Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Báo cáo thực tập chuyên ngành cầu tại công ty TNHH giao thông vận tải trường đại học GTVT hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (308.19 KB, 17 trang )

BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP NGHÀNH CẦU

B¸o c¸o thùc tập tốt nghiệp

Mục đích:
Đợt thực tập tốt nghiệp giúp cho sinh viên có điều kiện thâm nhập vào
thực tế và làm quen với những công việc kỹ thuật trong lĩnh vực chuyên môn
xây dựng cầu đờng. Từ đó tạo điều kiện cho Sinh viên củng cố, cập nhật và bổ
xung những kiến thức đà học thông qua các hoạt động thực tiễn tại nơi thực
tập, từ đó phục vụ cho thiÕt kÕ ln ¸n tèt nghiƯp.
Tù nhËn xÐt trong qu¸ trình thực tập của bản thân.
Trong đợt thực tập tốt nghiệp vừa qua em đà tự liên hệ đến thực tập tại
công ty TNHH Giao thông vận tải.
Trong quá trình thực tập, em đà đợc các cán bộ trong công ty hớng
dẫn rất nhiệt tình, tận tụy. Em đà có cơ hội đợc tiếp xúc, tìm hiểu các hồ sơ
thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công,v.v.. Từ đó đà tích luỹ đợc nhiều vấn đề kỹ
thuật trong xây dựng và củng cố những kiến thức đà học ở trờng.
Em xin chân thành cảm ơn lÃnh đạo và các anh chị cán bộ của công
ty TNHH Giao thông vận tải, đà tạo điều kiện giúp đỡ cho em đợc tham gia
tìm hiểu và có đợc điều kiện đợc tiếp xúc với những công việc thực tế
những công việc của một kỹ s cầu đờng mà trong quá trình học tập ở trờng
chúng em cha có cơ hội đợc tiếp xúc và tìm hiểu, tạo điều kiện để chúng em
hoàn thành tốt đợt thực tập này.
Em cũng xin cảm ơn bộ môn Cầu Hầm đà tạo điều kiện để chúng em
có đợt thực tập quan trọng và nhiều bổ ích này.
Em xin chân thành cảm ơn!

PHầN I:


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP NGHÀNH CẦU


GiíI THIƯU VỊ CÔNG TY TNHH GIAO THÔNG VậN TảI
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên công ty:
CÔNG TY TRáCH NHIệM HữU HạN GIAO THÔNG VậN TảI
2. Tên viết tắt : UCT CO.LTD
3. Địa chỉ : Tầng 1, Nhà T2, Trờng Đại học GTVT, Láng Thợng, Quận
Đống Đa, Hà Nội.
4. Điện thoại : 043 7663822, 04-7.667846
5. Fax
:043-7.667.846
Email:

hoặc

6. Tài khoản :3100211.020185 - tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn Từ Liêm
Địa chỉ
: Từ Liêm, Hà Nội.
7. MÃ số thuế:
0100364272
8. Vốn điều lệ:
8.000.000.000 đồng ( Tám tỷ đồng Việt Nam)
9. Ngời đại diện theo pháp luật của Công ty:
- Giám đốc
: Ông Nguyễn Văn Nhậm
II. GIớI THIệU Về CÔNG TY:
I. CHứC NĂNG, NHIệM Vụ, QUá TRìNH HOạT ĐộNG-CƠ CấU Tổ
CHứC CủA CÔNG TY
1. Các quyết định thành lập, chứng chỉ hành nghề, giấy phép kinh doanh
Công ty TNHH Giao Thông Vận Tải đợc thành lập vào năm 1993.

+ Quyết định thành lập số 1385/QĐ-UB ngày 02/4/1993 cđa UBND
Thµnh phè Hµ Néi. Ngµy 28/1/1994 UBND Thµnh phè Hµ Néi cÊp giÊy phÐp
thay thÕ sè 0067/GP-UB.
+ Së kế hoạch và đầu t thành phố Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh công ty TNHH số 044710, đăng ký lần đầu ngày 04/4/1993 & đăng
ký thay đổi lần thứ 10 ngày 12/03/2008.

