Tải bản đầy đủ (.pdf) (140 trang)

Phát triển chăn nuôi lợn ở huyện hiệp hoà, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.43 MB, 140 trang )



BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI









NGÔ MẠNH TUYÊN


PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI LỢN
Ở HUYỆN HIỆP HOÀ, TỈNH BẮC GIANG



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số: 60 62 01 15
Người hướng dẫn khoa học:
PGS. TS. Phạm Văn Hùng


HÀ NỘI - 2012


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


i
LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và hoàn toàn chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị
nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ ñể thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Ngô Mạnh Tuyên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ii
LỜI CẢM ƠN

Trước hết với tình cảm chân thành và lòng biết ơn sâu sắc, tôi xin
gửi lời cảm ơn ñến PGS.TS Phạm Văn Hùng người trực tiếp hướng dẫn và
giúp ñỡ tôi hoàn thành Luận văn này.

Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy, cô trong ðào tạo Viện Sau ñại
học, Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Phân tích ñịnh lượng,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi giúp
ñỡ tôi trong suốt quá trình thực tập.
Tôi xin chân thành cảm ơn Huyện Uỷ- HðND- UBND huyện Hiệp
Hoà, các phòng ban, ngành của huyện, các xã, thị trấn và các chủ hộ chăn
nuôi mà tôi ñã tiếp xúc, ñiều tra, phỏng vấn và thu thập số liệu.
Xin cảm ơn gia ñình, bạn bè và ñồng nghiệp ñã giúp ñỡ, ñộng viên
tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp.

Hà Nội, ngày 18 tháng 01 năm 2013
Tác giả


Ngô Mạnh Tuyên
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iii
MỤC LỤC

Lời cam ñoan…………………………… …………… ……… ……… i
Lời cảm ơn…………………………… ………………… …… … …… ii
Mục lục……………………………………… …………… …… ….… iii
Danh mục các chữ viết tắt………………………… …… …… …… vii
Danh mục các bảng…………………………… …….……… …… …….viii
Danh mục biểu ñồ …………………… ….……………….………x
Danh mục hình, sơ ñồ …………………… ….… ………….………xi

1. ðẶT VẤN ðỀ 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 4

1.2.1. Mục tiêu tổng quát 4
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 4
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 4
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu 4
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu 4
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 5
2.1. Một số khái niệm cơ bản 5
2.1.1. Tăng trưởng và phát triển, phát triển kinh tế 5
2.1.2. Phát triển bền vững 7
2.1.3. Phát triển nông nghiệp và phát triển nông nghiệp bền vững 8
2.2. Vị trí, vai trò của ngành chăn nuôi lợn 9
2.2.1. Cung cấp thực phẩm cho nhu cầu xã hội 9
2.2.2. Cung cấp phân bón cho sản xuất trồng trọt 9
2.2.3. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp 9
2.2.4. Cân bằng sinh thái giữa cây trồng, vật nuôi và con người 9
2.2.5. Nâng cao ñời sống cho các hộ nông dân 10
2.2.6. Tạo nguồn nguyên liệu cho y học 10
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iv

2.3. ðặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật của ngành chăn nuôi lợn 10
2.3.1. Loại gia súc ăn tạp 10
2.3.2. Áp dụng nhiều phương pháp chăn nuôi 11
2.3.3. Khả năng sản xuất 12
2.3.4. Khả năng thích nghi 12
2.3.5. Thương mại, thu nhập và phúc lợi từ chăn nuôi lợn 13
2.3.6. Khả năng sản xuất phân bón 13
2.3.7. Tiêu dùng thịt lợn 14

2.4. Các tiêu chí ñánh giá phát triển chăn nuôi lợn 14
2.4.1. Về kinh tế 14
2.4.2. Về kỹ thuật 15
2.4.3. Về vệ sinh - môi trường 15
2.5. Các yếu tố ảnh hưởng ñến phát triển chăn nuôi lợn 15
2.5.1. ðiều kiện tự nhiên 15
2.5.2. Các yếu tố kỹ thuật - công nghệ 16
2.5.3. Vốn 18
2.5.4. Thị trường 19
2.5.5. ðiều kiện kinh tế - xã hội 19
2.6. Cơ sở thực tiễn 20
2.6.1. Tình hình chăn nuôi lợn trên thế giới 20
2.6.2. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn ở Việt Nam 25
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 38
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn 38
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên 38
3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội………………………………………………44
3.2. Phương pháp nghiên cứu 50
3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 50
3.2.2. Phương pháp thống kê kinh tế 51
3.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu………………………………………… 53
3.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh thực trạng phát triển chăn nuôi lợn 53
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


v

3.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh mức ñộ phát triển chăn nuôi lợn 53
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 55
4.1. Thực trạng phát triển chăn nuôi lợn ở huyện Hiệp Hoà 55

4.1.1. Tình hình phát triển ñàn lợn toàn huyện 55
4.1.2. Tình hình phát triển các loại hình chăn nuôi lợn……………………… 55
4.1.3. Tình hình phát triển chăn nuôi lợn theo quy mô 58
4.2. Tình hình phát triển ñàn lợn ở hộ ñiều tra 59
4.2.1. Tình hình phát triển ñàn lợn ở các xã ñiều tra 59
4.2.2. Phát triển chăn nuôi lợn ở các hộ ñiều tra 63
4.3. ðánh giá chung về tình hình phát triển chăn nuôi lợn ở huyện Hiệp
Hòa, tỉnh Bắc Giang 89
4.3.1. Về mặt kinh tế 89
4.3.2. Về mặt kỹ thuật 91
4.3.3. Về công tác vệ sinh – môi trường 93
4.4. ðịnh hướng phát triển chăn nuôi lợn ở huyện Hiệp Hoà 95
4.4.1. Những căn cứ ñề xuất ñịnh hướng 95
4.4.2. Mục tiêu phát triển chăn nuôi lợn ở huyện Hiệp Hoà giai ñoạn
2011-2015…………………………………………………………… 98
4.5. Những giải pháp chủ yếu nhằm phát triển chăn nuôi lợn ở huyện Hiệp
Hoà 99
4.5.1. Những căn cứ ñề xuất giải pháp 99
4.5.2. Những giải pháp phát triển chăn nuôi lợn 103
5.1. Kết luận 116
5.2. Kiến nghị 118
5.2.1. ðối với Nhà nước 118
5.2.2. ðối với chính quyền cấp tỉnh, huyện 118
5.2.3. ðối với các hộ gia ñình 119
TÀI LIỆU THAM KHẢO 120

