Tải bản đầy đủ (.doc) (167 trang)

Giáo án địa lí 7 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (634.26 KB, 167 trang )

Trường THCS Giáo án Địa lí 7
Tuần 1 Ngày soạn:
Tiết 1 Ngày dạy:
Phần I
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Bài 1
DÂN SỐ
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
- Có 1 số hiểu biết cơ bản về dân số, tháp tuổi.
- Bước đầu biết đọc tháp tuổi, biểu đồ tăng dân số, tỉ lệ gia tăng dân số.
- Biết trình bày: đặc điểm gia tăng dân số, bùng nổ dân số thế giới, nguyên nhân và
hậu quả tăng dân số.
- Có ý thức về sự cần thiết phải phát triển dân số một cách có kế hoạch.
II/ Chuẩn bị.
- GV: tranh tháp dân số trẻ và già, biểu đồ gia tăng dân số….
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới
1
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
2
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc bảng tra
cứu thuật ngữ trang 186 để
nêu khái niệm dân số.
? Kết quả điều tra dân số
cho biết điều gì?
- Gíơi thiệu tháp tuổi


(H1.1)
- Qua tháp tuổi cho biết:
? Trong tổng số trẻ em mới
sinh đến 4 tuổi ở mỗi tháp
ước tính bao nhiêu bé trai
bé gái?
? Hình dạng của 2 tháp tuổi
có gì khác nhau?
? Tháp tuổi có hình dạng
như thế nào thì có tỉ lệ
người trongđộ tuổi lao
động cao?
- Yêu cầu HS đọc 2 đoạn
đầu phần kênh chữ để nêu
khái niệm gia tăng dân số
tự nhiên và gia tăng cơ
giới.
- Yêu cầu HS quan sát
H1.4.
? Năm 1999 dân số thế giới
là bao nhiêu? Năm 2050 là
bao nhiêu?
? Nhận xét tình hình gia
tăng dân số thế giới.
- Lưu ý HS: chú ý so sánh
độ dốc của đồ thị qua các
giai đoạn trước và sau năm
1804. Sự gia tăng dân số ở
biểu đồ là gia tăng dân số
tự nhiên.

? Nguyên nhân của sự khác
nhau về tốc độ tăng dân số?
? Bùng nổ dân số nổ ra khi
nào?
- Yêu cầu HS quan sát
H1.3 và H1.4.
? Trong giai đoạn 1950 đến
2000 nhóm nước nào có tỉ
- Dân số là tổng số dân trên
1 lãnh thổ nhất định được
tính ở 1 thời gian nhất định
và cụ thể.
- Tổng số dân của 1 địa
phương hoặc 1 nước.
- Chú ý theo dõi.
- Nam: 5,5 triệu, 4,5 triệu.
- Nữ: 5,5 triệu, 5 triệu.
- Tháp tuổi 1 đáy rộng, than
thon dần. Tháp tuổi 2 đáy
hẹp lại thân thon ra.
- Thân rộng, đáy hẹp.
- Gia tăng dân số tự nhiên =
tỉ lệ sinh - tỉ lệ tử.
- Gia tăng cơ giới = số
người chuyển đến - số
người chuyển đi.
- Phân tích H1.4.
- Năm 1999: 6 tỉ người.
- Năm 2050: 8,9 tỉ người.
- Dân số thế giới tăng rất

nhanh nhưng không đều.
- Khi tỉ lệ gia tăng tự nhiên
từ 2,1 % trở lên.
- Phân tích H1.3, H1.4
- Nhóm nước đang phát
1/ Dân số, nguồn lao động.
- Dân số là tổng số dân sinh
sống trên 1 lãnh thổ nhất
định ở 1 thời gian cụ thể.
- Dân số vừa là nguồn lao
động vừa là thị trường tiêu
thụ hàng hoá.
- Tháp dân số cho ta biết
tổng số nam, nữ phân theo
độ tuổi, số người trong độ
tuổi lao động, dưới lao
động hoặc ngoài lao động.
2 / Dân số thế giới và sự
gia tăng dân số.
- Dân số thế giới tăng
nhanh trong 2 thế kỉ gần
đây.
- Nguyên nhân: tiến bộ về
kinh tế, xã hội, y tế nên tỉ lệ
tử giảm nhanh nhưng tỉ lệ
sinh giảm chậm.
3/ Sự bùng nổ dân số.
- Bùng nổ dân số xảy ra khi
tỉ lệ gia tăng tự nhiên từ
2,1% trở lên.