2. Chức năng nhiệm vụ


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGHÀNH CẦU
* T vÊn xây dựng các công trình giao thông, dân dụng, đô thị, hạ tầng,
cấp, thoát nớc, chiếu sáng đô thị, mạng ®iƯn xÝ nghiƯp;
* T vÊn Gi¸m s¸t, thÈm tra thÝ nghiệm các công trình giao thông, dân
dụng;
* T vấn kiểm định chất lợng công trình giao thông, dân dụng;
* Quy hoạch xây dựng, quy hoạch giao thông đô thị và nông thôn;
* Thẩm định hồ sơ dự án, thiết kế kỹ thuật, kỹ thuật - thi công; thiết kế
bản vẽ thi công và tổng dự toán công trình;
* Xử lý nền móng công trình;
* Xây dựng công trình giao thông, dân dụng;
* Và các lĩnh vực khác.
3. Mục tiêu chiến lợc của công ty
Mục tiêu của Công ty là sử dụng vốn một cách có hiệu quả nhất. Ngoài
trách nhiệm bảo tồn, duy trì vốn, việc sinh lợi nhiều nhất là mục đích của Công
ty. Trên cơ sở đó, Công ty đà đề ra các chiến lợc cụ thể sau:
* Về nhân lực:
+ Thiết lập bộ máy quản lý đủ năng lực, tổ chức sắp xếp sản xuất một cách
khoa học, hợp lý phù hợp với mô hình công ty TNHH để quản lý, điều hành sản
xuất hiệu quả nhất.

+ Có kế hoạch đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn của kỹ s, kỹ s chính
cũng nh công nhân kỹ thuật, nâng cao trình độ chuyên môn và nghiệp vụ của cán
bộ quản lý làm cho Công ty phát triển một cách vững chắc.
* Về cơ sở vật chất:
Đầu t cơ sở vật chất về chiều sâu, đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất,
chất lợng, hiệu quả công tác sản xuất kinh doanh, áp dụng các thành tựu khoa
học kỹ thuật mới nhất vào sản xuất. Chuyển giao ứng dụng các phần mềm tiên
tiến trong nớc và trên thế giới, phát triển phần mềm do Công ty lập với trình độ
cao hơn.
* Mục tiêu tăng trởng của Công ty hàng năm là trên hai con số nên cần
phải mở rộng thị trờng ra khắp cả nớc và cả các công trình ở nớc ngoài khi có
điều kiện.
* Kết quả của các chiến lợc trên đợc kết tinh trong mỗi sản phẩm của
Công ty. Vì vậy, thờng xuyên nâng cao chất lợng công trình, coi chất lợng công
trình là uy tín và danh dự của Công ty, là chìa khoá của mọi sự thành công. Huy


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP NGHÀNH CẦU
®éng tèi ®a mọi nguồn lực đảm bảo tốt công tác khảo sát hiện trờng cũng nh
công tác thiết kế luôn là điều kiện tiên quyết đảm bảo chất lợng công trình.
4. Cơ cấu tổ chức, bộ máy hoạt động của Công ty:
* Ban giám đốc:
Giám đốc
Các Phó giám đốc.
* Các phòng chức năng:
1. Phòng Tổ chức- Hành chính;
2. Phòng Kế toán- Tài vụ;
3. Phòng Kế hoạch- Kỹ thuật;
4. Phòng Kinh doanh- Vật t;
5. Phòng Kiểm định công trình;

6. Các Phòng Thiết kế;
7. Phòng Khảo sát.
* Các đơn vị sản xuất:
1. Đội Khảo sát 1;
2. Đội khảo sát 2;
3. Phòng thiết kế 1;
4. Phòng thiết kế 2;
5. Phòng KCS;
6. Đội thi công 1;
7. Đội thi công 2;
8. Đội thi công 3;
9. Phòng thí nghiệm;
10. Đội kiểm định 1;
11. Đội kiểm định 2;
12. Đội t vấn giám sát 1;
13. Đội t vấn giám sát 2;
14. Các bộ phận sản xuất, kinh doanh khác.
15. Tổ hồ sơ: In ấn, đóng gói hồ sơ.
(Quan hệ giữa các bộ phận trong Công ty đợc thể hiện qua sơ đồ cơ cấu tổ
chức và bộ máy hoạt động cđa C«ng ty).


