Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hình thức trả lương theo sản phẩm tại nhà máy Z153

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (769.11 KB, 73 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Tiền lương là một trong những chính sách kinh tế - xã hội vĩ mơ quan trọng
của nhà nước nhằm phân phối, điều tiết thu nhập; phân bố và sử dụng có hiệu quả
các nguồn lực, nhất là các nguồn nhân lực cho tăng trưởng và phát triển kinh tế.
Trong khu vực sản xuất kinh doanh, tiền lương là giá cả sức lao động, là yếu tố đầu
vào của sản xuất, tham gia vào hình thành chi phí sản xuất và phân phối theo kết
quả đầu ra của sản xuất kinh doanh; thuộc quan hệ lao động giữa một bên là người
sử dụng lao động và một bên là người lao động.
Trong thời gian thực tập tại Nhà máy Z153, em đã tập trung tìm hiểu các
thơng tin về cơng tác lao động - tiền lương trong Nhà máy, nội dung trong đó có
việc thực hiện các hình thức trả lương, em chọn đề tài: “Một số giải pháp nhằm
hồn thiện hình thức trả lương theo sản phẩm tại Nhà máy Z153” để thực hiện
khố luận tốt nghiệp của mình.
1. Lý do lựa chọn đề tài:
Hiện nay, cơng tác tiền lương ở nước ta còn nhiều bất cập: Tiền lương tối
thiểu q thấp, chưa đủ tái sản xuất lao động giản đơn, thấp hơn các nước trong khu
vực 30 – 40%. Trong khí đó, tiền lương trong các doanh nghiệp, nhất là doanh
nghiệp nhà nước chưa phản ánh đúng giá trị và giá cả trên thị trường lao động;
chưa đảm bảo cơng bằng trong phân phối tiền lương và thu nhập giữa các ngành
nghề có lợi thế so sánh với các ngành nghề khác. Trả lương trong các doanh
nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhà nước, nhìn chung vẫn còn bình qn, chưa
khuyến khích người có trình độ chun mơn, kỹ thuật cao, tay nghề giỏi,… Với
Nhà máy Z153 là một doanh nghiệp quốc phòng, sự phát triển của Nhà máy khơng
chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế, mà còn có ý nghĩa về mặt chính trị - xã hội. Do đó,
nghiên cứu hình thức trả lương theo sản phẩm tại Nhà máy nhằm phát huy chức
năng của cơng tác tiền lương có tác dụng góp phần đẩy mạnh hoạt động sản xuất
kinh doanh của Nhà máy.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2. i tng ca ti: Nghiờn cu hot ng tr lng ti Nh mỏy Z153.
3. Phm vi ca ti:


- c gii hn cụng tỏc tr lng theo sn phm ti Nh mỏy Z153
- S liu c s dng t nm 2002 tr li õy.
4. Phng phỏp nghiờn cu:
Da trờn phng phỏp lun duy vt lch s - duy vt bin chng ca ch ngha
Mỏc Lờnin vn dng cỏc phng phỏp nghiờn cu c th sau:
- Phng phỏp iu tra
- Phng phỏp thng kờ v so sỏnh
- Phng phỏp t vn
5. Mc ớch nghiờn cu ca ti:
Trờn c s phõn tớch, ỏnh giỏ thc trng ca cụng tỏc tr lng theo sn
phm ti Nh mỏy Z153, ti phỏt hin nhng tn ti, phõn tớch nhng nguyờn
nhõn dn n cỏc tn ti ú. T ú xut mt s gii php nhm hon thin cụng
tỏc tr lng theo sn phm ti Nh mỏy Z153.
Ni dung ca chuyờn ngoi phn m u v kt lun c kt cu thnh 3
chng sau:
Chng I: Tng quan v Nh mỏy Z153
Chng II: Thc trng cụng tỏc tin lng v vic vn dng tr lng theo
sn phm ti Nh mỏy Z153.
Chng III: Phng hng v bin phỏp nhm hon thin hỡnh thc tr
lng theo sn phm ti Nh mỏy Z153.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHƯƠNG I
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY Z153

1.1. Khái qt sự hình thành, phát triển và phương hướng hoạt động sản xuất
kinh doanh của Nhà máy Z153
1.1.1. Thơng tin chung về Nhà máy Z153
Tên doanh nghiệp: Nhà máy Z153
Tên giao dịch: Với các đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng là Nhà máy Z153
Với các đơn vị kinh tế ngồi qn đội là Cơng ty Chiến Thắng

Tên tiếng Anh: Victory Company
Tên viết tắt: VICCO
Hình thức pháp lý: Doanh nghiệp Nhà nước
Ngành nghề kinh doanh chính: Sản xuất và sửa chữa xe, máy và phụ tùng phục vụ
cho quốc phòng.
Địa chỉ: Thị trấn Đơng Anh – Huyện Đơng Anh – Thành phố Hà Nội
Điện thoại: (04) 8832139 Fax: (04) 8832254
Theo Quyết định của Bộ Quốc phòng, Nhà máy Z153 là một đơn vị sản xuất kinh
doanh hạch tốn độc lập, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và có tài khoản
riêng tại ngân hàng.

1.1.2. Khái qt q trình hình thành và phát triển của Nhà máy Z153
1.1.2.1. Giai đoạn từ 1965 đến1975
Sau một thời gian gấp rút chuẩn bị, được cấp trên trực tiếp chỉ đạo, chi viện, từ
ngày 20 tháng 4 năm 1968 Nhà máy Q153 (tên gọi lúc bấy giờ của Nhà máy Z153
hiện nay) chính thức đi vào hoạt động theo nhiệm vụ thiết kế Cơng trình 75127, có
chức năng nhiệm vụ sửa chữa lớn xe tăng - thiết giáp, xe xích kéo pháo với trang bị
đồng bộ của Liên Xơ. Đây là cột mốc đánh dấu bước phát triển mới của nền cơng
nghiệp quốc phòng Việt Nam và của ngành xe máy qn đội. Ngay từ khi thành
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lp, Ban Giỏm c Nh mỏy ó tp trung xõy dng 5 khõu qun lý: qun lý k
hoch, qun lý lao ng, qun lý vt t, qun lý k thut v qun lý ti chớnh.
Trong ba nm (1969 1971) Nh mỏy va tp trung xõy dng, ci to, khụi
phc nh xng b bom n M tn phỏ ln th nht (1966), va t chc tip nhn,
lp t thit b, a dõy chuyn sa cha xe vo hot ng. Nhng chic xe tng
u tiờn t tiờu chun sa cha ln nc ta ln lt c xut xng, ỏnh du
bc trng thnh v trỡnh k thut, m ra kh nng sa cha ln cỏc loi xe
tng - thit giỏp Nh mỏy Q153.
T u nm 1972, cc din chin trng cú nhiu thay i, Nh mỏy i phiờn
hiu thnh A153. Nh mỏy ó gi vng sn xut trong mi tỡnh hung, hon thnh