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số ñầu lợn và tốc ñộ tăng trưởng qua các năm 28
Bảng 2.2. Sản lượng thịt lợn hơi phân theo vùng sinh thái 29
Bảng 2.3. Số lượng lợn nái phân theo vùng sinh thái 30
Bảng 2.4. Tiêu thụ bình quân thịt ở Việt Nam 31
Bảng 3.1. Cơ cấu ñất ñai của huyện Hiệp Hòa 40
Bảng 3.2. Tình hình sử dụng ñất nông nghiệp huyện Hiệp Hòa 41
Bảng 3.3. Thời tiết khí hậu huyện hiệp hoà trung bình từ năm 2000-2010 42
Bảng 3.4. ðiều kiện kinh tế - xã hội của huyện từ 2009 - 2011 44
Bảng 3.5. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp qua các năm………………… 45
Bảng 3.6. Ma trận SWOT 53
Bảng 4.1. Một số kết quả của ngành chăn nuôi lợn của huyện Hiệp Hoà 55
Bảng 4.2. Các loại hình chăn nuôi lợn ở huyện qua các năm 57
Bảng 4.3. Phân loại quy mô của các LHCNL trên ñịa bàn nghiên cứu 59
Bảng 4.4. Phát triển theo quy mô các LHCNL trên ñịa bàn nghiên cứu 60
Bảng 4.5. Cơ cấu theo quy mô các LHCNL trên ñịa bàn nghiên cứu 60
Bảng 4.6. Tình hình chăn nuôi lợn của các xã nghiên cứu qua 3 năm 62
Bảng 4.7. Thông tin chung của hộ ñiều tra 64
Bảng 4.8. Quy mô và các loại hình chăn nuôi ở hộ ñiều tra 65
Bảng 4.9. Năng suất chăn nuôi lợn thịt ở các hộ theo ñịa bàn 66
Bảng 4.10. Năng suất chăn nuôi lợn thịt ở các hộ theo giống 67
Bảng 4.11. Năng suất chăn nuôi lợn choai ở các hộ theo ñịa bàn 68
Bảng 4.12. Năng suất chăn nuôi lợn nái ở các hộ theo ñịa bàn 69
Bảng 4.13. Năng suất chăn nuôi lợn nái ở các hộ theo giống 70
Bảng 4.14. Hiệu quả chăn nuôi lợn thịt ở các hộ theo ñịa bàn 71
Bảng 4.15. Hiệu quả chăn nuôi lợn thịt ở các hộ phân theo giống 72
Bảng 4.16. Hiệu quả chăn nuôi lợn choai ở các hộ theo ñịa bàn 73
Bảng 4.17. Hiệu quả chăn nuôi lợn nái ở các hộ theo ñịa bàn 74
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



vii
Bảng 4.18. Hiệu quả chăn nuôi lợn nái ở các hộ theo giống 75
Bảng 4.19. Tình hình ñất ñai trong các hộ ñiều tra 77
Bảng 4.20. Cơ sở vật chất phục vụ cho chăn nuôi lợn ở các hộ ñiều tra 79
Bảng 4.21. Vốn ñầu tư bình quân hộ ñiều tra 80
Bảng 4.22. Tình hình sử dụng thức ăn trong các hộ ñiều tra 82
Bảng 4.23. Tình hình phòng trừ dịch bệnh 84
Bảng 4.24. Tình hình xử lý ô nhiễm môi trường trong các hộ ñiều tra 86
Bảng 4.25. Dự kiến số lượng và sản lượng chăn nuôi lợn huyện Hiệp
Hoà giai ñoạn 2011- 2015 100
Bảng 4.26. Ý kiến các các hộ ñiều tra……………………………………….102
Bảng 4.27. Phân tích SWOT ñối với phát triển chăn nuôi lợn 104



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


viii
DANH MỤC BIỂU ðỒ

STT TÊN BIỂU ðỒ TRANG

Biểu ñồ 2.1. Sản lượng và tiêu thụ thịt lợn của thế giới 2007-2012 21
Biểu ñồ 2.2. Xuất khẩu thịt lợn của một số nước chính 21
Biểu ñồ 2.3. Nhập khẩu thịt lợn của một số nước chính 22
Biểu ñồ 2.4. Tỷ trọng ngành chăn nuôi trong nông nghiệp 25
Biểu ñồ 2.5. Tỷ trọng ngành chăn nuôi lợn trong ngành chăn nuôi 25

Biểu ñồ 2.6. Diễn biến số ñầu lợn 27
Biểu ñồ 3.1. Cơ cấu ñất ñai huyện Hiệp Hoà năm 2011 40
Biểu ñồ 3.2. Cơ cấu kinh tế huyện Hiệp Hoà năm 2012 43
Biểu ñồ 3.3. Cơ cấu kinh tế huyện Hiệp Hoà qua 3 năm 44
Biểu ñồ 3.4. Cơ cấu lao ñộng phân theo ngành kinh tế 46


