Tải bản đầy đủ (.pdf) (149 trang)

Đánh giá tình hình thực thi chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn thị xã lai châu, tỉnh lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (998.97 KB, 149 trang )

Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội












đặng đình hoan



NH GI TèNH HèNH THC THI CHNH SCH
BO HIM X HI BT BUC TI CC DOANH
NGHIP NH V VA TRấN A BN
TH X LAI CHU, TNH LAI CHU



Luận văn thạc sĩ kinh tế






Hà Nội - 2012
Bộ giáo dục và đào tạo
Trờng đại học nông nghiệp hà nội












đặng đình hoan



NH GI TèNH HèNH THC THI CHNH SCH
BO HIM X HI BT BUC TI CC DOANH
NGHIP NH V VA TRấN A BN
TH X LAI CHU, TNH LAI CHU



Luận văn thạc sĩ kinh tế




Chuyên ngành: kinh tế nông nghiệp
M số: 60.31.10

Ngời hớng dẫn khoa học: ts. Phạm văn hùng


Hà Nội - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng:
Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và
chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


ðặng ðình Hoan








Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii
LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn tốt nghiệp, ngoài sự nỗ lực của bản thân tôi ñã nhận
ñược rất nhiều sự quan tâm, giúp ñỡ nhiệt tình của nhiều cá nhân, tập thể trong và
ngoài nhà trường.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Viện ðào tạo Sau ñại
học, toàn thể các thầy cô giáo Khoa Kinh tế & PTNT, Bộ môn Phân tích ñịnh lượng
- Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình truyền ñạt cho tôi những kiến
thức quý báu trong quá trình học tập tại trường.
ðặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Phạm Văn Hùng - Bộ
môn Phân tích ñịnh lượng ñã dành nhiều thời gian và công sức trực tiếp hướng dẫn
tôi hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ của các cán bộ, công chức, viên chức
cơ quan BHXH thị xã Lai Châu, cơ quan BHXH tỉnh Lai Châu, các Sở, Ban, Ngành,
các doanh nghiệp, người lao ñộng tỉnh Lai Châu ñã cung cấp thông tin, ñã tạo ñiều kiện
giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến gia ñình, bạn bè và những
người thân ñã ñộng viên, khích lệ và giúp ñỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn
thành luận văn này.
Trong quá trình nghiên cứu mặc dù ñã cố gắng ñể hoàn thiện luận văn, tham
khảo nhiều tài liệu, trao ñổi và tiếp thu ý kiến của thầy, cô giáo và bạn bè ñồng môn
song do ñiều kiện thời gian và khả năng nên không thể tránh khỏi hạn chế, thiếu sót,
rất mong các thầy cô giáo và bạn ñồng môn giúp ñỡ, chia sẻ./.
Hà Nội, tháng 9 năm 2012
Tác giả




ðặng ðình Hoan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
Danh mục biểu ñồ x
1 ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 3
1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN 5
2.1 Cơ sở lý luận 5
2.1.1 Bảo hiểm xã hội 5
2.1.2 Chức năng của bảo hiểm xã hội 11
2.1.3 Tính chất của của bảo hiểm xã hội 12
2.1.4 Bản chất của bảo hiểm xã hội 13
2.1.5 Sự cần thiết khách quan của bảo hiểm xã hội 14
2.1.6 Tổ chức quản lý bảo hiểm xã hội 15
2.1.7 Một số nội dung khác của Luật bảo hiểm xã hội 19
2.1.8 Khái niệm về doanh nghiệp nhỏ và vừa 35
2.1.9 Vai trò của bảo hiểm xã hội bắt buộc ñối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 36

2.1.10 Nội dung thực thi chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc 39
2.2 Cơ sở thực tiễn 42
2.2.1 Quá trình hình thành và phát triển của bảo hiểm xã hội trên thế giới 42
2.2.2 Quá trình hình thành và phát triển của bảo hiểm xã hội tại Việt Nam 43
3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 49
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 49
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 49
3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 50
3.1.3 Thuận lợi và khó khăn trong thực thi bảo hiểm xã hội bắt buộc 57
3.2 Phương pháp nghiên cứu 59
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 59
3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu 59
3.2.3 Phương pháp xử lý và phân tích 62
3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 63
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 64
4.1 ðánh giá thực trạng thực thi chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc tại
doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thị xã Lai Châu những năm qua 64
4.1.1 Thực trạng thực thi chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc tại các doanh
nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn thị xã Lai Châu 64
4.1.2 Thực trạng thực thi chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc tại các doanh
nghiệp ñiều tra 83
4.1.3 Thực trạng thực thi chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc tại cơ quan
bảo hiểm xã hội 90
4.2 Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến tính thực thi bảo hiểm xã hội bắt
buộc của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn thị xã Lai Châu 100
4.2.1 Ảnh hưởng của chính sách pháp luật 100
4.2.2 Yếu tố liên quan 105

4.2.3 Các tổ chức bảo vệ quyền lợi cho người lao ñộng và cơ chế tổ chức
thực hiện bảo hiểm xã hội 112
4.2.4 Tổ chức bảo hiểm xã hội 114
4.3 ðịnh hướng và các giải pháp nhằm thực thi chính sách bảo hiểm xã
hội bắt buộc tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa ở thị xã Lai Châu 117
4.3.1 ðịnh hướng nhằm thực thi chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc 117
4.3.2 Giải pháp thực thi chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc ở thị xã Lai
Châu 118
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

v

5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 127
5.1 Kết luận 127
5.2 Kiến nghị 128
TÀI LIỆU THAM KHẢO 130
PHỤ LỤC 132


