Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Giải pháp thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm của công ty may anh vũ, hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.08 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***




TRỊNH TUẤN ANH




GIẢI PHÁP THÚC ðẨY XUẤT KHẨU SẢN PHẨM
CỦA CÔNG TY MAY ANH VŨ, HƯNG YÊN



LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH


Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
M· sè: 60.34.05

Người hướng dẫn khoa học: TS.CHU THỊ KIM LOAN






HÀ NỘI - 2012


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên của cá nhân tôi ñược thực
hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình hình thực tiễn dưới sự hướng dẫn
của TS.Chu Thị Kim Loan. Các nội dung và kết quả nghiên cứu trong luận
văn là trung thực và chưa ñược công bố dưới bất cứ hình thức nào trước khi
trình, bảo vệ và công nhận.

Hà nội, ngày…… tháng…… năm 2012
Tác giả luận văn


Trịnh Tuấn Anh
















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


ii
LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân tôi ñã nhận
ñược sự giúp ñỡ rất nhiều của tập thể, cá nhân trong và ngoài trường .
Trước hết tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới cô giáo TS.
Chu Thị Kim Loan, người ñã luôn tận tình hướng dẫn, ñộng viên và giúp ñỡ
tôi thực hiện nghiên cứu luận văn này.
Xin cùng bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô trong Bộ môn Marketing,
khoa Kế toán & QTKD, Viện ðào tạo sau ñại học ñã tạo ñiều kiện thuận lợi
cho tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.
Trong quá trình làm ñề tài tôi còn nhận ñược sự giúp ñỡ nhiệt tình của
Công ty may Anh Vũ.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới những người ñã luôn
bên tôi ñộng viên, khuyến khích tôi trong suốt quá trình hoàn thành khóa học.
Hà nội, ngày…… tháng…… năm 2012
Tác giả luận văn



Trịnh Tuấn Anh









Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


iii

MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng vi
Danh mục biểu ñồ vii
Danh mục viết tắt viii


1. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. ðối tượng nghiên cứu 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu 3
1.4.1. Nội dung nghiên cứu 3
1.4.2. Không gian nghiên cứu 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ XUẤT KHẨU
SẢN PHẨM

4
2.1. Lý luận cơ bản về xuất khẩu sản phẩm 4
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu 4
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu 4
2.1.3. Tầm quan trọng của xuất khẩu sản phẩm 7
2.1.4. Nội dung của xuất khẩu sản phẩm 10
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng xuất khẩu 15
2.2. Cơ sở thực tiễn 25
2.2.1. ðặc ñiểm chung của ngành may mặc xuất khẩu Việt Nam 25
2.2.2. Tổng quan về thị trường xuất khẩu hàng may mặc của Việt
Nam
27
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


iv
2.2.3. Tình hình xuất khẩu sản phẩn may mặc của một số quốc gia
trên thế giới: 38

2.2.4. Tổng kết kinh nghiệp thúc ñẩy xuất khẩu sản phẩm của các
quốc gia
39
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU
41
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 41
3.1.1. Khái quát chung về Công ty may Anh Vũ Hưng Yên 41
3.1.2. ðặc ñiểm nguồn lực của công ty 45
3.1.3. Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 50
3.2. Phương pháp nghiên cứu 50

3.2.1. Phương pháp thu thập thông tin 50
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu 51
3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu 51
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 52
4.1. Thực trạng xuất khẩu hàng may mặc của Công ty May Anh Vũ 52
4.1.2. Kim ngạch xuất khẩu của Công ty May Anh Vũ theo mặt hàng 53
4.1.3. Kim ngạch xuất khẩu theo phương thức xuất khẩu 55
4.1.4. Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường 56
4.1.5. ðánh giá khái quát tình hình xuất khẩu sản phẩm may mặc
của công ty may Anh Vũ
60
4.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới tình hình xuất khẩu sản phẩm của
công ty
63
4.2.1. Các yếu tố thuộc về công ty 63
4.2.2. Các yếu tố bên ngoài 73
4.3. Giải pháp thúc ñẩy xuất khẩu hàng may mặc của công ty may
Anh Vũ, Hưng Yên
81
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


v

4.3.1. ðịnh hướng phát triển của ngành may mặc Việt Nam và
phương hướng hoạt ñộng của Công ty may Anh Vũ trong thời
gian tới
81
4.3.2. Giải pháp thúc ñẩy xuất khẩu sản phẩm của Công ty May Anh Vũ 83
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 96

5.1. Kết luận 96
5.2. Kiến nghị 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


vi
DANH MỤC BẢNG


Bảng 3.1.Tình hình lao ñộng của công ty qua 3 năm ( 2009-2011 ) 45

Bảng 3.2. Máy móc trang thiết bị chính của công ty năm 2011 48

Bảng 3.3. Kết quả kinh doanh của Công ty (2009-2011) 50

Bảng 4.1. Số lượng sản phẩm xuất khẩu của Công ty (2009-2011) 52

Bảng 4.2. Kim ngạch xuất khẩu theo mặt hàng của Công ty năm 2009-201154

Bảng 4.3. Giá trị xuất khẩu của công ty theo phương thức (2009-2011) 55

Bảng 4.4 Kim ngạch xuất khẩu theo thị trường từ năm 2009-2011 58

Bảng 4.5 Kim ngạch xuất khẩu theo loại SP trên thị trường từ năm 2009-2011 59

Bảng 4.6. Số lượng xuất khẩu từ năm 2009-2011 62


Bảng 4.7. Bảng giá bình quân sản phẩm xuất khẩu (2009-2011) 70

Bảng 4.8.Tình hình nhập NVL trong nước của công ty năm 2006-2011 78














Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


vii

DANH MỤC SƠ ðỒ VÀ BIỂU ðỒ

Biểu ñô 1 . Kim ngach xuât khẩu dệt may của Việt Nam vào EU………… 27
Biểu ñô 2. Thị trường xuất khẩu dệt may chủ lực của Việt Nam……………27
Sơ ñồ 3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty may Anh Vũ, Hưng Yên 43