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ðỒ

STT TÊN HÌNH, SƠ ðỒ TRANG


Sơ ñồ 2.1. Chuỗi sản xuất, thị trường tiêu thụ thịt lợn 34

Hình 3.1. Bản ñồ hành chính huyện Hiệp Hoà, tỉnh Bắc Giang 39

Sơ ñồ 4.1. Kênh tiêu thụ sản phẩm lợn choai 87

Sơ ñồ 4.3. Kênh tiêu thụ sản phẩm lợn giống 88

Sơ ñồ 4.3. Kênh tiêu thụ sản phẩm lợn thịt 88

Sơ ñồ 4.4. Sự kết hợp giữa bốn nhà trong phát triển chăn nuôi lợn 114

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



x
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BQ Bình quân
BTB Bắc Tây Bắc
CNH Công nghiệp hóa
CNL Chăn nuôi lợn
ðB ðông bắc
ðBSCL ðồng bằng Sông Cửu Long
ðBSH ðồng bằng Sông Hồng
ðNB ðông Nam bộ
ðVT ðơn vị tính
HðH Hiện ñại hóa
HTX Hợp tác xã
KHTSCð Khấu hao tài sản cố ñịnh
Lð Lao ñộng
LHCNL Loại hình chăn nuôi lợn
LHCNLC Loại hình chăn nuôi lợn choai
LHCNLHH Loại hình chăn nuôi lợn hỗn hợp
LHCNLN Loại hình chăn nuôi lợn nái
LHCNLT Loại hình chăn nuôi lợn thịt
NN Nông nghiệp
NTB Nam Tây Bắc
TACN Thức ăn chăn nuôi
TB Tây Bắc
TC Tổng chi phí
Trñ Triệu ñồng
TN Thu nhập
UBND Ủy ban nhân dân

VAC Vườn ao chuồng
XHCN Xã hội chủ nghĩa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


1
1. ðẶT VẤN ðỀ


1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
ðất nước ta ñang ñẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá và hiện ñại hoá.
Trong nông nghiệp, quá trình chuyển dịch kinh tế ñang diễn ra sôi nổi ở khắp
nơi trên ñất nước. Làm thế nào ñể phát triển nhanh nhưng không tác ñộng xấu
ñến môi trường, ñến sinh hoạt bình thường của cộng ñồng ñang là mối quan tâm
của toàn xã hội.
Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2011-2020 của nước ta xác ñịnh: "
Phát triển nhanh gắn liền với phát triển bền vững, phát triển bền vững là yêu
cầu xuyên suốt". Trong ñó mục tiêu của phát triển nông nghiệp là "có bước phát
triển theo hướng hiện ñại, hiệu quả, bền vững"
Từ ngàn năm nay cuộc sống của người nông dân ñã gắn liền với cây lúa và
con lợn. Chăn nuôi lợn có vị trí hàng ñầu trong ngành chăn nuôi nước ta. Chăn
nuôi lợn không những cung cấp phần lớn lượng thịt trong bữa ăn hàng ngày của
mỗi người dân, là nguồn cung cấp phân bón hữu cơ cho trồng trọt, mà chăn nuôi
lợn còn tận dụng ñược thức ăn thừa trong gia ñình và thu hút lao ñộng dư thừa
trong ngành nông nghiệp. Trồng trọt và chăn nuôi là hai bộ phận chính trong phát
triển của ngành nông nghiệp. Tuy nhiên, với ñặc ñiểm ñất ñai là tư liệu sản xuất
chủ yếu không thể thay thế, trong ñiều kiện diện tích ñất canh tác ngày càng giảm
và thu hẹp thì việc phát triển ngành trồng trọt sẽ ngày càng gặp nhiều khó khăn.
Vì vậy, càng phải quan tâm chú trọng ñến việc phát triển bền vững của ngành
chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng.

Trong những năm gần ñây, ngành chăn nuôi lợn ở nước ta ñã có những
bước tăng trưởng rõ nét. Năm 2011 số lượng lợn ñạt 27,1 triệu con, tăng 24,3%
so với năm 2001; sản lượng thịt trên 3,1 triệu tấn, tăng gần 105% trong cùng
giai ñoạn [30]. Tỷ trọng giá trị chăn nuôi lợn chiếm trên 78% trong ngành chăn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


2
nuôi [30]. Những năm gần ñây ñời sống của nhân dân ta ñã không ngừng ñược
cải thiện và nâng cao, nhu cầu về thịt lợn ngày càng tăng cả về số lượng và chất
lượng, ñòi hỏi cao về vệ sinh an toàn thực phẩm, ñã thúc ñẩy ngành chăn nuôi
lợn bước sang giai ñoạn mới. ðó là phát triển chăn nuôi lợn có tỷ lệ nạc cao,
ñảm bảo cả về chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm. Tuy nhiên, ở nước ta
hiện nay chăn nuôi lợn với phương thức tận dụng là chủ yếu, giá thành chăn
nuôi ñược ñánh giá là cao hơn nhiều so các nước có nền chăn nuôi lớn như
Trung Quốc, ấn ðộ, Brazil; bên cạnh ñó, tình hình dịch bệnh, sử dụng chất tạo
nạc có hại cho sức khoẻ con người trong chăn nuôi ñã ảnh hưởng không nhỏ
ñến chất lượng sản phẩm và sự phát triển của ñàn lợn ở nước ta hiện nay. Giai
ñoạn 2001-2005, ñàn lợn nước ta gia tăng nhanh chóng, bình quần tăng 6,3%
năm; nhưng từ năm 2006 ñến nay, sự phát triển của ñàn lợn ở nước ta ñã không
ñạt kế hoạch theo Chiến lược phát triển chăn nuôi ñến năm 2020 ñã ñề ra, bình
quân giảm 3,7% năm [ 28 và 30]. Vấn ñề ñặt ra cho ngành chăn nuôi lợn ở nước
ta hiện nay là phải không ngừng nâng cao sức cạnh tranh, phát triển bền vững.
Bắc Giang là tỉnh có ngành chăn nuôi phát triển; một trong những tỉnh số
ñầu lợn lớn nhất cả nước. Năm 2010, có khoảng 1,162 triệu con, ñứng thứ 3
trong cả nước sau Hà Nội, 1,625 triệu con và Nghệ An, 1,169 triệu con . Năm
2011, số lượng tăng lên 1,168 triệu con, ñứng sau Hà Nội là 1,533 triệu con và
ðồng Nai là 1,329 triệu con [30].
Huyện Hiệp Hoà nằm về phía Tây Bắc tỉnh Bắc Giang, giáp thủ ñô Hà
Nội, là một trong những ñịa phương có nhiều tiềm năng phát triển chăn nuôi,