Trường THCS Giáo án Địa lí 7
4/ Củng cố.
- Điều tra dân số có tác dụng gì?
- Em hiểu như thế nào về tháp dân số? Nhìn vào tháp dân số cho ta biết điều gì?
- Bùng nổ dân số gây ra những hậu quả gì? Biện pháp khắc phục?
5/ Dặn dò.
Học bài, xem bài mới.
Ngày soạn: Tuần 1 - Tiết 2
Ngày dạy:
Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ. CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
- Biết được phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố các chủng tộc trên thế giới.
- Biết đọc bản đồ phân bố dân cư.
- Có ý thức tôn trọng, đoàn kết các dân tộc, chủng tộc.
II/ Chuẩn bị.
- GV: bản đồ phân bố dân cư, bản đồ tự nhiên thế giới….
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số?
- Bùng nổ dân số xảy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương giải quyết?
3/ Bài mới.
3
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
4
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS đọc phần

thuật ngữ ở đầu bài để nêu
khái niệm mật độ dân số.
- Giới thiệu lược đồ phân
dân cư.
? Những khu vực nào
đông dân? ( kết hợp chỉ
lược đồ ).
? 2 khu vực có mật độ dân
số cao nhất?
? Nguyên nhân của sự
phân bố dân cư không
đều?
- Yêu cầu HS đọc phần
tra cứu thuật ngữ tìm khái
niệm chủng tộc.
- Tổ chức cho HS hoạt
động nhóm theo câu hỏi:
? Trên thế giới có mấy
chủng tộc chính? Đó là
những chủng tộc nào?
- Yêu cầu HS nêu đặc
điểm ngoại hình của mỗi
chủng tộc qua H2.2, nơi
phân bố của từng chủng
tộc.
? Qua H2.2, em có nhận
xét gì?
- Mật độ dân số là số cư
dân trung bình sinh sống
trên 1 đơn vị diện tích lãnh

thổ ( người/km
2
).
- Quan sát, đọc và phân
tích lược đồ.
- Đông Á, Đông Nam Á,
Trung Đông, Đông Bắc
Hoa Kì, Nam Mêhicô,
Đông Nam Braxin, Tây và
Trung Âu, Tây Phi.
- Đông Á và Nam Á.

- Chủng tộc: tập hợp người
có đặc điểm hình thái bên
ngoài giống nhau di truyền
từ thế hệ này sang thế
khác: màu da, tóc, mắt,
mũi….
- Hoạt động theo nhóm và
đại diện từng nhóm trình
bày, nhận xét, bổ sung.
- Phân tích H2.2: màu da,
mắt, mũi, tóc…, kết hợp
chỉ trên lược đồ nơi phân
bố của từng chủng tộc.
- Các chủng tộc trên thế
giới sống hoà hợp với
nhau.
1. Sự phân bố dân cư.
- Dân cư thế giới phân bố

rất không đều.

- Những nơi có điều kiện
tự nhiên, giao thông thuận
tiện → đông dân và ngược
lại.
2/ Các chủng tộc.
- Trên thế giới có 3 chủng
tộc chính: Môn-gô-lô-ít,
Nê-grô-ít, Ơ-rô-pê-ô-ít.
- Đặc điểm và phân bố của
các chủng tộc:
+ Môn-gô-lô-ít: da vàng,
tóc đen và dài, mắt đen,
mũi thấp, phân bố ở châu
Á.
+ Nê-grô-ít: da đen, tóc
xoăn và ngắn, mắt đen và
to, mũi thấp và rộng, phân
bố ở châu Phi.
+ Ơ- rô-pê-ô-ít: da trắng,
tóc nâu hoặc vàng, mắt
xanh hoặc nâu, mũi cao và
hẹp, phân bố ở châu Âu.
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
4/ Củng cố.
- Điều tra dân số có tác dụng gì?
- Em hiểu như thế nào về tháp dân số? Nhìn vào tháp dân số cho ta biết điều gì?
- Bùng nổ dân số gây ra những hậu quả gì? Biện pháp khắc phục?
5/ Dặn dò.

Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 3: QUẦN CƯ. ĐÔ THỊ HOÁ
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
- Nắm vững những đặc điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
- Biết được vài nét về lịch sử phát triển đô thị và sự hình thành các siêu đô thị.
- Nhận biết các loại hình quần cư qua ảnh.
II/ Chuẩn bị.
- GV: bản đồ dân cư và đô thị, tranh ảnh các loại hình quần cư….
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Dân cư thường sinh sống ở đâu? Vì sao?
- Trình bày đặc điểm ngoại hình của các chủng tộc chính trên thế giới?
3/ Bài mới.
5
Tuần 2 - Tiết 3
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
6
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Giới thiệu tranh ảnh về
các loại hình quần cư.