Biểu ñồ 3.1. Tình hình vốn sản xuất kinh doanh năm 2009-2011 49


Biểu ñồ 4.1. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty năm 2009 57

Biểu ñồ 4.2. Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty năm 2010 57

Biểu ñồ 4.3: Cơ cấu thị trường xuất khẩu của công ty năm 2011 58

Sơ ñồ 4.1: Tiến trình xuất khẩu 68

Sơ ñồ 4.3: Kênh phân phối gián tiếp của Công ty 69

Biểu ñổ 4.4: Diễn biến tỷ giá từ năm 2008 ñến năm 2011 76

Biểu ñồ 4.5. Cơ cấu nguồn nhập nguyên phụ liệu năm 2009 79

Biểu ñồ 4.6. Cơ cấu nguồn nhập nguyên phụ liệu năm 2010 79

Biểuñồ 4.7. Cơ cấu nguồn nhập nguyên phụ liệu năm 2011 79


Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


viii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

ACFTA : Asian-China free trade area – Khu vực mậu dịch tự do Asian - Trung Quốc
AKFTA : Asian-Korea free trade area – Khu vực mậu dịch tự do Asian – Hàn Quốc
CTCP : Công ty cổ phần
CHLB : Cộng hòa liên bang
CNH-HðH : Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa

NICs : Newly Industrialized Country – Các nước công nghiệp mới
XHCN : Xã hội chủ nghĩa
WTO : World trade organization - Tổ chức thương mại thế giới



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


1

1. MỞ ðẦU

1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong công cuộc công nghiệp hoá, hiện ñại hoá, Việt Nam ñang thực
hiện chiến lược hướng về xuất khẩu kết hợp song song với chiến lược thay thế
nhập khẩu. ðây cũng là một trong những nội dung quan trọng ñược ñề cập
trong các kỳ ñại hội của ðảng ñã khẳng ñịnh tiếp “ðẩy mạnh sản xuất, coi
xuất khẩu là hướng ưu tiên và là trọng ñiểm của kinh tế ñối ngoại.”
Dệt may thường ñược gắn với giai ñoạn phát triển ban ñầu của nền kinh
tế và ñóng vai trò chủ ñạo trong quá trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa. Phát
triển ngành dệt may là một chủ trương ñúng ñắn và hiệu quả của các nước
ñang trong giai ñoạn ñầu của quá trình công nghiệp hóa. Hầu hết các nền kinh
tế phát triển như Anh, Nhật Bản, các nước NICs ñều xuất phát ñiểm từ việc
thực hiện công nghiệp hóa với phát triển dệt may.
Nhận thức rõ ràng vấn ñề này, ðảng và Nhà nước ta ñã chủ trương
“Khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp có lợi thế cạnh tranh, tạo ra
sản phẩm sản xuất và thu hút nhiều lao ñộng …, tạo ñiều kiện ñể các thành
phần kinh tế tham gia phát triển mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng và hàng xuất khẩu”. Với chủ trương này, dệt may Việt Nam ñã ưu

tiên ñầu tư phát triển và thu ñược những thành quả ñáng khích lệ.
Bên cạnh việc mở rộng thị trường xuất khẩu sang EU, Nhật Bản và các
nước châu Á trong những năm 1990, từ tháng 12 năm 2001 khi hiệp ñịnh
thương mai song phương Việt Nam – Hoa Kỳ có hiệu lực, xuất khẩu hàng
may mặc ñã bước sang một giai ñoạn mới. Hơn nữa, kể từ khi là thành viên
của WTO ngày 11/01/2007, xuất khẩu sản phẩm may mặc của Việt Nam xuất
khẩu có ñược những quyền bình ñẳng như ña số các nước thành viên WTO
khác. ðây là cơ hội ñối với xuất khẩu hàng may mặc của Việt Nam nói chung
và xuất khẩu sản phẩm của Công ty may Anh Vũ nói riêng.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


2

Công ty may Anh Vũ, Hưng Yên là ñơn vị lớn có bề dày lịch sử trong
lĩnh vực may mặc, với tiềm lực mạnh, năng lực quản lý và tổ chức sản xuất
tốt, có uy tín trên trường quốc tế, ñã ñạt ñược những thành công bước ñầu khi
thâm nhập vào thị trường Quốc tế. Song ñể có thể mở rộng thị trường xuất
khẩu trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt công ty sẽ gặp không ít
những khó khăn và thách thức vì vậy cần xây dựng cho mình chiến lược trong
bối cảnh mới, ñồng thời ñầu tư mạnh mẽ vào các giải pháp tăng giá trị gia
tăng của sản phẩm, dịch vụ và xây dựng thương hiệu.
Xuất phát từ lý do trên, tôi ñã lựa chọn nghiên cứu ñề tài “Giải pháp thúc ñẩy
xuất khẩu sản phẩm của Công ty may Anh Vũ, Hưng Yên”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn về xuất khẩu sản phẩm, và thực
trạng xuất khẩu tại Công ty may Anh Vũ, Hưng Yên; ñề xuất một số giải pháp
nhằm thúc ñẩy xuất khẩu sản phẩm của công ty này.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về xuất khẩu sản
phẩm của doanh nghiệp may.
- ðánh giá thực trạng tình hình xuất khẩu sản phẩm của Công ty may
Anh Vũ Hưng Yên .
- ðề xuất giải pháp nhằm thúc ñẩy xuất khẩu sản phẩm của Công ty may
Anh Vũ trong những năm tới.
1.3. ðối tượng nghiên cứu
- ðề tài nghiên cứu tình hình xuất khẩu sản phẩm may mặc của Công ty
may Anh Vũ, Hưng Yên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