ñặc biệt là chăn nuôi lợn. Giai ñoạn 2001-2005, số ñầu lợn của huyện luôn ñứng
ñầu trong toàn tỉnh; nhưng ñến giai ñoạn 2006-2010, số ñầu lợn của huyện liên
tục giảm, bình quân giảm 1,4% năm, năm 2010 ñứng ở vị trí thư 4 toàn tỉnh về
chăn nuôi lợn; năm 2011 vươn lên ñứng vị trí thứ 3 trong tỉnh [7 8 và 9]. Là
huyện có truyền thống chăn nuôi lợn lâu ñời, giáp thị trường Hà Nội. Tuy
nhiên, phương thức chăn nuôi lợn hiện nay của Huyện ngoài mô hình kinh tế
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


3
trang trại chăn nuôi ra thì phần lớn tập trung trong các nông hộ. Chăn nuôi còn
theo tính tự phát, chăn nuôi theo tính chất lấy công làm lãi, tận dụng sản phẩm
phụ trong trồng trọt và sinh hoạt, tận dụng lao ñộng nhàn rỗi trong gia ñình. Do
vậy, hiệu quả kinh tế chưa cao, chưa có tính chất chuyên môn hoá và sản xuất
hàng hoá, sản phẩm chưa có tính cạnh tranh cao. Việc áp dụng các tiến bộ khoa
học kỹ thuật công nghệ mới vào sản xuất còn rất hạn chế. Cả về quy mô và quy
trình sản xuất, chưa có quy hoạch xây dựng ñược các khu vực chăn nuôi lợn tập
trung nên còn nhiều bất cập. Việc chăn nuôi gia súc, gia cầm hiện nay chủ yếu
vẫn nằm ñan xen trong khu dân cư, vì vậy ñã làm cho môi trường ngày càng bị
ô nhiễm, nhất là khâu xử lý chất thải từ chăn nuôi lợn chưa ñược ñảm bảo ñã
gây ô nhiễm môi trường nước, không khí diễn ra rất nghiêm trọng và không
kiểm soát ñược là nguyên nhân gây ra các loại dịch bệnh phát triển. Vấn ñề xử
lý về môi trường hiện nay ñã vượt ra ngoài sự kiểm soát của các hộ gia ñình.
Công tác quản lý vệ sinh môi trường và phòng chống dập dịch khi có dịch bệnh
xảy ra ñã gặp nhiều khó khăn, gây ảnh hưởng ñến sản xuất vệ sinh môi trường
và ñời sống của nhân dân. Vậy cần phải có sự quan tâm từ các chính sách của
Nhà nước, về việc quy hoạch khu vực chăn nuôi lợn của từng vùng từng ñịa
phương, tạo ñiều kiện thuận lợi cho môi trường chăn nuôi ñược phát triển bền
vững hơn
Vì vậy, việc nghiên cứu ñể tìm ra các giải pháp cho các vấn ñề trên ñây

có ý nghĩa rất quan trọng. Góp phần thúc ñẩy phát triển ngành chăn nuôi lợn nói
riêng và phát triển nông nghiệp, nông thôn nước ta nói chung. ðây chính là lý
do mà tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài "Phát triển chăn nuôi lợn ở huyện Hiệp
Hoà, tỉnh Bắc Giang".
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


4
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi lợn ở ñịa phương, ñề
ra những giải pháp phù hợp nhằm phát triển sản xuất chăn nuôi lợn, góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của huyện.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển chăn nuôi lợn.
- ðánh giá thực trạng phát triển chăn nuôi lợn ở huyện Hiệp Hoà, tỉnh
Bắc Giang.
- ðề xuất các giải pháp chủ yếu nhằm phát triển chăn nuôi lợn bền vững
của huyện ñến năm 2015.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu: Các ñối tượng tham gia sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm ngành chăn nuôi lợn.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: ðề tài giới hạn nghiên cứu các ñối tượng là chăn nuôi lợn.
- Phạm vi về không gian: ðề tài thực hiện trên ñịa bàn huyện Hiệp Hoà
và lựa chọn ñiều tra trực tiếp tại 4 xã là Danh Thắng, ðức Thắng, Hợp Thịnh và
Hương Lâm.
- Về thời gian: Số liệu thu thập từ các tài liệu ñã công bố trong khoảng
thời gian 2009 - 2012, số liệu khảo sát thực trạng ñược ñiều tra năm 2012, các

số liệu dự kiến tính cho năm 2015.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI

2.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1. Tăng trưởng và phát triển, phát triển kinh tế
Tăng trưởng và phát triển ñôi khi ñược coi như nhau nhưng thực chất
chúng có những nét khác nhau và có liên hệ chặt chẽ với nhau. Tăng trưởng
kinh tế thường ñược quan niệm là sự tăng thêm về quy mô sản lượng của nền
kinh tế trong một thời kỳ nhất ñịnh [22].
Tăng trưởng mới chỉ giới hạn trong khuôn khổ làm tăng thêm sản lượng
bằng cách mở rộng quy mô, chứ chưa ñề cập ñến mối quan hệ của nó với các
vấn ñề xã hội. Vậy tăng trưởng là sự tăng thêm về quy mô, sản lượng trong một
thời kỳ nhất ñịnh thường là một năm [6].
Tăng trưởng là sự gia tăng thu nhập quốc dân và sản phẩm quốc dân hoặc
thu nhập quốc dân và sản phẩm quốc dân tính theo ñầu người. Tăng trưởng
cũng ñược áp dụng ñể ñánh giá cụ thể với từng ngành sản xuất, từng vùng của
một quốc gia [13].
Lý thuyết phát triển bao gồm lý thuyết về phát triển kinh tế, phát triển
dân trí và giáo dục, phát triển y tế, sức khoẻ và môi trường. Phát triển kinh tế
ñược hiểu là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt của nền kinh tế
trong một thời kỳ nhất ñịnh, trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản
lượng (tức tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội [22] .
Phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt của nền kinh tế trong
một thời kỳ nhất ñịnh. Trong ñó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô, sản lượng
và sự tiến bộ về mọi mặt mặt của xã hội, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý.