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

B
B
H
H
X
X

H
H




B
B


o
o


h
h
i
i


m
m


x
x
ã
ã



h
h


i
i


B
B
H
H
X
X
H
H
B
B
B
B




B
B


o
o



h
h
i
i


m
m


x
x
ã
ã


h
h


i
i


b
b



t
t


b
b
u
u


c
c


D
D
N
N

































D
D
o
o
a
a
n
n
h
h



n
n
g
g
h
h
i
i


p
p




D
D
N
N
N
N
V
V
V
V















D
D
o
o
a
a
n
n
h
h


n
n
g
g
h
h

i
i


p
p


n
n
h
h




v
v
à
à


v
v


a
a



L
L
ð
ð

































L
L
a
a
o
o


ñ
ñ


n
n
g
g


N
N
L
L
ð
ð



























N
N
g
g

ư
ư


i
i


l
l
a
a
o
o


ñ
ñ


n
n
g
g


S
S
D
D

L
L
ð
ð






















S
S





d
d


n
n
g
g


l
l
a
a
o
o


ñ
ñ


n
n
g
g



N
N
S
S
D
D
L
L
ð
ð
















N
N
g
g

ư
ư


i
i


s
s




d
d


n
n
g
g


l
l
a
a
o
o



ñ
ñ


n
n
g
g


L
L
ð
ð
T
T
B
B
X
X
H
H











L
L
a
a
o
o


ñ
ñ


n
n
g
g


-
-


T
T
h
h

ư
ư
ơ
ơ
n
n
g
g


b
b
i
i
n
n
h
h


v
v
à
à


X
X
ã
ã



h
h


i
i




U
U
B
B
N
N
D
D























y
y


b
b
a
a
n
n


n
n
h
h
â
â

n
n


d
d
â
â
n
n


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Tiêu chí phân loại doanh nghiệp nhỏ và vừa 36
Bảng 3.1 Tình hình sử dụng ñất ñai của thị xã Lai Châu năm 2011 51
Bảng 3.2 Tình hình dân số và lao ñộng của thị xã Lai Châu giai ñoạn 2009 –
2011 52
Bảng 3.3 Tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế của thị xã Lai Châu giai ñoạn
2009 – 2011 55
Bảng 3.4 Các ñiểm nghiên cứu 59
Bảng 3.5 Thu thập dữ liệu và thông tin thứ cấp 60
Bảng 3.6 ðối tượng ñiều tra và số phiếu 61
Bảng 4.1 Tình hình ñăng ký kinh doanh và cơ cấu của các DNNVV trên ñịa
bàn thị xã Lai Châu giai ñoạn 2009 – 2011 65
Bảng 4.2 Tình hình ñăng ký tham gia BHXH của các DN trên ñịa bàn thị xã
Lai Châu (giai ñoạn 2008 – 2011) 67

Bảng 4.3 Tỷ lệ số DN ñăng ký tham gia BHXH so với số DNNVV ñăng ký
hoạt ñộng kinh doanh, giai ñoạn 2008 – 2011 70
Bảng 4.4 Tổng hợp Lð ñăng ký tham gia BHXH so với Lð thực tế DN sử
dụng giai ñoạn 2008 – 2011 72
Bảng 4.5 Tiền lương ñăng ký tham gia BHXH và tiền lương thực tế của người
lao ñộng trong DNNVV trên ñịa bàn thị xã Lai Châu giai ñoạn 2008 -
2011 76
Bảng 4.6 Thực hiện ñóng BHXH của DNNVV tham gia BHXH trên ñịa bàn
thị xã Lai Châu giai ñoạn 2008 – 2011 79
Bảng 4.7 Số nợ ñọng BHXH trong các DNNVV trên ñịa bàn thị xã Lai Châu
giai ñoạn 2008 - 2011 80
Bảng 4.8 Số lượt người chưa ñược giải quyết chế ñộ BHXH kịp thời trong
DNNVV trên ñịa bàn thị xã Lai Châu giai ñoạn 2008 – 2011 82
Bảng 4.9 Nhận thức của doanh nghiệp trước sự cần thiết phải tham gia thực thi
chính sách BHXHBB 84
Bảng 4.10 Kết quả tình hình thực thi chính sách BHXHBB ở các DNNVV 85
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii
Bảng 4.11 Tình hình thực hiện ñóng BHXHBB ở các doanh nghiệp ñã tham
gia trong năm 2011 86
Bảng 4.12 Nhu cầu tham gia BHXHBB ở người lao ñộng 87
Bảng 4.13 Kết quả thực thi chính sách BHXHBB ở người lao ñộng 88
Bảng 4.14 ðánh giá của người lao ñộng về sự phù hợp trong mức phí ñóng khi
tham gia thực thi chính sách BHXHBB 89
Bảng 4.15 Thực hiện quản lý ñối tượng tham gia BHXHBB của BHXH TX
Lai Châu giai ñoạn 2008 - 2012 91
Bảng 4.16 Thực hiện thu BHXHBB của BHXH TX Lai Châu giai ñoạn 2008
- 2012 92
Bảng 4.17 Tình hình chi trả các chế ñộ BHXHBB tại BHXH thị xã Lai Châu

giai ñoạn 2008 – 2011 94
Bảng 4.18 Hoạt ñộng tuyên truyền của cơ quan BHXH trên ñịa bàn thị xã Lai
Châu 96
Bảng 4.19 Kiểm tra của cơ quan BHXH về việc thực hiện BHXH tại DNNVV
trên ñịa bàn thị xã Lai Châu giai ñoạn 2008 - 2012 99
Bảng 4.20 Ảnh hưởng của thủ tục tham gia, thủ tục hưởng ñến sự tham gia của
doanh nghiệp trong thực thi chính sách BHXHBB 102
Bảng 4.21 Ảnh hưởng của thủ tục tham gia, thủ tục hưởng ñến sự tham gia của
người lao ñộng trong thực thi chính sách BHXHBB 102
Bảng 4.22 Ảnh hưởng của mức xử phạt vi phạm lĩnh vực BHXH ñến kết quả
thực hiện BHXH của doanh nghiệp nhỏ và vừa 104
Bảng 4.23 Ảnh hưởng của mức ñóng ñến kết quả thực hiện BHXH của người
sử dụng lao ñộng 104
Bảng 4.24 Ảnh hưởng của mức ñóng ñến kết quả thực hiện BHXH của NLð 105
Bảng 4.25 Ảnh hưởng của thông tin ñến kết quả thực hiện BHXH của người
sử dụng lao ñộng 106
Bảng 4.26 Ảnh hưởng của thông tin ñến kết quả thực hiện BHXH của người
lao ñộng 107
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix
Bảng 4.27 Ảnh hưởng của trình ñộ học vấn của người lao ñộng ñến kết quả
thực hiện pháp luật BHXH trong DN 109
Bảng 4.28 Ý kiến của doanh nghiệp về việc chấp hành pháp luật BHXH 109
Bảng 4.29 Tình hình thanh tra lao ñộng tại các DNNVV 113
Bảng 4.30 Ảnh hưởng từ dịch vụ BHXH ñến kết quả tham gia BHXH của DN 115
Bảng 4.31 Ảnh hưởng của hoạt ñộng tuyên truyền ñến kết quả thực hiện
BHXH của người lao ñộng 116
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