3

1.4. Phạm vi nghiên cứu
1.4.1. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận về hoạt ñộng xuất khẩu sản phẩm may mặc của Công ty
may Anh Vũ, Hưng Yên.
- Nghiên cứu ñánh giá tình hình xuất khẩu sản phẩm may mặc của Công
ty may Anh Vũ, Hưng Yên.
- ðề tài nghiên cứu tình hình xuất khẩu sản phẩm may mặc của Công ty
may Anh Vũ, Hưng Yên và ñề xuất những giải pháp nhằm thúc ñẩy xuất khẩu
sản phẩm may mặc của Công ty may Anh Vũ, Hưng Yên.
1.4.2. Không gian nghiên cứu
- Nghiên cứu ñược thực hiện tại Công ty may Anh Vũ, Hưng Yên.
- Thời gian nghiên cứu: ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu từ tháng
01/2011 ñến tháng 08/2012. Các dữ liệu, thông tin tập trung trong khoảng thời
gian từ 2009-2011.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………



4

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
VỀ XUẤT KHẨU SẢN PHẨM

2.1. Lý luận cơ bản về xuất khẩu sản phẩm
2.1.1. Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là bộ phận cấu thành quan trọng của hoạt ñộng ngoại thương,
trong ñó hàng hóa dịch vụ ñược bán, cung cấp cho nước ngoài nhằm thu
ngoại tệ.
Nếu xem xét dưới góc ñộ các hình thức kinh doanh quốc tế thì xuất khẩu
là hình thức cơ bản ñầu tiên của doanh nghiệp khi bước vào lĩnh vực kinh
doanh quốc tế. Mỗi doanh nghiệp luôn hướng tới mục tiêu xuất khẩu những
sản phẩm và dịch vụ của mình ra nước ngoài. Do vậy mà xuất khẩu ñược xem
như là chiến lược kinh doanh quốc tế quan trọng của doanh nghiệp.
2.1.2. Các hình thức xuất khẩu
2.1.2.1. Xuất khẩu tại chỗ
Xuất khẩu tại chỗ là hình thức mà doanh nghiệp xuất khẩu ngay tại chính
ñất nước của mình ñể thu ngoại tệ thông qua việc giao hàng cho các doanh
nghiệp ñang hoạt ñộng ngay tại chính lãnh thổ của quốc gia ñó và theo sự chỉ
ñịnh của phía nước ngoài hoặc cũng có thể bán hàng qua khu chế xuất hoặc
các xí nghiệp chế xuất ñang hoạt ñộng ngay tại chính lãnh thổ nước ñó.
2.1.2.2. Gia công xuất khẩu
Gia công xuất khẩu là một phương thức sản xuất hàng xuất khẩu.Trong
ñó người ñặt gia công ở nước ngoài cung cấp: máy móc, thiết bị, nguyên phụ
liệu hoặc bán thành phẩm theo mẫu và ñịnh mức cho trước. Người nhận gia
công trong nước tổ chức quá trình sản xuất sản phẩm theo yêu cầu của khách.
Toàn bộ sản phẩm làm ra người nhận gia công sẽ giao lại cho người ñặt gia
công ñể nhận tiền công.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


5

Ưu ñiểm của hình thức này là giúp bên nhận gia công tạo công ăn việc
làm cho người lao ñộng, nhận ñược các thiết bị công nghệ tiên tiến ñể phát
triển sản xuất.
Hình thức này ñược áp dụng khá phổ biến ở các nước ñang phát triển
có nguồn nhân công dồi dào, giá rẻ và nguồn nguyên liệu sẵn có. Gồm có 3
hình thức gia công Quốc tế:
a. Nhận nguyên liệu giao thành phẩm
Thực chất ñây là hình thức làm thuê cho bên ñặt gia công và bên nhận
gia công không ñược quyền chi phối sản phẩm làm ra.
b. Mua ñứt, bán ñoạn dựa trên hợp ñồng mua bán dài hạn với nước ngoài
Thực chất ñây là hình thức bên ñặt gia công giao nguyên vật liệu, giúp
ñỡ kỹ thuật cho bên nhận gia công và bao tiêu sản phẩm.
c. Kết hợp
Bên ñặt gia công chỉ giao những nguyên vật liệu chính còn bên nhận
gia công cung cấp những nguyên phụ liệu.
2.1.2.3. Xuất khẩu ủy thác
ðây là hình thức doanh nghiệp xuất khẩu kinh doanh dịch vụ thương
mại thông qua nhận xuất khẩu hàng hóa cho một doanh nghiệp khác và ñược
hưởng phí trên việc xuất khẩu ñó.
Ưu ñiểm của hình thức này là mức ñộ rủi ro thấp, ít trách nhiệm, người
ñứng ra xuất khẩu không phải là người chịu trách nhiệm cuối cùng. ðặc biệt
là không cần bỏ vốn ra ñể mua hàng, nhận tiền nhanh, ít thủ tục và tương ñối
tin cậy.
2.1.2.4. Xuất khẩu trực tiếp
Xuất khẩu trực tiếp là việc xuất khẩu các hàng hóa và dịch vụ mà

doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thu mua từ các ñơn vị sản xuất trong nước,
xuất khẩu ra nước ngoài thông qua các tổ chức của mình.
Ưu ñiểm của hình thức này là lợi nhuận thu ñược của các doanh nghiệp
thường cao hơn các hình thức khác, có thể nâng cao uy tín của mình thông
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


