Tải bản đầy đủ (.docx) (152 trang)

Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH samsung industrial việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (522.71 KB, 152 trang )

Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
VNĐ Việt Nam đồng
USD Đô la Mỹ
TK Tài khoản
DN Doanh nghiệp
CP Cổ phần
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TM Tiền mặt
GTGT Giá trị gia tang
HĐ Hợp đồng
NN Nhà nước
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
NK Nhập khẩu
XK Xuất khẩu
UBND Ủy ban nhân dân
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DT Doanh thu
GVHD: Trần Thị Lan Hương 1
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1 Kế toán tiền mặt 10
Sơ đồ 1.2 Kế toán TGNH 15
Sơ đồ 1.3 Kế toán tiền đang chuyển 17
Sơ đồ 1.4 Kế toán phải thu khách hàng 19
Sơ đồ 1.5 Kế toán các khoản phải thu nội bộ 20
Sơ đồ: 1.6 Kế toán phải thu khác 23
Sơ đồ: 1.7 Kế toán các khoản dự phòng phải thu khó đòi 24
Sơ đồ: 1.8 Kế toán các khoản tạm ứng 26
Sơ đồ: 1.9 Kế toán phải trả người bán 28


Sơ đồ 1.10 Kế toán các khoản phải trả, phải nộp nhà nước 30
Sơ đồ: 1.11 Hình thức kế toán nhật ký chung 31
Sơ đồ:1.12 Hình thức kế toán nhật ký – Sổ cái 32
Sơ đồ:1.13 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ 33
Sơ đồ:1.14 Hình thức kế toán nhật ký chứng từ 34
Bảng 2.1 Cơ cấu tổ chức công ty 40
Bảng 2.2 Kết quả hoạt động SXKD của Công ty 43
Bảng 2.3 Sơ đồ hình thức kế toán công ty sử dụng 49
Bảng 2.4 Phiếu thu 51
Bảng 2.5 Hóa đơn bán hàng 52
Bảng 2.6 Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ 53
Bảng 2.7 Phiếu chi 54
Bảng 2.8 Sổ quỹ tiền mặt 55
Bảng 2.9 Sổ kế toán chi quỹ tiền mặt 56
Bảng 2.10 Sổ cái tài khoản 1111 57
Bảng 2.11 hóa đơn bán hàng 62
Bảng 2.12 Lệnh thanh toán 63
Bảng 2.13 Hóa đơn mua hàng 64
Bảng 2.14 Uỷ nhiệm chi 65
Bảng 2.15 Sổ tiền gửi ngân hàng 66
Bảng 2.16 Sổ cái tài khoản 112 67
Bảng 2.17 Hóa đơn bán hàng 69
Bảng 2.18 Chi tiết thanh toán với người mua 70
Bảng 2.19 Sổ cái tài khoản 131 71
Bảng 2.20 Đề nghị tạm ứng 74
Bảng 2.21 Phiếu chi 75
Bảng 2.22 Giấy thanh toán tạm ứng 76
Bảng 2.23 Phiếu thu 77
Bảng 2.24 Sổ chi tiết tạm ứng 78
Bảng 2.25 Sổ cái TK 141 79

Bảng 2.26 Hóa đơn mua hàng 81
Bảng 2.27 Phiếu nhập kho 82
Bảng 2.28 Sổ chi tiết thanh toán với người bán 83
Bảng 2.29 Sổ cái tài khoản 331 84
Bảng 2.36 Sổ nhật ký chung 96
GVHD: Trần Thị Lan Hương 2
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 3.1 Phân tích cơ cấu tài sản
Bảng 3.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn
Bảng 3.3 Phân tích khả năng thanh toán
Bảng 3.4 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
LỜI NÓI ĐẦU
Nền kinh tế nước trong những năm gần đây phát triển theo hướng mở cửa làm
xuất hiện nhiều thành phần kinh tế khiến cho tính cạnh tranh giữa các Doanh Nghiệp
tăng rõ rệt. Các Doanh nghiệp muốn vươn lên và khẳng định vị trí của mình cần phải
năng động trong tổ chức quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của mình,
đặc biệt là công tác kế toán vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề đầu tiên cho một Doanh nghiệp, là điều kiện cơ
bản để DN hoàn thành cũng như thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh của mình.
Trong điều kiện hiện nay, phạm vi hoạt động của DN không còn bị giới hạn ở trong
nước mà đã được mở rộng, tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới. Do đó,
quy mô và kết cấu của Vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp, việc sử dụng và quản lý
chúng có ảnh hưởng lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
Mặt khác, kế toán là công cụ để điều hành quản lý các hoạt động tính toán kinh
tế và kiểm tra việc bảo vệ tài sản, sử dụng tiền vốn nhằm đảm bảo quyền chủ động
trong kinh doanh của DN. Trong công tác kế toán của Doanh nghiệp chia ra làm nhiều
khâu, nhiều phần hành nhưng giữa chúng có mối quan hệ hữu cơ gắn bó tạo thành một
GVHD: Trần Thị Lan Hương 3
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
hệ thống quản lý thực sự có hiệu quả cao. Thông tin kế toán là những thông tin về tính