vt mc k hoch sn xuỏt, phc hi ph tựng v sa cha xe tng, xe xớch, bo
m chi vin thit b, nhõn lc cho cỏc nh mỏy bn cựng hon thnh nhim v;
ó hon thnh xut sc chin dch ci biờn xe phc v chin u v k hoch sn
xut t xut bo m cho nhim v vn ti quõn s.
Trong cỏc nm 1973 1975, nhim v ca Nh mỏy tng lờn rt nhanh, khi
lng xõy dng nh xng do bom n M tn phỏ ln th hai (1972) rt nng n,
ton b thit b c di chuyn t ni s tỏn v Nh mỏy tp trung cho nhim v
sn xut, sa cha, ỏp ng kp thi yờu cu ca cỏc chin trng, ng thi o
to gp th sa cha b sung cho Nh mỏy v chi vin cho cỏc quõn khu, binh
chng.
Thỏng 7 nm 1975, Tng cc K thut thc hin qun lý hai cp, cỏc nh mỏy
mang phiờn hiu A chuyn sang phiờn hiu Z. Vi hn 7 nm xõy dng v trng
thnh, Nh mỏy Z153 ó bỏm sỏt chc nng nhim v, huy ng ton b nhõn ti,
vt lc cho nhim v bo m sn xut, sa cha phc v b i chin u v xõy
dng, khụi phc nh xng quan hai ln bom n M tn phỏ, tng bc xõy dng
Nh mỏy thnh c s sa cha xe tng - thit giỏp hin i ca quõn i.
1.1.2.2. Giai on t 1976 n 1986
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Sau ngày miền Nam hồn tồn giải phóng, đất nước thống nhất, cách mạng
nước ta bước sang thời kỳ lịch sử mới với hai nhiệm vụ chiến lược là xây dựng và
bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. Nhà máy chuyển dần từ cơ chế hành
chính, bao cấp sang hạch tốn, từ giao nhiệm vụ chuyển sang giao kế hoạch, thực
hiện giá trị tổng sản lượng và chỉ tiêu sản lượng sản phẩm chủ yếu, từ giao việc,
khốn việc sang trả lương sản phẩm… Về quản lý kế hoạch, Nhà máy từng bước
nâng cao chất lượng hợp đồng sản xuất, phương pháp giao kế hoạch, xác nhận việc
hồn thành kế hoạch tháng, q cho các phân xưởng kịp thời chính xác, duy trì đều
đặn chế độ giao ban sản xuất hàng tuần, hàng tháng, nội dung và chất ưlợng giao
ban sản xuất ngày càng được cải tiến, việc xây dựng kế hoạch sản xuất đã dựa trên
những cơ sở phân tích có căn cứ.
Trong những năm 1981 – 1983, Nhà máy chú trọng thực hiện tốt các chế độ

trách nhiệm, chế độ thưởng phạt, các biện pháp hành chính, đặc biệt chú ý biện
pháp kinh tế, nghiên cứu vận dụng trả lương theo sản phẩm cuối cùng và bước đầu
tổ chức trả lương theo sản phẩm ở một số phân xưởng và linh hoạt trả lương theo
thời gian có thưởng ở một số khâu khác, đồng thời áp dụng các hình thức trả lương
khốn ở những khâu “căng” của các phân xưởng và đội sản xuất.
Năm 1986, trong bối cảnh đất nước còn mất cân đối lớn về nhiều mặt, Đảng và
Nhà nước ta đã có nhiều chủ trương, chính sách mới để tháo gỡ. Song những khó
khăn chưa được thu hẹp, có mặt diễn biến rất phức tạp như giá cả, tiền tệ đã tác
động chi phối đến các hoạt động của đơn vị. Đây cũng là ngun nhân làm hạn chế
đến kết quả nhiều mặt của Nhà máy đang trong q trình chuyển đổi cơ chế.
1.1.2.3. Giai đoạn từ 1987 đến nay
Năm 1987 là năm đầu tồn qn và dân ta tổ chức thực hiện Nghị quyết Đại
hội Đảng VI và là năm đầu tiên đất nước bước vào thời kỳ đổi mới. Cũng như
nhiều xí nghiệp quốc phòng khác, Nhà máy đang đứng trước những khó khăn, thử
thách của cơ chế thị trường và tình hình kinh tế đất nước mất cân đối về nhiều mặt,
đặc biệt là nguồn bảo đảm vật tư, tài chính… Mặt khác, Nhà máy được chuyển giao
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
t Tng cc K thut v Binh chng Thit giỏp trong tỡnh hỡnh lónh o, ch huy
mt on kt nghiờm trng; i sng cỏn b, cụng nhõn viờn cú nhiu khú khn, t
tng khụng n nh v gim sỳt nim tin i vi mt s cỏn b lónh o, ch huy.
Bng nhiu bin phỏp c v t chc v ch o sõu sỏt ca lónh o v ch huy
cỏc cp, cựng vi tinh thn khc phc khú khn, tớch cc lao ng sn xut ca
ton th cỏn b, cụng nhõn viờn, Nh mỏy ó liờn tc vt mc k hoch cỏc nm,
nõng cao cht lng sa cha, phỏt trin hng kinh t ng vng trờn th trng.
T nm 1994, Nh mỏy tp trung vo u t chiu sõu nhm phỏt huy tim lc
k thut cụng ngh, ỏp ng yờu cu phc v quõn i v sn xut hng kinh t.
n nay, Nh mỏy ó cú hai ln thc hin u t chiu sõu giai on I (1994
1997) v giai on II (1998 2000).
T nm 1998 n nay, Nh mỏy luụn ch trng phỏt trin v mi mt, thc
hin mc tiờu i mi, hin i, cht lng, hiu qu.


