Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Một số đánh giá chung và kiến nghị về hoạt động của Ngân hàng SHB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (352.04 KB, 27 trang )

Website: Email : Tel : 0918.775.368
LỜI MỞ ĐẦU
Trong xu thế toàn cầu hóa thị trường tài chính-tiền tệ đang diễn ra nhanh chóng,
đặc biệt là sự phát triển không ngừng và ngày càng mạnh mẽ của thông tin-khoa học-kỹ
thuật, ngân hàng trở thành lĩnh vực có vị thế đặc biệt quan trọng và đóng vai trò đầu tàu
“dẫn dắt nền kinh tế” phát triển đi lên. Trước những thay đổi và thách thức trên, ngân
hàng ngày càng tự hoàn thiện, áp dụng các chuẩn mực quốc tế, hệ thống công nghệ
thông tin tiên tiến, mở rộng mạng lưới chi nhánh, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ,
đặc biệt nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên ngân hàng nhằm đủ sức cạnh tranh và
hội nhập với nền kinh tế thế giới và khu vực.
Để giúp sinh viên có điều kiện cọ xát thực tế, rút ngắn khoảng cách giữa lý
thuyết và thực tiễn, các trường đại học, cao đẳng trong cả nước đều tạo điều kiện cho
mỗi sinh viên có một thời gian thực tập tại các cơ sở. Quá trình thực tập là khoảng thời
gian không dài nhưng vô cùng quan trọng vì giúp cho sinh viên có cái nhìn khái quát về
công việc của một cán bộ ngân hàng và tiếp cận thực tiễn rút ra những bài học kinh
nghiệm quý báu cho bản thân, cũng như công việc sau này của mỗi người.
Được sự cho phép của nhà trường và sự chấp nhận của Ban lãnh đạo ngân hàng,
em đã được thực tập tại Phòng Quan Hệ Khách hàng - Ngân hàng Thương mại cổ phần
Sài Gòn – Hà Nội(SHB).
Sau thời gian thực tập tổng hợp, em đã quan sát và nắm được những hoạt động
cơ bản của ngân hàng và các phòng ban. Nay em xin được báo cáo lại nội dung thực tập
tại đơn vị như sau:
Phân I: Giới thiệu chung về ngân hang TMCP sài Gòn – Hà Nội
Phần II: Những nội dung, nghiệp vụ đã được thực tập
Phần III: Một số đánh giá chung và kiến nghị về hoạt đọng của Ngân hàng SHB
Trần Thị Thùy Mai – TC11_15
1
Website: Email : Tel : 0918.775.368
PHẦN I
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN – HÀ NỘI (SHB)
1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà Nội.


