Tải bản đầy đủ (.ppt) (47 trang)

chuyen de luyen tu va cau lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 47 trang )

04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
1


PHÒNG GIÁO DỤC –ĐÀO TẠO VĨNH LỢI.
PHÒNG GIÁO DỤC –ĐÀO TẠO VĨNH LỢI.
TRƯỜNG TH PHAN ĐÌNH PHÙNG
TRƯỜNG TH PHAN ĐÌNH PHÙNG





CHUYÊN ĐỀ:
CHUYÊN ĐỀ:

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY PHÂN MÔN LUYỆN TỪ
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIẢNG DẠY PHÂN MÔN LUYỆN TỪ
VÀ CÂU LỚP 4
VÀ CÂU LỚP 4

Người thực hiện : Trần Chí Tâm
Người thực hiện : Trần Chí Tâm


04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph


ùng
2
A. PHẦN MỞ ĐẦU
A. PHẦN MỞ ĐẦU


I.
I.


LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
LÝ DO CHỌN CHUYÊN ĐỀ
:
:


Môn tiếng việt trong chương trình bậc tiểu học nhằm hình thành và
Môn tiếng việt trong chương trình bậc tiểu học nhằm hình thành và
phát triển giúp học sinh các kỹ năng sử dụng Tiếng Việt (nghe,
phát triển giúp học sinh các kỹ năng sử dụng Tiếng Việt (nghe,
nói,đọc, viết) để học tập và giao tiếp trong các môi trường hoạt động
nói,đọc, viết) để học tập và giao tiếp trong các môi trường hoạt động
của lứa tuổi. Giúp học sinh có cơ sở tiếp thu kiến thức ở các lớp trên.
của lứa tuổi. Giúp học sinh có cơ sở tiếp thu kiến thức ở các lớp trên.
Trong bộ môn tiếng việt (nghe, đọc, nói, viết) để học tập và giao tiếp
Trong bộ môn tiếng việt (nghe, đọc, nói, viết) để học tập và giao tiếp
trong các môi trường hoạt động của lứa tuổi. Giúp học sinh có cơ sở để
trong các môi trường hoạt động của lứa tuổi. Giúp học sinh có cơ sở để
tiếp thu kiến thức ở các lớp trên. Trong bộ môn Tiếng Việt phân môn
tiếp thu kiến thức ở các lớp trên. Trong bộ môn Tiếng Việt phân môn

luyện từ và câu có một nhiệm vụ cung cấp nhiều kiến thức sơ giản về
luyện từ và câu có một nhiệm vụ cung cấp nhiều kiến thức sơ giản về
Viết Tiếng Việt và rèn luyện kỹ năng dùng từ đặt câu (nói - viết) kỹ
Viết Tiếng Việt và rèn luyện kỹ năng dùng từ đặt câu (nói - viết) kỹ
năng đọc cho học sinh. Cụ thể là:
năng đọc cho học sinh. Cụ thể là:
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
3


1-Mở rộng hệ thống hoá vốn từ trang bị cho học sinh một
1-Mở rộng hệ thống hoá vốn từ trang bị cho học sinh một
số hiểu biết sơ giản về từ và câu.
số hiểu biết sơ giản về từ và câu.
2- Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng dùng từ đặt câu
2- Rèn luyện cho học sinh các kỹ năng dùng từ đặt câu
và sử dụng dấu câu.
và sử dụng dấu câu.
3-Bồi dưỡng cho học sinh thói quen dùng từ đúng nói và
3-Bồi dưỡng cho học sinh thói quen dùng từ đúng nói và
viết thành câu, có ý thức sử dụng Tiếng Việt văn hoá trong
viết thành câu, có ý thức sử dụng Tiếng Việt văn hoá trong
giáo tiếp.
giáo tiếp.
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của phân môn luyện
Nhận thức rõ được tầm quan trọng của phân môn luyện
từ và câu chúng tôi mạnh dạn nghiên cứu chuyên đề

từ và câu chúng tôi mạnh dạn nghiên cứu chuyên đề
''Nâng cao chất lượng giảng dạy phân môn luyện từ và câu
''Nâng cao chất lượng giảng dạy phân môn luyện từ và câu
ở lớp 4'‘.
ở lớp 4'‘.
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
4


II. CƠ SỞ LÝ LUẬN
II. CƠ SỞ LÝ LUẬN


Chuyên đề sử dụng kiến thức đã có trong bài học, trong phần ghi
Chuyên đề sử dụng kiến thức đã có trong bài học, trong phần ghi
nhớ, tham khảo các sách hướng dẫn chuyên sâu, tài liệu bồi dưỡng
nhớ, tham khảo các sách hướng dẫn chuyên sâu, tài liệu bồi dưỡng
của các môn học khác.
của các môn học khác.