1.2. C cu t chc b mỏy qun tr ca Nh mỏy Z153
Nh mỏy Z153 ỏp dng c cu t chc trc tuyn - chc nng, trong ú Giỏm
c c s giỳp sc ca cỏc cp di; tip tc phỏt huy vai trũ lónh o ca ng
(Chớnh u) nhng khụng can thip vo cụng vic qun lý iu hnh. Nh vy, vi
c cu ny, ch mt th trng c m bo nhng vn phỏt huy c nng
lc chuyờn mụn ca cỏc b phn chc nng tham mu, ng thi thc hin tt
quyn lm ch tp th ca ngi lao ng.
Ban giỏm c Nh mỏy bao gm:
* Giỏm c: l ngi ch huy cao nht, chu trỏch nhim v mi hot ng v
kt qu sn xut kinh doanh ca Nh mỏy, cú nhim v nm vng v chp hnh
y ng li chớnh sỏch ca ng, Chớnh ph v Quõn i, cỏc th l cú liờn
quan n hot ng sn xut kinh doanh; thc hin lp k hoch di hn, ngn hn
v ra cỏc phng ỏn phỏt trin sn xut kinh doanh ca Nh mỏy theo ỳng ch
chng v cỏc ch tiờu kinh t, k thut m Tng cc giao cho, kt hp vi tớnh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
năng động chủ quan của Nhà máy nhằm đảm bảo cho các kế hoạch tiên tiến và hiện
thực.
* Phó giám đốc Kỹ thuật: giúp việc cho Giám đốc về cơng tác kỹ thuật, chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về chỉ đạo các cơng tác kỹ thuật trong Nhà máy nhằm
đảm bảo cho thực hiện kế hoạch nhiệm vụ hiệu quả, phục vụ cho việc phát triển sản
xuất của Nhà máy; thường xun nghiên cứu hợp lý hố sản xuất, cải tiến kỹ thuật
thiết bị, cơng nghệ chế tạo sản phẩm nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và đưa
vào sản xuất ngày càng nhiều mặt hàng q phục vụ cho cơng tác sửa chữa xe,
máy.
* Phó giám đốc Sản xuất - Vật tư: giúp việc và chịu trách nhiệm trước Giám
đốc về cơng tác sản xuất; trực tiếp chỉ huy sản xuất hàng ngày, chuẩn bị sản xuất,
tổ chức q trình sản xuất theo đúng kế hoạch; thực hiện các định mức, chỉ tiêu kỹ
thuật, bảo đảm sản lượng, chất lượng sản phẩm và hiệu quả kinh tế; cải tiến lề lối
làm việc.

* Chính uỷ: là thủ trưởng cơng tác Đảng, cơng tác chính trị; trực tiếp chỉ đạo
cơng tác hành chính, qn sự, các hoạt động của tổ chức Đảng, Cơng đồn, Hội phụ
nữ, Đồn thanh niên và cơng tác qn sự hậu cần, vận tải.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mơ hình 1.1: Sơ đồ bộ máy quản trị Nhà máy Z153















Nhà máy tổ chức thành 9 phòng và 8 phân xưởng với chức năng của từng bộ
phận như sau:
* Phòng Kế hoạch: là cơ quan giúp Giám đốc cơng tác Kế hoạch: sản xuất,
tạo nguồn, tiêu thụ sản phẩm, giá thành, định hướng phát triển của Nhà máy và
cơng tác điều độ sản xuất.
* Phòng Tổ chức lao động: là cơ quan giúp Giám đốc về tồn bộ các mặt
cơng tác: qn lực, lao động - tiền lương, huấn luyện đào tạo, bảo hộ lao động và
cơng tác chính sách.
PHĨ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT - VẬT TƯ
PHĨ GIÁM ĐỐC KỸ THUẬT

CHÍNH UỶ
GIÁM ĐỐC
Phòng Tổ chức
lao động
Phòng Tài chính
Kế tốn
Phòng Kỹ thuật
Cơng nghệ
Phòng Cơ điện
Phòng Kiểm tra
chất lượng SP
Phòng Vật tư
Phòng Hành
chính Hậu cần
Phòng Chính trị
PX S/C
Chun ngành
PX S/C
Máy nổ
PX Cơ khí
chính xác
(K10)
PX S/C
Tăng thiết giáp
PX Cơ điện
Dụng cụ
PX Cơ khí
chế tạo (K2)
PX Cơ khí
phục hồi (K1)

PX Tạo phơi
Phòng Kế hoạch
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
* Phòng Tài chính - Kế tốn: là cơ quan giúp Giám đốc quản lý và điều hành
các hoạt động tài chính - kế tốn của Nhà máy, làm việc dưới sự chỉ đạo trực tiếp
của Giám đốc, đồng thời chịu sự chỉ đạo hướng dẫn về nghiệp vụ của cơ quan tài
chính cấp trên.
* Phòng Kỹ thuật – Cơng nghệ: là cơ quan giúp Giám đốc tổ chức triển khai,
thực hiện, quản lý và phát triển cơng tác kỹ thuật cơng nghệ và mơi trường, cơng
nghệ thơng tin trong Nhà máy.
* Phòng Cơ điện: là cơ quan giúp Giám đốc tổ chức quản lý khai thác sử
dụng, sửa chữa thiết bị, năng lượng phục vụ trong Nhà máy.
* Phòng Kiểm tra chất lượng sản phẩm: là cơ quan giúp Giám đốc giám sát,
kiểm tra, nghiệm thu, quản lý tồn diện và các điều kiện đảm bảo chất lượng sản
phẩm, quản lý thống nhất cơng tác tiêu chuẩn đo lường chất lượng trong Nhà máy.
* Phòng Vật tư: là cơ quan giúp Giám đốc quản lý, cung ứng, bảo quản tồn
bộ vật tư kỹ thuật phục vụ cho sản xuất sửa chữa của Nhà máy.
* Phòng Hành chính - Hậu cần: là cơ quan giúp Giám đốc về quản lý và tổ
chức cơng tác văn thư, bảo mật, bảo vệ, thơng tin liên lạc, sẵn sàng chiến đấu, tổ
chức đời sống sức khoẻ, doanh trại, ni dạy trẻ, quản lý khu sinh hoạt và phương
tiện vận tải.
* Phòng Chính trị: là cơ quan giúp Đảng uỷ, Giám đốc tổ chức các hoạt động
thuộc cơng tác Đảng, cơng tác chính trị trong Nhà máy, làm việc dưới sự lãnh đạo
của Đảng uỷ, sự chủ đạo của Giám đốc Nhà máy và của cơ quan chính trị cấp trên.
* Phân xưởng sửa chữa Tăng - Thiết giáp: là phân xưởng trung tâm trong
dây chuyền sửa chữa xe tăng - thiết giáp của Nhà máy.
* Phân xưởng sửa chữa Máy nổ: là phân xưởng sửa chữa các loại máy nổ
trong dây chuyền sửa chữa các loại xe tăng - thiết giáp của Nhà máy.
* Phân xưởng sửa chữa Chun ngành: là phân xưởng sửa chữa các cụm
chun ngành trong dây chuyền sửa chữa xe tăng - thiết giáp của Nhà máy.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
* Phõn xng C khớ phc hi: phc hi cỏc ph tựng, chi tit xe tng - thit
giỏp v sn xut ph tựng t dựng ca dõy chuyn sa cha xe tng - thit giỏp.
* Phõn xng To phụi: l phõn xng to phụi ban u v nhit luyn sn
phm trong dõy chuyn cụng ngh ca Nh mỏy.
* Phõn xng C khớ ch to: l phõn xng c khớ trong dõy chuyn cụng
ngh ca Nh mỏy.
* Phõn xng C khớ chớnh xỏc: gia cụng c khớ chớnh xỏc, m sn phm,
ch to kột mỏt xe tng T54, T55 v mt s chi tit cao su ca Nh mỏy.
* Phõn xng C in dng c: l phõn xng b tr m bo v sa cha
c in, cung cp nng lng, sa cha ch to gỏn dao c.