Tên đầy đủ: Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội
Tên giao dịch quốc tế: SAIGON- HANOI COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
Trụ sở chính: 77 Trần Hưng Đạo – Hoàn Kiếm – Hà Nội
Ngân hàng TMCP Sài Gòn – Hà nội (SHB) tiền thân là Ngân hàng TMCP Nông
thôn Nhơn Ái, hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 5703000085 do
Sở kế hoạch và đầu tư TP Cần Thơ cấp ngày 10/12/1993 và giấy phép số 0041/NN/GP
do NHNN Việt Nam cấp ngày 13/11/1993. SHB chính thức đi vào hoạt động từ ngày
12/12/1993.
Giai đoạn đầu với vốn điều lệ là 400 triệu đồng, mạng lưới ngân hàng chỉ có trụ
sở chính đặt tại số 341- Ấp Nhơn Lộc 2 - Thị tứ Phong Điền - Huyện Châu Thành -
Tỉnh Cần Thơ nay là Huyện Phong Điền Thành phố Cần Thơ, với tổng số cán bộ nhân
viên là 8 người, địa bàn họat động chỉ vài xã thuộc huyện Châu Thành, đối tượng khách
hàng là các hộ nông dân với mục đích vay vốn phục vụ sản xuất nông nghiệp nông
thôn. Đến nay, sau 16 năm hoạt động, vốn điều lệ của SHB đạt 2000 tỷ đồng, mạng
lưới hoạt động kinh doanh đã có mặt tại các địa bàn thành phố chính như: TP Hồ Chí
Minh, TP Hà Nội, TP Đà Nẵng, TP Cần Thơ và Hải Phòng, Quảng Ninh, Vinh, Huế,
Nha Trang, Vũng Tàu, Lạng Sơn, Lào Cai, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Bắc Ninh, Chu Lai,
Quy Nhơn, Bình Dương, Đồng Nai; Đối tượng khách hàng của SHB đã đa dạng gồm
nhiều thành phần kinh tế và hoạt động trong nhiều ngành nghề kinh doanh khác nhau.
Với nhiều sản phẩm tiện ích, phù hợp, SHB đang ngày càng phát triển. Thể hiện kết
quả kinh doanh của năm sau luôn cao hơn năm trước, các chỉ tiêu tài chính đều đạt và
vượt kết hoạch đề ra, tạo tiền đề thuận lợi để ngân hàng phát triển bền vững.
2. Chức năng, và mạng lưới hoạt động của ngân hàng SHB:
2.1 Chức năng hoạt động của Ngân hàng SHB
-Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dại hạn của các thành phần kinh tế và dân cư
dưới hình thức tiền gửi không kỳ hạn và có kỳ hạn; phát hành kỳ phiếu có mục đích sau
khi được Ngân Hàng Nhà Nước cho phép
Trần Thị Thùy Mai – TC11_15
2
Website: Email : Tel : 0918.775.368

-Tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức và cá nhân trong nước và
ngoài nước khi được Ngân Hàng Nhà Nước cho phép
- Vay vốn Ngân Hàng Nhà Nước và các tổ chức tín dụng khác
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn, đối với các tổ chức và các cá nhân sản xuất,
kinh doanh nông, lâm, ngư và chế biến sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tùy theo tính
chất và khả năng của nguồn vốn
- Chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và các giấy tờ có giá trị
-Hùn vốn và liên doanh theo pháp luật hiện hành
- Thực hiện dịch vụ giữa các khách hàng
- Thực hiện các dịch vụ ngoại hối theo Quyết định số 194/QĐ- NHNN của thống đốc
Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam ngày 09/10/2006
2.2 Mạng lưới hoạt động của SHB:
Sau 16 năm hoạt động, SHB đã có mặt tại các địa bàn thành phố chính của cả nước
như: TP Hồ Chí Minh, TP Hà Nội, TP Đà Nẵng, TP Cần Thơ và Hải Phòng, Quảng
Ninh, Vinh, Huế, Nha Trang, Vũng Tàu, Lạng Sơn, Lào Cai, Vĩnh Phúc, Hưng Yên,
Bắc Ninh, Chu Lai, Quy Nhơn, Bình Dương, Đồng Nai với mạng lưới hoạt động: Trụ
sở chính đặt tại 77 Trần Hưng Đạo, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
Các chi nhánh hiện có của ngân hàng bao gồm:
- Chi nhánh Cần Thơ:
138 đường 3/2, P. Hưng Lợi, Q. Ninh Kiều, Cần Thơ
- Chi nhánh Thành Phố Hồ Chí Minh:
41-43-45 Pasteur, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1, TP. HCM
- Chi nhánh Hà Nội:
86 Bà Triệu, Q. Hoàn Kiếm, TP. Hà Nội
- Chi nhánh Kiên Giang:
Số 02 Trần Phú, Thị xã Rạch Giá, Tỉnh Kiên Giang
- Chi nhánh Đà Nẵng:
Số 89 Nguyễn Văn Linh, Phường Nam Dương, Quận Hải Châu, TP. Đà Nẵng
- Chi nhánh Hạ Long:
488 Trần Phú-Cẩm Phả-Quảng Ninh