Phát triển kinh tế là phạm trù kinh tế xã hội rộng lớn, bao gồm các nội
dung cơ bản sau:
Sự tăng lên về quy mô sản xuất, làm tăng thêm giá trị sản lượng của cải
vật chất, dịch vụ và sự biến ñổi tích cực về cơ cấu kinh tế, tạo ra một cơ cấu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


6
kinh tế hợp lý có khả năng khai thác nguồn lực trong nước và nước ngoài.
- Sự tác ñộng của tăng trưởng kinh tế làm thay ñổi cơ cấu xã hội, cải
thiện ñời sống dân cư.
- Sự phát triển là quy luật tiến hoá, song nó chịu tác ñộng của nhiều nhân
tố, trong ñó nhân tố nội tại của nền kinh tế có ý nghĩa quyết ñịnh, còn nhân tố
bên ngoài có vai trò quan trọng [6].
Tăng trưởng và phát triển là hai mặt của sự phát triển xã hội có quan
hệ chặt chẽ với nhau. Tăng trưởng diễn tả ñộng thái của nền kinh tế, còn phát
triển phản ánh sự thay ñổi về chất lượng của nền kinh tế và xã hội ñể phân
biệt các trình ñộ khác nhau trong sự tiến bộ xã hội. Phát triển bao gồm cả
tăng trưởng [13].
Trong chiến lược phát triển kinh tế có thể nhấn mạnh vào tăng trưởng tức
là tăng thu nhập, có thể nhấn mạnh và công bằng và bình ñẳng trong xã hội
hoặc nhấn mạnh phát triển toàn diện, tức là vừa nhấn mạnh về số lượng vừa chú
ý về chất lượng của sự phát triển [22].
Tăng trưởng kinh tế là ñiều kiện cần ñể làm thay ñổi mọi mặt ñời sống xã
hội và tác ñộng trực tiếp ñến sự hình thành cơ cấu kinh tế ngược lại sự tiến bộ
mọi mặt của nền kinh tế sẽ là ñộng lực ñẩy nhanh tốc ñộc tăng trưởng [6].
Tăng trưởng kinh tế là tiền ñề vật chất hỗ trợ cho việc thực hiện công
bằng xã hội, ngược lại công bằng xã hội lại tạo ra ñộng lực vững chắc ñể
thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế. Hiệu quả kinh tế phải gắn với hiệu quả xã hội
thành hiệu quả kinh tế - xã hội. Nó là tiêu chuẩn quan trọng của sự phát triển

kinh tế [17].
Tóm lại: Phát triển bao gồm cả tăng trưởng. Tăng trưởng kinh tế cũng có
thể không dẫn ñến phát triển, nhưng không có tăng trưởng thì nhất ñịnh không
có phát triển.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


7
2.1.2. Phát triển bền vững
Khái niệm "phát triển bền vững" xuất hiện trong phong trào bảo vệ môi
trường từ những năm ñầu của thập niên 70 của thế kỷ 20. Năm 1987, trong Báo
cáo "Tương lai chung của chúng ta" của Hội ñồng Thế giới về Môi trường và
Phát triển (WCED) của Liên hợp quốc, "phát triển bền vững" ñược ñịnh nghĩa "
là sự phát triển ñáp ứng ñược những yêu cầu của hiện tại, nhưng không gây trở
ngại cho việc ñáp ứng nhu cầu của các thế hệ mai sau".
Hội nghị Thượng ñỉnh Trái ñất về Môi trường và phát triển tổ chức ở Rio
de Janeiro (Braxin) năm 1992 và Hội nghị Thượng ñỉnh Thế giới về Phát triển
bền vững tổ chức ở Johannesburg (Cộng hoà Nam Phi) năm 2002 ñã xác ñịnh
"phát triển bền vững" là quá trình phát triển có sự kết hợp chặt chẽ, hợp lý và
hài hoà giữa 3 mặt của sự phát triển, gồm: phát triển kinh tế (nền tảng là tăng
trưởng kinh tế), phát triển xã hội (mục tiêu là thực hiện tiến bộ, công bằng xã
hội; xoá ñói giảm nghèo và giải quyết việc làm) và bảo vệ môi trường (mục tiêu
là xử lý, khắc phục ô nhiễm, phục hồi và cải thiện chất lượng môi trường;
phòng chống cháy và chặt phá rừng; khai thác hợp lý và sử dụng tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên).
Phát triển bền vững ñã trở thành ñường lối, quan ñiểm và chính sách
của ðảng và Nhà nước ta, trở thành một yêu cầu xuyên suốt. Chỉ thị số 36-
CT/TW ngày 25 tháng 6 năm 1988 của Bộ Chính trị về tăng cường công tác
bảo vệ môi trường trong thời kỳ CNH, HðH ñất nước nhấn mạnh: Bảo vệ
môi trường là một nội dung cơ bản không thể tách rời trong ñường lối, chủ

trương và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tất cả các cấp, các ngành,
là cơ sở quan trọng bảo ñảm phát triển bền vững, thực hiện thắng lợi sự
nghiệp CNH, HðH ñất nước". Quan ñiểm phát triển bền vững ñược khẳng
ñịnh trong các văn kiện ðại hội ðảng toàn quốc lần thứ IX, X, XI và Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội giai ñoạn 2001-2010 và giai ñoạn 2011-2020
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