6

qua quy cách và phẩm chất hàng hóa, có thể tiếp cận trực tiếp thị trường, nắm
bắt ñược nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Tuy nhiên, nó ñòi hỏi các
doanh nghiệp phải ứng trước một lượng vốn lớn ñể sản xuất hoặc thu mua và
rủi ro kinh doanh rất lớn.
2.1.2.5. Xuất khẩu qua các ñại lý ở nước ngoài
ðây là hình thức doanh nghiệp có hàng xuất khẩu thuê doanh nghiệp
nước ngoài làm ñại lý bán hàng của mình và thu ngoại tệ về.
Hình thức này có ưu ñiểm là doanh nghiệp không cần ñầu tư cơ sở vật
chất kỹ thuật cho hoạt ñộng thương mại ở nước ngoài mà vẫn có thể thâm
nhập và phát triển thương hiệu ở nước ngoài.
2.1.2.6. Tạm nhập, tái xuất
ðó là hình thức doanh nghiệp xuất khẩu mua hàng hóa của một nước,
sau ñó tái xuất khẩu sang một nước khác mà không cần qua chế biến tại nước
mình.
Ưu ñiểm là doanh nghiệp có thể thu về một lượng ngoại tệ lớn hơn số
bỏ ra ban ñầu, không phải tổ chức sản xuất, ñầu tư vào nhà xưởng, máy móc
thiết bị, khả năng thu hồi vốn cao.
2.1.2.7. Chuyển khẩu
ðây là việc doanh nghiệp mua hàng từ một nước, vùng lãnh thổ ñể bán
sang một nước, vùng lãnh thổ tại Việt Nam mà không làm thủ tục nhập khẩu
vào Việt Nam và không làm thủ tục xuất khẩu ra khỏi Việt Nam.

2.1.2.8. Xuất khẩu mậu biên
Thực chất ñây là hình thức xuất khẩu tự doanh ñặc biệt, doanh nghiệp
tự tổ chức ñưa hàng hóa của mình ñến các khu kinh tế cửa khẩu biên giới giữa
Việt Nam với Trung Quốc, Campuchia, Lào ñể xuất khẩu.
Tóm lại, có ít nhất 8 hình thức xuất khẩu kể trên. Tùy vào tình hình
thực tế của từng doanh nghiệp xuất khẩu mà lựa chọn hình thức kinh doanh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


7

xuất khẩu phù hợp. ðối với Công ty may Anh Vũ hình thức xuất khẩu sử
dụng chủ yếu là hình thức xuất khẩu trực tiếp và gia công.
2.1.3. Tầm quan trọng của xuất khẩu sản phẩm
Các quốc gia là những ñơn vị ñộc lập, tự chủ, nhưng phụ thuộc vào
nhau về kinh tế và khoa học - công nghệ. Sự phụ thuộc giữa các quốc gia bắt
nguồn từ những yếu tố khách quan. Do ñiều kiện ñịa lý, do sự phân bố không
ñều tài nguyên thiên nhiên và trong xu thế toàn cầu hóa, không một quốc gia
nào có khả năng tự ñảm bảo các sản phẩm cơ bản. Mọi quốc gia ñều phụ
thuộc vào nước ngoài với mức ñộ khác nhau. Lịch sử thế giới chứng minh
không có quốc gia nào có thể phát triển nếu thực hiện chính sách tự cấp tự
túc. Vì vậy, việc tham gia vào hoạt ñộng thương mại quốc tế là ñiều kiện cần
thiết cho mỗi quốc gia thông qua các hoạt ñộng trao ñổi, mua bán nhằm thỏa
mãn nhu cầu. Như vậy hoạt ñộng xuất khẩu ñã góp phần quan trọng vào sự
phát triển hay suy thoái, lạc hậu của quốc gia so với thế giới.
2.1.3.1. ðối với doanh nghiệp
Thúc ñẩy hoạt ñộng xuất khẩu nghĩa là mở rộng thị trường tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt ñộng kinh doanh. ðây là yếu
tố quan trọng nhất vì sản phảm sản xuất ra có tiêu thụ ñược thì mới thu ñược
vốn, có lợi nhuận ñể tái sản xuất mở rộng sản xuất, tạo ñiều kiện ñể doanh

nghiệp phát triển.
Xuất khẩu luôn ñòi hỏi các doanh nghiệp phải ñổi mới và hoàn thiện
công tác quản lý sản xuất, kinh doanh nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá
thành, bên cạnh ñó xuất khẩu còn tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp mở
rộng thị trường, mở rộng quan hệ kinh doanh với các bạn hàng trên thế giới
trên quan ñiểm hai bên cùng có lợi, ñồng thời cùng chia sẻ rủi ro trong hoạt
ñộng sản xuất kinh doanh, tăng cường uy tín của doanh nghiệp.
Xuất khẩu còn khuyến khích phát triển các mạng lưới kinh doanh của doanh
nghiệp như: hoạt ñộng ñầu tư, nghiên cứu mở rộng và phát triển thị trường.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