? So sánh sự khác nhau
giữa quần cư nông thôn và
quần cư đô thị về các mặt
nhà cửa, đường xá, dân số.
? Tại sao có sự khác nhau
đó?
? Lối sống thành thị và
nông thôn giống nhau
không?
? Tỉ lệ dân thành thị và
nông thôn thay đổi theo
hướng nào?
? Quần cư nông thôn đang
có sự thay đổi nư thế nào?
-Yêu cầu HSđọc kênh chữ.
? Các đô thị trên thế giới
xuất hiện từ khi nào?
? Trình bày tình hình phát
triển đô thị trên thế giới?

? Em hiểu như thế nào là
đô thị hoá? Siêu đô thị?
?Nêu tình hình phát triển
các siêu đô thị?

- Giới thiệu H3.3.
? Châu lục nào có nhiều
siêu đô thị?
- Đọc tên và chỉ trên lược
đồ các siêu đô thị ở châu

Á?
- Nhận định: đô thị hóa
không trên cơ sở phát triển
công nghiệp, không cân
- Chú ý quan sát.
- Quần cư nông thôn: mật
độ dân số thấp,nhà thưa
thớt, đường xá khó khăn
và quần cư đô thị thì
ngược lại.
- Đất đai là tư liệu sản xuất
nông nghiệp lại phân bố
rộng → làng mạc, thôn
xóm phân tán
- Không giống vì phụ
thuộc vào hoạt động kinh
tế.
- Dân thành thị tăng, dân
nông thôn giảm do nhu
cầu việc làm.
- Nhà cửa, lối sống đang
có sự gần gủi với thành
thị, số người không làm
nông nghiệp tăng.
- Đọc phần 2 SGK.
- Đô thị xuất hiện từ thời
cổ đại.
- Thế kỉ XIX đô thị phát
triển nhanh ở các nước
công nghiệp. Thế kỉ XX

đô thị xuất hiện rộng khắp
trên thế giới.
- Đô thị hóa là quá trình
biến đổi về các lực lượng
sản xuất, bố trí dân cư
những vùng không phải đô
thị thành đô thị.
- Siêu đô thị là những
thành phố có dân số từ 8
triệu trở lên.
- Các siêu đô thị phát triển
nhanh ở các nước đang
phát triển.
- Quan sát và phân tích.
- Châu Á.
- Chỉ trên lược đồ: Cai-rô,
Niu Đê-li, Côn-ca-ta,
Mum-bai, Gia-cac-ta, Bắc
Kinh, Thiên Tân…
- Chú ý lắng nghe.

1. Quần cư nông thôn và
quần cư đô thị.
* Quần cư nông thôn.
- Đặc điểm: mật độ dân số
thấp, nhà cửa thưa thớt….
- Chức năng chính là hoạt
động nông nghiệp
*Quần cư đô thị.
- Đặc điểm: mật độ dân số

cao, nhà cao tầng, dày đặc.
- Chức năng: hoạt động
công nghiệp và dịch vụ.

2 / Đô thị hóa. Siêu đô thị.
- Đô thị có từ thời cổ đại.
- Dân số đô thị phát triển
nhanh cùng với quá trình
phát triển công nghiệp.

- Các siêu đô thị trên thế
giới tăng nhanh.
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
4/ Củng cố.
- Phân biệt sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư đô thị?
- Qúa trình đô thị hóa trên thế giới diễn ra như thế nào? Nó gây ra những hậu quả
gì cho xã hội?
5/ Dặn dò.
Học bài,làm bài tập 2 SGK, chuẩn bị bài thực hành.
IV/ Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 4 : THỰC HÀNH: PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỐ VÀ THÁP TUỔI
I/ Mục tiêu.
Qua bài thực hành củng cố cho HS:

- Các khái niệm đã học.
- Nhận biết 1 số cách thể hiện dân số, đô thị
- Đọc và khai thác thông tin trên lược đồ dân số.
- Đọc sự biến đổi kết cấu dân số theo độ tuổi của 1 địa phương qua tháp tuổi, nhận
dạng tháp tuổi.
II/ Chuẩn bị.
- GV: bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ tự nhiên châu Á….
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Hiện nay quần cư nông thôn có sự thay đổi như thế nào?
- Đô thị hóa, siêu đô thị là gì?
3/ Bài mới.
7
Tuần 2 - Tiết 4
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
4/ Củng cố.
GV cho HS làm bài tập 4 tập bản đồ và bài tập địa lí 7
5/ Dặn dò.
Xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.
8
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Hướng dẫn HS quan sát
H4.1.
+ Đọc tên lược đồ.
+ Đọc bảng chú giải.
+ Phân biệt màu sắc thể
hiện mật độ dân số.