x

DANH MỤC BIỂU ðỒ

Biểu ñồ 4.1 Lĩnh vực tham gia BHXH của DNNVV trên ñịa bàn thị xã Lai
Châu năm 2011 68
Biểu ñồ 4.2 Loại hợp ñồng lao ñộng ñược ký kết giữa DN và NLð 74
Biểu ñồ 4.3. Tương quan giữa tổng số phải thu và số ñã nộp BHXH của
DNNVV giai ñoạn từ năm 2008 - 2011 81
Biểu ñồ 4.4 Cải cách thủ tục hành chính “một cửa liên thông” ñang ñược áp
dụng tại cơ quan BHXH Lai Châu 98
Biểu ñồ 4.5 Trình ñộ học vấn của người lao ñộng trong các DN Trên ñịa bàn
thị xã Lai Châu 108
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

1. ðẶT VẤN ðỀ

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Nước ta ñang trong thời kỳ thực hiện công nghiệp hóa hiện ñại hóa ñất nước,
phát triển nền kinh tế thị trường ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa, ðảng và Nhà nước
luôn quan tâm, coi trọng ñến chính sách bảo hiểm xã hội (BHXH). BHXH là trụ cột
chính trong hệ thống an sinh xã hội của mỗi quốc gia. Ngay từ những ngày ñầu
thành lập nước, Hồ Chủ Tịch ñã ký Sắc lệnh ban hành ñiều kiện hưu trí của công
chức khi nghỉ hưu. Bảo hiểm xã hội ñã ñược quy ñịnh trong Hiến pháp và Bộ Luật
Lao ñộng. Trải qua qúa trình thực hiện, chính sách BHXH luôn ñược sửa ñổi, bổ
sung, hoàn thiện cho phù hợp với sự phát triển của ñất nước. Ban ñầu ñối tượng
tham gia BHXH chỉ hạn hẹp là cán bộ, công nhân, viên chức nhà nước, các chế ñộ
BHXH cũ ñan xen với các chính sách xã hội khác. ðể khắc phục những hạn chế của

chính sách BHXH cũ, xây dựng một chính sách BHXH mới phù hợp với sự phát
triển của ñất nước thời kỳ ñổi mới và hoà nhập với xu thế phát triển BHXH của các
quốc gia trên thế giới, ñồng thời ñáp ứng ñược nguyện vọng của ñông ñảo người lao
ñộng (NLð) và người sử dụng lao ñộng (NSDLð), Luật BHXH ñược Quốc hội
thông qua ngày 29/6/2006 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2007 là cơ sở ñể tổ
chức, triển khai, thực hiện nhằm phát triển BHXH và ñem lại lợi ích thiết thực cho
người dân trong xã hội. Từ ñây phạm vi ñối tượng tham gia BHXH mang tính xã
hội rộng lớn ñược áp dụng với mọi người lao ñộng thông qua các cơ quan, tổ chức,
các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, NSDLð và NLð phải ñóng BHXH
bắt buộc ñể thực hiện các chế ñộ BHXH cho NLð.
Tuy nhiên, vấn ñề tồn tại hiện nay là vẫn còn nhiều tổ chức, các doanh
nghiệp chưa thực hiện nghiêm túc các quy ñịnh về BHXH. Tình trạng vi phạm xảy
ra như trốn ñóng, chiếm dụng tiền BHXH kéo dài; ñóng không ñủ số lao ñộng thực
tế làm việc tại doanh nghiệp, không ñúng ñối tượng, chia nhỏ mức lương NLð ñể
tiền lương giảm xuống thấp hơn nhiều so với lương thực tế làm căn cứ ñóng
BHXH. Trong khi ñó việc kiểm tra, giám sát của các cơ quan có chức năng quản lý
nhà nước về BHXH, áp dụng pháp luật về BHXH ở một số ngành, các cấp có nơi
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2

chưa thực sự ñược chú trọng. Việc xử lý những sai phạm trong lĩnh vực BHXH còn
nhiều bất cập như mức xử phạt hành chính còn nhẹ, không ñủ sức răn ñe. Công tác
thanh, kiểm tra của các ngành chức năng chưa kịp thời và thiếu ñồng bộ. Việc truy
cứu trách nhiệm ñối với NSDLð vi phạm pháp luật BHXH còn nhiều hạn chế và
chưa ñược quan tâm ñúng mức, dẫn ñến tình trạng vi phạm thường xuyên và chậm
khắc phục hậu quả, tính nghiêm minh của pháp luật BHXH không ñược ñảm bảo và
quyền lợi của NLð bị ảnh hưởng.
Thị xã Lai Châu thuộc tỉnh Lai Châu những năm gần ñây có sự phát triển cả
về kinh tế, xã hội, một phần nhờ ñóng góp của các thành phần kinh tế trên ñịa bàn.