III. CƠ SỞ THỰC TIỄN
III. CƠ SỞ THỰC TIỄN



1. Thuận lợi
1. Thuận lợi




a. Giáo viên:
a. Giáo viên:



Nhà trường luôn tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp bồi
Nhà trường luôn tạo điều kiện cho giáo viên tham gia các lớp bồi
dưỡng chuyên môn,nghiệp vụ, để nắm bắt được phương pháp dạy học
dưỡng chuyên môn,nghiệp vụ, để nắm bắt được phương pháp dạy học
mới. Giáo viên có đầy đủ SGK, sách hướng dẫn và được học về sử
mới. Giáo viên có đầy đủ SGK, sách hướng dẫn và được học về sử
dụng các phương tiện dạy học hiện đại. Đội ngũ giáo viên yêu nghề, có
dụng các phương tiện dạy học hiện đại. Đội ngũ giáo viên yêu nghề, có
năng lực sư phạm. Phân môn luyện từ và câu của lớp 4 nhìn chung
năng lực sư phạm. Phân môn luyện từ và câu của lớp 4 nhìn chung
ngắn gọn, cụ thể đã được bớt nhiều so với chương trình Từ ngữ - ngữ
ngắn gọn, cụ thể đã được bớt nhiều so với chương trình Từ ngữ - ngữ
pháp của lớp 4 cũ, phân môn chỉ rõ 2 dạng bài: Bài lý thuyết và bài tập
pháp của lớp 4 cũ, phân môn chỉ rõ 2 dạng bài: Bài lý thuyết và bài tập
thực hành với định hướng rõ ràng.
thực hành với định hướng rõ ràng.
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
5


b.
b.
Học sinh
Học sinh
:
:

- Học sinh đã quen với cách học mới từ lớp 1,2,3 nên các
- Học sinh đã quen với cách học mới từ lớp 1,2,3 nên các
em đã biết các lĩnh hội và luyện tập thực hành dưới sự
em đã biết các lĩnh hội và luyện tập thực hành dưới sự
hướng dẫn của giáo viên.
hướng dẫn của giáo viên.

- Sự quan tâm của phụ huynh học sinh cũng góp phần
- Sự quan tâm của phụ huynh học sinh cũng góp phần
nâng cao chất lượng môn học nói riêng và môn tiếng việt
nâng cao chất lượng môn học nói riêng và môn tiếng việt
nói chung.
nói chung.

-Từ đó giúp các em có khả năng sử dụng thành thạo các
-Từ đó giúp các em có khả năng sử dụng thành thạo các
bài tập thực hành và áp dụng linh hoạt vào các phân môn
bài tập thực hành và áp dụng linh hoạt vào các phân môn
khác.
khác.
04/2011 Trần Chí Tâm
04/2011 Trần Chí Tâm
Trường TH Phan Đình Phùng

Trường TH Phan Đình Phùng
6
6
2.
2.
Khó khăn
Khó khăn
a.
a.
Giáo viên:
Giáo viên:


Trình độ giáo viên chưa đồng đều, đôi lúc còn giảng dạy theo
Trình độ giáo viên chưa đồng đều, đôi lúc còn giảng dạy theo
phương pháp cũ. Nên việc phân chia thời lượng lên lớp ở mỗi
phương pháp cũ. Nên việc phân chia thời lượng lên lớp ở mỗi
môn dạy đôi khi còn dàn trải, hoạt động của thầy, cô - của trò có
môn dạy đôi khi còn dàn trải, hoạt động của thầy, cô - của trò có
lúc thiếu nhịp nhàng.
lúc thiếu nhịp nhàng.
b. Học sinh:
b. Học sinh:


Phần lớn học sinh là con gia đình nông dân,làm ruộng, số ít
Phần lớn học sinh là con gia đình nông dân,làm ruộng, số ít
làm thuê kiếm sống,một số em phải làm tiếp công việc của gia
làm thuê kiếm sống,một số em phải làm tiếp công việc của gia
đình, dẫn đến các em không có thời gian học bài. Từ đó các em

đình, dẫn đến các em không có thời gian học bài. Từ đó các em
tiếp thu bài chậm.
tiếp thu bài chậm.


Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến con em mình còn
Một số phụ huynh chưa thực sự quan tâm đến con em mình còn
có quan điểm '' trăm sự nhờ nhà trường, nhờ thầy,cô'‘.
có quan điểm '' trăm sự nhờ nhà trường, nhờ thầy,cô'‘.
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
7


B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
B. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ
I. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH, YÊU CẦU KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
I. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH, YÊU CẦU KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
CỦA PHẦN MÔN LUYỆN TỪ - CÂU
CỦA PHẦN MÔN LUYỆN TỪ - CÂU



1. Nội dung chương trình
1. Nội dung chương trình

Học kỳ I có 18 tuần thực học và ôn tập,ở học kỳ II có 17 tuần thực học
Học kỳ I có 18 tuần thực học và ôn tập,ở học kỳ II có 17 tuần thực học

bao gồm các từ thuần Việt Hán Việt, thành ngữ, tục ngữ phù hợp với
bao gồm các từ thuần Việt Hán Việt, thành ngữ, tục ngữ phù hợp với
chủ điểm học tập của từng đơn vị học.
chủ điểm học tập của từng đơn vị học.

Học kỳ I: 5 chủ điểm
Học kỳ I: 5 chủ điểm

Chủ điểm 1: Thường người như thể thương thân thì "Nhân hậu -
Chủ điểm 1: Thường người như thể thương thân thì "Nhân hậu -
Đoàn kết''
Đoàn kết''

Chủ điểm 2: Trung thực - Tự trọng
Chủ điểm 2: Trung thực - Tự trọng

Chủ điêm 3: Trên đôi cánh ước mơ thực hiện ước mơ.
Chủ điêm 3: Trên đôi cánh ước mơ thực hiện ước mơ.

Chủ điểm 4: Có chí thì nên - nghị lực - ý chí
Chủ điểm 4: Có chí thì nên - nghị lực - ý chí

Chủ điểm 5: Tiếng sáo diều - đồ chơi - Trò chơi.
Chủ điểm 5: Tiếng sáo diều - đồ chơi - Trò chơi.
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
8


Học kỳ II: 5 chủ điểm
Học kỳ II: 5 chủ điểm

Chủ điểm 1: Người ta là hoa là đất - tài năng - sức khoẻ
Chủ điểm 1: Người ta là hoa là đất - tài năng - sức khoẻ

Chủ điểm 2: Vẻ điệp muôn màu - Cái đẹp
Chủ điểm 2: Vẻ điệp muôn màu - Cái đẹp

Chủ điểm 3: Những người quả cảm - Dũng cảm
Chủ điểm 3: Những người quả cảm - Dũng cảm

Chủ điểm 4: Khám phá thế giới - Du lịch - Thám hiểm
Chủ điểm 4: Khám phá thế giới - Du lịch - Thám hiểm

Chủ điểm 5: Tình yêu cuộc sống - Lạc quan yêu đời
Chủ điểm 5: Tình yêu cuộc sống - Lạc quan yêu đời
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
9

2. Yêu cầu kiến thức
2. Yêu cầu kiến thức

2.1 Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ:
2.1 Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ:

Môn Tiếng Việt có 10 đơn vị đọc thì môn luyện từ câu mở

Môn Tiếng Việt có 10 đơn vị đọc thì môn luyện từ câu mở
rộng và hệ thống hoá 10 chủ điểm đó.
rộng và hệ thống hoá 10 chủ điểm đó.

2.2 Trang bị các kiến thức giảng dạy về từ và câu
2.2 Trang bị các kiến thức giảng dạy về từ và câu

* Từ - Cấu tạo tiếng
* Từ - Cấu tạo tiếng

- Cấu tạo từ: + Từ đơn và từ phức .
- Cấu tạo từ: + Từ đơn và từ phức .



+ Từ ghép và từ láy .
+ Từ ghép và từ láy .
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
10

* Các kiểu câu
* Các kiểu câu

+
+
Câu hỏi
Câu hỏi




- Câu hỏi là gì?
- Câu hỏi là gì?

