Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.06 KB, 61 trang )


Hồn thiện hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Cơng ty Hỗ trợ
sản xuất và Du lịch thương mại
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
Chương 1. Thực trạng hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại cơng
ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại
1.1. Đặc điểm kinh tế và quản lý hoạt động kinh doanh tại cơng ty hỗ trợ sản xuất
và Du lịch Thương mại
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty hỗ trợ sản xuất và du lịch
thương mại
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức hệ thống sổ kế tốn tại cơng ty hỗ
trợ sản xuất và du lịch thương mại
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế tốn
1.2.2.1. Những thơng số chung của cơng tác kế tốn tại đơn vị
1.2.2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng
1.2.2.3. Hệ thống sổ sách kế tốn sử dụng
1.2.2.3.1. Hệ thống sổ chi tiết
1.2.2.3.2. Hệ thống sổ tổng hợp
1.2.2.4. Tổ chức ghi sổ kế tốn tổng hợp
1.2.2.5. Hệ thống báo cáo kế tốn
1.3. Thực trạng cơng tác kế tốn hàng hố
1.3.1. Tài khoản sử dụng
1.3.2. Kế tốn hàng hố
1.3.2.1. Hạch tốn chi tiết hàng hố
1.3.2.2. Hạch tốn tổng hợp hàng hố
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



1.3.2.3. Hạch tốn chi phí thu mua
1.4. Hạch tốn tiêu thụ hàng hố tại Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương
mại
1.4.1. Tài khoản sử dụng
1.4.2.Hạch tốn doanh thu tiêu thụ
1.4.2.1. Hạch tốn chi tiết doanh thu tiêu thụ
1.4.2.2. Hạch tốn tổng hợp doanh thu tiêu thụ
1.4.3. Hạch tốn giá vốn hàng bán
1.4.3.1. Hạch tốn chi tiết giá vốn hàng bán
1.4.3.2. Hạch tốn tổng hợp giá vốn hàng bán
1.4.4. Hạch tốn các khoản giảm trừ doanh thu
1.5. Thực trạng cơng tác kế tốn xác định kết quả tiêu thụ
1.5.1. Kế tốn chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5.1.1. Hạch tốn chi phí bán hàng
1.5.1.2. Hạch tốn chi phí quản lý doanh nghiệp
1.5.2. Hạch tốn xác định kết quả tiêu thụ
Chương 2. Phương hướng và giải pháp hồn thiện hạch tốn tiêu thụ và kết quả
tiêu thụ hàng hố tại cơng ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại
2.1. Đánh giá thực trạng hạch tốn tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hố tại cơng ty
hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại
2.1.1. Những ưu điểm
2.1.2. Những tồn tại cần khắc phục
2.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện hạch tốn tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng
hố tại cơng ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại
2.2.1. Đối với kế tốn khoản chi phí dự phòng giảm giá hàng hố
2.2.2. Hồn thiện hạch tốn Dự phòng phải thu khó đòi
2.2.3. Hồn thiện hạch tốn chiết khấu thanh tốn cho khách hàng
2.2.4. Hồn thiện hạch tốn các khoản giảm giá hàng bán
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


2.2.5. Hồn thiện việc phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý
KẾT LUẬN

















DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. Kế tốn tài chính trong các doanh nghiệp – Nhà xuất bản giáo dục.
2. Hệ thống kế tốn doanh nghiệp – Nhà xuất bản tài chính Hà Nội- 1995.
3. Hướng dẫn lập- đọc- phân tích báo cáo tài chính và báo cáo kế tốn
quản trị(Theo Quyết Định số 167/200QĐ - BTC ngày 25- 10- 200 của
Bộ trưởng Bộ Tài chính) – Nhà xuất bản thống kê.
4. Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh – Nhà xuất bản thống kê.
5. Giáo trình kế tốn quản trị – Nhà xuất bản lao động- xã hội.






THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


LỜI MỞ ĐẦU

Đại hội Đảng lần thứ 6 (tháng 12 năm 1986) đã đưa đất nước ta bước vào một
thời kỳ mới với những chuyển biến tích cực trong nền kinh tế. Cơ hội mới đặt ra
trước mắt các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng,
đó là việc áp dụng cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản
lý của Nhà nước. Đồng thời thúc đẩy hàng loạt các doanh nghiệp mới ra đời, hồ
nhập vào nền kinh tế đang từng bước chuyển mình ấy.
Để có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế mới, mỗi doanh nghiệp thương mại
nói riêng và doanh nghiệp nói chung phải tìm ra cho mình một chiến lược kinh
doanh phù hợp với u cầu khắc nghiệt của thị trường mà khâu vơ cùng quan trọng
đó là tiêu thụ sản phẩm, giải quyết đầu ra cho sản phẩm hàng hố của doanh
nghiệp. Bởi thực tế chứng minh rằng, doanh nghiệp nào giải quyết tốt khâu tiêu thụ
sẽ thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay vốn, bù đắp chi phí bỏ ra và thu lợi nhuận,
tạo đà cho sự tăng trưởng và phát triển.
Tuy vậy, thực tế khơng phải doanh nghiệp nào cũng làm tốt việc này. Có
những doanh nghiệp q coi trọng lợi nhuận mà qn đi mất nhu cầu thực tế của thị
trường. Ngược lại, có doanh nghiệp áp dụng q nhiều chiến dịch khuếch trương
quả cáo mà khơng chú ý tới mối quan hệ đối lập giữa chi phí và lợi nhuận .… dẫn
tới kém hiệu quả trong hoạt động của mình.
Vì những lý do trên, nên khi chọn Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương
mại là nơi khảo sát thực tế nhằm bổ sung những kiến thức được tiếp thu tại nhà

trường, em đã cố gắng tìm hiểu đề tài: "Hồn thiện hạch tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch thương mại"
Chun đề thực tập tốt nghiệp của em ngồi phần mở đầu và kết luận còn có
hai phần chính:
Chương 1: Thực trạng hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại.
Chương 2: Phương hướng và giải pháp hồn thiện hạch tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG HẠCH TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CƠNG TY HỖ TRỢ SẢN XUẤT VÀ DU LỊCH THƯƠNG MẠI.
1.1. Đặc điểm kinh tế và quản lý hoạt động kinh doanh tại cơng ty hỗ trợ sản
xuất và Du lịch Thương mại.
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty hỗ trợ sản xuất và du lịch
thương mại.
Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại đã có được 10 năm hoạt động.
Do u cầu của Nhà nước cũng như đáp ứng nhu cầu của thị trường Cơng ty Hỗ trợ
sản xuất và Du lịch Thương mại đã liên tục thay đổi, đa dạng hố các mặt hàng
kinh doanh.
Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại có tên giao dịch Procom là một
doanh nghiệp Nhà nước thuộc loại doanh nghiệp đồn thể. Trụ sở giao dịch: Số 10
Đồn Trần Nghiệp. Cơng ty thuộc cơng đồn nghành Thương mại và Du lịch Việt
Nam (trực thuộc Bộ Thương mại). Đầu năm 1994 với chủ trương thu hút thêm lao
động nhằm giải quyết việc làm và nâng cao mức sống của cán bộ cơng nhân viên
trong nghành Thương mại và Du lịch cơng đồn ngành đã quyết định thành lập
Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại (Procom).