Cùng với sự phát triển về kinh tế, xã hội, số lượng các doanh nghiệp ñược ñược cấp
giấy phép hoạt ñộng kinh doanh tăng lên hàng năm. Chính sách xã hội cũng ñược
ðảng, chính quyền ñịa phương rất quan tâm, trong ñó chính sách BHXH ñược các
cơ quan chức năng tiến hành triển khai, phổ biến, hướng dẫn, tổ chức thực hiện kịp
thời tới các ñơn vị, cá nhân trên ñịa bàn, tuy nhiên không ít ñơn vị, tổ chức, cá nhân
NLð trong doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) thuộc ñịa bàn thị xã Lai Châu còn
chưa thực hiện nghiêm túc các quy ñịnh chính sách, pháp luật về BHXH. Có hàng
trăm doanh nghiệp ñi vào hoạt ñộng nhưng không tham gia BHXH ñầy ñủ cho NLð
và nhiều doanh nghiệp không ñăng ký ñóng BHXH. ðáng chú ý tình trạng doanh
nghiệp nợ ñọng tiền BHXH dây dưa kéo dài với số nợ ngày càng lớn và số lượng
doanh nghiệp nợ BHXH ngày càng tăng.
Hiện nay trên ñịa bàn thị xã Lai Châu DNNVV thực hiện các quy ñịnh pháp
luật BHXH như thế nào? tình trạng không ñăng ký tham gia, không thực hiện ñóng
BHXH ñầy ñủ cho NLð, trốn ñóng, trốn nộp BHXH, nợ ñọng BHXH trong các
DNNVV diễn ra như thế nào? Những ñiều này ñã ảnh hưởng ñến việc tham gia và
thụ hưởng BHXH của NLð, họ phải ñối mặt với những rủi ro về kinh tế, và những
bức xúc về các vấn ñề chính trị xã hội.
Vậy thực trạng thực thi chính sách BHXH tại các DNNVV trên ñịa bàn thị xã
Lai Châu hiện nay ra sao? Nguyên nhân gì mà chủ doanh nghiệp không thực hiện và
NLð không ñòi quyền lợi? ðể tìm câu trả lời cho những vấn ñề này, tôi tiến hành
nghiên cứu ñề tài "ðánh giá tình hình thực thi chính sách Bảo hiểm xã hội bắt buộc
tại các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên ñịa bàn thị xã Lai Châu, tỉnh Lai Châu".
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3

1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá tình hình thực thi chính sách BHXH bắt buộc (BHXHBB) ñối với
NLð trong các DNNVV hiện nay, trên cơ sở ñó ñề xuất giải pháp thúc ñẩy việc

thực thi chính sách BHXH bắt buộc ñối với NLð trên ñịa bàn thị xã Lai Châu trong
những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về tình hình thực thi chính sách
BHXHBB trong DNNVV.
- ðánh giá thực trạng thực thi chính sách BHXHBB tại các DNNVV trên ñịa
bàn thị xã Lai Châu những năm qua.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến việc thực thi chính sách BHXHBB tại
các DNNVV ñịa bàn thị xã Lai Châu.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm thực thi chính sách BHXHBB tại DNNVV
trên ñịa bàn thị xã Lai Châu trong những năm tới.
1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Cơ sở lý luận BHXH như thế nào?
- Thực tiễn BHXHBB cho người lao ñộng trên thế giới và Việt Nam ñược
nghiên cứu như thế nào?
- Nhà nước ñã có chính sách nào về BHXHBB?
- Việc tổ chức triển khai chính sách BHXH trên ñịa bàn thị xã Lai Châu thế
nào? Kết quả ra sao?
- Cơ quan chức năng trên ñịa bàn ñã tổ chức triển khai chính sách BHXHBB
ñến các DNNVV như thế nào?
- Các DNNVV có nghiêm túc thực hiện hay chưa? Các hạn chế trong thực
hiện chính sách BHXHBB ñối với DNNVV là gì?
- Nguyên nhân không thực hiện chính sách của chủ doanh nghiệp là gì?
Nguyên nhân NLð không ñòi quyền hưởng chính sách là gì?
- Làm thế nào ñể việc thực thi chính sách BHXHBB tại các DNNVV ñược
nhất quán và triệt ñể?
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

4


1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
Các doanh nghiệp nhỏ và vừa, NLð trong DNNVV trên ñịa bàn thị xã Lai
Châu, cơ quan quản lý nhà nước về BHXH, cơ quan BHXH tỉnh Lai Châu và
BHXH thị xã Lai Châu (cơ quan BHXH), người thụ hưởng BHXH, chính sách
BHXH ñược áp dụng.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nội dung: Hệ thống các chính sách BHXH bắt buộc ñối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa. Tập trung xem xét việc thực thi chính sách BHXH gắn với
DNNVV trên ñịa bàn thị xã Lai Châu. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến việc thực
thi BHXH bắt buộc của DNNVV. Nghiên cứu áp dụng các biện pháp, triển khai
BHXH bắt buộc triệt ñể với DNNVV.
Phạm vi không gian: Nghiên cứu ñược tiến hành trên ñịa bàn thị xã Lai
Châu tỉnh Lai Châu. Tập trung vào khoảng 30 DNNVV, cùng với 120 lao ñộng
trong các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
Phạm vi thời gian:
Thời gian làm ñề tài: tháng 5/2011 ñến tháng 9/2012
Dữ liệu thứ cấp thu thập từ năm 2008 và tập trung trong 3 năm gần ñây
(2009, 2010, 2011)
Dữ liệu sơ cấp thu thập vào năm 2011.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIẾN

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Bảo hiểm xã hội
2.1.1.1 Khái niệm về bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm xã hội có lịch sử hình thành và phát triển từ rất lâu và sự tồn tại

của nó là tất yếu, có nhiều khái niệm về BHXH do có nhiều cách tiếp cận BHXH
khác nhau.
- Bảo hiểm là biện pháp chia sẻ rủi ro của một người hay của số ít người cho
cả cộng ñồng những người có khả năng gặp rủi ro cùng loại, bằng cách mỗi người
trong cộng ñồng góp một số tiền nhất ñịnh vào một quỹ chung và từ quỹ chung ñó
bù ñắp thiệt hại cho thành viên trong cộng ñồng không may bị thiệt hại do rủi ro ñó
gây ra. Bảo hiểm là hình thức chuyển giao rủi ro. Tham gia bảo hiểm thực chất có
ñược sự an tâm, là ñổi lấy cái sự không chắc chắn có khả năng xảy ra thiệt hại bằng
sự chắc chắn thông qua việc bù ñắp bằng tài chính
(
Giáo trình an sinh xã hội -
Trường ðại học Kinh tế Quốc dân, 2008
)
.
- Theo nghĩa rộng, BHXH là một phạm trù kinh tế xã hội tổng hợp, ña dạng và
phức tạp. Trong ngôn ngữ tiếng Việt, khi ñưa ra khái niệm BHXH người ta xuất phát
từ khái niệm chung về bảo hiểm. Có thể hiểu: bảo hiểm là sự ñảm bảo bằng quy ñịnh
hoặc thoả thuận về việc trả một khoản tiền cho bên tham gia khi có rủi ro xảy ra với
ñối tượng ñược bảo hiểm, trên cơ sở một khoản ñóng góp vào quỹ bảo hiểm. Thông
qua bảo hiểm, những người tham gia có thể chia sẻ một số rủi ro của cá nhân mình
cho cộng ñồng và nhà tổ chức có thể tính toán ñể quản lý các rủi ro ñó.
- Theo nghĩa hẹp, BHXH chỉ bao gồm trường hợp bảo hiểm thu nhập cho
người lao ñộng. Vì vậy, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thường ñược tách ra với
tên gọi riêng mặc dù ñó cũng là những hình thức bảo hiểm mang tính xã hội và phi
lợi nhuận. Ở nước ta, cũng như một số nước trên thế giới khi ñưa ra khái niệm về
BHXH, người ta cũng xuất phát từ nghĩa hẹp này. Cụ thể, Luật BHXH ở Việt Nam
khẳng ñịnh: "BHXH là sự ñảm bảo thay thế hoặc bù ñắp một phần thu nhập ñối với
NLð khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do gặp phải những biến cố do ốm ñau, thai
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