- Dùng câu hỏi vào mục đích khác .
- Dùng câu hỏi vào mục đích khác .

- Cách phép lịch sự khi đặt các câu hỏi .
- Cách phép lịch sự khi đặt các câu hỏi .

+
+
Câu kể
Câu kể
.
.

- Câu kể là gì?
- Câu kể là gì?

Cách dùng câu kể.
Cách dùng câu kể.

- Câu kể ai là gì?
- Câu kể ai là gì?

+
+

Câu cầu khiến
Câu cầu khiến



-
-
Câu cầu khiến là gì?
Câu cầu khiến là gì?
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
11

- Cách đặt câu cầu khiến .
- Cách đặt câu cầu khiến .

- Giải pháp khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị?
- Giải pháp khi bày tỏ yêu cầu, đề nghị?

+
+
Câu cảm
Câu cảm
.
.

- Thêm trọng ngữ trong câu .
- Thêm trọng ngữ trong câu .


- Trạng ngữ là gì?
- Trạng ngữ là gì?

Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu .
Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu .

- Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
- Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.

- Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích, phượng tiện
- Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân, mục đích, phượng tiện
trong câu.
trong câu.

* Cách dấu câu: Chấm hỏi, dấu chấm than, dấu 2 chấm,
* Cách dấu câu: Chấm hỏi, dấu chấm than, dấu 2 chấm,
dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn.
dấu ngoặc kép, dấu ngoặc đơn.
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
12

3. Yêu cầu kỹ năng về từ và câu:
3. Yêu cầu kỹ năng về từ và câu:

3.1. Từ
3.1. Từ


-Nhận biết được cấu tạo của tiếng .
-Nhận biết được cấu tạo của tiếng .

- Giải các câu đố tiếng liên quan đến cấu tạo của tiếng.
- Giải các câu đố tiếng liên quan đến cấu tạo của tiếng.

- Nhận biết từ loại .
- Nhận biết từ loại .

- Đặt câu với những từ đã cho .
- Đặt câu với những từ đã cho .

- Xác định tình huống sử dụng thành ngữ - Tục ngữ .
- Xác định tình huống sử dụng thành ngữ - Tục ngữ .
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
13

3.2. Câu
3.2. Câu

- Nhận biết các kiểu câu.
- Nhận biết các kiểu câu.

- Đặt câu theo mẫu .
- Đặt câu theo mẫu .


- Nhận biết các kiểu trạng ngữ.
- Nhận biết các kiểu trạng ngữ.

- Thêm trạng ngữ cho câu .
- Thêm trạng ngữ cho câu .

- Tác dụng của dấu câu .
- Tác dụng của dấu câu .

- Điền dấu câu thích hợp.
- Điền dấu câu thích hợp.

- Viết đoạn văn với dấu câu thích hợp .
- Viết đoạn văn với dấu câu thích hợp .
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
14

3.3. Dạy Tiếng việt văn hoá trong giao tiếp
3.3. Dạy Tiếng việt văn hoá trong giao tiếp



Thông qua nội dung dạy học, bồi dưỡng cho học sinh ý
Thông qua nội dung dạy học, bồi dưỡng cho học sinh ý
thức và thói quen dùng từ đúng, nói viết thành câu và ý
thức và thói quen dùng từ đúng, nói viết thành câu và ý
thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp phù hợp với các

thức sử dụng Tiếng Việt trong giao tiếp phù hợp với các
chuẩn mực văn hoá.
chuẩn mực văn hoá.

- Chữa lỗi dấu câu .
- Chữa lỗi dấu câu .

- Lựa chọn kiểu câu kiến thức, kĩ năng mà học sinh cần đạt
- Lựa chọn kiểu câu kiến thức, kĩ năng mà học sinh cần đạt
đuợc và cũng như là nhiệm vụ mà người giáo viên cần nắm
đuợc và cũng như là nhiệm vụ mà người giáo viên cần nắm
vững khi giảng dạy phân môn này.
vững khi giảng dạy phân môn này.
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
15
II.QUY TRÌNH DẠY LUYỆN TỪ VÀ CÂU
II.QUY TRÌNH DẠY LUYỆN TỪ VÀ CÂU



Dạy bài lí thuyết
Dạy bài lí thuyết



1.KTBC: (3-5')
1.KTBC: (3-5')