1.3. Nhng c im ca Nh mỏy Z153 liờn quan n cụng tỏc tr lng theo
sn phm
Nh mỏy Z153 l mt doanh nghip quc doanh trong lnh vc quc phũng.
õy l mt c im riờng cú ca Nh mỏy. Phng hng hot ng sn xut
kinh doanh ca Nh mỏy khụng ch ỏp ng nh cu ca quc phũng, th hin
vic hon thnh nhng ch tiờu m B quc phũng v Tng cc K thut giao cho
m cũn sn xut nhng sn phm kinh t, hot ng theo quy lut th trng.
Ngoi ra, vi c im l mt doanh nghip c khớ sa cha, cụng tỏc tr
lng theo sn phm ti Nh mỏy ch yu ỏp dng cho cỏc t, nhúm, tp th nhng
ngi lao ng, ớt ỏp dng i vi tng cỏ nhõn ngi lao ng riờng l, l do mt
s c im kinh t - k thut ch yu sau ca Nh mỏy:
1.3.1. Sn phm
Hin nay, Nh mỏy Z153 ang thc hin sn xut v sa cha hai loi mt
hng l sn phm quc phũng v sn phm kinh t. C th:
1.3.1.1. Sn phm quc phũng gm :
- Sa cha v phc hi xe tng thit giỏp cỏc loi (T55, T54B, PT76,
BMP1)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Sa cha mỏy n cỏc loi (V2, V6, UTD-20, 3D12, 8D6)
- Sa cha cỏc cm ca xe tng thit giỏp, cỏc cm v khớ
- Sn xut vt t k thut (ph tựng thay th) cho sa cha.
1.3.1.2. Sn phm kinh t gm :
- Sa cha mỏy n Diesel cỏc loi.
- Sa cha xe mỏy cụng trỡnh.
- Sn xut thit b v ph tựng cho cỏc ngnh cụng nghip nh:
+ Ngnh du khớ (cỏc thit b phc v khoan bin, ng c khoan bin)
+ Ngnh khai thỏc m (bung xon 800/40, mỏy tuyn, mỏy sng)
+ Ngnh sn xut xi mng (cỏc loi hp s gim tc P650, P700, P800 ữ 1000)
+ Ngnh no vột sụng bin (cỏc loi rụ-tuyn OC- 400, OC-450, OC- 500; cỏc
loi bm bựn v dao phay, ca-non, can-uya, )
+ Ngnh nhit in (sn xut tm lút, ghi lũ, bi nghin,)
- Sn xut thit b tiờu dựng c bit cho mt s n v (tm sn thụng minh
cho nh Quc hi,)
õy u l nhng sn phm cú cu to phc tp, c hỡnh thnh vi nhiu
cm, chi tit; cú khi lng ln, giỏ tr cao do ú phi tri qua nhiu cụng on,
bng sc lao ng ca c tp th mi cú th sa cha v sn xut c.

1.3.2. Th trng v khỏch hng
Nh mỏy Z153 l mt doanh nghip quc phũng, nhim v chớnh l sn xut
v sa cha cỏc sn phm phc v cho quc phũng, c giao ch tiờu t Tng cc
K thut. Tu vo nhu cu v vt t k thut thay th trờn c s trang b k thut
ca cỏc n v tng thit giỏp ca ton quõn i m mi nm s lng v chng
loi xe, cm vo sa cha ti Nh mỏy rt khỏc nhau, danh mc vt t k thut ch
to khỏc nhau v th trng tiờu th sn phm cng khỏc nhau. Khỏch hng ln
nht ca Nh mỏy l Binh chng Tng - thit giỏp. Bờn cnh ú cũn cú cỏc Quõn
khu 1, 2, 3, 4, Quõn khu Th ụ, cỏc Quõn on 1,2, Quõn chng Hi quõn t
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Quân khu IV trở ra. Thỉnh thoảng, Nhà máy còn nhận sửa chữa các xe từ miền

Trung và miền Nam khi những nhà máy tại khu vực này không có đủ trang bị kỹ
thuật – công nghệ để sửa chữa được.
Các chỉ tiêu do Tổng cục Kỹ thuật giao còn thấp so với năng lực sản xuất của
Nhà máy. Để tận dụng năng lực dư thừa đó, Nhà máy đã chủ động sản xuất và sửa
chữa các mặt hàng kinh tế, một phần để tăng thu nhập cho người lao động. Với đặc
thù công nghệ chuyên để sản xuất sửa chữa các sản phẩm phục vụ quốc phòng nên
hàng kinh tế của Nhà máy thường là các sản phẩm đặc biệt (có khối lượng và kích
thước lớn, đòi hỏi độ chính xác cao…). Nhà máy thường sản xuất theo đơn đặt
hàng của các đơn vị từ nhiều ngành công nghiệp khác nhau, đặc biệt là ngành Dầu
khí và nạo vét sông biển. Do đơn đặt hàng không thường xuyên cho nên Nhà máy
áp dụng phổ biến hình thức trả lương theo sản phẩm để đảm bảo tình hình tài chính
ít bị biến động quá lớn.