8
của nước ta.
2.1.3. Phát triển nông nghiệp và phát triển nông nghiệp bền vững
Phát triển nông nghiệp: Thuật ngữ phát triển nông nghiệp ñược dùng
nhiều trong ñời sống kinh tế và xã hội. Theo GS.TS. ðỗ Kim Chung (1997) cho
rằng: “Phát triển nông nghiệp thể hiện quá trình thay ñổi của nền nông nghiệp
ở giai ñoạn này so với giai ñoạn trước ñó và thường ñạt ở mức ñộ cao hơn cả
về lượng và về chất. Nền nông nghiệp phát triển là một nền sản xuất vật chất
không những có nhiều hơn về ñầu ra (sản phẩm và dịch vụ) ña dạng hơn về
chủng loại và phù hợp hơn về cơ cấu, thích ứng hơn về tổ chức và thể chế, thoả
mãn tốt hơn nhu cầu của xã hội về nông nghiệp. Trước hết, phát triển nông
nghiệp là một quá trình, không phải trong trạng thái tĩnh. Quá trình thay ñổi
của nền nông nghiệp chịu sự tác ñộng của quy luật thị trường, chính sách can
thiệp vào nền nông nghiệp của Chính phủ, nhận thức và ứng xử của người sản
xuất và người tiêu dùng về các sản phẩm và dịch vụ tạo ra trong lĩnh vực nông
nghiệp [5].
Phát triển nông nghiệp bền vững:
- Theo GS. TS ðỗ Kim Chung, GS.TS Phạm Vân ðình (1997, 2009) cho
rằng: Phát triển nông nghiệp bền vững là quá trình quản lý và duy trì sự thay
ñổi về tổ chức, kỹ thuật và thể chế cho nông nghiệp phát triển nhằm ñảm bảo
thoả mãn nhu cầu ngày càng tăng của con người về nông phẩm và dịch vụ vừa
ñáp ứng nhu cầu của mai sau. Sự phát triển của nền nông nghiệp (bao gồm cả

lâm nghiệp và nuôi trồng thuỷ sản) sẽ ñảm bảo không tổn hại ñến môi trường,
không giảm cấp tài nguyên, sẽ phù hợp về kỹ thuật và công nghệ, có hiệu quả
về kinh tế và ñược chấp nhận về phương diện xã hội (FAO, 1992). Phát triển
nông nghiệp bền vững là quá trình ñảm bảo hài hoà ba nhóm mục tiêu kinh tế,
xã hội và môi trường, thoả mãn nhu cầu về nông nghiệp hiện tại mà không tổn
hại ñến khả năng ñáp ứng nhu cầu của tương lai [13].
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


9
- Theo ñịnh nghĩa của TCA/CGIAR (Ban cố vấn kỹ thuật thuộc nhóm
chuyên gia quốc tế về nghiên cứu nông nghiệp): "Nông nghiệp bền vững bao
hàm sự quản lý thành công tài nguyên nông nghiệp nhằm thoả mãn nhu cầu của
con người ñồng thời cải tiến chất lượng môi trường và giữ gìn ñược tài nguyên,
thiên nhiên". Trong ñịnh nghĩa trên, cũng cần phải lưu ý ñến mục tiêu mà nó
cần phải ñạt, ñó là:
+ Kinh tế sống ñộng.
+ Kỹ thuật thích hợp.
+ Xã hội tiếp nhận [18].
2.2. Vị trí, vai trò của ngành chăn nuôi lợn
2.2.1. Cung cấp thực phẩm cho nhu cầu xã hội
Chăn nuôi lợn là ngành chăn nuôi quan trọng nhất của Việt Nam, với sản
lượng thịt cung cấp ñáp ứng nhu cầu tiêu thụ thịt cho xã hội từ 75 - 80%, với
khoảng 80% số hộ vùng nông thôn chăn nuôi lợn.
2.2.2. Cung cấp phân bón cho sản xuất trồng trọt
Chăn nuôi lợn cung cấp phân bón cho cây trồng, phân lợn là một trong
những nguồn phân hữu cơ tốt, có thể cải tạo và nâng cao ñộ phì của ñất, ñặc
biệt là ñất nông nghiệp. Một con lợn thịt trong một ngày ñêm có thể thải 2,5 -
4 kg phân, ngoài ra còn có lượng nước tiểu chứa hàm lượng Nitơ và Phốt pho
cao.

2.2.3. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
Chăn nuôi lợn cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến. Hiện nay
thịt lợn là nguyên liệu chính cho các công nghiệp chế biến thịt xông khói, thịt
hộp, thịt lợn xay, các món ăn truyền thống của người Việt Nam như giò nạc, giò
mỡ cũng làm từ thịt lợn
2.2.4. Cân bằng sinh thái giữa cây trồng, vật nuôi và con người
Trong các nghiên cứu về môi trường nông nghiệp, lợn là vật nuôi quan
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


10
trọng và là một thành phần không thể thiếu ñược của hệ sinh thái nông nghiệp.
Chăn nuôi lợn có thể tạo ra các loại giống lợn nuôi ở các vườn cây cảnh hay các
giống lợn nuôi cả trong nhà góp phần làm tăng thêm ña dạng sinh thái tự nhiên.
2.2.5. Nâng cao ñời sống cho các hộ nông dân
Chăn nuôi lợn làm tăng tính an ninh cho các hộ gia ñình nông dân trong
các hoạt ñộng xã hội và chi tiêu trong gia ñình. ðồng thời, thông qua chăn nuôi
lợn, người nông dân có thể an tâm ñầu tư cho con cái học hành và hoạt ñộng
văn hóa khác như cúng giỗ, cưới hỏi, ma chay
2.2.6. Tạo nguồn nguyên liệu cho y học
Chăn nuôi lợn có thể tạo ra nguồn nguyên liệu cho y học, trong công
nghệ sinh học y học, lợn ñã ñược nhân bản gen (cloning) ñể phục vụ cho mục
ñích nâng cao sức khỏe cho con người.
2.3. ðặc ñiểm kinh tế - kỹ thuật của ngành chăn nuôi lợn
Chăn nuôi lợn là một ngành quan trọng của ngành chăn nuôi, nên bên
cạnh những ñặc ñiểm chung của sản xuất nông nghiệp, ngành chăn nuôi lợn còn
có những ñặc ñiểm riêng ñặc thù cần chú ý.
2.3.1. Loại gia súc ăn tạp
Lợn trong mọi giai ñoạn khác nhau có thể thích hợp với nhiều loại thức
ăn khác nhau. Tuy vậy, ñể tồn tại, chúng vẫn luôn luôn cần ñến một lượng tiêu