2. Bài mới
2. Bài mới

a. GBT: 1 - 2‘
a. GBT: 1 - 2‘

b. Hình thành KN: 10-12'
b. Hình thành KN: 10-12'

- Giáo viên sẽ phân tích ngữ liệu
- Giáo viên sẽ phân tích ngữ liệu

c. Hướng dẫn luyện tập: 20 - 22'
c. Hướng dẫn luyện tập: 20 - 22'

- Đọc và xác định yêu cầu của
- Đọc và xác định yêu cầu của
bài tập
bài tập

- Hướng dẫn giải 1 phần bài tập
- Hướng dẫn giải 1 phần bài tập
mẫu - Học sinh làm bài tập
mẫu - Học sinh làm bài tập
- Chữa, chấm nhận xét
- Chữa, chấm nhận xét

-> chốt kiến thức
-> chốt kiến thức


d. Củng cố -dặn dò (2-3')
d. Củng cố -dặn dò (2-3')



Dạy bài thực hành
Dạy bài thực hành

1. KTBC(3-5')
1. KTBC(3-5')

2. Bài mới
2. Bài mới

a. GTB (1-2')
a. GTB (1-2')

b. Hướng dẫn thực hành (32-34')
b. Hướng dẫn thực hành (32-34')



- Đọc và xác định yêu cầu của BT
- Đọc và xác định yêu cầu của BT

- Hướng dẫn 1 phần BT mẫu
- Hướng dẫn 1 phần BT mẫu




- Học sinh là BT
- Học sinh là BT

- Chấm chữa - nhận xét
- Chấm chữa - nhận xét

-> Chốt kiến thức
-> Chốt kiến thức

c. Củng cố - dặn dò (2-3')
c. Củng cố - dặn dò (2-3')


04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
16
I.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
I.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

1. Phương pháp vấn đáp
1. Phương pháp vấn đáp





Phương pháp gợi mở vấn đáp là phương pháp dạy học

Phương pháp gợi mở vấn đáp là phương pháp dạy học
không trực tiếp đưa ra những kiến thức đã hoàn chỉnh mà
không trực tiếp đưa ra những kiến thức đã hoàn chỉnh mà
hướng dẫn cho học sinh tư duy từng bước một để các em
hướng dẫn cho học sinh tư duy từng bước một để các em
tự tìm ra kiến thức mới phai học.
tự tìm ra kiến thức mới phai học.



Phương pháp gợi mở vấn đáp nhằm tăng cường kĩ năng
Phương pháp gợi mở vấn đáp nhằm tăng cường kĩ năng
suy nghĩ sáng tạo trong quá trình lĩnh hội tri thức và xác
suy nghĩ sáng tạo trong quá trình lĩnh hội tri thức và xác
định mức độ hiểu bài cũng như kinh nghiệm đã có của học
định mức độ hiểu bài cũng như kinh nghiệm đã có của học
sinh. Giúp các em hình thành khả năng tự lực tìm tòi kiến
sinh. Giúp các em hình thành khả năng tự lực tìm tòi kiến
thức. Qua đó học sinh ghi nhớ tốt hơn sâu sắc hơn.
thức. Qua đó học sinh ghi nhớ tốt hơn sâu sắc hơn.
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
17



Yêu cầu khi sử dụng giáo viên phải lựa chọn những câu
Yêu cầu khi sử dụng giáo viên phải lựa chọn những câu

hỏi theo đúng nội dung bài học, câu hỏi đưa ra hải rõ ràng
hỏi theo đúng nội dung bài học, câu hỏi đưa ra hải rõ ràng
dễ dàng phù hợp với mọi đối tượng học sinh trong cùng 1
dễ dàng phù hợp với mọi đối tượng học sinh trong cùng 1
lớp. Giáo viên dành thời gian cho học sinh suy nghĩ. Sau đó
lớp. Giáo viên dành thời gian cho học sinh suy nghĩ. Sau đó
cho học sinh trả lời các em khác nhận xét bổ sung. Phương
cho học sinh trả lời các em khác nhận xét bổ sung. Phương
pháp này phù hợp với cả 2 loại bài lý thuyết thực hành .
pháp này phù hợp với cả 2 loại bài lý thuyết thực hành .