1.3.3. Quy trình công nghệ
Nhà máy Z153 sử dụng hai dạng quy trình công nghệ điển hình sau:
1.3.3.1. Quy trình công nghệ sửa chữa xe tăng thiết giáp
Phòng Kế hoạch nhận xe vào sửa chữa, giao Phân xưởng tổng tháo lắp Tăng -
thiết giáp để tháo rời cụm, kiểm hỏng và giao cho các phân xưởng sửa chữa. Các
phân xưởng tháo rã cụm, kiểm hỏng và sửa chữa chi tiết hoặc chuyển cho các phân
xưởng tạo phôi và cơ khí phục hồi để sửa chữa. Các chi tiết được sửa chữa, phục
hồi được chuyển lại cho các phân xưởng sửa chữa cụm để tiến hành tổng lắp và thử
cụm rồi chuyển lại Phân xưởng tổng tháo lắp Tăng - thiết giáp. Tại đây, phân
xưởng sẽ tổng lắp, đồng bộ và thử nghiệm tại chỗ. Sau đó, xe được thử nghiệm
tổng hợp trên bãi thử, nếu đạt chất lượng sẽ chuyển cho Phòng Kế hoạch để bàn
giao cho khách hàng.
1.3.3.2. Quy trình công nghệ chế tạo sản phẩm cơ khí
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Các sản phẩm cơ khí được sản xuất qua các cơng đoạn: tạo phơi, gia cơng cơ
khí (bao gồm: tiện, nguội, phay, phay chính xác, nguội làm sạch và via cạnh sắc),
nhiệt luyện (nếu cần), mài tinh, xử lý bề mặt. Sau khi hình thành sản phẩm, chúng

sẽ được kiểm tra thơng qua khâu KCS. Cán bộ phòng KCS kiểm tra, viết phiếu
chứng nhận sản phẩm đạt chất lượng tiêu chuẩn rồi chuyển đến kho thành phẩm.
Đối với sản phẩm quốc phòng, Phòng Kế hoạch giao từ kho đến kho dự trữ
của Qn đổi hoặc chuyển sang các phân xưởng sửa chữa để lắp thành xe hồn
chỉnh.
Đối với sản phẩm kinh tế, Phòng Kế hoạch giao cho khách hàng tại kho hoặc
chuyển đến kho của đơn vị tuỳ theo các thoả thuận đã ghi trong hợp đồng kinh
doanh.
Mơ hình 1.2: Sơ đồ quy trình cơng nghệ chế tạo sản phẩm cơ khí



Các quy trình khác nhau, đòi hỏi thời gian hồn thành và sức lao động bỏ ra
khác nhau. Do đó áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm là cơng bằng và hiệu
quả hơn cả.

1.3.4. Hình thức tổ chức sản xuất
Nhà máy Z153 tổ chức sản xuất chun mơn hố theo cơng nghệ và chun
mơn hố theo sản phẩm. Cụ thể:
Các phân xưởng sửa chữa được tổ chức theo hình thức chun mơn hố sản
phẩm như là: máy nổ, cụm cơ khí, cụm chun ngành, thân xe… Hệ thống trang
thiết bị tại đây được bố trí sắp xếp theo thứ tự ngun cơng cơng nghệ tuỳ theo
chiều dài dây chuyền (dạng thẳng hoặc zic-zac), phù hợp với cơng nghệ sửa chữa,
tạo điều kiện chun sâu cơng nghệ, bảo đảm chất lượng sản phẩm và nâng cao
năng suất lao động.
Tạo
phơi
Tiện Nguội Phay
Nhập kho
thành phẩm

Mài
tinh
Nhiệt
luyện
Nguội KCS
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Các phân xưởng cơ khí cũng được tổ chức theo hình thức chun mơn sản
phẩm, bao gồm: bánh răng, hộp số, két mát, trục xoắn, phục hồi… Nhưng trong
phân xưởng lại tổ chức theo hình thức chun mơn hố cơng nghệ, được chia thành
các khu vực: tiện, phay, nguội, hàn, mài, mạ… Hình thức này tương đối linh hoạt,
thích hợp với việc sản xuất sản phẩm đơn chiếc, số lượng ít phụ vụ cho việc sửa
chữa.
Còn Phân xưởng tạo phơi được tổ chức theo hình thức chun mơn hố cơng
nghệ, bao gồm cơng nghệ đúc, rèn, nhiệt luyện…

1.3.5. Ngun vật liệu
Là một Nhà máy quốc phòng chun sửa chữa các mặt hàng quốc phòng đặc
chủng, nên chủng loại vật tư phục vụ cho sửa chữa và sản xuất rất phong phú và đa
dạng. Chủ yếu là các loại sau:
- Phụ tùng phục vụ cho sửa chữa xe như: T54, T55, PT76, các loại vũ khí trên
xe.
- Phụ tùng phục vụ cho sửa chữa máy nổ diesel như : B2, B6, 3D12, UTD..
- Phụ tùng phục vụ cho sửa chữa máy nổ kinh tế: Phụ tùng B2- 450...
- Ngun, nhiên vật liệu dùng chung cho ngành cơ khí, đúc, rèn, mạ, nhiệt
luyện, cao su : Kim loại, hố chất, phụ tùng ơtơ, tạp phẩm, xăng dầu, than gỗ...