Cơng ty được chính thức thành lập theo quyết định số 1329 QĐ/ UB ngày
4/7/1994 của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội. Khi mới thành lập cơng ty có
tổng số vốn là 1.714.200.000đ và 50 cán bộ cơng nhân viên cùng 8 căn phòng làm
việc với tổng diện tích
200 m
2
.
Ngày mới thành lập cơng ty còn gặp rất nhiều khó khăn bởi sự cạnh tranh gay
gắt của các cơng ty khác cũng như nhu cầu thị trường thường xun biến động.
Trong khi cơng ty mới thành lập vốn khơng nhiều, cán bộ cơng nhân viên chưa có
nhiều kinh nghiệm trong việc tìm hiểu thị trường đầu vào cũng như tiêu thụ. Đã có
những năm cơng ty làm ăn thua lỗ đã ảnh hưởng đến đời sống của cán bộ cơng
nhân viên. Nhưng nhờ có hướng đi đúng đắn cùng sự cố gắng của Ban Giám đốc và
cán bộ cơng nhân viên cơng ty mà cơng ty đã vượt qua được những giai đoạn khó
để vững bước đi lên. Sau 10 năm xây dựng và phát triển bằng nỗ lực bản thân và sự
giúp đỡ quan tâm của cấp trên, Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại đã
có những bước trưởng thành đáng kể. Đến nay cơng ty có lực lượng lao động hùng
hậu có chất lượng tốt với trên 200 người. Ngồi các điều kiện cơ sở vật chất và
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

nguồn vốn kinh doanh cũng tăng rõ rệt, tới nay công ty đã có tổng số vốn là
2.630.000.000đ với nhiều kho, bãi, xe, máy phục vụ sản xuất và kinh doanh.
1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của Công ty được thực hiện theo mô hình kết hợp. Với mô hình
này, những quyết định quản lí do các phòng ban nghiên cứu và đề xuất lên cấp trên.
Sau khi được cấp trên thông qua biến thành mệnh, mênh lệnh được truyền đạt
xuống dưới và cấp dưới thi hành.
















THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN

S t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty
Giỏm c cụng ty
Phú giỏm c
kinh doanh
xut- nhp khu
Phú giỏm c
kinh doanh
du lch
Phũng
kinh
doanh
2
Kinh
doanh
du lich
ni a

Kinh
doanh
du lich
quc t
Phũng
xut
khu
Phũng
nhp
khu
i din
hnh
chớnh
min Bc
Phũng k toỏn ti v Phũng t chc hnh
chớnh
Phú giỏm c
kinh doanh
thng mi
i din
hnh
chớnh
min Nam
Phũng
kinh
doanh
1
i din
hnh
chớnh

min
Trung
i din
chi nhỏnh
Bc- Trung- Nam
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc: là người có quyền cao nhất trong Cơng ty, có trách nhiệm quản lý,
điều hành mọi hoạt động của Cơng ty trên cơ sở chấp hành đúng đắn chủ trương,
chính sách, chế độ Nhà nước, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh
của Cơng ty.Ngồi ra để thực hiện chủ trương tinh giảm bộ máy quản lý, Giám đốc
trực tiếp phụ trách 3 bộ phận.
- Kế tốn- tài vụ.
- Hành chính.
- Đại diện chi nhánh Bắc- Trung- Nam ở các địa phương Móng Cái- Đà
Nẵng- thành phố Hồ Chí Minh.
Phó Giám đốc kinh doanh thương mại: có nhiệm vụ theo dõi chỉ đạo và giám
sát các phòng ban của mình là phòng kinh số 1, 2 thực hiện đúng chức năng nhiệm
vụ là kinh doanh, đồng thời đặt ra kế hoạch cụ thể.
Phó Giám đốc kinh doanh du lịch: thực hiện chức năng điều hành hoạt động
kinh doanh chun về lĩnh vực du lịch
Phó Giám đốc kinh doanh xuất nhập khẩu: phụ trách hoạt động xuất nhập khẩu
và quan hệ, tìm hiểu các đối tác nước ngồi.
Các phòng ban chức năng chịu sự điều hành trực tiếp của các Phó giám đốc.
Ngồi việc thực hiện các chức năng của mình các phòng ban còn có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau nhằm kiểm tra, đối chiếu số liệu và giúp đỡ lẫn nhau nhằm hồn
thành tốt cơng việc được giao.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban cụ thể như sau:
- Phòng kinh doanh số 1, 2 có nhiệm vụ tập trung kinh doanh các mặt