? Nơi có mật độ dân số
cao nhất? là bao nhiêu?
? Nơi có mật độ dân số
thấp nhất? là bao nhiêu?
- Hướng dẫn HS so sánh
tháp tuổi theo trình tự độ
tuổi.

? Sau hơn 10 năm hình
dáng tháp tuổi có gì thay
đổi?
? Nhóm tuổi nào tăng tỉ lệ,
giảm tỉ lệ?
- Hướng dẫn HS đọc lược
đồ.
? Nêu nhận xét về sự phân
bố dân cư châu Á?
? Những khu vực nào
đông dân?
? Nơi nào thưa dân?
? Những nơi đông dân có
thuận lợi gì về tự nhiên?


? Các đô thị lớn thường
phân bố ở đâu?
- Liên hệ với Việt Nam.
- Đọc và phân tích lược
đồ.
- Thị xã Thái Bình trên

3000 người/km
2
.
- Huyện Tiền Hải dưới
1000 người/km
2
.
- Phân tích và so sánh:
+ Độ tuổi dưới lao động
1989 > 1999.
+ Độ tuổi lao động 1989 <
1999.
- Đáy tháp thu hẹp lại.

- Nhóm tuổi lao động tăng
tỉ lệ ( 20 – 29 ), nhóm tuổi
dưới lao động giảm.
- Đọc và phân tích.
- Dân cư châu Á phân bố
rất không đều, ở các khu
vực rất trên lệch nhau.
- Đông Á và Nam Á.
- Bắc Á, Trung Á.
- Đồng bằng phù sa của
các sông lớn có đất đai
màu mỡ, nguồn nước dồi
dào, nắng ấm, vị trí giao
thông thuận lợi.
- Ven biển, dọc các con
sông lớn.

- Chú ý lắng nghe.
1/ Đọc lược đồ, bản đồ
phân bố dân cư.

Sự phân bố dân cư ở Thái
Bình không đều.
2/ Phân tích, so sánh tháp
dân số.
Dân số thành phố Hồ Chí
Minh đang già đi.

3/ Phân tích lược đồ phân
bố dân cư châu Á.
- Dân cư Châu Á phân bố
rất không đều.
- Những nơi có điều kiện
thuận lợi → đông dân.
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
9
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy: Phần
II: CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ
Chương I: MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG. HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG

Bài 5: ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
- Xác định đới nóng và các kiểu môi trường trong đới nóng.
- Trình bày đặc điểm của môi trường xích đạo xích đạo ẩm.
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và sơ đồ lát cắt rừng
rậm xanh quanh năm.
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ khí hậu thế giới, H5.1 phóng to.
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
3/ Bài mới.
10
Tuần 3 - Tiết 5
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
11
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát
H5.1.
? Đới nóng nằm ở những
vĩ độ nào?
? Đối chiếu với các môi
trường khác, em có nhận
xét gì về diện tích của môi
trường đới nóng?
? Đới nóng có các kiểu
môi trường nào?



? Chế độ gió và nhiệt,
động thực vật có đặc điểm
gì?
- Yêu cầu HS quan sát
H5.1,5.2
? Xin-ga-po nằm ở khoảng
vĩ độ nào?
? Xác định vị trí của môi
trường xích đạo ẩm trên
H5.1 và nêu nhận xét?

? Đường biểu diễn nhiệt
độ trung bình các tháng
trong năm cho thấy nhiệt
độ Xin-ga-po có đặc điểm
gì?
? Lượng mưa trong năm
bao nhiêu? Phân bố ra
sao?
? Sự chênh lệch giữa
tháng cao nhất với tháng
thấp nhất?
- Yêu cầu HS quan sát
H5.3,5.4,5.5.
? Nêu 1 số loài cây trong
rừng rậm xanh quanh
năm?
? Rừng rậm có mấy tầng
chính? Tại sao có nhiều

tầng?
? Giới động vật trong rừng
xích đạo có đặc điểm gì?
- Phân tích H5.1.
- 23
o
27’B → Xích đạo →
23
o
27’N.
- Rộng hơn, chiếm diện
tích đất nổi khá cao.