tốn thức ăn tối thiểu cần thiết thường xuyên, không kể rằng chúng có nằm trong
quá trình sản xuất hay không? Từ ñặc ñiểm này, ñặt ra cho người sản xuất hai
vấn ñề. Một là, bên cạnh việc ñầu tư cơ bản cho ñàn lợn phải ñồng thời tính
toán phần ñầu tư thường xuyên về thức ăn ñể duy trì và phát triển ñàn lợn. Nếu
cơ cấu ñầu tư giữa hai phần trên không cân ñối thì tất yếu sẽ dẫn ñến dư thừa
lãng phí hoặc sẽ làm chậm sự phát triển của ñàn lợn. Hai là, phải ñánh giá chu
kỳ sản xuất và ñầu tư cho chăn nuôi một cách hợp lý trên cơ sở tính toán cân
ñối giữa chi phí sản xuất và sản phẩm tạo ra, giữa chi phí ñầu tư xây dựng cơ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


11
bản và giá trị ñào thải, lựa chọn phương hướng ñầu tư mới hay duy trì tái tạo
phục hồi.
2.3.2. Áp dụng nhiều phương pháp chăn nuôi

Chăn nuôi lợn có thể phát triển tĩnh tại tập trung mang tính chất như sản
xuất công nghiệp hoặc di ñộng phân tán mang tính chất như sản xuất nông
nghiệp. Chính ñặc ñiểm này ñã làm hình thành và xuất hiện hai phương thức
chăn nuôi lợn khác nhau là phương thức chăn nuôi tự nhiên và phương thức
chăn nuôi công nghiệp.
Chăn nuôi theo phương thức tự nhiên là phương thức phát triển chăn nuôi
lợn có từ lâu ñời, cơ sở thực hiện của phương thức này là dựa vào nguồn thức
ăn sẵn có hoặc dư thừa và lao ñộng nhàn rỗi với quy mô chăn nuôi hộ. Trong
chăn nuôi lợn theo phương thức tự nhiên, người nuôi chủ yếu sử dụng các giống
lợn ñịa phương, lợn nội vốn dĩ ñã thích hợp với môi trường sống và ñiều kiện
thức ăn sẵn có. Phương thức chăn nuôi yêu cầu mức ñầu tư thấp, không ñòi hỏi
cao về kỹ thuật song năng suất sản phẩm cũng thấp, chất lượng sản phẩm mang
nhiều ñặc tính tự nhiên nên cũng dễ ñược ưa chuộng. Do vậy, hiện nay nhiều
vùng ở Việt Nam cũng như trên thế giới vẫn còn ưa chuộng hình thức này.

Chăn nuôi lợn theo phương thức công nghiệp là phương thức hoàn toàn
ñối lập với phương thức chăn nuôi tự nhiên. Phương châm cơ bản của phương
thức này là tăng tối ña khả năng tiếp nhận thức ăn, giảm tối thiểu quá trình vận
ñộng ñể tiết kiệm hao phí năng lượng nhằm rút ngắn thời gian tích luỹ năng
lượng, tăng khối lượng và năng suất nhằm mục ñích tối ña về lợi nhuận.
Hình thức chăn nuôi lợn công nghiệp tĩnh tại bằng cách nhốt trong
chuồng trại với quy mô nhỏ nhất có thể ñể tăng ñược số ñầu con trên một ñơn vị
diện tích chuồng trại và giảm tối thiểu sự vận ñộng của vật nuôi ñể tiết kiệm
tiêu hao năng lượng. Thức ăn cho chăn nuôi lợn công nghiệp là thức ăn chế biến
sẵn theo phương thức công nghiệp có sử dụng các kích thích tố tăng trưởng ñể
chúng có thể cho năng suất sản phẩm cao nhất với chu chu kỳ chăn nuôi ngắn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


12
nhất. Phương thức này ñầu tư thâm canh rất cao, không phụ thuộc vào các ñiều
kiện của tự nhiên nên năng suất sản phẩm cao và ổn ñịnh. Tuy nhiên, chất
lượng sản phẩm lợn chăn nuôi công nghiệp thường khác xa nhiều so với sản
phẩm lợn ñược nuôi tự nhiên kể cả về mặt dinh dưỡng và tính chất vệ sinh an
toàn thực phẩm. Tuy vậy, chăn nuôi lợn theo hình thức công nghiệp vẫn là một
phương thức ñược cả thế giới chấp nhận và phát triển vì nó tạo ra sù thay ñổi
vượt bậc về năng suất và sản lượng thịt cho xã hội.

2.3.3. Khả năng sản xuất
Lợn công nghiệp ngày nay là những cỗ máy chuyển hoá thức ăn có
hiệu quả, có tốc ñộ sinh trưởng cao. ðiều này ñã rút ngắn thời gian nuôi và
có nghĩa là hạn chế ñược rủi ro về kinh tế. Một con lợn nái có thể dể dàng
sản xuất 8 ñến 12 lợn con/lứa sau khoảng thời gian có chửa là 114 ngày và
trong ñiều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt thì có thể có hai lứa/năm. Khả năng
sản xuất thịt cũng khá cao. Một con lợn có trọng lượng xuất chuồng khoảng

100 kg sẽ có khoảng 42 kg thịt, 30 kg ñầu, máu và nội tạng và 28 kg mỡ,
xương
2.3.4. Khả năng thích nghi
Lợn là một trong những giống vật nuôi có khả năng thích nghi cao, chịu
ñựng kham khổ tốt. Lợn khá mắn ñẻ và có khả năng sinh sản rất nhanh, ñặc
ñiểm này có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành bầy ñàn mới cũng
như sự tồn tại lâu dài của giống nòi trong các ñiều kiện môi trường mới. Lợn có
khả năng thích nghi tốt với mọi ñiều kiện khí hậu khác nhau, vì vậy ñịa bàn
phân bố của ñàn lợn rộng rãi khắp nơi. Lợn có lớp mỡ dưới da dày ñể chống
lạnh, còn vùng nóng chúng tăng cường hô hấp ñể giải nhiệt. Trước ñây, lợn
ñược nuôi theo phương thức tận dụng trong các hệ thống sản xuất nông nghiệp
quy mô nhỏ. Chúng thường ñược nhốt vào ban ñêm ñể tránh các ñịch hại,
nhưng ñược thả tự do vào ban ngày ñể tìm kiếm thức ăn. Chúng sinh trưởng rất
chậm nhưng lại có khả năng chống chịu bệnh tật và duy trì sự sống cao. Người
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