hàng trong nước dựa trên cơ sở kế hoạch được giao và thực hiện các cơng
việc được phân cơng.
- Phòng kinh doanh du lịch:
+ Phòng kinh doanh du lịch nội địa chun kinh doanh các dịch vụ thuộc mảng
du lịch trong nước đưa đón khách du lịch nội địa thăm quan các danh lam thắng
cảnh ở các địa phương trong nước.
+ Phòng kinh doanh du lịch quốc tế chun kinh doanh các dịch vụ thuộc
mảng du lịch quốc tế. Tổ chức các tour đi du lịch, đưa đón và làm thủ tục xuất-nhập
cảnh cho các khách hàng nội địa và quốc tế. Quan hệ, tìm hiểu và hợp tác với các
Cơng ty du lịch khác trên thế giới để có nhiều địa điểm đưa đón khách.
- Phòng kinh doanh xuất- nhập khẩu:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

+ Phòng kinh doanh xuất khẩu: chun kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng mà
thị trường nước ngồi u cầu đặc biệt là thị trường ASEAN ngồi ra còn mội số
thị trường lớn khác như Trung Quốc, Đài Loan…
+ Phòng kinh doanh nhập khẩu: chủ yếu nhập khẩu những mặt hàng mà nhu
cầu thị trường trong nước đòi hỏi cũng như nhập những mặt hàng rồi xuất ngay cho
các thị trường nước ngồi khác.
- Các chi nhánh đại diện ở 3 miền Bắc- Trung- Nam hoạt động ở thị trường
trong nước với 3 nhiệm vụ chính:
+ Giúp đỡ khối kinh doanh du lịch trong việc quan hệ với các đối tác ở điạ
phương có danh lam tháng cảnh, liên hệ với các tổ chức cá nhân có nhu cầu du lịch.
+ Cung cấp thơng tin cần thiết cho Cơng ty đồng thời là nơi tìm kiếm thị
trường, đối tác làm ăn mới cho Cơng ty.
+ Kinh doanh thương mại các sản phẩm phục vụ cho 3 khối kinh doanh của
Cơng ty.
- Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ theo dõi, phụ trách các vấn đề:
+ Tổ chức nhân sự.
+ Tiền lương cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty.

+ Các chế độ bảo hiểm, trợ cấp xã hội theo quy định.
+ Quản lý hồ sơ.
+ Bảo vệ cơ sở vật chất của Cơng ty( kho hàng, máy móc thiết bị…)
- Phòng kế tốn tài vụ có nhiệm vụ có nhiệm vụ ghi chép, tổng hợp, tham
mưu cho cấp trên các vấn đề về tài chính như tạo vốn, sử dụng vốn, quản ký vốn(
chủ yếu là quản lý lưu thơng, thanh tốn, các quan hệ tín dụng) và kế tốn sổ sách,
tính tốn chi phí, thu nhập, lãi, lỗ, báo cáo tài chính…
Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lich Thương mại có địa bàn hoạt động rộng,
nghành nghề kinh doanh phong phú, phục vụ khách hàng trong và ngồi nước. Bởi
vậy Cơng ty có đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ nghiệp cao.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức hệ thống sổ kế tốn tại cơng
ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại.
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn.
Bộ máy kế tốn của cơng ty tại trủ sở chính gồm 4 người, làm việc theo ngun
tắc tập trung. Cơng ty bao gồm các phần hành kế tốn sau:
- Kế tốn TSCĐ.
- Kế tốn hàng hố và thanh tốn với người bán.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- K toỏn lng, cỏc khon trớch theo lng v tỡnh hỡnh thanh toỏn vi ngi
lao ng.
- K toỏn tin mt.
- K toỏn tin gi ngõn hng.
- K toỏn thu.
- K toỏn tiờu th v thanh toỏn vi ngi mua.
- K toỏn tp hp chi phớ bỏn hng v qun lý.
- Lp bỏo cỏo k toỏn cui k.
B mỏy k toỏn ca cụng ty b mỏy k toỏn ca cụng ty c t chc theo mụ
hỡnh k toỏn tp trung. Mụ hỡnh t chc ny phự hp vi quy mụ hot ng ca
cụng ty, m bo c s ch o ca Ban Giỏm c v K toỏn trng, ng thi