- Chi nhánh Bình Dương:
Trần Thị Thùy Mai – TC11_15
3
Website: Email : Tel : 0918.775.368
302, khu 01, Phường Phú Hòa, Thị xã Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Và hơn 40 phòng giao dịch trên khắp đất nước
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Đơn vị:
3.1 Về tổ chức bộ máy:
3.2 Về chức năng hoạt động của các phòng ban:
3.2.1 Phòng hành chính nhân sự
- Quản lý nhân sự; đào tạo nhân sự
- Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực
- Theo dõi những biến động và thực hiện các biện pháp để ổn định và phát triển nhân
sự, nguồn lực con người của ngân hàng.
Trần Thị Thùy Mai – TC11_15
4
Website: Email : Tel : 0918.775.368
-Xây dựng phương án và thực hiện nghiêm ngặt công tác bảo vệ an toàn cơ quan và
khách hàng đến giao dịch,… và một số nghiệp vụ liên quan chức năng
3.2.2 Phòng quản lý tín dụng
- Thẩm định các hồ sơ, dự án vay vốn, đầu tư theo yêu cầu của Ban lãnh đạo, của các
cấp có thẩm quyền.
- Quản lý các hoạt động liên doanh liên kết của Hội sở về sản phẩm tín dụng.
-Quản lý và phát triển sản phẩm tín dụng.
-Thẩm định và tái thẩm định các hồ sơ tín dụng vượt quá hạn mức phán quyết của chi
nhánh, sở giao dịch.
-Tiếp thị, mở rộng thị phần của ngân hàng thông qua các sản phẩm,dịch vụ cung cấp.
3.2.3 Trung tâm thanh toán và thanh toán quốc tế
- Điều hành và quản lý hoạt động tài trợ thương mại, xuất nhập khẩu, … trong nước và
quốc tế.

-Thực hiện cung cấp các sản phẩm , dịch vụ liên quan đến hoạt động thanh toán,
chuyển tiền.
-Quản lý công tác thanh toán quốc tế.
- Quản lý hệ thống thanh toán ( SWIFT )
3.2.4 Phòng phát triển sản phẩm, dịch vụ
- Quản lý và phát triển sản phẩm phi tín dụng của ngân hàng
- Tiếp nhận và phản hồi những thông tin về sản phẩm nội bộ của ngân hàng.
- Quản lý các hoạt động của ngân hàng liên quan đến sản phẩm phi tín dụng.
3.2.5 Phòng nguồn vốn và kinh doanh tiền tệ
- Quản lý điều hành và hoạt động vốn, tạo tính thanh khoản.
-Quản lý nguồn vốn và sử dụng vốn của ngân hàng.
- Tiếp nhận và quản lý nguồn vốn ký thác, nhận ủy thác.
- Quản lý hoạt động kinh doanh của ngân hàng trên thị trường vốn.
- Kết hợp quản lý tài sản nợ - tài sản có của ngân hàng
- Quản lý hoạt động kinh doanh ngoại hối.
- Nghiên cứu và phát triển các hoạt động kinh doanh có liên quan.
3.2.6 Phòng Ngân quỹ
- Quản lý công tác thanh toán nội địa của ngân hàng.
- Quản lý ngân quỹ.
Trần Thị Thùy Mai – TC11_15
5
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Hỗ trợ trong hoạt động cho phòng nguồn vốn và phòng kinh doanh tiền tệ.
3.2.7 Phòng tài chính kế toán
- Kế hoạch xây dựng và kiểm tra chế độ báo cáo tài chính kế toán.
- Kế toán quản trị, kế toán tổng hợp.
- Lập báo cáo chi tiết hàng kỳ về báo cáo tài chính.
- Thực hiện công tác hậu kiểm chứng từ kế toán.
3.2.8 Phòng Hành chính Quản trị
- Công tác lễ tân, phục vụ.