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP NGHÀNH CẦU
III. §éI NGị CáN Bộ QUảN Lý, Kỹ THUậT Và CÔNG NHÂN:
Công ty có đội ngũ cán bộ, kỹ s, công nhân kỹ thuật có trình độ, tay nghề
cao, có trách nhiệm và nhiỊu kinh nghiƯm trong lÜnh vùc t vÊn x©y dùng công
trình giao thông, dân dụng, hạ tầng, . .

STT


Danh mục

Đơn vị

Số lợng

Kinh nghiệm

I

Trên đại học:

1

Tiến sỹ

Ngời

3

15-30

2

Thạc sỹ

Nt

9


7-20

II

Kỹ s - cử nhân:

126

Kỹ s thiết kế:

74

1

Kỹ s cầu đờng, đờng bộ

2

12

Ngời

30

5(1)-30

Kỹ s cầu hầm

Nt


12

5-30

3

Kỹ s xây dựng

Nt

5

5-30

4

Kỹ s cấp, thoát nớc

Nt

7

5-20

5

Kỹ s kÕt cÊu

Nt


4

5-15

6

KiÕn tróc s

Nt

3

5-25

7

Kü s vËt liƯu

Nt

2

5-15

8

Kü s ®iƯn

Nt


2

5-20

9

Kü s thuỷ lợi

Nt

3

5-25

10

Kỹ s công trình cảng

Nt

2

5-25

11

Kỹ s kinh tế xây dựng

Nt


4

5-20

Kỹ s khảo sát:

44

12

Kỹ s địa chất công trình

Nt

10

3-27

13

Kỹ s thuỷ văn

Nt

3

5-20

14


Kỹ s trắc địa

Nt

7

3-20

15

Kỹ s địa chính

Nt

2

5-15

16

Kỹ s cầu đờng, đờng
Cử nhân:

Nt

22
8

3 -20


17

Cử nhân kinh tế, kế toán

Nt

4

3(1)-15

18

Cử nhân quản trị kinh doanh

Nt

2

5-15

19

Cao đẳng văn th lu trữ

Nt

2

5-15


III

Công nhân kü thuËt :

40

Ghi
chó


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU
1

Công nhân KSĐH + Công

Ngời

14

5-30

trình giao thông
2

Công nhân KS địa chất

Nt

12


5-20

3

Công nhân thí nghiệm

Nt

7

7-15

4

Công nhân khác

Nt

7

10- 20


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP NGHÀNH CẦU
PHÇN ii :
NéI DUNG THựC TậP
I.Tiêu chuẩn thiết kế cầu 22TCN 272-05
I.1.Tải trọng và các hệ số tải trọng.
Nội dung tiêu chuẩn:
Tải trọng:

Tĩnh tải: Là trọng lợng bản thân của các kết cấu trên cầu nh: kết
cấu thợng bộ (dầm, lớp phủ, lan can, gờ chắn), kết cấu hạ
bộ(mố,trụ).
Hoạt tải ô tô HL-93, gồm tổ hợp của:
-Xe tải thiết kế kết hợp với tải trọng làn hoặc
-Xe hai trục thiết kế với tải trọng làn.
Trong đó:
Xe tải thiết kế:

35 kN
145 kN
145 kN
4300 mm
4300 mm tíi 900mm
mmm

600 mm nãi chung
300mm mút thừa của mặt cầu
Làn thiết kế 3600 mm

Xe hai trục : gồm một cặp trục 110.000N cách nhau 1200mm. Cù ly
chiỊu ngang cđa c¸c b¸nh xe lÊy b»ng 1800mm.
Tải trọng làn : gồm tải trọng 9,3kN/m phân bố đều theo chiều dọc. Theo
chiều ngang cầu đợc giả thiết là phân bố đều trên chiều rộng 3000mm.
ứng lực của tải trọng làn thiết kế không xét lực xung kích.
Tải trọng ngời.
Tải trọng ngời trên cầu ô tô (có lề đờng dành cho ngời đi bộ rộng hơn
600mm) bằng 3x10-3 Mpa.
Đối với cầu chỉ dành cho ngời đi bộ hoặc đi xe đạp, phải thiết kế tải trọng
ngời bằng 4,1x10-3Mpa.