6

sản, tai nạn Lð, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi Lð hoặc chết, trên cơ sở
ñóng vào quỹ BHXH ñể hình thành và sử dụng một quỹ tiền tệ tập trung nhằm ñảm
bảo ñời sống cho NLð và gia ñình họ, góp phần ñảm bảo an toàn xã hội".
- Theo tập một Từ ñiển Bách khoa Việt Nam thì: "BHXH là sự thay thế hoặc
bù ñắp một phần thu nhập cho người lao ñộng khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do
ốm ñau, thai sản, tai nạn lao ñộng và bệnh nghề nghiệp, tàn tật, thất nghiệp, tuổi già,
tử tuất, dựa trên cơ sở một quỹ tài chính do sự ñóng góp của các bên tham gia
BHXH có sự bảo hộ của Nhà nước theo pháp luật, nhằm ñảm bảo an toàn ñời sống
cho người lao ñộng và gia ñình họ, ñồng thời góp phần ñảm bảo an toàn xã hội" (Giáo
trình bảo hiểm xã hội - Trường ðại học Lao ñộng - Xã hội, 2010).
- Nhưng khái niệm ñược hiểu một cách chính xác nhất theo Tổ chức Lao
ñộng quốc tế (ILO) thì: BHXH là sự ñảm bảo thay thế hoặc bù ñắp một phần thu
nhập ñối với người lao ñộng khi họ gặp phải những biến cố rủi ro làm giảm hoặc
mất khả năng lao ñộng hoặc mất việc làm, bằng cách hình thành và sử dụng một
quỹ tài chính tập trung do sự ñóng góp của người sử dụng lao ñộng, người lao ñộng
và sự bảo trợ của Nhà nước, nhằm ñảm bảo an toàn ñời sống cho người lao ñộng và
cho gia ñình họ, giúp phần bảo ñảm an toàn xã hội.
Với các khái niệm này, ñối tượng ñược bảo vệ bằng hệ thống BHXH thường là
những NLð và thân nhân của họ, không phải là tất cả các thành viên của xã hội nói
chung. Biện pháp công cộng ñược sử dụng trong BHXH thông thường là biện pháp lập
quỹ chuyên dùng, từ sự ñóng góp của NLð và NSDLð, hầu như không bao hàm sự
chu cấp từ NSNN hoặc từ các quỹ xã hội.
Các khái niệm nêu trên ñều có nội hàm tương ñối thống nhất, thể hiện ở một
số ñiểm sau ñây:
- BHXH là sự bảo vệ của xã hội, của Nhà nước ñối với NLð.
- NLð sẽ ñược BHXH trợ giúp vật chất và các dịch vụ y tế cần thiết ñể ổn
ñịnh cuộc sống cho bản thân và gia ñình họ.
- Chỉ trong các trường hợp có những rủi ro liên quan ñến thu nhập của NLð

thì mới ñược hưởng BHXH.
- BHXH ñược thực hiện trên cơ sở một quỹ tiền tệ.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

Tuy nhiên, những khái niệm này ñã thể hiện ñược nhận thức chung về
BHXH như sau:
- Trước hết phải khẳng ñịnh, BHXH là một loại hình bảo hiểm mang
tính xã hội rất cao, bởi thế, tổ chức BHXH hoạt ñộng không vì mục tiêu lợi
nhuận.
- ðối tượng của BHXH là thu nhập của NLð, còn diện bảo vệ của BHXH lại
bao gồm cả NLð và gia ñình họ. Vì thế, suy cho cùng BHXH ñã, ñang và sẽ bảo vệ
cho mỗi thành viên trong cộng ñồng xã hội.
- Tham gia ñóng góp ñể hình thành quỹ BHXH bao gồm cả NLð và NSDLð.
Quỹ ñược hình thành và sử dụng luôn có sự hỗ trợ và bảo hộ của Nhà nước.
- Rủi ro và sự kiện trong BHXH ñều liên quan ñến thu nhập của NLð. ðó là
các rủi ro như: ốm ñau, tai nạn lao ñộng, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, tàn phế…
và các sự kiện như: tuổi già về hưu, sinh ñẻ của lao ñộng nữ…
- Mục ñích của BHXH là góp phần ổn ñịnh cuộc sống cho NLð và gia ñình
họ, góp phần ñảm bảo an sinh xã hội.
Xuất phát từ những quan ñiểm và nhận thức trên, tôi cho rằng: BHXH là sự
ñảm bảo thay thế hoặc bù ñắp một phần thu nhập của NLð khi họ bị giảm hoặc mất
thu nhập do rủi ro hoặc sự kiện bảo hiểm, trên cơ sở hình thành và sử dụng một quỹ
tiền tệ tập trung nhằm ñảm bảo ổn ñịnh cuộc sống cho NLð và gia ñình họ, góp
phần ñảm bảo an sinh xã hội.
Như vậy, có thể thấy BHXH là một vấn ñề kinh tế xã hội tổng hợp có thể tiếp
cận, nghiên cứu ở nhiều góc ñộ khác nhau.Trong lý luận cũng như trong thực tế,
BHXH thường ñược phân loại hình BHXH của người tham gia BHXH. Theo cách
phân loại này, BHXH ñược chia thành hai loại: BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện.