2 mặt của mỗi hiện tượng, mỗi quá trình.
Do đó, việc tổ chức kế toán vốn bằng tiền là nhằm đưa ra những thông tin đầy đủ,
chính xác nhất về thực trạng và cơ cấu của vốn bằng tiền, về các nguồn thu và sự chi
tiêu của chúng trong quá trình kinh doanh để nhà quản lý có thể nắm bắt được những
thông tin kinh tế cần thiết, đưa ra những quyết định tối ưu về đầu tư, chi tiêu trong
tương lai như thế nào? Bên cạnh nhiệm vụ kiểm tra các chứng từ, sách về tình hình lưu
chuyển tiền tệ, qua đó chúng ta biết được hiệu quả kinh tế của đơn vị mình.
Nhận thức được vai trò của công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
toán, trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt Nam, được
sự giúp đỡ nhiệt tình của cô giáo Trần Thị Lan Hương và các cô chú, anh chị phòng kế
toán công ty, kết hợp với kiến thức được học ở trường, em đã chọn đề tài “ Kế toán
vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty TNHH Samsung Industrial Việt
Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học
tập trong trường. Vì đây là đề tài nghiên cứu đầu tiên, thời gian thực tập có hạn, tầm
nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết, chưa nắm bắt được nhiều kinh nghiệm thực
tiễn nên đề tài của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, cán bộ kế toán và tất cả những người
quan tâm đến đề tài để nhận thức của em về vấn đề này được hoàn thiện hơn.
Em xin trân trọng cảm ơn!
Sinh viên

GVHD: Trần Thị Lan Hương 4
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN.
1.1 Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
- Theo dõi phản ánh một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện có và tình hình
biến động của từng loại vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.

- Cung cấp số liệu kịp thời cho công tác kiểm kê lập báo cáo tài chính và phân
tích hoạt động kinh tế.
- Chấp hành các quy định thủ tục trong việc quản lý vốn bằng tiền và các khoản
thanh toán tại công ty.
- Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền và các khoản thanh toán, kế toán thực
hiện chức năng kiểm soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế
độ, phát hiện các chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị các biện pháp
xử lý vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
- Hướng dẫnvà kiểm tra thường xuyên việc ghi chép của thủ quỹ. Kiểm tra
thường xuyên đối chiếu số liệu của thủ quỹ với kế toán tiền mặt để đảm bảo tính
cân đối thống nhất.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình thanh toán từng
khoản nhằm thực hiện tốt các quy định tín dụng hiện hành và chế độ quản lý tài
chính.
1.2 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
1.2.1 Nguyên tắc kế toán vốn bằng tiền
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán kế toán phải sử dụng thống nhất
một đơn vị tiền tệ là “đồng Việt Nam (VNĐ)” để tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “ đồng Việt Nam” theo quy định
để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ các loại tiền
đó.
- Nguyên tắc cập nhật: Kế toán phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện
có và tình hình thi chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ theo dõi chi tiết từng loại ngoại tệ
theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam quy đổi, từng loại vàng, bạc, đá quý theo số
lượng, giá trị, quy cách, độ tuổi, phẩm chất, kích thước,…
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy
đổi ra “đồng Việt Nam” để ghi sổ kế toán. Đồng thời phải theo dõi chi tiết riêng từng
nguyên tệ trên TK 007 “Ngoại tệ các loại”. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua bán thực tế
GVHD: Trần Thị Lan Hương 5
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