VD
VD
: Khi dạy bài danh từ (Tuần 5) mục địch của bài là
: Khi dạy bài danh từ (Tuần 5) mục địch của bài là
học sinh phải nắm được danh từ gì - Biết tìm danh từ trừu
học sinh phải nắm được danh từ gì - Biết tìm danh từ trừu
tượng trong đoạn văn và đặt câu với danh từ đó.
tượng trong đoạn văn và đặt câu với danh từ đó.
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
18

-
-
Đưa VD

Đưa VD
:
:

Mang theo truyện cổ tôi đi
Mang theo truyện cổ tôi đi

Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng mưa
Nghe trong cuộc sống thầm thì tiếng mưa

Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi
Con sông chảy có rặng dừa nghiêng soi

Đời cha ông với đời tôi
Đời cha ông với đời tôi

Như con sông với chân trời đã xa
Như con sông với chân trời đã xa

Chỉ còn truyện cổ thiết tha
Chỉ còn truyện cổ thiết tha

Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.
Cho tôi nhận mặt ông cha của mình.

+ H: Em hãy tìm những từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ?
+ H: Em hãy tìm những từ ngữ chỉ sự vật trong đoạn thơ?

Dòng 1:
Dòng 1:

Truyện cổ
Truyện cổ



Dòng 2:
Dòng 2:
Cuộc sống, tiếng xưa
Cuộc sống, tiếng xưa



Dòng 3:
Dòng 3:
Cơn nắng, cơn mưa
Cơn nắng, cơn mưa



Dòng 4:
Dòng 4:
Con sông, rặng dừa
Con sông, rặng dừa
.
.

Dòng 5:
Dòng 5:
Đời, cha ông
Đời, cha ông


Dòng 6:
Dòng 6:
Con sông, chân trời
Con sông, chân trời

Dòng 7:
Dòng 7:
Truyện cổ
Truyện cổ



Dòng 8:
Dòng 8:
Ồng cha
Ồng cha
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
19

+ H: Sắp xếp các từ vừa được theo nhóm :
+ H: Sắp xếp các từ vừa được theo nhóm :

- Từ chỉ người
- Từ chỉ người
: Ông cha - Cha ông
: Ông cha - Cha ông


- Từ chỉ vật
- Từ chỉ vật
: sông, dừa, chân trời
: sông, dừa, chân trời

- Từ chỉ hiện tượng
- Từ chỉ hiện tượng
: mưa, nắng
: mưa, nắng

- Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời
- Từ chỉ khái niệm: Cuộc sống, truyện cổ, tiếng xưa, đời

- Từ chỉ đơn vị
- Từ chỉ đơn vị
: Cơn, con, rặng.
: Cơn, con, rặng.

+ H: Những từ đó thuộc loại từ gì? (danh từ)
+ H: Những từ đó thuộc loại từ gì? (danh từ)

+ H: Vậy danh từ là gì?
+ H: Vậy danh từ là gì?
(Danh từ là những từ chỉ sự vật:
(Danh từ là những từ chỉ sự vật:
người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)
người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)






Vậy qua 4 câu hỏi gợi mở cho các em đã kết thúc một
Vậy qua 4 câu hỏi gợi mở cho các em đã kết thúc một
khái niệm ngữ pháp mà nội dung của bài đề ra.
khái niệm ngữ pháp mà nội dung của bài đề ra.
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
20
*
*
Tóm lại
Tóm lại
: phương pháp gợi mở vấn đáp được sử dụng
: phương pháp gợi mở vấn đáp được sử dụng
trong tất cả tiết học và phát huy được tính chủ động sáng
trong tất cả tiết học và phát huy được tính chủ động sáng
tạo của học sinh.
tạo của học sinh.

2. Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
2. Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề
.
.




Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề là giáo viên đưa
Phương pháp nêu và giải quyết vấn đề là giáo viên đưa
ra những tình huống gợi vấn đề điều khiển học sinh phát
ra những tình huống gợi vấn đề điều khiển học sinh phát
hiện vấn đề hoạt động tự giác,chủ động và sáng tạo để giải
hiện vấn đề hoạt động tự giác,chủ động và sáng tạo để giải
quyết vấn đề thông qua đó mà kiến tạo tri thức rèn luyện
quyết vấn đề thông qua đó mà kiến tạo tri thức rèn luyện
kỹ năng.
kỹ năng.