- Quản lý hành chính, văn thư, con dấu.
- Quản lý, mua sắm tài sản cố định và công cụ dụng cụ của ngân hàng.
- Thực hiện công tác bảo vệ và an ninh.
- Thực hiện các công tác hành chính quản trị khác theo yêu cầu của ban lãnh đạo.
3.2.9 Phòng Công nghệ thông tin
- Công tác quản trị mạng, quản trị hệ thống.
- Công tác an toàn và bảo mật thông tin.
- Phát triển hoạt động ứng dụng hỗ trợ hoạt động chung và hoạt động điều hành.
- Phát triển ứng dụng: tích hợp, quản lý và điều hành ngân hàng.
- Xây dựng và phát triển hệ thống báo cáo, thông tin quản lý.
3.2.10 Phòng Đầu tư
- Quản lý hoạt động đầu tư dự án của ngân hàng.
- Quản lý hoạt động đầu tư chứng khoán và đầu tư giấy tờ có giá khác của ngân hàng.
- Thực hiện các dịch vụ tư vấn tài chính cho khách hàng.
- Thiết lập các danh mục đầu tư tài sản có hiệu quả.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thời gian qua:
Qua 16 năm hoạt động kết quả kinh doanh của ngân hàng luôn năm sau đạt cao
hơn năm trước, tốc độ tăng trưởng bình quân trên 45%. Cụ thể kết quả hoạt động kinh
doanh của đơn vị thời gian qua:
Bảng 1: Tình hình kinh doanh của SHB 2006 – 30/6/2008
ĐVT: Triệu đồng
Trần Thị Thùy Mai – TC11_15
6
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Biểu đồ 1: Tăng trưởng thu nhập của SHB 2006 – 30/6/2008
Trần Thị Thùy Mai – TC11_15
7
Website: Email : Tel : 0918.775.368
Biểu đồ 2: Tăng trưởng lợi nhuận của SHB 2006 – 30/6/2008
Từ năm 2006 đến nay, SHB đã có những chuyển biến đáng ghi nhân trong

chặng đường khắc phục khó khăn và khẳng định vị thế của mình trên thương
trường và vững bước phát triển.Cho đến nay, SHB đã duy trì được kết quả kinh
doanh tốt và được NHNN VN đánh giá là NHTMCP hoạt động có hiệu quả.
Lợi nhuận trước thuế trong ba năm được biểu diễn qua bản đồ sau:
5. Kế hoạch và mục tiêu phát triển của đơn vị trong giai đoạn tới:
SHB đã xác định kế hoạch và mục tiêu phát triển trong giai đoạn 2010 –
2015 như sau.
Trần Thị Thùy Mai – TC11_15
8
Website: Email : Tel : 0918.775.368
- Về chiến lược: Phấn đấu phát triển trở thành một trong những ngân hàng bán lẻ
đa năng, hiện đại hàng đầu của cả nước và phấn đấu đến năm năm 2015 trở thành
tập đoàn tài chính lớn mạnh
- Về khách hàng: Tính đến năm 2015 số lượng các loại khách hàng đạt:
Các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp lớn: 100 Khách hàng.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ: 50.000 Khách hàng.
Khách hàng tiêu dùng và hộ gia đình: 1.000.000 Khách hàng.
- Về quy mô tài sản, nguồn vốn ngân hàng ngân hàng:
Tổng tài sản đạt 85.000 tỷ VNĐ
Tổng nguồn vốn đạt: 5.000 tỷ VNĐ
- Về hệ thống mạng lưới:
Phấn đấu phát triển mạng lưới lên trên 200 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn
quốc. Mạng lưới sẽ có mặt ở 43 tỉnh thành phố trong cả nước.
- Về công nghệ:
Từng bước áp dụng công nghệ quản lý ngân hàng và các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng quốc tế tiên tiến; Xây dựng và triển khai hệ thống thông tin quản trị trên nền tảng
của hệ thống ngân hàng cốt lõi phù hợp, thực hiện công tác quản lý tập trung theo mô
hình ngân hàng hiện đại.
- Về hoạt động của các công ty thành viên, trực thuộc:
Đưa vào hoạt động các công ty trực thuộc như công ty cho thuê tài chính, công ty