bình quân trên thị trường liên Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố chính thức tại
thời điểm phát sinh nghiệp vụ. Với những ngoại tệ không công bố tỷ giá quy đổi ra
đồng Việt Nam thì thống nhất quy đổi ra đồng đô la Mỹ(USD).
- Với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải được đánh giá bằng tiền tại thời
điểm phát sinh theo giá thực tế, còn giá xuất trong kỳ tính theo phương pháp sau:
+ Phương pháp thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá các lần
nhập trong kỳ
+ Phương pháp thực tế nhập trước - xuất trước
+ Phương pháp thực tế nhập sau – xuất trước
+ Phương pháp thực tế đích danh
+ Phương pháp giá bình quân sau mỗi lần nhập
Thực hiện đúng các nguyên tắc trên thì việc hạch toán vốn bằng tiền sẽ giúp công
ty quản lý tốt về các loại vốn bằng tiền của mình. Đồng thời công ty còn chủ động
trong kế hoạch thu chi, sử dụng có hiệu quả nguồn vốn đảm bảo quá trình sản xuất
kinh doanh diễn ra thường xuyên liên tục.
1.2.2 Nguyên tắc kế toán các khoản thanh toán.
Để hạch toán các khoản phải thu, phải trả của đơn vị một cách chính xác đòi
hỏi kế toán phải nắm vững tình hình hoạt động kinh tế - tài chính của đơn vị
mình; theo dõi và phản ánh kịp thời các khoản phát sinh của từng đối tượng phải
thu, phải trả. Căn cứ vào các hợp đồng, các chứng từ, cam kết thanh toán… để
kế toán thực hiện phản ánh các khoản phải thu, phải trả trong kỳ kế toán. Việc
hạch toán cần quán triệt các nguyên tắc sau:
- Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ phải thu, phải trả theo từng đối tượng,
thường xuyên tiến hành đối chiếu, kiểm tra, đôn đốc việc thanh toán được kịp
thời.
- Phải kiểm tra, đối chiếu theo định kỳ hoặc cuối mỗi niên độ từng khoản phải
thu, phải trả phát sinh, số đã thu, đã trả; số còn phải thu, phải trả; đặc biệt là
đối với các đối tượng có quan hệ giao dịch, mua bán thường xuyên, có số dư
phải thu, phải trả lơn.
Sở dĩ, cuối mỗi niên độ, thậm chí cuối mỗi kỳ kế toán bộ phận kế toán công

nợ phải tiến hành đối chiếu các khoản phải thu phải trả với từng đối tượng để
tránh sự nhầm lẫn, đồng thời, kịp thời phát hiện những sai sót để sửa chữa. Mặt
khác, đó cũng là việc làm cần thiết để lập được bộ chứng từ thanh toán công nợ
hoàn chỉnh.
GVHD: Trần Thị Lan Hương 6
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
- Đối với các khoản công nợ có gốc ngoại tệ cần phải theo dõi cả về nguyên tệ
và quy đối theo đồng tiền Việt Nam. Cuối mỗi kỳ đều phải điều chỉnh số dư
theo tỷ giá hối đoái thực tế.
- Phải chi tiết theo cả chỉ tiêu giá trị và hiện vật đối với các khoản nợ bằng
vàng, bạc, đã quý. Cuối kỳ, phải điều chỉnh số dư theo giá thực tế.
- Phải phân loại các khoản nợ phải thu, phải trả theo thời gian thanh toán cũng
như theo từng đối tượng để có biện pháp thu hồi hay thanh toán.
- Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên Nợ (hoặc bên Có) của các tài khoản phải
thu, phải trả để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bẳng cân đối kế toán mà
tuyệt đối không được bù trừ số dư giữa hai bên Nợ, Có với nhau
1.3 Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
1.3.1 Kế toán vốn bằng tiền.
1.3.1.1 Kế toán tiền mặt
a. Khái niệm, đặc điểm
- Khái niêm: Tiền mặt của công ty (tiền Việt Nam) được bảo quản tại quỹ tiền
mặt do thủ quỹ quản lý. Hàng ngày hoặc định kỳ công ty phải tổ chức kiểm kê tiền
mặt để nắm chắc số hiện có, phát hiện ngay các khoản chênh lệch để tìm nguyên
nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.
- Đặc điểm:
+ Công ty luôn giữ một lượng tiền nhất định để phục vụ chi tiêu hàng ngày và
đảm bảo cho hoạt động của công ty không bị gián đoạn. Tại công ty, chỉ những
nghiệp vụ phát sinh không lớn mới thanh toán bằng tiền mặt.
+ Hạch toán vốn bằng tiền do thủ quỹ thực hiện và được theo dõi hàng ngày.
Tiền mặt của công ty tồn tại chủ yếu dưới dạng đồng nội tệ và rất ít dưới dạng