8

2.1.3.2. ðối với nền kinh tế quốc dân
Xuất khẩu là hoạt ñộng kinh doanh trên phạm vi Quốc tế. Nó là một bộ
phận cơ bản của hoạt ñộng kinh tế ñối ngoại, là phương tiện thúc ñẩy phát triển
kinh tế, giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế, từng bước nâng cao ñời sống nhân
dân. Hoạt ñộng xuất khẩu có ý nghĩa rất quan trọng và cần thiết ñối với nước
ta. Với một nền kinh tế chậm phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, không
ñồng bộ, dân số phát triển nhanh việc ñẩy mạnh xuất khẩu ñể tạo thêm công ăn
việc làm, cải thiện ñời sống, tăng thu ngoại tệ, thúc ñẩy phát triển kinh tế là một
chiến lược lâu dài. ðể thực hiện ñược chiến lược lâu dài ñó, chúng ta phải nhận
thức ñược ý nghĩa của hàng hoá xuất khẩu, nó ñược thể hiện.
Xuất khẩu sẽ tạo nguồn vốn quan trọng, chủ yếu ñể tích lũy phát triển
phục vụ cho công cuộc CNH-HðH ñất nước.
ðẩy mạnh xuất khẩu tạo ñiều kiện mở rộng quy mô sản xuất, mở rộng
nhiều nghành nghề mới ñó là yếu tố quan trọng kích thích ñổi mới trang thiết
bị, công nghệ sản xuất là cơ sở ñể tăng trưởng kinh tế.
Xuất khẩu tạo khả năng mở rộng thị trường tiêu thụ, cung cấp ñầu vào

cho sản xuất, khai thác tối ña các nguồn lực sản xuất trong nước. Bên cạnh ñó
xuất khẩu tạo tiền ñề về kỹ thuật nhằm cải tạo và nâng cao năng lực sản xuất
trong nước, là phương tiện quan trọng tạo vốn, tiếp thu khoa học kỹ thuật và
công nghệ tiên tiến từ thế giới bên ngoài vào trong nước nhằm hiện ñại hóa
nền kinh tế của ñất nước, tạo ra năng lực sản xuất mới.
Thông qua hoạt ñộng xuất khẩu, hàng hóa trong nước sẽ tham gia vào
cuộc cạnh tranh trên thị trường thế giới về giá cả và chất lượng. Thông qua
cuộc cạnh tranh này buộc các nhà sản xuất trong nước phải hoàn thiện công
tác quản lý, tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu sản xuất phù hợp với nhu
cầu thị trường.
Là cơ sở mở rộng và thúc ñẩy kinh tế ñối ngoại giữa các quốc gia với
nhau. Hoạt ñộng xuất khẩu là hoạt ñộng chủ yếu, cơ bản là hình thức ban ñầu
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


9

của hoạt ñộng kinh tế ñối ngoại, từ ñó thúc ñẩy các mối quan hệ khác như du
lịch quốc tế, bảo hiểm vận tải quốc tế, tín dụng…Ngược lại hoạt ñộng của
những nghành này là ñiều kiện tiền ñề cho hoạt ñộng xuất khẩu phát triển.
2.1.3.3. ðối với nền kinh tế thế giới
Thông qua hoạt ñộng xuất khẩu, các quốc gia tham gia vào sự phân công
lao ñộng quốc tế. Các quốc gia sẽ tập trung vào sản xuất những hàng hóa dịch
vụ mà mình không có lợi thế. Xét trên tổng thể nền kinh tế thế giới thì chuyên
môn hóa sản xuất và xuất khẩu sẽ làm cho việc sử dụng các nguồn lực có hiệu
quả hơn và tổng sản phẩm xã hội trên toàn thế giới tăng lên. Bên cạnh ñó xuất
khẩu góp phần thắt chặt thêm quan hệ quốc tế giữa các quốc gia với nhau.
2.1.3.4. ðịnh hướng phát triển của ngành may mặc Việt Nam
Là một trong những ngành xuất khẩu chủ lực của Việt Nam, trong những
năm qua, ngành dệt may luôn ñạt mức tăng trưởng xuất khẩu trên 16%/năm.

Với cơ hội thị trường tiêu thụ ñang dần hồi phục và những lợi thế của
mình, trong những năm tới, ngành dệt may Việt Nam vẫn duy trì ñược khả
năng cạnh tranh. Tại ðại hội lần thứ IV ngành dệt may Việt Nam, ông Vũ
ðức Giang- Chủ tịch Hội ñồng quản trị Tập ñoàn Dệt may Việt Nam- Chủ
tịch Hiệp hội Dệt may Việt Nam nhiệm kỳ 2011-2015 cho biết, mục tiêu của
ngành dệt may ñến năm 2015 là phát triển dệt may trở thành một trong những
ngành công nghiệp xuất khẩu chủ lực, phấn ñấu ñến năm 2015 ñạt kim ngạch
xuất khẩu 19 tỷ USD, với tỷ lệ nội ñịa hóa là 60%, thu hút trên 2.500 lao
ñộng. ðặc biệt, phát triển dệt may theo hướng chuyên môn hóa và hợp tác
hóa, xây dựng Việt Nam trở thành trung tâm thời trang của khu vực.
ðể ñạt mục tiêu ñó, ngành dệt may sẽ tập trung phát triển theo hướng
“chất lượng, thời trang, trách nhiệm xã hội và thân thiện với môi trường”. ðặc
biệt, việc tái cơ cấu về phương thức kinh doanh trong ngành may xuất khẩu
cũng sẽ theo hướng chuyển dần từ phương thức gia công sang bán sản phẩm
với thiết kế của chính các doanh nghiệp trong nước; việc tái cơ cấu ñẳng cấp
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