- Gió Tín phong đông bắc
và gió Tín phong đông
nam thổi quanh năm.
Động thực vật phong phú
đa dạng.
- Quan sát và phân tích.
- Khoảng 1
0
B.
- Chỉ trên lược đồ: khoảng
5
0
B-5
0
N, phần lớn diện
tích nằm theo đường xích
đạo, có biển và đại dương

bao quanh.
- Nhiệt độ các tháng trong
năm cao, chênh lệch giữa
các tháng nhỏ.
- Khoảng 2360mm, mưa
quanh năm.
- Khoảng 80mm.
- Phân tích H5.3,5.4.
- Nhiều, đủ các loại.
- Rừng rậm có 5 tầng
chính, do nhiệt độ, độ ẩm
cao, mưa quanh năm.
- Phong phú, đa dạng.
I/ Đới nóng.
- Đới nóng trải dài giữa 2
chí tuyến thành 1 vành đai
liên tục bao quanh Trái
Đất.
- Các kiểu môi trường:
xích đạo ẩm, nhiệt đới,
nhiệt đới gió mùa và
hoang mạc.
II/ Môi trường xích đạo
ẩm.
1/ Khí hậu.
- Vị trí : nằm trong khoảng
5
0
B→5
0

N.
- Có khí hậu nóng ẩm
quanh năm → mưa nhiều.
- Độ ẩm cao, trung bình
khoảng 80%.
2/ Rừng rậm xanh quanh
năm.
- Rừng rậm xanh quanh
năm ở đất liền; rừng ngập
mặn ở cửa sông, ven biển.
- Đặc điểm của rừng rậm
xanh quanh năm: nhiều
loại cây, nhiều tầng, động
vật phong phú và đa dạng.
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
4/ Củng cố.
- Nêu đặc điểm cơ bản của môi trường đới nóng?
- Nêu đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm?
- Hướng dẫn HS làm bài tập 3,4 SGK.
5/ Dặn dò.
Học bài, làm bài tập, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn: Tuần 3 - Tiết 6
Ngày dạy:
Bài 6 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI

I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
- Nắm được đặc điểm của môi trường nhiệt đới và khí hậu nhiệt đới.
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới.
- Rèn luyện kĩ năng đọc biểu đồ.
II/ Chuẩn bị.
12
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
- GV: lược đồ khí hậu thế giới, tranh ảnh liên quan bài học.
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Môi trường đới nóng có đặc điểm gì?
- Nêu đặc điểm khí hậu và cảnh quan của môi trường xích đạo ẩm?
3/ Bài mới.
13
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
4/ Củng cố.
- Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì?
- Sông ngòi, đất đai, động thực vật có gì nổi bật?
- Vì sao xa van, nửa hoang mạc đang mở rộng?
5/ Dặn dò.
14
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát
H5.1,6.1,6.2.
- Yêu cầu HS xác định vị
trí của môi trường nhiệt
đới.

? Nhận xét sự phân bố
nhiệt độ và lượng mưa
trong năm của khí hậu
nhiệt đới?
? So sánh sự khác nhau
giữa khí hậu nhiệt đới với
khí hậu xích đạo ẩm?
- Yêu cầu HS đọc kênh
chữ.
? Sông ngòi, động thực vật
của môi trường nhiệt đới
có sự thay đổi như thế
nào?
? Tại sao đất ở đây có màu
đỏ vàng?


- Giới thiệu H6.3,6.4.
? Thực vật thay đổi như
thế nào về 2 chí tuyến? Vì
sao?
? Vì sao diện tích xa van
và nửa hoang mạc đang
mở rộng?
? Tại sao khu vực này
đông dân?
- Quan sát và phân tích.

- Chỉ trên lược đồ:
- Nhiệt độ các tháng trên

22
0
C, có 2 lần nhiệt độ lên
cao, lượng mưa ít có sự
phân mùa rõ rệt.
- Xích đạo ẩm: nhiệt độ
không cao, biên độ chênh
lệch nhỏ, mưa nhiều quanh
năm.
- Nhiệt đới: nhiệt độ cao,
biên độ lớn, mưa ít có sự
phân mùa.

- Đọc phần 2 SGK.

- Thay đổi theo mùa, phụ
thuộc vào khí hậu.

- Mùa mưa nước thấm sâu
các lớp đất đá bên dưới →
mùa khô nước lại di
chuyển lên mang theo ôxít
sắt, nhôm tích tụ dần ở gần
mặtn đất → đất có màu đỏ
vàng (đất feralít).
- Phân tích.
- Rừng thưa → đồng cỏ
cao → nửa hoang mạc, do
lượng mưa giảm dần về 2
chí tuyến.

- Nhiệt độ cao, mưa ít, nạn
chắt phá rừng…

- Khí hậu thích hợp trồng
cây lương thực.
1/ Khí hậu.
- Vị trí khoảng 5
0
B,N → 2
chí tuyến.