đồng ngoại tệ.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Chứng từ sử dụng:
+ Phiếu thu (Mẫu 01 – TT)
+ Phiếu chi (Mẫu số 02 - TT)
+ Bảng kê vàng bạc, đá quý (Mẫu số 07 - TT)
+ Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 08a – TT, 08b – TT)
- Sổ sách sử dụng:
+ sổ quỹ tiền mặt
GVHD: Trần Thị Lan Hương 7
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
+ Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
+ Các sổ kế toán tổng hợp
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 111 - Tiền mặt: dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn của
từng loại tiền mặt.
Nội dung kết cấu TK 111:
Nợ TK111 Có
- SPS nợ
+ Tiền mặt tăng trong kỳ
+ Tiền mặt thừa chưa rõ nguyên
nhân phát hiện khi kiểm kê
- SD Nợ: Tiền mặt tồn quỹ hiện có
cuối kỳ
- SPS Có
+ Tiền mặt giảm trong kỳ
+ Tiền mặt thiếu chưa rõ
nguyên nhân phát hiện trong
kiểm kê
d. Phương pháp hạch toán tiền mặt tại quỹ

SƠ ĐỒ 1.2: Phương pháp hạch toán tiền mặt là tiền Việt Nam
111- Tiền mặt (1111)
GVHD: Trần Thị Lan Hương 8
511, 515, 711
152, 153, 156, 211
133
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
GVHD: Trần Thị Lan Hương 9
154, 642
121, 221
112
Chi phí khác (thanh lý, nhượng bán TSCĐ)
sở hữu, phát hành cổ phiếu
Rút TGNH về nhập quỹ
Xuất quỹ tiền mặt gửi ngân hàng
112
Kiểm kê phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
138
chưa rõ nguyên nhân
Kiểm kê phát hiện thừa
3381
Nhận ký quỹ, ký cược dài ngắn hạn
3386, 3414
411
Trả vốn góp cho chủ sở hữu, các bên góp vốn
Trả cổ tức, mua lại cổ phiếu cũ
Thanh toán các khoản nợ phải trả
421, 419
331, 334, 338. 311
811

đầu vào nếu có
Thuế GTGT
Chi phí cho hoạt động SXKD
241
Chi đầu tư XDCB, sửa chữa TSCĐ
đầu vào nếu có
Thuế GTGT
Nhận vốn góp, vốn đầu tư củachủ
411
Vay ngắn hạn bằng tiền
311, 341
Thu hồi tiền tạm ứng thừa
Lãi
Thanh lý các khoản đầu tư
Giá bán
141
Giá gốc
TK 515
Lỗ
635
133
3331
Thanh toán tiền muaVT,HH.TSCĐDoanh thu và thu nhập
Thuế GTGT phải nộp
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 1.3: Phương pháp hạch toán tiền mặt là ngoại tệ
111- Tiền mặt (1112)
lãi lỗ
515
413

413
413 413
GVHD: Trần Thị Lan Hương 10
511, 711
151, 152, 153, 156,
211, 213, 217, 241,
623, 627, 642, 133
GIAI
ĐOẠN
SẢN
XUẤT
KINH
DOANH
Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ
131, 136, 138
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ
515
635
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
635
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tê
311, 315, 331, 336,
341, 342
515
635
GIAI
ĐOẠN
TRƯỚC
HOẠT
ĐỘNG

151, 152, 211,
213, 214
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
ĐÁNH
GIÁ LẠI
DƯ CUỐI
NĂM
311, 315, 331, 336,
341, 342
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng tiền gửi
ngân hàng
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại
ngoại tệ
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá
lại ngoại tệ
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
1.3.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Khái niệm, đặc điểm
- Tiền gửi ngân hàng là các khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của công ty
đang gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc hay công ty tài chính. Tiền gửi ngân hàng của
công ty phần lớn được gửi tại ngân hàng để thực hiện phương thức thanh toán không
dùng tiền mặt và an toàn, tiện dụng. Tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam,
ngoại tệ, vàng bạc và đá quý.
- Đặc điểm
+ Lãi tiền gửi ngân hàng được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính.
+ Tiền gửi ngân hàng được công ty sử dụng để thanh toán hầu hết các nghiệp vụ
phát sinh từ nhỏ tới lớn.
+ Công ty phải thường xuyên đối chiếu giữa sổ kế toán tiền gửi ngân hàng
của công ty với sổ phụ của ngân hàng. Nếu phát hiện chênh lệch phải tìm
nguyên nhân để điều chỉnh ngay trong tháng.