10
về sản phẩm của ngành may xuất khẩu sẽ ñi vào hướng chất lượng cao, chứ
không làm những sản phẩm cấp thấp, ñẩy mạnh chương trình thời trang hóa
ngành dệt may ñi ñôi với xây dựng thương hiệu thời trang. Tập ñoàn Dệt may
cũng chú trọng ñào tạo nguồn nhân lực cấp trung và cấp cao, ñồng thời giải
quyết ñược mối quan hệ lao ñộng hài hòa, ổn ñịnh nguồn lao ñộng. Hiện Tập
ñoàn Dệt may ñã nghiên cứu và xây dựng sơ ñồ phát triển ngành may tại các
ñịa phương tùy vào nguồn lao ñộng và ñiều kiện về giao thông ñể có hướng
phát triển dài hơi cho toàn ngành; chuyển dịch sản xuất, các dự án dệt nhuộm
ô nhiễm vào các khu công nghiệp tập trung có hệ thống xử lý nước thải, môi
trường, ñồng thời kêu gọi ñầu tư trong và ngoài nước vào ngành dệt.
2.1.4. Nội dung của xuất khẩu sản phẩm

2.1.4. 1. Nghiên cứu thị trường
Việc nghiên cứu thị trường may mặc tốt sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho
các doanh nghiệp tìm ñược quy luật vận ñộng của từng loại hàng may mặc cụ
thể thông qua nhu cầu, cung ứng, giá cả trên thị trường.
Nghiên cứu thị trường là quá trình thu thập thông tin, số liệu về thị
trường; so sánh, phân tích những thông tin số liệu ñó ñể rút ra kết luận về xu
hướng vận ñộng của thị trường. Nội dung chính của nghiên cứu thị trường là
xem xét khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường. Việc nghiên cứu thị
trường ñược thực hiện theo hai bước và nghiên cứu khái quát và nghiên cứu
chi tiết thị trường.
Nghiên cứu thị trường ñược tiến hành theo hai phương pháp chính:
phương pháp nghiên cứu tại bàn và phương pháp nghiên cứu tại hiện trường.
Thực hiện nghiên cứu thị trường hàng may mặc bao gồm các nội dung:
nghiên cứu cung, cầu, giá cả, ñiều kiện thị trường, cạnh tranh, khách hàng bán
buôn, bán lẻ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


11
Sau khi nghiên cứu thị trường, doanh nghiệp thực hiện ñánh giá các thị
trường, phân ñoạn thị trường, xác ñịnh các thị trường trọng ñiểm tương ứng
với các loại hàng, mặt hàng phù hợp. ðưa ra các phương án sơ bộ và các báo
cáo ñánh giá thị trường và kết quả nghiên cứu thị trường.
Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu

ðây là một trong những nội dung ban ñầu cơ bản nhưng rất quan trọng và
rất cần thiết ñể tiến hành hoạt ñộng xuất khẩu. ðể lựa chọn ñược mặt hàng mà
thị trường cần, ñòi hỏi doanh nghiệp phải có quá trình nghiên cứu, phân tích
có hệ thống nhu cầu thị trường từ ñó giúp cho doanh nghiệp chủ ñộng trong
quá trình sản xuất kinh doanh

Lựa chọn thị trường xuất khẩu

Sau khi ñã lựa chọn ñược mặt hàng xuất khẩu, doanh nghiệp cần phải tiến
hành lựa chọn thị trường xuất khẩu mắt hàng ñó. Việc lựa chọn thị trường ñòi
hỏi doanh nghiệp phân tích tổng hợp nhiều yếu tố bao gôm cả những yếu tố vi
mô cũng như yếu tố vĩ mô và khả năng của doanh nghiệp. ðây là một quá
trình ñòi hỏi nhiều thời gian và chi phí.
Lựa chọn bạn hàng

Lựa chọn bạn hàng căn cứ khả năng tài chính, khả năng thanh toán của
bạn hàng và căn cứ vào phương thức và phương tiện thanh toán. Việc lựa
chọn bạn hàng luôn theo nguyên tăc ñôi bên cùng có lợi. Thông thường khi
lựa chọn bạn hàng, các doanh nghiệp thường trước hết lưu tâm ñến những
mối quan hệ cũ của mình. Sau ñó những bạn hàng của các doanh nghiệp khác
trong nước ñã quan hệ cũng là một căn cứ ñể xem xét lựa chọn ở các nước
ñang phát triển. Các bạn hàng thường phân theo khu vực thị trường mà tuỳ
thuộc vào sản phẩm mà doanh nghiệp lựa chọn ñể buôn bán quốc tế mà các
quốc gia ưu tiên.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


12
Lựa chọn phương thức giao dịch
Phương thức là những cách thức mà doanh nghiệp sử dụng ñể thực hiện
các mục tiêu và kế hoạch kinh doanh của mình trên thị trường thế giới. Hiện
nay có rất nhiều phương thức giao dịch khác nhau như: giao dịch thông
thường, giao dịch qua trung gian, giao dịch thông qua hội chợ hay triển lãm.
Tuỳ vào khả năng của mỗi doanh nghiệp mà lựa chọn phương thức giao dịch
sao cho ñảm bảo các mục tiêu của sản xuất kinh doanh.
2.1.4.2. ðàm phán và ký kết hợp ñồng