cú kh nng cung cp thụng tin mt cỏch kp thi cho vic ra quyt nh qun tr
doanh nghip.
Mụ hỡnh t chc b mỏy k toỏn nh sau:









S t chc b mỏy k toỏn ca cụng ty









K toỏn trng

K
toỏn
thanh
toỏn
K toỏn
hng

hoỏ,
TGNH


Th
qu

Phú phũng k toỏn
kiờm k toỏn tng hp

K toỏn
theo dừi
mua- bỏn
hng hoỏ


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN






Chức năng, nhiệm vụ của từng kế tốn viên như sau:
Kế tốn trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung tồn bộ hoạt động nghiệp vụ tài
chính, kế tốn của Cơng ty. Trách nhiệm và quyền hạn của kế tốn trưởng như sau:
- Ký duyệt séc, uỷ nhiệm chi, chuyển tiền các chứng từ thanh tốn đã đầy đủ
thủ tục phục vụ cho hoạt kinh doanh của Cơng ty.
- Ký phiếu thu, chi tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh doanh và việc thanh
tốn mua bán với khách hàng.

- Ký báo cáo quyết tốn q, năm đã được giám đốc ký duyệt.
- Lập kế hoạch cân đối thu chi hàng tháng, q, năm phục vụ cho hoạt động
kinh doanh.
- Tham mưu cho giám đốc các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế
tốn.
- Quản lý cán bộ nhân viên trong phòng.
Phó phòng kế tốn: phụ trách kế tốn tài sản cố định, kế tốn chi phí bán hàng
quản lý, kế tốn tổng hợp và lập báo cáo tài chính định kỳ. Với nhiệm vụ như vậy,
Phó phòng tài chính kế tốn có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
- Theo dõi chi tiết từng TSCĐ, tổng thể TSCĐ trong tồn cơng ty theo các chỉ
tiêu của Luật kế tốn. Lưu giữ và bảo quản đầy đủ chứng từ, hồ sơ của tình hình
tăng giảm TSCĐ, Thẻ tài TSCĐ, Sổ theo dõi chi tiết TSCĐ. Thơng báo tình
hình biến động TSCĐ và các thơng tin kế tốn khác về TSCĐ một cách chính
xác đầy đủ, trung thực kịp thời cho Trưởng phòng kế tốn và Ban Giám đốc khi
có u cầu. Trích khấu hao TSCĐ từng tháng, q, năm chính xác đầy đủ từ đó
tính và phân bổ vào chi phí bán hàng của từng loại hàng hố và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Tập hợp đầy đủ, chính xác các chi liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
kỳ kinh doanh như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi
phí liên quan khác đồng thời xác định chính xác lượng hàng hố- dịch vụ mua
vào trong kỳ, đã bán trong kỳ, còn tồn đọng ở kho, ở các cửa hàng. Ghi chép
đầy đủ, chính xác giá vốn hàng bán, giá bán thực tế từ đó xác định được kết quả.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Kim tra, i chiu s liu mt cỏch tng hp, phỏt hin v iu chnh kp thi
khi cú sai sút. m bo tớnh hp lý, hp l ca cỏc chng t v tp hp chi phớ
theo ỳng nguyờn tc hch toỏn k toỏn.
- Lp cỏc Bỏo cỏo ti chớnh nh k cng nh t xut gi cỏc c quan chc
nng theo ỳng quy nh v Ban Giỏm c khi cú yờu cu.
- Kim tra nghip v hch toỏn cỏc phn hnh k toỏn trong k hch toỏn.