1.3.6. Lao động và điều kiện lao động
Lực lượng lao động tính vào qn số hiện có trong Nhà máy bao gồm: sĩ quan,
qn nhân chun nghiệp, cơng nhân viên quốc phòng; trong đó chiếm tỷ trọng lớn
nhất là qn nhân chun nghiệp (trên 50%), sĩ quan thường chỉ chiếm một tỷ lệ

khoảng 7 – 8%.
Ngồi ra Nhà máy còn có một lực lượng lao động khơng tính vào qn số với
số lượng rất hạn chế, chủ yếu là các hướng dẫn lao động có thời hạn và khơng có
thời hạn.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Lao động trong Nhà máy không nhiều, khoảng 500 – 600 người nhưng từ năm
2000, Tổng cục đã ngày càng giảm bớt số lượng quân số quy hoạch xuống còn
khoảng 400 người. Đây là một khó khăn cho Nhà máy vì vấn đề cắt giảm biên chế
cũng không phải lúc nào cũng thực hiện dễ dàng. Do đó thời điểm hiện tại, quân số
dôi dư của Nhà máy vẫn là trên 100 lao động. Việc áp dụng hình thức trả lương
theo sản phẩm sẽ giảm bớt gánh nặng về tài chính cho Nhà máy khi khối lượng sản
xuất không đủ chỉ tiêu, quỹ lương không bị thâm hụt bởi số lượng lao động dôi dư
nói trên.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1.4. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca Nh mỏy Z153
Bng 1.1: Tng hp kt qu sn xut kinh doanh ca Nh mỏy (2003 2006)
Nm
Ch tiờu

2003

2004

2005

2006
Ngun vn (1000) 14.542.11
5
19.326.58
3

22.285.31
9
25.326.743
Doanh thu (1000) 21.015.43
3
26.180.65
0
31.246.66
3
35.002.645
Li nhun (1000) 1.528.997 2.043.057 2.531.876 3.012.064
S lng lao ng (ngi) 645 615 589 569
Tin lng bỡnh quõn
(1000/ngi)
1.052 1.216 1.421 1.515
(Ngun: Phũng Ti chớnh - K toỏn)
Bng 1.2: Phõn tớch kt qu sn xut kinh doanh ca Nh mỏy (2003 2006)
Nm Doanh thu
(triu ng)
Chờnh lch Li nhun
(triu ng)
Chờnh lch
+/- % +/- %
2003 21.015.433 - - 1.528.997 - -
2004 26.180.650 5165217 24,578 2.043.057 514060 33,621
2005 31.246.663 5066013 19,350 2.531.876 488819 23,926
2006 35.002.645 3755982 12,020 3.012.064 480188 18,966
(Ngun: Phũng Ti chớnh - K toỏn)
Trong 4 nm (2003 2006), doanh thu v li nhun ca Nh mỏy liờn tc
tng, chng t Nh mỏy ó hot ng khỏ hiu qu v ang trờn phỏt trin. ỏng

chỳ ý l hai nm 2004 2005 tc tng li nhun khỏ cao. õy l thi gian 2 nm
sau khi Nh mỏy nhp khu dõy chuyn gia cụng CNC hin i v mt s thit b
v mỏy múc (nm 2002). Vic mnh dn u t vn cho sn xut ó giỳp cho Nh
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
máy có những sản phẩm chất lượng cao, đáp ứng được yêu cầu của khách hàng,
năng suất lao động tăng, giảm chi phí sản xuất trực tiếp. Tuy nhiên, trong năm
2005, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 32,58% là không hợp lý do lực lượng lao
động gián tiếp còn chiếm tỷ trọng lớn so với lao động trực tiếp.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
CHNG II
THC TRNG CễNG TC TIN LNG V VIC VN DNG
HèNH THC TR LNG THEO SN PHM TI NH MY Z153

2.1. Thc trng cụng tỏc tin lng ti Nh mỏy Z153
2.1.1. Mc ớch, yờu cu i vi cụng tỏc tin lng ti Nh mỏy Z153
Th nht, cng nh nhiu doanh nghip Vit Nam, Nh mỏy Z153 ỏp dng
vic tr lng cho lao ng theo ỳng nhng quy nh ca Lut Lao ng Vit
Nam. L mt doanh nghip Nh nc nờn ch tr lng ca Nh mỏy c quy
nh cng khỏc vi cỏc loi hỡnh doanh nghip khỏc, ang b gũ bú bi h thng
thang, bng lng rt phc tp. Trong iu kin Vit Nam gia nhp WTO, tin
lng ca Nh mỏy cng cú yờu cu l phi theo nh hng th trng, ngha l
tin lng phi cho ngi lao ng sng, ph thuc vo quan h cung cu trờn
th trng lao ng v phi da vo s tho thun, i thoi qua tho c lao ng
tp th. ú l iu khụng th thiu c. p dng mc lng ti thiu m Nh
nc ra khụng cú ngha l quỏ cng nhc trong vic tớnh toỏn h s lng, dn
n tỡnh trng lng ca ngi lao ng trong Nh mỏy thp hn rt nhiu so vi
mc chung trong xó hi.
Th hai, cụng tỏc tin lng phi m bo tin lng tr thnh cụng c, ng
lc kớch thớch ngi lao ng hng say lm vic, lm vic cú hiu qu; l ng lc
thỳc y sn xut phỏt trin. Tin lng phi tr thnh cụng c khuyn khớch ngi

lao ng ng dng nhng tin b khoa hc k thut v sỏng to trong lao ng.
Tin lng v tin thng l mt trong nhng chớnh sỏch c bn ca doanh nghip,
tin lng ú va m bo tng xng vi sc lao ng m ngi lao ng b ra,
va phi cú tỏc dng c v, ng viờn tinh thn ngi lao ng nhn thy trỏch
nhim ca mỡnh, yờu cụng vic ca mỡnh hn.
Th ba, cụng tỏc tin lng m bo yờu cu khỏch quan, cụng khai v cht
ch; cung cp thụng tin rừ rng, chớnh xỏc v d hiu khụng ch cho ngi lao ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
m cũn cho nhng i tng khỏc (Nh nc, cỏc n v i tỏc). Tin lng
cho tt c lao ng trong Nh mỏy c lit kờ chi tit, y , cú trong s theo dừi
lao ng ca tng phõn xng, phũng ban. Khụng th xy ra hin tng theo dừi
nhm, lit kờ khụng y ngy lm ca ngi lao ng. Cỏc khon ph cp cng
phi c thụng bỏo cụng khai, trỏnh tỡnh trng ngi lao ng so sỏnh ln nhau,
trỏnh hin tng u tiờn, ỏi gõy ra mt cụng bng.
Th t, Nh mỏy phi m bo tr lng cho ngi lao ng ỳng thi hn,
s lng. Nu tr lng chm cho lao ng m c s ng thun ca lao
ng thỡ Nh mỏy phi cú trỏch nhim bự thờm tin lng cho lao ng do yu t
lm phỏt cng nh vic ngi lao ng phi nhn lng chm. Tu tng thi k
sn xut kinh doanh m Nh mỏy cú th tr lng lm nhiu t, tr lng chm.
Tt c nhng iu ny phi thụng bỏo trc cho ngi lao ng, ly ý kin úng
gúp dõn ch to lũng tin trong ngi lao ng, h yờn tõm lm vic v úng
gúp sc mỡnh cho Nh mỏy.