- BHXH bắt buộc là loại hình bảo hiểm mà NLð, NSDLð bắt buộc phải
tham gia theo quy ñịnh của pháp luật. Loại BHXH này ñược hình thành khi Nhà
nước ñã ñứng ra lo liệu với tư cách là người tổ chức, quản lý BHXH. Việc tổ chức
BHXH bắt buộc chủ yếu ñể thực hiện mục ñích ràng buộc trách nhiệm của NSDLð
với NLð nhằm ổn ñịnh nguồn thu, chi ñể phát triển BHXH bền vững. Thông qua
ñó, có thể bảo ñảm ñời sống cho NLð, ñảm bảo an sinh xã hội nói chung.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

- BHXH tự nguyện là một loại hình BHXH do Nhà nước ban hành ñể ñảm
bảo thay thế hoặc bù ñắp một phần thu nhập ñối với NLð khi họ gặp phải những
biến cố rủi ro làm giảm hoặc mất khả năng Lð bằng cách hình thành và sử dụng
một quỹ tài chính tập trung do sự tự nguyện ñóng góp một phần thu nhập của NLð
nhằm ñảm bảo an toàn ñời sống cho người lao ñộng và cho gia ñình họ, giúp phần
bảo ñảm an toàn xã hội. BHXH tự nguyện là loại hình bảo hiểm mà NLð có quyền
tự quyết ñịnh tham gia hay không tham gia, ñược lựa chọn mức ñóng, phương thức
ñóng, hưởng phù hợp, theo các quy ñịnh linh hoạt của pháp luật.
2.1.1.2 ðối tượng áp dụng
BHXH do Nhà nước tổ chức thực hiện trên cơ sở nhu cầu ñời sống xã hội dựa
trên sự ñóng góp của NSDLð và NLð cùng với việc hỗ trợ và quản lý của Nhà nước
ñể thực hiện các chế ñộ BHXH cho NLð và ñối tượng thụ hưởng theo quy ñịnh. Các
chế ñộ BHXH ñược triển khai thực hiện gồm ốm ñau, thai sản, tai nạn lao ñộng, bệnh
nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao ñộng hoặc chết ñược áp dụng cho ñối tượng
NLð là công dân Việt Nam trong ñộ tuổi lao ñộng và thực hiện hợp ñồng lao ñộng,
hợp ñồng làm việc hưởng tiền lương, tiền công theo quy ñịnh của pháp luật.
ðối tượng áp dụng BHXH bắt buộc theo quy ñịnh tại ðiều 2 Nghị ñịnh số
152/2006/Nð-CP ngày 22/12/2006 và hướng dẫn tại Phần I Thông tư số
03/2007/TT-BLðTBXH ngày 30/01/2007 là công dân Việt Nam làm việc trong cơ
quan, ñơn vị, tổ chức, doanh nghiệp (ñơn vị SDLð) gồm :

a. Người lao ñộng
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy ñịnh của pháp luật về cán bộ, công
chức, viên chức, kể cả cán bộ, công chức cấp xã.
- NLð làm việc theo hợp ñồng lao ñộng có thời hạn từ ñủ 3 tháng trở lên và
hợp ñồng lao ñộng không xác ñịnh thời hạn theo quy ñịnh của pháp luật về lao
ñộng; người lao ñộng, xã viên, cán bộ quản lý làm việc và hưởng tiền luơng, tiền
công theo hợp ñồng lao ñộng từ ñủ 3 tháng trở lên trong các hợp tác xã, Liên hiệp
hợp tác xã thành lập, hoạt ñộng theo Luật Hợp tác xã.
- Người quản lý doanh nghiệp hưởng tiền lương, tiền công thuộc các chức
danh gồm: chủ sở hữu, giám ñốc doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh công
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

ty hợp danh, chủ tịch hội ñồng thành viên, chủ tịch công ty, thành viên hội ñồng
quản trị, giám ñốc hoặc tổng giám ñốc và các chức danh quản lý khác do ñiều lệ
công ty quy ñịnh.
- Công nhân quốc phòng, công nhân công an làm việc trong các doanh
nghiệp thuộc lực lượng vũ trang.
- Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp thuộc Quân ñội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ
quan nghiệp vụ và sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật thuộc Công an nhân dân;
người làm công tác cơ yếu hưởng lương như ñối với quân nhân, công an nhân dân.
- Hạ sĩ quan, binh sĩ Quân ñội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ Công an nhân
dân; học sinh cơ yếu hưởng phụ cấp ñược ñào tạo về kỹ thuật, nghiệp vụ mật mã do
Ban Cơ yếu Chính phủ quản lý.
- NLð ñã tham gia BHXH bắt buộc mà chưa nhận trợ cấp BHXH một lần
trước khi ñi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp ñồng với doanh nghiệp Việt
Nam trúng thầu, nhận thầu, công trình ở nước ngoài.
- Phu nhân, phu quân trong thời gian hưởng chế ñộ phu nhân, phu quân tại các
cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mà trước ñó ñã tham gia BHXH bắt buộc.