Tăng thêm sự hiểu biết và khả năng áp dụng lý thuyết
Tăng thêm sự hiểu biết và khả năng áp dụng lý thuyết
vào giải quyết vấn đề của thực tiến. Nâng cao kỹ năng
vào giải quyết vấn đề của thực tiến. Nâng cao kỹ năng
phân tích và khái quát từ tình huống cụ thể và khả năng
phân tích và khái quát từ tình huống cụ thể và khả năng
độc lập cũng như khả năng hợp tác trong quá trình giải
độc lập cũng như khả năng hợp tác trong quá trình giải
quyết vấn đề.
quyết vấn đề.
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
21




Khi sử dụng phương pháp này, giáo viên cần chuẩn bị
Khi sử dụng phương pháp này, giáo viên cần chuẩn bị
trước câu hỏi sao cho phù hợp với mục đích, yêu cầu và nội
trước câu hỏi sao cho phù hợp với mục đích, yêu cầu và nội
dung của bài đảm bảo tính sư phạm, đáp ứng với các đối
dung của bài đảm bảo tính sư phạm, đáp ứng với các đối
tượng học sinh, giáo viên cần chuẩn bị tốt kiến thức để giải
tượng học sinh, giáo viên cần chuẩn bị tốt kiến thức để giải
quyết vấn đề mà học sinh đưa ra.
quyết vấn đề mà học sinh đưa ra.

VD
VD
: Khi dạy bài mở rộng vốn từ ''Đồ chơi - trò chơi'' Giáo
: Khi dạy bài mở rộng vốn từ ''Đồ chơi - trò chơi'' Giáo
viên đưa ra một số thành ngữ - tục ngữ sau: ''Chơi với
viên đưa ra một số thành ngữ - tục ngữ sau: ''Chơi với
lửa'', ''ở chọn nơi, chơi chọn bạn'', ngữ thích hợp để
lửa'', ''ở chọn nơi, chơi chọn bạn'', ngữ thích hợp để
khuyên bạn.
khuyên bạn.

a. Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi.
a. Nếu bạn em chơi với một số bạn hư nên học kém hẳn đi.

b. Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất
b. Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất
nguy hiểm để tỏ ra mình gan dạ.
nguy hiểm để tỏ ra mình gan dạ.

04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
22
Với tình huống (1) các em có thể chọn thành ngữ tục ngữ
Với tình huống (1) các em có thể chọn thành ngữ tục ngữ
''ở chọn nơi, chơi chọn bạn''. Những với tình huống (2) các
''ở chọn nơi, chơi chọn bạn''. Những với tình huống (2) các
em có thể chọn 1 hoặc 2 thành ngữ tục ngữ đều được.
em có thể chọn 1 hoặc 2 thành ngữ tục ngữ đều được.
* Tóm lại:
* Tóm lại:
Với phương pháp này giáo viên nên hiểu rằng
Với phương pháp này giáo viên nên hiểu rằng
trong cung tình huống sẽ có thể có nhiều cách giải quyết
trong cung tình huống sẽ có thể có nhiều cách giải quyết
hay nhất để ứng dụng trong học tập, trong cuộc sống.
hay nhất để ứng dụng trong học tập, trong cuộc sống.

3. Phương pháp trục quan
3. Phương pháp trục quan





Phương pháp trực quan là phương pháp dạy học trong
Phương pháp trực quan là phương pháp dạy học trong
đó có giáo viên sử dụng các phương pháp nhằm giúp học

đó có giáo viên sử dụng các phương pháp nhằm giúp học
sinh có biểu tượng đúng về sự vật và thu nhận được kiến
sinh có biểu tượng đúng về sự vật và thu nhận được kiến
thức, rèn luyện kỹ năng theo nội dung bài học một cách
thức, rèn luyện kỹ năng theo nội dung bài học một cách
thuận lợi.
thuận lợi.



Thu hút sự chú ý và giúp học sinh bài ghi nhớ bài tốt
Thu hút sự chú ý và giúp học sinh bài ghi nhớ bài tốt
hơn, học sinh có thể khái quát nội dung bài và phát hiện
hơn, học sinh có thể khái quát nội dung bài và phát hiện
liên hệ của các đơn vị kiến thức.
liên hệ của các đơn vị kiến thức.



Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo nội dung
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo nội dung
cần truyền đạt.
cần truyền đạt.
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph
ùng
23
VD: Khi dạy bài ''Đồ chơi - trò chơi'' giáo viên đưa ra 6 bức
VD: Khi dạy bài ''Đồ chơi - trò chơi'' giáo viên đưa ra 6 bức

tranh trong SGK để tìm ra các từ ngữ chỉ tên đồ chơi - trò
tranh trong SGK để tìm ra các từ ngữ chỉ tên đồ chơi - trò
chơi mà các em được mở rộng trong bài học.
chơi mà các em được mở rộng trong bài học.

Bức tranh 1: học sinh tìm từ đồ chơi: diều -Trò chơi : thả
Bức tranh 1: học sinh tìm từ đồ chơi: diều -Trò chơi : thả
diều
diều

Bức tranh 2: từ chỉ đồ chơi: ''dây'', nồi xoong‘'búp bê'';
Bức tranh 2: từ chỉ đồ chơi: ''dây'', nồi xoong‘'búp bê'';
''trò chơi'' nếu ăn'', ''cho bé ăn bột'',''nhẩy dây''
''trò chơi'' nếu ăn'', ''cho bé ăn bột'',''nhẩy dây''

* Bức tranh 3: từ chỉ đồ chơi: ''dây'' , ''nồi xoong'', ''búp
* Bức tranh 3: từ chỉ đồ chơi: ''dây'' , ''nồi xoong'', ''búp
bê''; ''trò chơi'', ''nấu ăn'', ''cho bé ăn bột'', ''nhảy dây''
bê''; ''trò chơi'', ''nấu ăn'', ''cho bé ăn bột'', ''nhảy dây''

*Tóm lại: Sử dụng phương pháp trực quan giảng dạy phân
*Tóm lại: Sử dụng phương pháp trực quan giảng dạy phân
môn luyện từ và câu là rất quan trong vì sẽ khai thác triệt
môn luyện từ và câu là rất quan trong vì sẽ khai thác triệt
để các kênh hình của bài học nhờ đó mà giáo viên giúp học
để các kênh hình của bài học nhờ đó mà giáo viên giúp học
sinh nứam bài tốt hơn.
sinh nứam bài tốt hơn.
04/2011 Trần Chí
Tâm

Trường TH Phan Đình Ph
ùng
24
4. Phương pháp rèn luyện theo mẫu
4. Phương pháp rèn luyện theo mẫu



Phương pháp rèn luyện theo mẫu là phương pháp dạy
Phương pháp rèn luyện theo mẫu là phương pháp dạy
học mà giáo viên đưa ra các mẫu cụ thể qua đó hướng dẫn
học mà giáo viên đưa ra các mẫu cụ thể qua đó hướng dẫn
học sinh tìm hiểu các điểm của mẫu, cơ chế tạo mẫu và
học sinh tìm hiểu các điểm của mẫu, cơ chế tạo mẫu và
thực hiện theo mẫu.
thực hiện theo mẫu.



Giúp học sinh có điểm tựa để làm bài đặc biệt là với học
Giúp học sinh có điểm tựa để làm bài đặc biệt là với học
sinh trung bình và yếu còn đối với học sinh khá giỏi không
sinh trung bình và yếu còn đối với học sinh khá giỏi không
bắt buộc phải theo mẫu để học sinh phát huy tính tích cực
bắt buộc phải theo mẫu để học sinh phát huy tính tích cực
chủ động.
chủ động.
04/2011 Trần Chí
Tâm
Trường TH Phan Đình Ph

ùng
25
5.Phương pháp phân tích
5.Phương pháp phân tích





Đây là phương pháp dạy học trong đó học sinh dưới sự
Đây là phương pháp dạy học trong đó học sinh dưới sự
hướng dẫn tổ chức của giáo viên tiến hành tìm hiểu các
hướng dẫn tổ chức của giáo viên tiến hành tìm hiểu các
dấu hiệu theo định hướng bài học từ đó rút ra bài học.
dấu hiệu theo định hướng bài học từ đó rút ra bài học.



Giúp học sinh tìm tòi huy động vốn kiến thức cũ của
Giúp học sinh tìm tòi huy động vốn kiến thức cũ của
mình để tìm ra kiến thức mới.
mình để tìm ra kiến thức mới.



Tạo điều kiện cho học sinh tự phát hiện kiến thức (về nội
Tạo điều kiện cho học sinh tự phát hiện kiến thức (về nội
dung và hình thức thể hiện)
dung và hình thức thể hiện)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×