- Nhiệt độ trung bình từ
22
0
C-34
0
C.
- Lượng mưa giảm dần về
2 chí tuyến, có sự phân
mùa rõ rệt.
2/ Các đặc điểm khác của
môi trường.
- Mùa mưa sông ngòi
nhiều nước, thực vật xanh
tốt, chim thú linh hoạt.
- Mùa khô cây cỏ úa vàng,
động tìm những nơi có
nguồn nước.
- Thảm thực vật thay đổi
từ rừng thưa → xa van →

nửa hoang mạc.
- Sản xuất nông nghiệp
phát triển → tập trung
đông dân cư.
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
Học bài, xem và soạn bài 7.
IV/ Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Bài 7: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
- Nắm được sơ bộ nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và đặc điểm của gió
mùa mùa hạ, gió mùa mùa đông.
- Nắm được 2 đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa.
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng.
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ, ảnh địa lí.
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ khí hậu Việt Nam, châu Á….
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới?
- Tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng?

3/ Bài mới.
15
Duyệt của tổ trưởng
…………………………………
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Đường Kim Quế
Tuần 4 – Tiết 7
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
16
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS xác định vị
trí của môi trường nhiệt
đới gió mùa trên H5.1.
- Giới thiệu H7.1, H7.2,
yêu cầu HS nhận xét về
hướng gió vào mùa hạ và
mùa đông ở các khu vực
Đông Nam Á, Nam Á.
? Tại sao lượng mưa ở các
khu vực này lại có sự
chênh lệch rất lớn giữa
mùa hạ và mùa đông?
? Vì sao gió mùa mùa hạ
và gió mùa mùa đông khi
vượt qua xích đạo thì đổi
hướng?
? Vì sao gió mùa mùa
đông thường khô và lạnh?

- Yêu cầu HS quan sát
H7.3, H7.4.
? Nhận xét diễn biến nhiệt
độ, lượng mưa trong năm
của khí hậu nhiệt đới gió
mùa?
- Tìm vị trí Sê-ra-pun-di
trên H7.1, đối chiếu với
lược đồ tự nhiên châu Á,
giải thích vì sao lượng
mưa ở đây lại lớn như thế?
- Liên hệ Việt Nam ở khu
vực Hoàng Liên Sơn.
HĐ 2
? Nhịp điệu mùa có ảnh
hưởng như thế nào tói
thiên nhiên nhiệt đới gió
mùa?
- Yêu cầu HS quan sát
H7.5, H7.6.
? Nhận xét sự thay đổi
cảnh sắc thiên nhiên qua 2
ảnh trên?
? Nêu sự thay đổi cảnh sắc
thiên nhiên theo không
gian và giải thích nguyên
- Chỉ trên lược đồ: giới
hạn từ 5
0
B đến chí tuyến

Bắc.
- Phân tích và nêu: gió
mùa mùa hạ thổi từ đại
dương vào đất liền, gió
mùa đông thổi từ lục địa ra
đại dương.
-HS: Do mùa hạ có gió từ
đại dương thổi vào mang
theo hơi nước và không
khí mát mẽ → mưa nhiều
và ngược lại.
-HS: Do lực tự quay của
Trái Đất.
- HS: Xuất phát từ lục địa,
ở vĩ độ cao.
- Quan sát và phân tích.
- Nhiệt độ trung bình năm
trên 20
0
C, biên độ nhiệt
khoảng 8
0
C; lượng mưa
trung 1000mm.
- Do ảnh hưởng của hoàn
lưu gió mùa.
- Chú ý theo dõi.
- Ảnh hưởng rất lớn đến
cảnh sắc thiên nhiên và
cuộc sống của con người.

- Quan sát và phân tích.
- HS: Mùa mưa cây xanh
tốt, mùa khô cây úa vàng
rụng lá.
- HS: Có sự khác nhau tuỳ
thuộc vào lượng ít hay
nhiều.
1/ Khí hậu.
- Mùa hạ có gió từ đại
dương thổi vào nên mưa
nhiều.
- Mùa đông có gió từ lục
địa thổi ra nên mưa ít.
- 2 đặc điểm cơ bản của
khí hậu gió mùa:
+ Nhiệt độ, lượng mưa
thay đổi theo mùa gió.
+ Thời tiết diễn biến thất
thường.
- Sườn đón gió mùa qua
biển mưa rất lớn.

2 / Các đặc điểm khác của
môi trường.
- Cảnh sắc thiên nhiên
thay đổi theo mùa.
- Thảm thực vật phụ thuộc
vào sự phân bố lượng
mưa.
- Cây trồng: lương thực và

Trường THCS Giáo án Địa lí 7
4/ Củng cố.
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới gió mùa?
- Sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa được thể hiện như thế nào?
5/ Dặn dò.
Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Ngày soạn: Tuần 4
Ngày dạy: Tiết: 8
Bài 8 : CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
- Nmắ được các hình thức canh tác trong nông nghiệp: làm nương rẫy, thâm canh lúa
nước, sản xuất theo quy mô lớn.
- Nắm được mối quan hệ cơ bản giữa canh tác lúa nước và dân cư.
- Nâng cao kĩ năng phân tích lược đồ, ảnh địa lí, rèn luyện kĩ năng lập sơ đồ.
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ dân cư, lược đồ nông nghiệp châu Á.
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
- Ảnh hưởng của từng mùa gió đến nhiệt độ và lượng mưa như thế nào?
- Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới?
3/ Bài mới.