- NLð ñã tham gia BHXHBB mà chưa nhận trợ cấp BHXH một lần trước
khi ñi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo các loại hợp ñồng: Hợp ñồng với tổ
chức sự nghiệp, doanh nghiệp hoạt ñộng dịch vụ ñưa lao ñộng ñi làm việc ở nước
ngoài, doanh nghiệp ñưa lao ñộng ñi làm việc ở nước ngoài dưới hình thức thực tập,
nâng cao tay nghề và doanh nghiệp ñầu tư ra nước ngoài có ñưa lao ñộng ñi làm
việc ở nước ngoài; hợp ñồng cá nhân.
b. ðơn vị sử dụng lao ñộng
- Cơ quan của ðảng, Nhà nước, ñơn vị sự nghiệp của Nhà nước ở Trung
ương, cấp tỉnh, huyện ñến cấp xã và ñơn vị thuộc lực lượng vũ trang.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội - nghề
nghiệp, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, ñơn vị sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị, ñơn vị
sự nghiệp thuộc tổ chức chính trị - xã hội và tổ chức xã hội khác.
- Doanh nghiệp thành lập, hoạt ñộng theo Luật Doanh nghiệp (kể cả các
doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang) và Luật ðầu tư.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10
- Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã thành lập và hoạt ñộng theo Luật Hợp tác xã.
- Hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác và cá nhân có thuê mướn, sử
dụng và trả công cho người lao ñộng.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt ñộng trên lãnh
thổ Việt Nam có sử dụng lao ñộng là người Việt Nam, trừ trường hợp ðiều ước Quốc
tế mà nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy ñịnh khác.
- Các tổ chức khác có sử dụng lao ñộng ñược thành lập và hoạt ñộng theo
quy ñịnh của pháp luật trong các cơ quan nhà nước, ñơn vị sự nghiệp, ñơn vị vũ
trang nhân dân; tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã
hội khác; cơ quan tổ chức nước ngoài, tổ chức quốc tế hoạt ñộng trên lãnh thổ Việt
Nam; doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác, tổ chức khác có
thuê mướn, sử dụng và trả công cho NLð.
2.1.1.3 Nguyên tắc bảo hiểm xã hội bắt buộc

- Có ñóng góp BHXH thì mới ñược hưởng BHXH, trong ñó NSDLð và
NLð cùng có trách nhiệm ñóng góp BHXHBB.
- Người tham gia BHXH bắt buộc trên cơ sở có quan hệ lao ñộng và hưởng
tiền lương, tiền công.
- Mức ñóng BHXH bắt buộc ñược tính trên cơ sở tiền lương, tiền công của
NLð. Tiền lương, tiền công ñược ghi trên hợp ñồng lao ñộng, hợp ñồng làm việc,
trong quyết ñịnh của cơ quan có thẩm quyền làm căn cứ ñóng BHXH thấp nhất
bằng mức lương tối thiểu chung và cao nhất bằng 20 tháng lương tối thiểu chung.
- Mức hưởng BHXH ñược tính trên cơ sở mức ñóng, thời gian ñóng BHXH
và có chia sẻ giữa những người tham gia BHXH, với các mức ñộ khác nhau tùy
theo từng chế ñộ.
- NLð vừa có thời gian ñóng BHXH bắt buộc vừa có thời gian ñóng BHXH
tự nguyện ñược hưởng chế ñộ hưu trí và chế ñộ tử tuất trên cơ sở tổng thời gian ñã
ñóng BHXH (có sự liên thông giữa BHXH bắt buộc và BHXH tự nguyện).
- Qũy BHXH ñược quản lý thống nhất, dân chủ, công khai, minh bạch, ñược
sử dụng ñúng mục ñích, ñược hạch toán ñộc lập theo các quỹ thành phần của
BHXH bắt buộc, BHXH tự nguyện và bảo hiểm thất nghiệp. Quỹ BHXH ñộc lập
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11
với ngân sách nhà nước, ñược nhà nước bảo hộ không bị phá sản, ñược ñầu tư tăng
trưởng theo quy ñịnh của nhà nước. Lương hưu và trợ cấp BHXH, tiền sinh lời của
hoạt ñộng ñầu tư từ quỹ BHXH ñược miễn thuế.
- Việc thực hiện BHXH phải ñơn giản, dễ dàng, thuận tiện, bảo ñảm chính
xác, kịp thời và ñầy ñủ quyền lợi của người tham gia BHXH.
2.1.2 Chức năng của bảo hiểm xã hội
BHXH là một bộ phận quan trọng trong chính sách bảo ñảm an sinh xã hội
của ðảng và Nhà nước ta, BHXH có những chức năng chủ yếu sau:
- Thay thế hoặc bù ñắp một phần thu nhập cho NLð tham gia BHXH khi họ
bị giảm hoặc mất thu nhập do mất khả năng lao ñộng hoặc mất việc làm. Sự bảo

ñảm thay thế hoặc bù ñắp này chắc chắn sẽ xảy ra vì suy cho cùng, mất khả năng
lao ñộng sẽ ñến với tất cả mọi NLð khi hết tuổi lao ñộng theo các ñiều kiện quy
ñịnh của BHXH. Còn mất việc làm và mất khả năng lao ñộng tạm thời làm giảm
hoặc mất thu nhập, NLð cũng sẽ ñược hưởng trợ cấp BHXH với mức hưởng phụ
thuộc vào các ñiều kiện cần thiết, thời ñiểm và thời hạn ñược hưởng phải ñúng quy
ñịnh. ðây là chức năng cơ bản nhất của BHXH, nó quyết ñịnh nhiệm vụ, tính chất
và cả cơ chế tổ chức hoạt ñộng của BHXH.
- Tiến hành phân phối và phân phối lại thu nhập giữa những người tham gia
BHXH. Tham gia BHXH không chỉ có NLð mà cả NLð, các bên tham gia ñều phải
ñóng góp vào quỹ BHXH. Quỹ này dùng ñể trợ cấp cho một số người lao ñộng
tham gia khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập. Số lượng những người này thường
chiếm tỉ trọng nhỏ trong tổng số người tham gia ñóng góp. Như vậy, theo quy luật
số ñông bù số ít, BHXH thực hiện phân phối lại thu nhập theo cả chiều dọc và chiều
ngang. Phân phối lại giữa những người có thu nhập cao và thấp, giữa người khỏe
mạnh ñang lao ñộng với những người ốm yếu phải nghỉ việc v v Thực hiện chức
năng này có nghĩa là BHXH góp phần thực hiện công bằng xã hội.
- Góp phần kích thích NLð hăng hái lao ñộng sản xuất nâng cao năng suất
lao ñộng cá nhân và năng suất lao ñộng xã hội. Khi khoẻ mạnh tham gia lao ñộng
sản xuất, NLð ñược NSDLð trả lương hoặc tiền công. Khi ốm ñau, thai sản, tai nạn
lao ñộng, hoặc khi về già ñã có BHXH trợ cấp thay thế nguồn thu nhập bị mất. Vì
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12
thế cuộc sống của họ và gia ñình họ luôn ñược ñảm bảo ổn ñịnh và có chỗ dựa. Do
ñó, NLð luôn yên tâm, gắn bó tận tình với công việc, với nơi làm việc. Từ ñó, họ
rất tích cực lao ñộng sản xuất, nâng cao năng suất lao ñộng và hiệu quả kinh tế.
Chức năng này biểu hiện như một ñòn bẩy kinh tế kích thích người lao ñộng nâng
cao năng suất lao ñộng cá nhân và kéo theo năng suất lao ñộng xã hội.
- Gắn bó lợi ích giữa NLð với NSDLð, giữa NLð với xã hội. Trong thực tế
lao ñộng sản xuất, NLð và NSDLð vốn có những mâu thuẫn nội tại khách quan về