Không tính hệ số xung kích cho tải trọng ngêi ®i.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGHÀNH CẦU
 Lùc xung kích.
Hệ số áp dụng cho tải trọng tác dụng tĩnh đợc lấy bằng: (1 + IM/100)
Lực xung kích không đợc áp dụng cho tải trọng bộ hành hoặc tải trọng làn
thiết kế.
Bảng - Lực xung kích IM
Cấu kiện
IM
Mối nối bản mặt cầu
75%
Tất cả các trạng thái giới hạn
Tất cả các cấu kiện khác
Trạng thái giới hạn mỏi và giòn
15%
Tất cả các trạng thái giới hạn khác
25%
Lực ly tâm.
Là một lực nằm ngang theo hớng ngang cầu đặt cách mặt đờng xe chạy
1,8m
4 v2
CE = ì
ì Pi
3 gR

Trong đó: v- tốc độ thiết kế đờng ôtô (m/s)
g- gia tốc trọng trờng (=9,8m/s2)
R- bán kính cong của làn xe (m)

Lùc h·m xe BR.
Lùc h·m lÊy b»ng 25% träng lỵng các trục xe tải hoặc xe đặc biệt đặt trên
tất cả các làn xe chạy cùng hớng.
Lực hÃm nằm ngang theo phơng dọc cầu, cách mặt cầu 1,8m.
Lực va xô của tàu thuyền CV
Lực va đâm thẳng tầu vào trụ tính theo công thức:
Ps = 1, 2 ì105 ì v ì DWT

Trong đó: Ps- Lực va tầu tính bằng N
DWT- trọng tải của tàu tính bằng tấn.
v- vận tốc va tầu(m/s)
Tải trọng gió
Bao gồm: - Gió tác dụng lên kết cấu W S, gió tác dụng lên hoạt tải W L theo
phơng dọc và ngang cầu.
- Gió tác dụng thẳng đứng WV
Xác định tốc độ gió thiết kÕ v(m/s)
V = VB.S
(3.8.1.1-1).
Trong ®ã :
VB - Tèc ®é giã giật cơ bản trong 3 giây với chu kỳ xuất hiện 100 năm thích
hợp với vùng tính gió có đặt cầu đang nghiên cứu, nh quy định trong bảng
3.8.1.1- 1.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP NGHÀNH CẦU
S – HƯ số điều chỉnh đối với khu đất chịu gió và độ cao mặt cầu.
Gió tác dụng lên kết cấu
Theo phơng ngang cầu:
PD = 0,0006.V2.At.Cd 1,8At (KN)
(3.8.1.2.1-1).

Trong đó: v – tèc ®é giã thiÕt kÕ (m/s)
At – diƯn tÝch cđa kÕt cÊu hay cÊu kiƯn ph¶i tÝnh t¶i träng gió ngang
(m2)
Cd hệ số cản
Theo phơng dọc cầu:
Tơng tự nh phơng ngang, tuy nhiên với kết cấu đặc cho phép lấy tải trọng dọc
bằng 25% tải trọng ngang cầu.
Tải trọng gió đứng WV
Tải trọng gió thẳng đứng Pv tác dụng vào trọng tâm của tiết diện tính theo
công thức Pv = 0,00045V2Av
Trong đó: Av diện tích phẳng của mặt cầu hay bộ phận dùng để tính tải
trọng gió thẳng đứng (m2).
Chỉ tính tải trọng gió thẳng đứng trong các trạng thái giói hạn không có gió
tác dụng lên xe cộ, và chỉ khi hớng gió vuông góc với tim cầu. Lực gió này tác
dụng cùng với lực gió ngang.
Gió tác dụng lên hoạt tải WL
Theo phơng ngang cầu:
Gió tác dụng lên hoạt tải là tải trọng rải đều có cờng độ 1,5kN/m, đặt cách
mặt đờng xe chạy 1,8m.
Theo phơng dọc cầu:
Gió tác dụng lên hoạt tải coi nh một tải trọng rải đều có cờng độ 0,75 kN/m,
đặt cách mặt đờng xe chạy 1,8m.
Ngoài ra còn xét đến áp lực đất, áp lực nớc, động đất.
Các công thức tính toán áp lực đất :
.H 2
EH =
.K .B
2
- Công thức tính áp lực đất tĩnh :
Trong đó :