13
dân chỉ bỏ chút thời gian hơn ñể chăm sóc và nuôi dưỡng chúng. Tất cả các ñặc
tính ñó ñã ñáp ứng ñược yêu cầu của con người, giúp cho con người giành thời
gian cho các công việc khác ñể tạo thu nhập cao hơn và bảo ñảm cuộc sống gia
ñình của họ tốt hơn.
2.3.5. Thương mại, thu nhập và phúc lợi từ chăn nuôi lợn
Sau khi ñược thuần hoá, lợn sớm trở thành một món hàng có giá trị cho
việc kinh doanh và buôn bán. Trước khi tiền tệ xuất hiện, con người ñã tiến
hành trao ñổi lợn ñể lấy các loại hàng hóa khác. Quá trình thương mại diễn ra
cũng có nghĩa là con lợn bắt ñầu có giá trị kinh tế. Việc bán lợn và các sản
phẩm lợn cung cấp một nguồn thu nhập cho hàng triệu gia ñình nông dân trên
thế giới. Các sản phẩm này ñã ảnh hưởng rộng ñến các hoạt ñộng kinh doanh
khác như: Thương mại, vận chuyển, thị trường, giết mổ, chế biến thức ăn và

nhiều lĩnh vực khác nữa. Ngoài ra nó còn có tác dụng kích cầu ñối với các
ngành chế biến thức ăn, sản xuất con giống, tinh dịch, thuốc thú y và các thiết bị
khác. Khi lợn có giá trị kinh tế, chúng là một hình thức tiết kiệm cho người dân.
Nó là một hình thức dự trữ chờ khi ñiều kiện thị trường thuận lợi hoặc khi gia
ñình cần có một món tiền ñột xuất. ðối với nhiều xã hội, việc dự trữ tài sản
thường là quan trọng hơn giá trị của vật nuôi với tư cách là nguồn lương thực.
Một ñàn lợn lớn có ý nghĩa quan trọng trong việc bảo ñảm tính an toàn cho
tương lai khi các bất trắc xảy ra bằng cách chuyển các sản phẩm trung gian (ví
dụ như sản phẩm của trồng trọt) sang dạng sản phẩm dự trữ lâu dài dưới dạng
lợn.
2.3.6. Khả năng sản xuất phân bón
Giống như các gia súc và gia cầm khác, lợn ñóng góp một nguồn phân
bón ñáng kể cho trồng trọt. Một con lợn trưởng thành có thể sản xuất 600 - 730
kg phân bón/năm. Hàm lượng Nitơ trong phân tươi vào khoảng 0,5 ñến 0,6%;
phốt phát: 0,5%; và kali: 0,4%. ở Việt Nam, phân lợn là nguồn phân hữu cơ chủ
yếu cung cấp cho trồng trọt, ñặc biệt là cho nghề trồng rau.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


14
2.3.7. Tiêu dùng thịt lợn
Thịt lợn có chất lượng thơm ngon, tỷ lệ thịt xẻ và tỷ lệ mỡ cao trong
thân thịt. Lợn có thể sản xuất một lượng mỡ ñáng kể. Mỡ là một nguồn dự
trữ năng lượng lớn. Mỡ còn giúp cho thịt có mùi và vị ngon hơn. Mặc dầu
mỡ ít phổ biến trong khẩu phần của con người do tác hại của mỡ ñộng vật
nhưng sức khỏe con người lại rất cần một số a xít béo từ thịt lợn hay mỡ
lợn. Ngoài ra, thịt lợn vốn là loại thực phẩm có giá cao và vốn ñược xem là
có giá trị cao hơn so với thịt nạc hay thịt cơ. Lợn có rất nhiều ñóng góp có
giá trị cho ñời sống của con ngời. Hầu hết thân thịt lợn ñều sử dụng ñể chế
biến hoặc làm thức ăn cho con người, da của lợn có thể làm thức ăn hoặc

cung cấp cho ngành thuộc da, lông có thể ñược dùng ñể làm bàn chải, bút
vẽ Sự phát triển của công nghệ chế biến thịt hông khói, lên men ñã tạo
nên một số lượng sản phẩm rất ña dạng từ thịt lợn, các công nghệ này ñã
giúp cho quá trình bảo quản, nâng cao tính ña dạng, hương vị và nâng cao
phẩm chất khẩu phần ăn cho con người. Lợn công nghiệp ngày nay có năng
suất thịt cao hơn so với các giống lợn truyền thống (khoảng 49% trọng
lượng sống), bù vào ñó lợn truyền thống có tỷ lệ mỡ cao hơn lợn công
nghiệp ngày nay. Nếu ta so với trâu bò hay gia cầm thì tỷ lệ thịt chỉ vào
khoảng 38 - 45%.
2.4. Các tiêu chí ñánh giá phát triển chăn nuôi lợn
2.4.1. Về kinh tế
Là yếu tố cơ bản quyết ñịnh sự tồn tại của hoạt ñộng chăn nuôi lợn. Nó
thể hiện sự ổn ñịnh về thị trường (chỗ mua và chỗ bán), giá cả sản phẩm ñầu
vào, ñầu ra ổn ñịnh (lợn giống, thức ăn, thịt lợn hơi ).
Chăn nuôi lợn phát triển trong một mô hình kinh tế ñảm bảo các yếu tố:
ða dạng, tiết kiệm, năng suất, hiệu quả và chất lượng cao và có ñủ sức cạnh
tranh trên thị trường.

×