ðây là một khâu quan trọng trong kinh doanh xuất khẩu, vì nó quyết ñịnh
ñến tính khả thi hay không khả thi của kế hoạch kinh doanh của doanh
nghiệp. Kết quả của ñàm phán sẽ là hợp ñồng ñược ký kết. ðàm phán có thể
thông qua thư tín, ñiện tín và trực tiếp. Tiếp theo công việc ñàm phán, các
bên tiến hành ký kết hợp ñồng xuất khẩu, trong ñó qui ñịnh ngươi bán có
nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho người mua, con người mua có
nghĩa vụ trả cho người bán một khoản tiền ngang giá trị theo các phương tiện
thanh toán quốc tế.
2.1.4.3. Thực hiện hợp ñồng xuất khẩu, giao hàng và thanh toán
Sau khi ñã ký kết hợp ñồng hai bên thực hiện những gì mình ñã cam kết
trong hợp ñồng. Với tư cách là nhà xuất khẩu, doanh nghiệp sẽ thực hiện
những công việc sau :
*Giục mở L/C và kiểm tra L/C ñó
Trong hoạt ñộng buôn bán quốc tế hiện nay, việc sứ dụng L/C ñã trở
thành phổ biến hơn cả, do lợi ich của nó mang lại. Sau khi người nhập khẩu
mở L/C, người xuất khẩu phải kiểm tra cẩn thận, chi tiết các ñiều kiện trong
L/C xem có phù hợp với những ñiều kiện của hợp ñồng hay không. Nếu
không phù hợp hoặc có sai sót thì cần phải thông báo cho người nhập khẩu
biết ñể sửa chữa kịp thời còn nếu không thấy có sai sót thì thông báo cho bên
nhập khẩu biết và tiến hành chuẩn bị giao hàng hoá.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


13
*Xin giấy phép xuất khẩu
Trong một số trường hợp, mặy hàng xuất khẩu thuộc danh mục Nhà nước
quản lý, doanh nghiệp cần phải tiến hành xin giấy phép xuất khẩu do phòng
cấp giấy phép xuất khẩu của Bộ Thương Mại quản lý
*Chuẩn bị hàng xuất khẩu

ðối với những doanh nghiệp sau khi thu mua nguyên phụ liệu sản xuất
ra sản phẩm, cần phải lựa chọn, kiểm tra, ñóng gói bao bì hàng hoá xuất khẩu,
kẻ ký mã hiệu sao cho phù hợp với hợp ñồng ñã ký và Luật pháp của nước
nhập khẩu
*Kiểm ñịnh hàng hoá
Trươc khi xuất khẩu, các nhà xuất khẩu phải có nghĩa vụ kiểm tra số lượng,
trọng lượng hàng hoá. Việc kiểm tra phải ñược tiến hành hai cấp cơ sở và ở cửa
khẩu nhăm ñảm bảo quyền lợi cho khach hàng va uy tín của nhà sản xuất
*Thuê phương tiện vận chuyển
Doanh nghiệp xuất khẩu có thể tự thuê phương tiện vận chuyển hoặc uỷ
thác cho một công ty uỷ thác thuê tàu. ðiều này phụ thuộc vào ñiều kiện cơ sở
giao hàng trong hợp ñồng.
Cơ sở pháp lý ñiếu tiết mối quan hệ giữa các bên uỷ thác thuê tàu với bên
nhận uỷ thác là hợp ñồng uỷ thác thuê tàu. Có hai loại hợp ñồng uỷ thác thuê
tàu: Hợp ñồng uỷ thác thuê tàu cả năm và hợp ñồng thuê tàu chuyến. Nhà
xuất khẩu căn cứ vào ñặc ñiểm của hàng hoá ñể lựa chọn hợp ñồng thuê tàu
cho thích hợp.
*Mua bảo hiểm hàng hoá
Hàng hoá trong buôn bán quốc tế thường xuyên ñược chuyên chở bằng
ñường biển, ñiều này thường gặp rất nhiều rủi ro, do ñó cần phải mua bảo
hiểm cho hàng hoá. Công việc cần phải thực hiện thông qua hợp ñồng bảo
hiểm. Có hai loại hợp ñồng bảo hiểm: Hợp ñồng bảo hiểm bao và hợp ñồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


14
bảo hiểm chuyến, khi mua bảo hiểm cần lưu ý những ñiều kiện bảo hiểm và
lựa chọn Công ty bảo hiểm.
*Làm thủ tục hải quan
Hàng hoá khi vườt qua biên giới quốc gia ñể xuất khẩu ñều phải làm thủ

tục hải quan. Việc làm thủ tục hải quan bao gồm ba bước chủ yếu sau:
-Khai báo hải quan: Doanh nghiệp khai báo tất cả các ñặc ñiểm hàng hoá
về số lượng, chất lượng, giá trị, tên phương tiện vận chuyển, nước nhập khẩu.
Các chứng từ cần thiết, phải xuất trình kèm theo là: Giây phép xuất khẩu,
phiếu ñóng gói, bảng kê chi tiết….
- Xuất trình hàng hoá
- Thực hiện các quyết ñịnh của hải quan
*Giao hàng lên tàu
Trong bước này doanh nghiệp cần tiến hành các công việc sau:
- Lập bản ñăng ký hàng chuyên chở.
- Xuất trình bản ñăng ký cho người vận tải ñể lấy hồ sơ xếp hàng.
- Trao ñổi với cơ quan ñiều ñộ cảng ñể nắm vững ngày giờ làm hàng
- Bố trí phương tiện vận tải ñưa hàng vào cảng, xếp hàng lên tàu
- Lấy biên lai thuyền phó, sau ñó ñổi biên lai, sau ñó biên lai thuyền phó
lấy vận ñơn ñường biển hoàn hảo và chuyển nhượng ñược, sau ñó lập bộ
chứng từ thanh toán
*Thanh toán
Thanh toán là bước cuối cùng của việc thực hiện hợp ñồng nếu không có
sự tranh chấp khiêú nại. Trong buôn bán Quốc tế, có rất nhiều phương thức
thanh toán khác nhau:
- Phương thức chuyển tiền
- Phương thức thanh toán mở tài khoản
- Phương thức thanh toán nhờ thu
- Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