+) K = Ka (hệ số áp lực đất chủ động ) nếu là tờng chắn công xon.
+) K = KO (hệ số áp lực đất tĩnh ) nếu là tờng chắn trọng lực.
- Công thức tính hệ số áp lực đất :
+) Tính hệ số áp lực ®Êt tÜnh KO
K O = 1− sin ϕ
+) TÝnh hÖ số áp lực đất chủ động Ka


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGHÀNH CẦU
sin (θ + ϕ )

sin(ϕ + δ ). sin(ϕ − K) =
β
r = 1 +
a
2
sin(θ − δ ). sin(θ + β )  r. sin θ . sin( θ − δ )

2

2

Trong ®ã:
+) : Góc ma sát giữa đất đắp và tờng : = 240
+) : Góc giữa phơng đất đắp với phơng ngang : = 20
+) : Gócgiữa phơng đất đắp với phơng thẳng đứng : = 900
+) : Góc nội ma sát của đất ®¾p : ϕ = 350
+) ϕ : Gãc néi ma sát của đất đắp nhỏ nhất : = 300
+) : Góc nội ma sát của đất đắp lớn nhất : = 40o
- Công thức tính áp lực đất do hoạt tải sau mố :

LS = K a .heq .γ .H .B

Trong ®ã :
+) H : ChiỊu cao tờng chắn chịu áp lực đất.
+) B : Bề rộng tờng chắn chịu áp lực đất.
+) K : Hệ số áp lực đất chủ động.
+) : Trọng lợng riêng của đất.
+) heq : Chiều cao lớp đất tơng đơng của hoạt tải .
- Chiều cao lớp đất tơng đơng của hoạt tải xác định theo chiều cao tờng chắn :
Chiều cao tờng chắn
Chiều cao lớp đất tơng đơng
H (mm)
heq (mm)
1500
1700
ữ 3000
1500
1200
3000 ữ 6000
760
9000
610
Các trạng thái giới hạn và tổ hợp tải trọng.
Khái niệm: Trạng thái giới hạn là trạng thái (mức độ) của kết cấu đợc đa ra để
so sánh khi vợt qua nó thì kết cấu đợc coi là h hỏng, không còn thoả mÃn yêu
cầu thiết kế.
Có thể đánh giá công trình cầu theo nhiều tiêu chí khác nhau từ đó hình thành
nhiều trạng thái giới hạn khác nhau:
+ Nhóm các trạng thái giới hạn về cờng độ chịu lực: Khi xảy ra chúng kết
cấu cầu không còn khả năng chịu các tác dụng lực nữa nh đứt gẫy, chảy dẻo

vật liệu, mất ổn định.
+ Nhóm trạng thái giới hạn đặc biệt: Khi xảy ra chúng thì kết cấu không
còn khả năng chống lại các tác động đặc biệt nh động đất, va xô của tàu bè, va
chạm của xe cộ.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP NGHÀNH CẦU
+ Nhãm c¸c trạng thái giới hạn về sử dụng: Khi vợt qua chúng thì kết cấu
không đảm bảo các điều kiện khai thác bình thờng nh độ võng quá lớn, vết nứt
quá lớn, rung động quá lớn.
+ Nhóm trạng thái giới hạn mỏi: Xét khả năng chịu tác tác động của tải
trọng lỈp, trïng phơc.
KÕt cÊu hay bé phËn kÕt cÊu cã thể chịu tác động của một tải trọng hay
nhiều tải trọng một cách đồng thời có thể dẫn đến các trạng thái giới hạn. Tập
hợp của các tải trọng tác động đồng thời có thể gây bất lợi cho kết cấu gọi là
Tổ hợp tải trọng.
Tiêu chuẩn TCN-272-01 yêu cầu xét các trạng thái giới hạn cùng với các
tổ hợp tải trọng tơng ứng dới đây:
Trạng thái
giới hạn
Cờng độ I
Cờng độ II
Cờng độ III

