Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Những cấu trúc câu tiếng anh đặc biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.51 KB, 3 trang )

1. So + adj + be + S + that clause
So + adv + auxiliary verb + S + main verb + O + that clause
- Mẫu câu đảo ngữ "So…that" để mô tả hiện tượng, hay sự việc ở một mức
độ tính chất mà có thể gây nên hậu quả, kêt quả tương ứng
E.g.: So terrible was the storm that a lot of houses were swept away.
(Trận bão khủng khiếp đến nỗi nhiều căn nhà bị cuốn phăng đi)
So beautifully did he play the guitar that all the audience appreciated him
2. Because + clause = Because of + noun/gerund
Because she is absent her from school > Because of her absence from
school
3. May + S + verb
- Để diễn tả sự mong ước, bày tỏ điều gì đó hay một đề nghị, xin lỗi
- Là một câu chúc
E.g.: May I appologize at once for the misspelling of your surname in the
letter from my assistant, Miss Dowdy (Tôi thành thật xin lỗi ông vì người trợ
lý của tôi, cô Dowdy, đã viết sai tên họ của ông)
May you all have happiness and luck (Chúc bạn may mắn và hạnh phúc)
4. It is no + comparative adj + than + V-ing
- Mang nghĩa: thật sự không gì…hơn làm việc gì đó.
Eg: For me it is no more difficult than saying “I love you”.
5. S + V + far more + than + N
- Để diễn tả cái gì tác động hay xảy ra với sự việc hay đối tượng này nhiều
hơn sự việc hay đối tượng kia.
Eg: The material world greatly influences far more young people than old
people.
(Thế giới vật chất sẽ ảnh hưởng đến thanh niên nhiều hơn người già)
In many countries, far more teenagers than adults get infected with HIV.
6. S + love/like/wish + nothing more than to be + adj/past participle
- Dùng để nhấn mạnh ý nguyện, ướ muốn hay sở thích của ai đó. Nói một
cách khác, mẫu câu này có nghĩa là: ai đó rất trong mong đc như thế này.
Eg: We wish nothing more than to be equally respected


(Chúng tôi ko mong ước gì hơn là được đối xử công bằng).
7. S1 + is/are just like + S2 +was/were
8. S + is/are + the same + as + S + was/were
- Dùng để so sánh sự trùng nhau hay giống nhau hoặc tương đồng giữa hai
sự việc, hai người hoặc hai nhóm người ở hai thời điểm khác nhau.
Eg: My daughter is just like her mother was 35 yares ago
(Cô con gái tôi y hệt như mẹ nó cách đây 35)
She is the same as she was (Cô ấy vẫn như ngày nào)
9. It is (not always) thought + adj + Noun phrase
- Để đưa ra quan niệm, ý kiến hay thái độ của xã hội, của công đồng hay
nhiều người về vấn đề nào đó. Ngoài thought còn có thể dùng believed,
hoped…
Eg: It is not always thought essential that Miss world must have the great
appearance
(Không nên luôn luôn cho rằng Hoa hậu thế giới cần phải có ngoại hình hấp
dẫn)
10. As + V3/can be seen, S + V…
- Khi muốn nhắc lại, gợi lại ý, sự vc đã trình bày, đã đề cập đến trc đó với
người đọc hay người nghe.
Eg: As spoken above, we are short of capital
(Như đã nói ở trên, chúng ta thiếu vốn)
As can be seen, a new school is going to be built on this site.
(Như đã thấy, một trường học mới sẽ đc xây dựng trên khu đất này)
11. S + point(s)/ pointed out (to s.b) + that clause
- Dùng câu này khi bạn đưa ra ý kiến hay lời bình của mình. Point out nghĩa
là chỉ ra vạch ra, cho thấy, cho rằng
Eg: She point out that he was wrong
(Cô ấy đã chứng minh anh ta lầm)
12. It is/was evident to someone + that clause
- Có nghĩa là đối với ai đó rõ ràng, nhất định là…

Eg: It was evident to them that someone gave him a hand to finish it
(Họ cứ nhất định rằng ai đó đã giúp anh ta một tay hoàn tất việc đó)
13. What + (S) + V… + is/was + (that) + S + V+
- Có nghĩa là những gì đã xảy ra hoặc được thực hiện là…
Eg: What was said was (that) she had to leave
(Những gì được nói là cô ấy phải ra đi)
14. N + Is + what + sth + is all about
- Để chỉ mục đích chính, hay chủ yếu của cái gì hay vấn đề nào đó mang lại.
Eg: Entertainment is what football is all about
(Bóng đá cốt để giải trí)
15. S + be (just) + what S + V…
- Nhằm nhấn mạnh vấn đề hay ý kiến hoặc sự vc mà ai đó cần, quan tâm,
hoặc muốn thực hiện.
Eg: It was just what I wanted
(Đó là những gì tôi muốn)
You are what God brings into my life
(Em là những gì chúa ban cho cuộc đời anh)
16. V-ing +sth + be +adj-if not impossible
- Để miêu tả hành động mà cơ hội thành công rất thấp. Adj thường dùng là
diffifult, hard, dangerous, adventurous…
Eg: Traveling alone into a jungle is adventurous – if not impossible
(Đi một mình vào khu rừng là mạo hiểm – nếu không nói là không thể)
17. There + be + no + N + nor + N : “không có…và cũng không có”
Eg: There is no food nor water
(không có thức ăn và cũng không có nước)
18. There isn’t/wasn’t time to V/be + adj: “đã không kịp/không đủ thời
gian”
Eg: there wasn’t time to identify what is was
(Không kịp nhận ra đó là cái gì)

×