15
ðối với nhà xuất khẩu về phương tiện thanh toán cần phải xem xét
những vấn ñề sau:

- Người bán muốn bảo ñảm rằng, người mua có các phương tiện tài
chính ñể trả tiền mua hàng theo ñúng hợp ñồng ñã ký
- Người bán muốn việc thanh toán ñược thực hiện ñúng hạn
Trên bình diện quốc tế, hai phương tiện thanh toán là nhờ thu (D/P và
D/A) và thư tín dụng ( chủ yếu là L/C không huỷ ngang) ñược áp dụng phổ
biến hơn cả.
ðến ñây nếu không có sự tranh chấp và khiếu nại, một thương vụ xuất
khẩu coi như ñã kết thúc và doanh nghiệp lại tiến hành một thương vụ mới
2.1.5. Các nhân tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng xuất khẩu
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng ñến thương mại quốc tế và hoạt ñộng
xuất khẩu nói riêng sẽ giúp cho các nhà kinh doanh thấy ñược những gì họ sẽ
phải ñối mặt và có giải pháp xử lý khi xuất hiện những tình thế khó khăn.
Dưới ñây là một số nhóm yếu tố chủ yếu.
2.1.5.1. Môi trường cạnh tranh
Doanh nghiệp có sức cạnh tranh cao thì khả năng tiêu thụ sản phẩm càng
nhanh. Sức cạnh tranh phụ thuộc năng lực tài chính của doanh nghiệp, chất
lượng sản phẩm, giá cả, biện pháp marketing, dịch vụ ñi kèm. Doanh nghiệp
có thể thấy ñược các mối ñe dọa hay thách thức cạnh tranh giữa các doanh
nghiệp trong ngành là trọng tâm. Xuất phát từ ñây doanh nghiệp có thể ñề ra
chính sách hợp lý nhằm hạn chế sự de dọa và tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp mình.
Cạnh tranh một mặt thúc ñẩy doanh nghiệp ñầu tư máy móc thiết bị nâng
cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm, một mặt dễ dàng ñẩy lùi các doanh
nghiệp không có khả năng phản ứng hoặc chậm phản ứng với sự thay ñổi của
môi trường kinh doanh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ Quản trị kinh doanh ………………………


16
* Mối ñe dọa của các ñối thủ cạnh tranh tiềm tàng: Các ñối thủ này

chưa có kinh nghiệm trong việc thâm nhập thị trường quốc tế song có tiềm
năng lớn về vốn, công nghệ, lao ñộng và tận dụng ñược các lợi thế của người
ñi sau, do ñó dễ khắc phục ñược những ñiểm yếu của các doanh nghiệp hiện
tại ñể có khả năng chiếm lĩnh thị trường. Chính vì vậy, doanh nghiệp phải
tăng cường ñầu tư vốn, trang thiết bị hiện ñại ñể tăng năng suất lao ñộng, hạ
giá thành sản phẩm, nhưng mặt khác phải tăng cường quảng cáo, áp dụng các
biện pháp hỗ trợ và khuyếch trương sản phẩm giữ gìn thị trường hiện tại, ñảm
bảo lợi nhuận dự kiến.
* Sức ép của nhà cung cấp: Nhân tố này có khả năng mở rộng hoặc thu
hẹp khối lượng vật tư ñầu vào, thay ñổi cơ cấu sản phẩm hoặc sẵn sàng liên
kết với nhau ñể chi phối thị trường nhằm hạn chế khả năng của doanh nghiệp
hoặc làm giảm lợi nhuận dự kiến, gây ra rủi ro khó lường trước cho doanh
nghiệp. Vì thế hoạt ñộng xuất khẩu có nguy cơ gián ñoạn.
* Sức ép từ người tiêu dùng: Trong cơ chế thị trường, khách hàng là rất
quan trọng, ñược coi là “Thượng ñế”. Khách hàng có khả năng ảnh hưởng tới
việc thu hẹp hay mở rộng quy mô chất lượng sản phẩm và giá bán sản phẩm
của doanh nghiệp. Một khi nhu cầu của khách hàng thay ñổi thì hoạt ñộng sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và hoạt ñộng xuất khẩu nói riêng
cũng phải thay ñổi sao cho phù hợp. Do khả năng sản xuất của nước nhập
khẩu không ñủ ñể ñáp ứng ñược nhu cầu tiêu dùng trong nước, hoặc do các
mặt hàng trong nước sản xuất không ña dạng nên không thỏa mãn ñược nhu
cầu của người tiêu dùng, nên khách hàng là một trong những nhân tố ñể thúc
ñẩy xuất khẩu của các nước có khả năng ñáp ứng ñược nhu cầu trong nước và
nhu cầu nước ngoài.
* Các yếu tố cạnh tranh trong nội bộ ngành: Khi hoạt ñộng trên thị
trường quốc tế, các doanh nghiệp thường hiếm khi có cơ hội giành ñược vị trí
ñộc tôn trên thị trường mà thường bị chính các doanh nghiệp sản xuất và cung

×