b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Giấy báo nợ, giấy báo có của Ngân hàng.
+ Bản sao kê của Ngân hàng (kèm theo các chứng từ gốc có liên quan như:
sec chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu…).
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ tiền gửi ngân hàng
+ Sổ kế toán chi tiết
+ Các sổ kế toán tổng hợp
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 112 – Tiền gửi ngân hàng: Tài khoản này dùng để phản ánh số
hiện có và tình hình biến động tăng giảm các khoản tiền gửi của công ty tại ngân
hàng, kho bạc, công ty tài chính.
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1121 Tiền Việt Nam: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
ngân hàng bằng đồng Việt Nam
- TK 1122 Ngoại tệ: phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân
hàng bằng Ngoại tệ các loại đã quy đổi ra đồng Việt nam.
GVHD: Trần Thị Lan Hương 11
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
- TK 1123 Vàng bạc kim khí quý: phản ánh giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý
gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại ngân hàng.
Kết cấu:
SƠ ĐỒ 1.4: Kết cấu TK 112
GVHD: Trần Thị Lan Hương 12
Bên có
TK 112
Bên nợ
SDĐK:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng

bạc, kim khí quý, đá quý hiện có
tại ngân hàng
SPSTK:
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại
tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý
gửi vào ngân hàng
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư tiền gửi ngoại tệ
cuối kỳ.
SDCK:
Số tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng
bạc, kim khí quý, đá quý hiện còn
ở ngân hàng.
Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ,
vàng bạc, kim khí quý, đá quý rút ra
khỏi ngân hàng
Chênh lệch giảm tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư tiền tệ gửi ngoại
tệ cuối kỳ
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.5 Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam
GVHD: Trần Thị Lan Hương 13
152,153, 156,
611, 211, 217…
511, 515, 711 TK 112 (1121)
Doanh thu và thu nhập
Thanh toán tiền mua VT,HH,TSCĐ
3331
635

Thuế GTGT phải nộp 133
Thuế GTGT
Lỗ
121, 221
241
đầu vào(nếu có) có)
Giá bán
Giá gốc
154, 635, 642
Thanh lý các khoản đầu tư
Chi đầu tư XDCB, sửa chữa
Chi phí hoạt động SXKD
131, 138, 141
Lãi
515
Thuế GTGT
133
Thu hồi các khoản nợ phải thu
811
đầu vào nếu có
thu tiền tạm ứng thừa
Chi phí khác
Vay ngắn hạn bằng tiền
311, 341
331, 311, 334, 338, 341
Thanh toán các khoản nợ phải trả411
Trả cổ tức, mua lại cổ phiếu cũ
421, 419
Nhận vốn góp, vốn đầu tư
111

Trả vốn cho chủ sở hữu, bên góp vốn
411
Gửi tiền mặt vào ngân hàng
111
338, 341
Rút TGNH về nhập quỹNhận ký quỹ, ký cược
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 1.6: Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ
TK 112 (1122)
lãi lỗ
515
413
413
413 413
GVHD: Trần Thị Lan Hương 14
151, 152, 153, 156,
211, 213, 217, 241,
623, 627, 642, 133
511, 711
GIAI
ĐOẠN
SẢN
XUẤT
KINH
DOANH
Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ
131, 136, 138
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ
515
635

Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ
635
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng ngoại tê
311, 315, 331, 336,
341, 342
515
635
GIAI
ĐOẠN
TRƯỚC
HOẠT
ĐỘNG
151, 152, 211,
213, 214
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ
ĐÁNH
GIÁ LẠI
DƯ CUỐI
NĂM
311, 315, 331, 336,
341, 342
Thanh toán nợ phải trả, vay bằng tiền gửi
ngân hàng
Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh giá lại
ngoại tệ
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá
lại ngoại tệ
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
1.3.1.3 Kế toán tiền đang chuyển
a. Khái niệm, đặc điểm:

- Tiền đang chuyển là các khoản tiền của công ty đã nộp vào ngân hàng, kho
bạc Nhà nước hoặc đã gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng hoặc đã làm thủ
tục chuyển từ TK tại ngân hàng để trả cho các đơn vị khác nhưng chưa nhận được
giấy báo Nợ hay bản sao kê của ngân hàng.
- Đặc điểm
Tiền đang chuyển gồm tiền Việt Nam và ngoại tệ đang chuyển trong các
trường hợp sau: + Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào Ngân hàng;
+ Chuyển tiền qua bưu điện để trả cho đơn vị khác;
+ Thu tiền bán hàng nộp thuế vào Kho bạc
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Giấy nộp tiền
- Séc bảo chi
- Biên lai thu tiền
- Phiếu chuyển tiền
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán tiền đang chuyển được thực hiện trên TK113 - Tiền đang chuyển
Kết cấu:
SƠ ĐỒ 1.7: Kết cấu TK 113
Bên nợ TK 113 Bên có
GVHD: Trần Thị Lan Hương 15
Các khoản tiền mặt hoặc séc bằng tiền
Việt Nam, ngoại tệ đã nộp vào Ngân
hàng hoặc đã gửi bưu điện để chuyển
vào Ngân hàng nhưng chưa nhận
được giấy báo Có.
- Chênh lệch ngoại tệ tăng khi điều
chỉnh.
SDCK: Các khoản tiền còn đang
chuyển
- Số kết chuyển vào TK 112 -

Tiền gửi ngân hàng hoặc tài
khoản có liên quan.
- Chênh lệch ngoại tệ giảm khi
điều chỉnh
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.8: Phương pháp hạch toán tiền đang chuyển
111 TK 113 112
GVHD: Trần Thị Lan Hương 16
Xuất tiền gửi vào ngân hàng
chưa nhận được GBC
Nhận được GBC của ngân hàng
về số tiền đã gửi
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh
giá lại số dư ngoại tệ CK
Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá
lại số dư ngoại tệ CK
413413
Thuế GTGT phải nộp
331
Thu tiền bán hàng nộp vào ngân
hàng chưa nhận được GBC
511,512,515,711
331, 333, 338
Nhận được GBC của ngân hàng về
số tiền đã gửi
Thu nợ nộp thẳng vào ngân
hàng chưa nhận được GBC
131, 138
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp

1.3.2 Kế toán các khoản thanh toán
1.3.2.1 Kế toán phải thu khách hàng.
a. Khái niêm, đặc điểm:
- Khái niệm: Tài khoản này dùng để phản ánh nợ phải thu và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu của công ty với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này cũng được dùng để phản
ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối
lượng công tác XDCB đã hoàn thành.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT liên 3;
+ Phiếu thu;
+ Giấy báo có;
- Sổ sách sử dụng:
+ Sổ chi tiết thanh toán với người bán;
+ Bảng tổng hợp chi tiết theo dõi cho từng đối tượng khách hàng.
+ Các sổ kế toán tổng hợp phải thu khách hàng.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: Tài khoản TK 131 – Phải thu khách hàng
Kết cấu:
GVHD: Trần Thị Lan Hương 17
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 1.9: Kết cấu TK 131
d. Phương pháp hach toán
GVHD: Trần Thị Lan Hương 18
Bên cóBên nợ TK 131
SPSTK
Số tiền phải thu của khách hàng về sản
phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ đã
giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác

định là đã bán trong kỳ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
SDCK:
Số tiền còn phải thu khách hàng
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước
của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách
hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị
người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc
không có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết
khấu thương mại cho người mua.
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
SƠ ĐỒ 1.10: Phương pháp hạch toán phải thu khách hàng
GVHD: Trần Thị Lan Hương 19
511, 515
TK 131
152, 156
Doanh thu chưa thu tiền
Thu hồi các khoản phải thu
413
Cuối niên độ, ghi nhận chênh lệch tỷ
giá tăng do đáng giá số dư các khoản
phải thu của khách hàng có gốc ngoại
tệ
Cuối niên độ, ghi nhận chênh lệch
tỷ giá giảm do đánh giá số dư các

khoản phải thu có gốc ngoại tệ
413
Nếu chưa trích
lập
642
Nếu đã
trích lập
Nợ khó đòi xử
lý xóa sổ
159(1592)
Thuế GTGT
333(3331)
CKTM, hàng
bán bị trả lại
521
Các khoản giảm
doanh thu trừ vào
số phải thu khách
hàng
Thanh toán bù trừ phải thu và
phải trả
331
Thu các khoản phải thu hoặc khách
hàng ứng trước tiền hàng
Lãi tỷ giá
515
111, 112
Thu các khoản phải thu bằng ngoại
tệ của hoạt động SXKD
Lỗ tỷ giá