17
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
18
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
- Yêu cầu HS quan sát
H8.1, H8.2 và đọc kênh
chữ.
? Nêu đặc điểm của hình
thức làm nương rẫy?
? Canh tác nương rẫy gây
nên những hậu quả gì?
? Nêu 1 số biểu hiện cho
thấy sự lạc hậu của hình
thức làm nương rẫy?
? Ở Việt Nam có hình
thức sản xuất này không?
Ở đâu?

- Yêu cầu HS quan sát
H8.3, H8.2.
? Lúa nước trồng ở những
khu vực nào?
? Nêu những điều kiện cần
thiết để thâm canh lúa
nước?
? Vì sao các nước trên thế
giới vẫn thiếu lương thực,
còn Việt Nam, Thái Lan,
Ấn Độ lại xuất khẩu gạo?
HĐ3

? Các trang trại, đồn điền
ở đới nóng thường sản
xuất những sản phẩm nào?
? Quy mô và hình thức có
gì đặc biệt?
- Giới thiệu H 8.5.
? Các đồn điền, trang trại
có vai trò như thế nào
trong sản xuất nông
nghiệp?
? Tại sao người ta không
lập nhiều đồn điền?
- Phân tích và đọc phần 1
trong SGK.
- HS: Canh tác lâu đời, lạc
hậu, năng suất thấp.
- HS: Mất rừng, đất bạc
màu, ô nhiễm môi
trường…
- HS: Phá rừng, công cụ
thô sơ, ít chăm bón…
-HS: Có, chủ yếu ở các
vùng đồi núi.
- Quan sát và phân tích.

-HS: Đông Á, Đông Nam
Á, Nam Á.
-HS: Nhiều lao động, địa
hình bằng phẳng, nguồn
nước dồi dào…

- HS: Áp dụng tiến bộ
khoa học kĩ thuật, chính
sách nông nghiệp đúng
đắn.
- HS: Trồng cây công
nghiệp và chăn nuôi để
xuất khẩu và cung cấp
nguyên liệu cho các nhà
máy chế biến.
- HS: Quy mô lớn, hình
thức trang trại, đồn điền,
áp dụng rộng rãi khoa học
kĩ thuật.
-HS: Quan sát H 8.5
- Tạo ra khối lượng nông
sản hàng hoá lớn, có giá trị
cao.
-HS: Đất rộng, vốn nhiều,
cần nhiều máy móc, thị
trường tiêu thụ
1/ Làm nương rẫy.
- Là hình thức canh tác
lâu đời, lạc hậu, năng suất
thấp.
- Hậu quả: mất rừng, đất
bạc màu, ô nhiễm môi
trường.
2/ Làm ruộng, thâm canh
lúa nước.
- Điều kiện: nắng nóng,

mưa nhiều, địa hình thấp,
có điều kiện giữ nước.

- Áp dụng tiến bộ khoa
học kĩ thuật, thực hiện tốt
các chính sách nông
nghiệp → xuất khẩu gạo.
3/ Sản xuất nông sản hàng
hoá theo quy mô lớn.
- Quy mô sản xuất lớn, tổ
chức khoa học hiện đại.
- Tạo ra khối lượng sản
phẩm lớn, có giá trị cao.

Trường THCS Giáo án Địa lí 7
4/ Củng cố.
- Vì sao cần khắc phục sớm hình thức làm nương rẫy?
- Để thâm canh lúa nước cần có điều kiện gì?
- Trình bày những ưu thế của sản xuất hàng hoá theo quy mô lớn?
5/ Dặn dò.
Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
19
Duyệt của tổ trưởng
…………………………………

…………………………………
…………………………………
…………………………………
Đường Kim Quế
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
20
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
21
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
22
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
Ngày soạn:
Ngày dạy
Bài 9 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP Ở ĐỚI NÓNG
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
- Nắm được mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng, giữa khai thác đất
với bảo vệ đất.
- Biết được 1 số cây trồng, vật nuôi ở các kiểu môi trường khác nhau của đới nóng.
- Luyện tập kĩ năng mô tả hiện tượng địa lí.
II/ Chuẩn bị.
- GV: biểu đồ các kiểu khí hậu, ảnh địa lí.
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.
Hãy nêu sự khác nhau giữa các hình thức sản xuất nông nghiệp ở đới nóng?
3/ Bài mới.
23
Tuần 5 - Tiết 9