2.1.2. Nhng ni dung c bn ca cụng tỏc tin lng ti Nh mỏy Z153
Cụng tỏc tin lng ti Nh mỏy Z153 bao gm nhng ni dung c bn sau:
2.1.2.1. Xõy dng nh mc lao ng trong cụng tỏc lao ng - tin lng
nh mc lao ng l quỏ trỡnh xỏc nh mc lao ng trong doanh nghip.
Mc lao ng l s lng ngi lao ng hay gi lao ng c s dng cho
vic ch to mt sn phm hay hon thnh mt cụng vic no ú m bo ỳng
theo tiờu chun v cht lng ra trong nhng iu kin v t chc, k thut, kinh

t, tõm sinh lý v xó hi nht nh.
Hin ti, Nh mỏy Z153 ang ỏp dng 3 phng phỏp xỏc nh mc lao ng
sau:
a) Phng phỏp thng kờ
õy l phng phỏp da trờn cỏc s liu thng kờ v thi gian tiờu hao
hon thnh mt sn phm hoc mt cụng vic no ú ca k trc hay nm trc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
mà từ đó các bộ lao động - tiền lương sẽ xây dựng mức lao động cho kỳ này hay
năm nay. Các số liệu thống kế này có được từ các nguồn sau:
- Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ sản xuất của Nhà máy kỳ trước hay
năm trước.
- Tình hình hồn thành mức lao động của một hay một số lao động kỳ trước
hay năm trước.
- Các loại giấy báo ca, giấy báo sản phẩm của các cán bộ kiểm tra hoặc của
chính lao động.
Phòng Tổ chức lao động và Phòng Tiêu chuẩn Kỹ thuật sẽ tập hợp, xử lý các
số liệu đó, sau đó báo cáo trước Hội đồng định mức của Nhà máy. Qua kiểm tra, so
sánh, Hội đồng định mức sẽ dựa trên các báo cáo đó để đưa ra các quyết định về
việc xác định mức lao động cho các sản phẩm đồng dạng, điều chỉnh mức lao động
cho các sản phẩm đã sản xuất kỳ trước hợp lý hơn. Phương pháp này thường được
áp dụng cho các sản phẩm quốc phòng vì các sản phẩm này thường có ít biến đổi
qua các năm. Ngồi ra, đối với một số các sản phẩm kinh tế mà Nhà máy sản xuất
theo đơn đặt hàng kỳ này hoặc năm nay giống với kỳ trước hoặc năm trước thì việc
áp dụng phương pháp này cũng rất thuận tiện và ít tốn kém.
b) Phương pháp kinh nghiệm
Đây là phương pháp xây dựng mức lao động cho các sản phẩm đồng dạng
hoặc các cơng việc tương tự, chủ yếu là dựa trên kinh nghiệm của các cán bộ làm
cơng tác định mức hoặc của những lao động lành nghề. Thường thì họ đưa ra các
mức lao động khá phù hợp. Tuy nhiên trong điều kiện mơi trường lao động có một
yếu tố thay đổi, thì phương pháp này lại khơng chính xác.Do đó, phương pháp này

chủ yếu được áp dụng cho các sản phẩm quốc phòng được sửa chữa hoặc được sản
xuất thử.
c) Phương pháp phân tích điều tra
Đây là phương pháp mà các cán bộ định mức sử dụng các số liệu điều tra
được, tổng hợp và phân tích chúng với những tính tốn logic về mặt lý thuyết để
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
xác định mức lao động cho sản phẩm hoặc cơng việc nào đó. Do phương pháp này
khá tốn kém cả về mặt tài chính và thời gian, nên Nhà máy chỉ áp dụng trong
những trường hợp sản xuất sản phẩm với khối lượng lớn, thời gian chuẩn bị cho
sản xuất dài, có điều kiện tính tốn chi tiết các bước ngun cơng.
2.1.2.2. Xác định thời gian lao động của tồn Nhà máy
Nhà máy Z153 thực hiện chế độ làm việc 8 tiếng/ngày tương đương với 48
giờ/ tuần, nghỉ Chủ nhật. Các ngày lễ, nghỉ phép, nghỉ ốm được thực hiện đúng
theo quy định của Luật Lao động. Khối quản lý, kỹ thuật, nghiệp vụ làm việc theo
giờ hành chính, còn khối sản xuất làm việc theo chế độ 1 ca, 2 ca hoặc 1 ca kéo dài
tuỳ thuộc vào kế hoạch sản xuất.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Bảng 2.1: Tình hình sử dụng thời gian lao động 1 công nhân sản xuất
Chỉ tiêu
Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
KH TH KH TH KH TH
1. Tổng số công nhân SXCN (người) 434 395 395 363 369 357
2. Tổng số ngày theo dương lịch (ngày) 365 365 366 366 365 365
3. Số ngày nghỉ lễ, nghỉ cuối tuần (ngày) 109 109 61 61 62 62
4. Số ngày làm việc theo chế độ (ngày) 256 256 305 305 303 303
5. Tổng số ngày vắng mặt (ngày) 54.40 55.64 57.53 45.68 39.73 40.29
5.1. Nghỉ hưởng lương 17.04 15.94 17.77 17.62 17.77 17.47
- Phép 17.04 15.25 17.08 16.93 17.08 17.17
- An dưỡng - 0.69 0.69 0.69 0.69 0.30
5.2. Nghỉ việc khác hưởng lương 26.44 23.47 27.10 11.66 9.86 10.08