bảo hiểm, công ty mua bán nợ, Công ty địa ốc.
- Về đội ngũ lao động:
Số lượng cán bộ nhân viên toàn hệ thống đạt: 1.500 người. Cán bộ đều được đào tạo
một cách có hệ thống và chuyên nghiệp.
- Về sản phẩm, dịch vụ:
Đa dạng hoá sản phẩm trên cơ sở nhu cầu thị trường, phù hợp với các quy định của
Ngân hàng Nhà nươc và khả năng đáp ứng của đơn vị.
- Về phát triển thương hiệu
Phát triển thương hiệu theo hướng từng bước đưa SHB trở thành “Ngân hàng thân
thuộc” đối với khách hàng tại các địa bàn hoạt động.
- Nâng cao hiệu quả của hoạt động quản lý rủi ro, kiểm soát :
Đặt mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh doanh. cải tiến công tác quản trị rủi ro, kiểm
soát bằng cách xây dựng hệ thống quản trị rủi ro, kiểm soát tập trung, độc lập và toàn
diện theo chuẩn quốc tế.
- Về tái cơ cấu tổ chức, quản lý:
Cải cách cơ cấu tổ chức và điều hành nhằm đưa SHB trở thành một ngân hàng
hiện đại theo các chuẩn mực quốc tế, lấy phục vụ khách hàng làm mục tiêu hoạt động.
Trần Thị Thùy Mai – TC11_15
9
Website: Email : Tel : 0918.775.368
PHẦN II
NHỮNG NỘI DUNG, NGHIỆP VỤ ĐÃ ĐƯỢC THỰC TẬP

Trong thời gian thực tập tại SHB, em đã tìm hiểu, phân tích, đánh giá thực trạng
về hoạt động kinh doanh của ngân hàng theo một số nội dung như sau:
1 Tìm hiểu và phân tích thực trạng tình hình hoạt động tín dụng:
Tín dụng là nghiệp vụ quan trọng, mang lại nguồn lợi nhuận lớn nhất cho ngân
hàng. Ở SHB, tín dụng mang lại khoảng 87% nguồn thu cho ngân hàng hàng năm. Với
đặc điểm đó, đơn vị đã có một bộ phận chính sách tín dụng xây dựng cho mình những
sản phẩm tín dụng phù hợp với nhu cầu của thị trường, quy định của Ngân hàng Nhà

nước, cơ sở về nguồn vốn, con người, công nghệ, mạng lưới hiện có của Ngân hàng.
Việc này đảm bảo cho ngân hàng phục vụ khách hàng tốt nhất......
*Hoạt động tín dụng bao gồm
- Hoạt động chính là Cho vay
- Hoạt động khác: thanh toán L/C, Chiết khấu giấy tờ có giá, bảo lãnh, bao thanh
toán
1.1 Về hoạt động cho vay:
Hoạt động cho vay là quan hệ giữa một bên là người cho vay (NH) bằng cách chuyển
giao tiền hoặc tài sản cho bên người vay( khách hàng vay) để sử dụng trong một thời
gian nhất định với cam kết của người vay là hoàn trả cả gốc và lãi khi đến hạn. Tại
SHB hoạt động cho vay mang lại nguồn thu lớn nhất trong hoạt động tín dụng, chiếm
tới 81%. Trong đó cơ cấu dư nợ tín dụng như sau:
Bảng: Cơ cấu dư nợ tín dụng năm 2006 -2008 của SHB
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
Năm
2006
Tỷ
trọng
Năm
2007
Tỷ
trọng
Năm
2008
Tỷ
trọng
Tổng dư nợ 0.492 100% 4183.5 100% 6252.67 100%
Theo loại hình cho vay
Cho vay ngắn hạn 0.285 58% 2.510,1 0.6 3.894,57 62%

Cho vay trung, dài hạn 0.207 42% 1.673,4 0.4 2.358,10 38%
Theo tiền tệ
Cho vay bằng VND 0.492 100% 3.890,65 93% 4.760,50 89%
Cho vay bằng ngoại tệ 0 0 292,85 7% 270,69 11%
Doanh số cho vay trên toàn hệ thông SHB năm 2008 đạt 6.252,7 tỷ đồng,
33% so với năm 2007, tăng 92% so với năm 2006. Tỷ lệ nợ xấu của SHB cuối
Trần Thị Thùy Mai – TC11_15
10

×