Mục đích kiểm tra

Tải trọng đợc xét

Khả năng chịu lực của kết cấu dới tác
dụng của tải trọng thẳng đứng

Khả năng chịu lực của kết cấu dới tác
dụng của tải trọng ngang
Khả năng chịu lực của kết cấu dới tác
dụng đồng thời của tải trọng thẳng
đứng và ngang

Xe và ngời, không
có gió
Gió có tốc độ lớn
hơn 25m/s
Xe và ngời bình
thờng kết hợp với
gió có vận tốc
25m/s
Động đất, va xô
tàu bè hoặc va
chạm do xe cộ
Tất cả các tải trọng
có thể và gió có
vận tốc 25m/s

Đặc biệt

Khả năng chụi lực của kết cấu do các
tác động đặc biệt

Sử dụng

Khả năng đảm bảo các yêu cầu khai
thác bình thờng của công trình nh

không xuất hiện độ võng, vết nứt hay
dao động quá lớn
Khả năng phá hoại mỏi và đứt gẫy đột
ngột

Mỏi

Tải trọng xe thẳng
đứng

Hệ số tải trọng.
Khái niệm: Một loại tải trọng tác dụng lên công trình có thể biểu thị nhiều
giá trị khác nhau. Ví dụ nh tác động của gió với các vận tốc khác nhau gây ra
các tác động với mức độ rất khác nhau đối với công trình hoặc do những sai
sót thi công có thể làm sai lệch trọng lợng bản thân của kết cấu. Vì những lý
do nêu trên, trong Tiêu chuẩn thiết kế đa vào hệ số tải trọng đợc định nghÜa
nh sau:


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP NGHÀNH CẦU
HƯ sè t¶i trọng: Hệ số xét đến chủ yếu là sự biến thiên của các tải trọng, sự
thiếu chính xác trong phân tích và xác suất xảy ra cùng một lúc của các tải
trọng khác nhau, nhng cũng liên hệ đến những thống kê về sức kháng trong
quá trình hiệu chỉnh.
Hệ số tải trọng cho các tải trọng khác nhau bao gồm trong một tổ hợp tải
trọng thiết kế đợc lấy nh quy định trong Bảng 1-1.
Mọi tập hợp con thoả đáng của các tổ hợp tải trọng phải đợc nghiên cứu.
Bảng 1-1- Hệ số tải trọng

Trạng

thái
giới
hạn

Cờng
độ I
Cờng
độ II
Cờng
độ III
Đặc
biệt
Sử
dụng
Mỏi
chỉ có
LL, IM
& CE

D
C
D
D
D
W
E
H
E
V
ES


LL
IM
CE
BR
PL
LS WA
EL

Cùng một lúc
chỉ dùng một
trong các tải
trọng
W
L

WS

TU
CR
SH

FR

TG

SE
eq

n


1,75

1,00

-

-

1,00

n

-

1,00

1,40

-

1,00

n

1,35

1,00

0.4


1,0
0

1,00

n

0,50

1,00

-

-

1,00

1.0

1,00

1,00

0,30

1,0
0

1,00


-

0,75

-

-

-

0,5/1.2
0
0,5/1.2
0
0,5/1.2
0

-

1,0/1,2
0

Các ký hiệu chủ yếu:
Tải trọng và các tác động thờng xuyên: bao gåm:

-

ct


cv

γTG

γSE

-

-

-

γTG

γSE

-

-

-

γTG

γSE

-

-


-

-

- 1,00

1,00 1,00

γTG

γSE

-

-

-

-

-

-

-

-


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP NGHÀNH CẦU


DC
DD
DW
EH
EL
ES
EV

=
=
=
=
=
=
=

T¶i träng b¶n thân của các bộ phận kết cấu và thiết bị phụ phi kết cấu
Tải trọng kéo xuống (xét hiện tơng ma sát âm)
Tải trọng bản thân của lớp phủ mặt cầu và các tiện ích công cộng
Tải trọng áp lực đất nằm ngang.
Các hiệu ứng tích luỹ do phơng pháp thi công.
Tải trọng đất chất thêm.
áp lực thẳng đứng do tự trọng đất đắp

Tải trọng và các tác động tức thêi: bao gåm:
BR
= Lùc h·m xe.
CE
= Lùc ly t©m.