Trường THCS Giáo án Địa lí 7
24
Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng
HĐ 1
- Giới thiệu H9.1, H9.2.
? Nguyên nhân nào dẫn
đến xói mòn đất ở môi
trường xích đạo ẩm?
? Môi trường xích đạo ẩm
có những thuận lợi và khó
khăn gì trong sản xuất
nông nghiệp? Nêu biện
pháp khắc phục?
? Sự phân bố lượng mưa
của môi trường nhiệt đới
và nhiệt đới gió mùa như
thế nào?
? Nêu những khó khăn ở
môi trường nhiệt đới và
nhiệt đới gió mùa?
? Tìm ví dụ để thấy ảnh
hưởng của khí hậu đến sản
xuất nông nghiệp?
? Trình bày các biện pháp
khắc phục khó khăn trong
sản xuất nông nghiệp ở
đới nóng?
HĐ 2
? Ở đới nóng có các sản
phẩm nông nghiệp nào

chủ yếu và vùng phân bố
của chúng?

- Quan sát và phân tích.
- HS: Nhiệt độ, độ ẩm cao,
lượng mưa lớn, mật độ che
phủ của rừng thấp.
- HS: + Thuận lợi: cây
trồng phát triển quanh
năm, trồng xen canh tăng
vụ.
+ Khó khăn: các loại mầm
bệnh phát triển, chất hữu
cơ phân huỷ nhanh, lớp
mùn không dày dễ bị rửa
trôi.
+ Biện pháp: bảo vệ và
trồng rừng.
- HS: Lượng mưa tập
trung vào 1 mùa với lượng
lớn.
- HS: Xói mòn, hạn hán, lũ
lụt… hoang mạc đang mở
rộng.
- HS: Để sản xuất tăng vụ
tránh tình trạng ngập ún
thì phải chọn giống ngắn
ngày.
-HS: + Cây lương thực:
lúa nước, ngô, khoai lang,

sắn,…chủ yếu tập trung ở
châu Á.
+ Cây công nghiệp: cà
phê (Nam Mĩ, Tây Phi,
ĐNÁ), cao su (ĐNÁ), dừa
(ĐNÁ), bông (NÁ), mía
(Nam Mĩ)…
+ Chăn nuôi: hình thức
chăn thả là phổ biến, lợn
1/ Đặc điểm sản xuất nông
nghiệp.
* Thuận lợi: nhiệt độ, độ
ẩm cao → sản xuất quanh
năm, xen canh, tăng vụ.
* Khó khăn:
- Nhiều sâu bệnh.
- Đất dễ bị thoái hoá.
- Vùng nhiệt đới, nhiệt đới
gió mùa: mùa khô gây hạn
hán, mùa mưa gây lũ lụt.
* Biện pháp:
- Bảo vệ và trồng rừng che
phủ đất.
- Làm thuỷ lợi.
- Canh tác hợp lí.
- Phòng chống thiên tai,
dịch bệnh.
2/ Các sản phẩm nông
nghiệp chủ yếu.
- Cây trồng chủ yếu là lúa

nước, các loại ngũ cốc và
cây công nghiệp nhiệt đới.
Trường THCS Giáo án Địa lí 7
4/ Củng cố.
- Sản xuất nông nghiệp ở đới nóng có những thuận lợi và khó khăn gì?
- Cây trồng và vật nuôi được phân bố như thế nào?
5/ Dặn dò.
Học bài, xem bài mới.
IV/ Rút kinh nghiệm.
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Ngày soạn: Tuần 5
Ngày dạy: Tiết 10
Bài 10 : DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG ĐỚI
NÓNG
I/ Mục tiêu.
Sau bài học, HS cần:
- Biết đới nóng vùa đông dân vừa có sự bùng nổ dân số.
- Trình bày được sự gia tăng nhanh gây những hậu quả đối với sự phát triển kinh tế
thế giới, nâng cao chất lượng cuộc sống và tài nguyên môi trường.
- Nâng cao kĩ năng phân tích lược đồ.
II/ Chuẩn bị.
- GV: lược đồ dân cư, H10.1 phóng to.
- HS: soạn và học bài.
III/ Tiến trình dạy - học.
1/ Ổn định.
2/ Kiểm tra bài cũ.

- Sản xuất nông nghiệp ở đới nóng có những thuận lợi và khó khăn gì?
- Cây trồng và vật nuôi được phân bố như thế nào?
3/ Bài mới.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×