- Học tập, hội họp 18.66 19.45 19.66 8.16 6.86 6.90
- Quân sự, chính trị 7.58 3.70 7.24 3.22 2.80 2.81
- Việc riêng có lương 0.20 0.32 0.20 0.28 0.20 0.37
5.3. Nghỉ hưởng bảo hiểm 10.92 16.23 12.66 16.40 12.10 12.74
- Ốm, viện 10 15.89 12 16.2 12.0 12.34
- Con ốm - 0.02 0.02 0.10 0.10 0.12
- Thai sản 0.92 0.32 0.64 0.10 - 0.28
5.4. Lý do khác
6. Số ngày làm việc thực tế trong năm (ngày) 201.60 200.36 247.47 259.32 263.27 262.71
7. Thời gian vắng mặt không trọn ngày (ngày) 45 21.53 17.75 17.21 17.70 18.39
8. Số giờ làm việc thực tế trong ngày (ngày) 7.78 7.89 7.93 7.93 7.93 7.93
9. Tổng số giờ làm việc thực tế trong năm (ngày) 1,568 1,581 1,962 2,057 2,088 2,083
(Nguồn: Phòng Tổ chức lao động)
Nhìn bảng trên ta thấy, năm 2003, số ngày làm việc thực tế của 1 lao động chỉ
khoảng 200 ngày, đây là mức thấp. Nguyên nhân là do nhiệm vụ sản xuất thấp.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
iu ny lm cho thu nhp bỡnh quõn lao ng thp, i sng lao ng trong nm
2003 khỏ khú khn.
n nm 2004, 2005 tin lng ca ngi lao ng c ci thin ỏng k, s
ngy lm vic thc t trong nm ca 1 lao ng tng i n nh, mc 260
ngy. Tuy nhin thi gian vng mt khụng trn ngy li tng lờn, lm cho s gi
lm vic thc t ca 1 lao ng thp. õy l mt khú khn ca Nh mỏy, vi c
thự l doanh nghip quc phũng nờn lao ng va sn xut li va phi chp hnh
cỏ quy nh ca Quõn i v hc tp v hi hp.
2.1.2.3. Xõy dng n giỏ tin lng
a) n giỏ tin lng cho mt n v sn phm


Trong ú:
TL

G
: l n giỏ tin lng (ng)
TL
G
: l tin lng mt gi lao ng (ng)

SP
: l mc lao ng cho mt n v sn phm (gi)
Do c thự sn phm ca Nh mỏy sn xut thng phc tp, phi chia nh ra
thnh rt nhiu bc cụng vic khỏc nhau nờn n giỏ tin lng cho mt n v
sn phm cú th c tớnh nh sau:



Trong ú:
TL
Gi
: l n giỏ tin lng cho sn phm th i (ng)

j
: l mc lao ng ca bc cụng vic th j (gi)
TL
Gj
: l tin lng mt gi lao ng ca bc cụng vic th j (ng)
m: l s bc cụng vic hon thnh sn phm th i
TL
G
= TL
G
x

SP
m
TL
Gi
=


j
x TL
Gj

j =1
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Cỏch tớnh n giỏ tin lng cho mt n v sn phm cú u im l phn ỏnh
chớnh xỏc chi phớ sc lao ng trờn mt n v sn phm; phn ỏnh mi quan h
gia chi phớ tin lng v hiu sut s dng sc lao ng ca Nh mỏy. Tuy nhiờn,
cỏch tớnh ny cng cú nhc im l phi tớnh n giỏ cho tng loi sn phm. Do
Nh mỏy cú kh nhiu mt hng sa cha v sn xut, cho nờn vic tớnh n giỏ
theo cụng thc ny ch ỏp dng cho mt s sn phm ch yu, cú khi lng sn
xut tng i ln.
b) n giỏ tin lng trờn mt ng doanh thu




Trong ú:
TL
G
: l n giỏ tin lng (ng)
QTL

KH
: l tng qu lng k k hoch (ng)
DT
KH
: l tng doanh thu k k hoch (ng)
Cỏch tớnh n giỏ tin lng ny cú u im l phn ỏnh c kt qu sn
xut kinh doanh ca Nh mỏy, cú th dựng so sỏnh hiu qu s dng sc lao
ng gia cỏc doanh nghip, n v khỏc nhau. Tuy nhiờn, nhc im ca cỏch
tớnh ny l do doanh thu nhiu khi cha phn ỏnh c hiu qu trong sn xut
kinh doanh, do ú n giỏ ny cha phn ỏnh c hiu qu ca cỏc hot ng u
t v sn xut kinh doanh. Ngoi ra, do nh hng ca lm phỏt, giỏ tr ca tng
doanh thu cú th thay i nờn n giỏ ny khụng th ỏp dng so sỏnh hiu qu
s dng sc lao ng gia cỏc k khỏc nhau.
c) n giỏ tin lng tớnh trờn mt ng tng doanh thu tr i chi phớ cha
tớnh lng



QTL
KH
TL
G
=


DT
KH
QTL
KH
TL

G
=
DT
KH
- CP
KH

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Trong ú:
TL
G
: l n giỏ tin lng (ng)
QTL
KH
: l tng qu lng k k hoch (ng)
DT
KH
: l tng doanh thu k k hoch (ng)
CP
KH
: l chi phớ k k hoch (cha tớnh lng) (ng)
Cỏch tớnh n giỏ tin lng ny cú u im l phn ỏnh khỏ chớnh xỏc t
trng ca tin lng trong tng giỏ tr mi c to ra (cha tớnh lng), t ú cú
th so sỏnh gia cỏc k cng nh gia cỏc doanh nghip, n v khỏc nhau cỏc
cỏn b tin lng a ra nhng iu chnh hp lý hn. Cỏch tớnh ny cng phn
ỏnh c hiu qu ca cụng tỏc s dng sc lao ng trong Nh mỏy. Tuy nhiờn,
cỏch tớnh ny ch t c chớnh xỏc cao khi Nh mỏy cú s qun lý cht ch
tng doanh thu v tng chi phớ, cú cỏc phng phỏp tớnh nh mc chi phớ rừ rng
tng k.

2.1.2.4. Xỏc nh tng qu lng cỏc ngun hỡnh thnh tng qu lng
Tng qu lng ca Nh mỏy l ton b cỏc khon tin lng m Nh mỏy
phi tr cho ngi lao ng trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh trong mt k nht
nh.
Cỏc phng phỏp xỏc nh tng qu lng k k hoch m Nh mỏy ang ỏp
dng:
a) Da vo n giỏ tin lng trờn mt n v sn phm



Trong ú:
QTL
KH
: l tng qu lng k k hoch (ng)
Q
Khi
: l s lng sn phm th i k k hoch
TL
Gi
: l n giỏ tin lng cho mt n v sn phm th i (ng)

n
QTL
KH
=

Q
KHi
x TL
Gi


i =1
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×