CR
= Tõ biến.
CT
= Lực va xe
CV
= Lực va tàu
EQ
= Lực động đất.
FR
= Lực ma sát
IM
= Lực xung kích ( xét đến tác dụng động lực của xe )
LL
= Hoạt tải xe
LS
= Hoạt tải chất thêm (áp lực đất do hoạt tải trên lăng thể trợt).
PL
= Tải trọng ngời đi
SE
= Lún nền móng
SH
= Co ngót bê tông
TG
= Gradien nhiệt
TU
= Nhiệt độ đều
WA
= Tải trọng nớc và áp lực dòng chảy
WL
= Gió trên hoạt tải

WS
= Gió trên kết cấu
Với n -hệ số tải trọng dùng cho các tải trọng thờng xuyên lấy theo b¶ng 1-3,

B¶ng 1-2 - HƯ sè t¶i träng dïng cho tải trọng thờng xuyên, p
Loại tải trọng
DC: Cấu kiện và các liên kết
DW: Lớp phủ mặt cầu và các thiết bị
EL: Các ứng suất lắp ráp
ES: Tải trọng đất chất thêm
KAD - không áp dụng
I.2.Tĩnh không trên và dới cầu.

Hệ số tải trọng
Lớn nhất
Nhỏ nhất
1,25
0,90
1,50
0,65
1,00
1,00
1,50
0,75


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP NGHÀNH CẦU
 Khỉ th«ng thuyền: Là khoảng không gian dới cầu đảm bảo cho tầu bè
đi lại, trong phạm vi này không bố trí bất kì chớng ngại vật nào cản trỏ
tàu thuyền đi lại.

Khổ thông thuyền phụ thuộc vào cấp sông do cục đờng sông cung
cấp. Có thể tham khảo bảng 2.3.3.1.1

Khổ giới hạn đứng của đờng bộ.
Khổ giới hạn đứng của các kết cấu đờng bộ phải phù hợp với tiêu chuẩn
thiết kế đờng. Cần nghiên cứu khả năng giảm khổ giới hạn đứng do hiện tợng
lún của kết cấu cầu vợt. Nếu độ lớn dự kiến lớn hơn 25mm thì phải tính vào
khổ giới hạn đứng của cầu.
Khổ giới hạn ngang của đờng bộ.
Chiều rộng của cầu không đợc nhỏ hơn chiều rộng của đờng đầu cầu bao gồm
cả lề hoặc bó vỉa, rÃnh nớc và lề ngời đi.
I.3.Tiêu chuẩn vật liệu của bê tông, cốt thép, thép.
Bê tông.
Theo tiêu chuẩn AASHTO, BT đợc phân thành 8 cấp, các loại BT khác
nhau về hàm lợng xi măng tối thiểu, tỉ lệ N/X, đờng kính cốt liệu thô và cờng
độ chịu nén fc (với mẫu thử hình trụ có đờng kính 150mm, bảo dỡng 28
ngày). Với kết cấu có nhiỊu cèt thÐp dïng BT lo¹i A, BT lo¹i B dùng cho bệ
móng, thân trụ đặc và tờng chắn trọng lực không có hoặc có ít cốt thép.
Bê tông có cờng độ chịu nén lớn hơn 70Mpa chỉ đợc dùng khi có các
thí nghiệm vật lý xác lập đợc các quan hệ giữa cờng độ chịu nén của bê tông
với các tính chất khác. Không đợc dùng các loại bê tông có cờng độ chịu nén
ở 28 ngày thấp hơn 16 Mpa cho các loại kết cấu.
Cờng độ chịu nén của bê tông dự ứng lức và bản mặt cầu không đợc
thấp hơn 28 Mpa.
Cấp và tính chất của bê tông đợc thể hiện trong bảng sau :


BAO CAO THC TP TễT NGHIấP NGHANH CU

Cấp bê

tông

Lợng xi
măng

Tỷ lệ
N/X
lớn
nhất

3

Kg/k
g

A
A(AE)
B
B(AE)
C
C(AE)

