- Khi mạch hở I = 0, E là hiệu điện thế 2 cực của nguồn điện r
HĐ2 : Giới thiệu dụng cụ đo và hướng dẫn lắp ráp thí nghiệm
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
+ Giới thiệu cách sửdụng đồng hồ đa năng hiện
số
+ Kết hợp hình vẽ 26.4 SGK với các dụng cụ bố
trí trên hình để tiến hành thí nghiệm và lấy số
liệu
- Học sinh tiếp nhận thông tin
- Dưới sự hướng dẫn của giao viên, cả lớp tiến
hành thí nghiệm
HĐ3: Tiến hành thí nghiệm.
HỌAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HỌAT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Phương pháp đo U và I trong mạch điện kín
+ Bước 1: Giáo viên hướng dẫn cách mắc mạch
điện như hình 26.4 SGK ( chú ý cách đặt các
thang đo của Ampe kế và Vôn kế
+ Bước 2: Bấm nút “ON” rồi đọc các chỉ số trên

A và V rồi ghi vào bảng thực hành 26.6 SGK.
+ Bước 3: Giữ nguyên mạch điện mắcV vào hai
đầu đoạn mạch chứa A và R. Ghi kết quả vào
bảng 26.1.
- Phương pháp đo suất điện động và điện trở
trong của nguồn điện.
- Tiến hành bước 5 và bước 6 như SGK để xác
định R và r của pin điện
- Gọi học sinh đứng dậy trả lời các câu C1, C2,
C3, C4, C5 SGK.
-Hướng dẫn cách đo và lấy số liệu.
- Học sinh vừa tiếp nhận thông tin vừa theo sự
hướng dẫn của GV cả lớp tiến hành lắp ráp thí
nghiệm.
- Học sinh vừa tiếp nhận thông tin vừa theo sự
hướng dẫn của GV, cả lớp tiến hành làm theo
GV.
- Học sinh vừa tiếp nhận thông tin vừa theo sự
hướng dẫn của GV, cả lớp tiến hành làm theo
GV.
- Học sinh vừa tiếp nhận thông tin vừa theo sự
hướng dẫn của GV, cả lớp tiến hành làm theo
GV.

- Tiến hành đo lấy số liệu.
HĐ4: Hướng dẫn báo cáo thí nghiệm.
Mỗi học sinh làm một bảng báo cáo ghi đầy đủ
các mục theo hướng dẫn.
+ Họ, tên, lớp
+ Mục tiêu thí nghiệm

+ Cơ sở lí thuyết
+ Cách tiến hành các thí nghiệm.
+ Kết quả
- Theo dõi và trả lời khi GV yêu cầu
- Tiếp nhận phương pháp và ghi chép.
+ Kết quả: Ghi đầy đủ số liệu và tính toán vào
các bảng ở SGK trang 93, 94
+ Nhận xét: - Độ chính xác
- Nguyên nhân
- Cách khắc phục

+ Nhận xét
IV. CỦNG CỐ
- Hiểu và biết sử dụng các công thức, các dụng cụ thành thạo để lấy số liệu chính xác.
- Rèn luyện lại kĩ năng láp đặt thí nghiêm.
V. BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Làm báo cáo để tuần sau nộp.
- Mỗi em một bản.

×