Triết khấu thanh toán trừ vào số phải
thu
635
Thuế GTGT
133
Các khoản phải trả thêm do trao đổi TSCĐ
đơn vị ủy thác nhập khẩu
Các khoản chi hộ cho khách hàng,
111, 112
Thuế GTGT
( nếu có )
3331
Phải thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ
711
Thuế GTGT
(nếu có)
3331
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2.2 Kế toán phải thu nội bộ.
a. Khái niệm, đặc điểm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ và tình hình thanh toán cá
khoản nợ phải thu của công ty với đơn vị cấp trên, giữa các đơn vị trực thuộc,
hoặc các đơn vị phụ thuộc trong công ty độc lập, các công ty độc lập trong tổng
công ty về các khoản vay mượn, chi hộ, trả hộ, thu hộ, hoặc các khoản mà công
ty cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên đơn vị cấp trên hoặc cấp trên phải cấp cho cấp
dưới.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ
Kết cấu:

Bên Nợ:
- Số vốn kinh doanh đã giao cho đơn vị cấp dưới (bao gồm vốn cấp trực tiếp
và cấp bằng các phương thức khác);
- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị cấp trên, cấp dưới;
- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các khoản đơn vị cấp dưới phải nộp;
- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các khoản cấp trên phải giao xuống;
- Số tiền phải thu về bán sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ cho đơn vị cấp trên, cấp
dưới, giữa các đơn vị nội bộ.
Bên Có:
- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành viên;
- Quyết toán với đơn vị thành viên về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử dụng;
- Số tiền đã thu về các khoản phải thu trong nội bộ;
- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng.
Số dư bên Nợ:
Số nợ còn phải thu ở các đơn vị nội bộ.
Tài khoản 136 - Phải thu nội bộ, có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc: Tài khoản này chỉ mở
ở đơn vị cấp trên (Tổng công ty, công ty) để phản ánh số vốn kinh doanh hiện có
ở các đơn vị trực thuộc do đơn vị cấp trên giao trực tiếp hoặc hình thành bằng
các phương thức khác. Tài khoản này không phản ánh số vốn đầu tư mà công ty
GVHD: Trần Thị Lan Hương 20
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
mẹ đầu tư vào các công ty con, các khoản này phản ánh trên Tài khoản 221
“Đầu tư vào công ty con”.
- Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu
khác giữa các đơn vị nội bộ.
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.11: Phương pháp hạch toán phải thu nội bộ
136(1)- Phải thu nội bộ
GVHD: Trần Thị Lan Hương 21

111, 112,
152, 156
411
Vốn kinh doanh tăng ở đơn vị trực thuộc
do ngân sách cấp trực tiếp, do đơn vị trực
thuộc tự bổ sung
Thu hồi vốn kinh doanh ở các đơn vị
trực thuộc
111, 112, 152, 155,
156
211, 213
Cấp vốn cho đơn vị trực thuộc bằng
tiền, vật tư, hàng hóa
Giá trị
còn lại
Thu hồi vốn kinh
doanh ở đơn vị
trực thuộc bằng
TSCĐ
Nguyên
giá
211
Cấp vốn cho đơn vị trực
thuộc bằng TSCĐ
Nguyên
giá
GTCL 214
Giá trị hao
mòn
Giá trị hao mòn

214
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
1.3.2.3 Kế toán phải thu khác.
a. Khái niệm, đặc điểm
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh
toán các khoản nợ phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở các tài khoản TK 131,
133
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản TK 138 - Phải thu khác.
Kết cấu tài khoản.
SƠ ĐỒ 1.12: Kết cấu TK 138
Tài khoản TK 138 có 2 tài khoản cấp 2:
+ TK 1381: Tài khoản thiếu chờ xử lý: phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa xác
định rõ nguyên nhân, còn chờ xử lý;
+ TK 1388: Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu của đơn vị ngoài
phạm vi các TK 131, 133, 1381 như: phải thu cổ tức, lợi nhuận, tiền lãi, cho vay,
cho mượn tạm thời, khoản đi cầm cố, ký quỹ, ký cược; khoản bồi thường do
mất tiền, tài sản
GVHD: Trần Thị Lan Hương 22
Bên cóBên nợ TK 138
- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý
- Giá trị tài sản mang đi cầm cố, ký
quỹ, ký cược ngắn hạn;
- Phải thu của cá nhân, tập thể đối với
tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên
nhân và có biện pháp xử lý ngay;
- Phải thu về tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận
được chia từ hoạt động đầu tư tài
chính

- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các
tài khoản liên quan theo biên bản xử lý;
- Nhận lại tài sản đem đi cầm cố, ký
cược, ký quỹ hoặc đã thanh toán;
- Số tiền đã thu được về các khoản nợ
phải thu;
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
d. Phương pháp hạch toán
SƠ ĐỒ 1.13: Phương pháp hạch toán phải thu khác
152, 153, 156
632
214
211
111, 112
152, 241
811
111, 112, 152
153, 156
159 (1592)
515
TK004
1.3.2.4 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi.
GVHD: Trần Thị Lan Hương 23
111, 112, 334
111, 112 TK 138
khi thu hồi cá khoản phải thu khác của
cá nhân tổ chức
Tiền phát hiện thiếu chưa rõ nguyên
nhân chờ xử lý
Bắt bồi thường

giá trị hàng tồn kho, hao hụt mất mát
chờ xử lý
Phần còn lại sau khi
bắt bồi thường tính
vào giá vốn
Xử lý hao hụt
mất mát hàng
tồn kho
TSCĐ phát hiện thiếu khi
kiềm kê chờ xử lý
Nhận lại tiền ký quỹ, ký
cược ngắn hạn
Chi phí VL, nhân công vượt mức
bình thường bắt bồi thường cá
nhân tổ chức
Phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, trừ
vào tiền ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Các khoản cho vay, mượn tạm thời
hoặc đem cầm cố, ký quỹ, ký cược
ngắn hạn
Xử lý xóa nợ
phải thu khác
Nếu đã trích lập
642
Nếu chưa trích lập
Lợi nhuận cổ tức được chia chưa nhận,
lãi trái phiếu trả sau
Đồng thời ghi
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
a. Khái niệm

Tài khoản 139 dùng để phản ánh tình hình trích lập, sử dụng và hoàn nhập
khoản dự phòng các khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được
vào cuối niên độ kế toán.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng kinh tế
+ Khế ước vay nợ
+ Bản thanh lý hợp đồng
+ Cam kết nợ
+ Đối chiếu công nợ
c. Tài khoản sử dụng
TK 139: Dự phòng phải thu khó đòi
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Hoàn nhập dự phòng nợ phải thu khó đòi.
- Xoá các khoản nợ phải thu khó đòi.
Bên Có:
Số dự phòng nợ phải thu khó đòi được lập tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
Số dư bên Có:
Số dự phòng các khoản nợ phải thu khó đòi hiện có cuối kỳ.
d. Phương pháp hạch toán
GVHD: Trần Thị Lan Hương 24
Trường Đại Học Công Nghệ GTVT Khóa luận tốt nghiệp
SƠ ĐỔ 1.14: Phương pháp hạch toán phải thu khó đòi
GVHD: Trần Thị Lan Hương 25
642
131, 138 139- Dự phòng phải thu khó đòi
Xóa sổ nợ phải thu khó đòi (phần
đã lập dự phòng)
Lập dự phòng phải thu khó đòi (theo số

chênh lệch phải lập kỳ này lớn hơn số đã
lập kỳ trước chưa sử dụng hết)
Hoàn nhập khoản dự phòng phải thu khó đòi
theo số chênh lệch kỳ này nhỏ hơn số đã lập
kỳ trước chưa sử dụng hết
Xóa sở nợ phải thu khó đòi (phần được tính vào chi phí)
139
Phần được bù đắp bằng khoản dự
phòng phải thu khó đòi khoản nợ
phải thu khó đòi được bán cho công
ty mua bán nợ
Ghi tăng
khoản nợ
phải thu khó
đòi đã xử lý
xóa sổ
004
Phần tổn thất
111, 112
642
Tiền thu từ việc bán nợ
cho công ty mua bán nợ

×