362
362
307
307
390
390

0.49

0.45
0.58
0.55
0.49
0.45

P

334

0.49

Kg/m

Hàm lợng
không
khí
%
6.0 1.5
5.0 1.5
7.0 1.5
Nh quy
định ở
chỗ khác

Kích thớc cốt
liệu theo
AASHTO M43

Cờng độ

chịu nén
28 ngày

Kích thớc lỗ
vuông sàng
(mm)
25 đến 4.75
25 ®Õn 4.75
50 ®Õn 4.75
50 ®Õn 4.75
12.5 ®Õn 4.75
12.5 ®Õn 4.75
25 đến 4,75
hoặc 19 đến
4,75
25 đến 4,75

MPa
28
28
17
17
28
28
Nh quy
định ở chỗ
khác

S
390

0.58
Tỉ trọng
334
Nh quy định trong hồ sơ hợp đồng
thấp
Ghi chú:
1. Bê tông cấp A dùng cho tất cả các loại kết cấu, đặc biệt là các bộ phận trong
nớc mặn.
2. Bê tông cấp B dùng cho móng, cọc lớn và tờng trọng lực.
3. Bê tông cấp C đợc dùng cho các kết cấu có mặt cắt mỏng nh lan can.
4. Bê tông cấp P đợc dùng khi cờng độ bê tông yêu cầu vợt quâ 28Mpa.
5. Bê tông cấp S để đổ bê tông bịt đáy.
6. Bê tông tải trọng thấp nên dùng ở trong các trờng hợp hạn chế trọng lợng
của kết cấu.
- Các loại cờng độ bê tông:
+ Cờng độ chịu nén của bê tông 28 ngày tuổi (fc ): Xác định bằng thí
nghiệm chịu nén dọc trục đến phá hoại mẫu thử hình trụ có đờng kính 150
mm và chiều cao 300 mm. Bê tông sử dụng trong kết cấu cầu phải có cờng độ
chịu nén > 16 MPa.
+ Cờng độ chịu kéo khi uốn (fr ): Xác định bằng phơng pháp uốn phẳng mẫu
thử, trong trờng hợp không thể tiến hành thí nghiệm có thể lấy nh sau:
Đối với bê tông thờng : ff = 0,63 c' MPa
r
Đối với bê tông cát có tỷ trọng thấp ff = 0,52
r

'
c

MPa


Đối với bê tông có tỷ trọng nhỏ ( bê tông nhẹ) ff = 0,45
r

'
c

MPa


BÁO CÁO THỰC TẬP TỚT NGHIỆP NGHÀNH CẦU
+ Cêng ®é chịu ép chẻ ( fsp) : Xác định bằng thí nghiệm ép chẻ và đợc tính
theo công thức : fsp =

2 Pcr
LD

Trong đó
Pcr : Lực ép chẻ phá hoại mẫu thử.
L : Chiều dài mẫu thử.
D : Đờng kính mẫu thử hình trụ.
+ Cờng độ chịu kéo đứt ( fcr) : ThÝ nghiƯm kÐo däc trơc mÉu thư thêng khó
tiến hành và đem lại kết quả chính xác. Do đó, đối với bê tông thờng có thể sử
dụng công thức tính toán gần đúng của Collin, Mitchell và Hsu :
f cr = 0.33 f c' ( MPa)

+ Chó ý : Khi tính toán kết cấu bê tông cốt thép khả năng chịu kéo của bê
tông do quá nhỏ nên thờng đợc bỏ qua. Mô đun đàn hồi của bê tông khi chịu
1,5
kéo có thể lấy theo trờng hợp chịu nÐn. Ec = 0, 043γ c f c' ( MPa )

Cốt thép.
Cốt thép sử dụng phải là loại thép có gờ, trừ trờng hợp dùng các thanh
thép trơn, sợi thép tròn trơn làm cốt đai xoắn, làm móc treo hoặc lới cốt thép.
Giới hạn chảy danh định của cốt thép phải là tối thiểu nh chỉ ra của cấp
thép đà chọn. Trừ khi giới hạn chảy vợt quá 520 Mpa sẽ không dùng cho mục
đích thiết kế. Ngoài ra chỉ đợc dùng thép có giới hạn chảy nhỏ hơn 420 Mpa
khi có sự chấp thuận của chủ đầu t.
Đối với cốt thép DƯL phải thoả mÃn bảng sau:

Thép.


BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP NGHÀNH CẦU



×