tiền lương, tiền công, thời gian lao ñộng . Thông qua BHXH, những mâu thuẫn ñó
sẽ ñược ñiều hoà và giải quyết. ðặc biệt, cả hai giới này ñều thấy nhờ có BHXH mà
mình có lợi và ñược bảo vệ. Từ ñó làm cho họ hiểu nhau hơn và gắn bó lợi ích ñược
với nhau. ðối với Nhà nước và xã hội, chi cho BHXH là cách thức phải chi ít nhất
và có hiệu quả nhất nhưng vẫn giải quyết ñược khó khăn về ñời sống cho NLð và
gia ñình họ, góp phần làm cho sản xuất ổn ñịnh, kinh tế, chính trị xã hội ñược phát
triển và an toàn hơn.
2.1.3 Tính chất của của bảo hiểm xã hội
BHXH là bộ phận chủ yếu của hệ thống bảo ñảm xã hội, vì vậy tính xã hội
của nó thể hiện rất rõ. Quỹ BHXH là một bộ phận của tổng sản phẩm quốc nội ñược
xã hội tổ chức quản lý, bảo tồn và phân phối lại cho NLð. Thực chất quỹ BHXH là
một phần trong tổng sản phẩm quốc nội, trong ñó NLð chỉ phải ñóng góp một
khoản nhỏ nhưng khi gặp rủi ro ñược cả cộng ñồng trợ giúp ñể vượt qua khó khăn,
hoạn nạn. Kết quả của sự phân phối lại ñó tạo ra ñược sự bình ñẳng hơn về thu nhập
giữa các tầng lớp dân cư trong xã hội. Chính từ ñó góp phần tái sản xuất giản ñơn
và tái sản xuất mở rộng sức lao ñộng, tạo thêm ñược nhiều ñiều kiện thúc ñẩy sản
xuất có hiệu quả, tạo thêm ñược nhiều công ăn việc làm, tăng thu nhập ñồng thời
phát triển tốt hơn các dịch vụ xã hội phục vụ cho con người như y tế, giáo dục, văn
hoá . Hoạt ñộng BHXH không vì mục tiêu lợi nhận mà hoạt ñộng vì mục ñích bảo
ñảm sự phát triển lâu bền của nền kinh tế, góp phần ổn ñịnh và tiến bộ xã hội.
BHXH mang tính chất nhân ñạo, nhân văn, dùng tiền ñóng góp khi còn trẻ khoẻ ñể
dùng vào lúc tuổi già, ñau yếu. Xét về lâu dài, mọi NLð trong xã hội ñều có quyền
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13
tham gia BHXH. Và ngược lại, BHXH phải có trách nhiệm bảo hiểm cho mọi NLð và
gia ñình họ, kể cả khi họ ñang còn trong ñộ tuổi lao ñộng.
Tính xã hội của BHXH luôn gắn chặt với tính dịch vụ của nó. Khi nền kinh
tế - xã hội ngày càng phát triển thì tính dịch vụ và tính xã hội hoá của BHXH cũng
ngày càng cao.

2.1.4 Bản chất của bảo hiểm xã hội
BHXH là nhu cầu khách quan, ña dạng và phức tạp của xã hội, nhất là trong
xã hội mà sản xuất hàng hoá hoạt ñộng theo cơ chế thị trường, mối quan hệ thuê
mướn lao ñộng phát triển ñến một mức ñộ nào ñó. Kinh tế càng phát triển thì
BHXH càng ña dạng và hoàn thiện. Vì thế có thể nói kinh tế là nền tảng của BHXH
hay BHXH không vượt quá trạng thái kinh tế của mỗi nước .
Mối quan hệ giữa các bên trong BHXH phát sinh trên cơ sở quan hệ lao ñộng
và diễn ra giữa 3 bên: Bên tham gia BHXH, bên BHXH và bên ñược BHXH. Bên
tham gia BHXH chỉ có thể là NLð hoặc NLð và NSDLð. Bên BHXH (bên nhận
nhiệm vụ BHXH) thông thường là cơ quan chuyên trách do Nhà nước lập ra và bảo
trợ. Bên ñược BHXH là người lao ñộng và gia ñình họ khi có ñủ các ñiều kiện ràng
buộc cần thiết.
Những biến cố làm giảm hoặc mất khả năng lao ñộng, mất việc làm trong
BHXH có thể là những rủi ro ngẫu nhiên trái với ý muốn trái với chủ quan của con
người như: ốm ñau, tai nạn lao ñộng, bệnh nghề nghiệp Hoặc cũng có thể là
trường hợp xảy ra không hoàn toàn ngẫu nhiên như: tuổi già, thai sản v v ðồng
thời những biến cố ñó có thể diễn ra cả trong và ngoài lao ñộng.
Phần thu nhập của NLð bị giảm hoặc mất ñi khi gặp phải những biến cố, rủi
ro sẽ ñược bù ñắp hoặc thay thế từ một nguồn quỹ tập trung ñược tồn tích lại.
Nguồn quỹ này do bên tham gia BHXH ñóng góp là chủ yếu, ngoài ra còn ñược sự
hỗ trợ từ phía Nhà nước.
Mục tiêu của BHXH là nhằm thoả mãn những nhu cầu thiết yếu của NLð
trong trường hợp bị giảm hoặc mất thu nhập, mất việc làm. Mục tiêu này ñã ñược
ILO cụ thể hoá như sau (Một số Công ước của Tổ chức lao ñộng quốc tế - Bộ Lao
ñộng Thương binh và Xã hội, 1993,1994):

×