Chu trỏch nhim v tớnh chớnh xỏc, trung thc ca s liu m mỡnh cung cp,
chu trỏch nhim v nhng cụng vic Trng phũng giao.
K toỏn thanh toỏn: cú nhim v nh sau:
- Thng xuyờn theo dừi cỏc hot ng thu chi ca qu tin mt, tin hnh cỏc
th tc thu chi nh vit phiu thu, phiu chi sau khi cú chng t hp lý, hp
l t ú giỏm sỏt c s d tin ti qu theo tng ngy. Lu tr chng t
y , chng t, s theo dừi chi tit ti khon phi c cp nht hng ngy,
thng xuyờn i chiu s d vi th qu.
- Kim tra, theo dừi v thanh toỏn nhng chng t liờn quan n hot ng
mua bỏn cú phỏt sinh cỏc khon phi thu, phi tr trong quỏ trỡnh kinh doanh
ca cụng ty theo ỳng quy nh ca cụng ty v Lut k toỏn. M s theo dừi chi
tit cụng n n tng khỏch hng, nh cung cp hay ngi tm ng, s d cụng
n phi tr c xỏc nh theo tng thi im, thi gian c th.
- ụn c khỏch hng, ngi tm ng tr ngay cỏc khon phi thu, tm ng
khi cú y chng t hp l khụng phỏt sinh cỏc khon n khú ũi, kt hp
vi cỏc b phn k toỏn khỏc tin hnh cỏc th tc thanh toỏn cỏc khon phi
tr.
- Theo dừi, giỏm sỏt cỏc hot ng nhp xu - tn hng hoỏ, dch v ca
cụng ty ti tr s chớnh cng nh ti cỏc chi nhỏnh khi cú bỏo cỏo gi v. Tỡnh
ỳng, mi chi phớ mua hng hoỏ t ú tớnh ra giỏ mua hng. Phi thng
xuyờn i chiu s tn s sỏch vi thc t. Lu gi chng t theo ỳng quy nh
ca Lut k toỏn.
- Tớnh ỳng, s tin lng, BHXH phi tr cho cỏn b cụng nhõn viờn hng
thỏng. Tớnh ỳng, tớnh chớnh xỏc s tin BHYT, KPC phi thu t lng ca
cỏn b cụng nhõn viờn theo ỳng ch quy nh ca Nh nc.
K toỏn TGNH, hng hoỏ, doanh thu v cỏc khon thu: cú nhim v sau:
- Theo dừi, giỏm sỏt thng xuyờn mi hot ng ca cỏc khon tin gi, tin
hnh theo dừi cỏc th tc thu chi bng chuyn khon qua ti khon ngõn hng
sau khi cú cỏc chng t hp l t ú giỏm sỏt c s d ti khon tng ngy.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Lưu giữ các chứng từ đầy đủ, chứng từ, sổ theo dõi chi tiết tài khoản phải được
cập nhật hàng ngày, thường xun đối chiếu số dư với ngân hàng.
- Doanh thu tiêu thụ hàng hố được cập nhật hàng tuần, việc ghi chép doanh
thu dựa vào hố đơn bán hàng và các khoản giảm trừ, chiết khấu trên các giấy
tờ, hố đơn khác có liên quan.
- Theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn hàng hố trong kỳ kinh doanh. Theo dõi
tình hình nhập- xuất- tồn cả về số lượng và giá trị của hàng hố.
- Tính đúng, đủ số thuế đầu vào, đầu ra và số thuế phải nộp trong kỳ cuả từng
loại hàng hố trong kỳ.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ sau:
- Thu chi tiền mặt theo chứng từ thu, chi khi đã có đầy đủ thủ tục hợp lý, hợp
lệ, có đủ chữ ký của Kế tốn trưởng, Giám đốc…Vào sổ quỹ hàng ngày, tính số
dư tồn quỹ của tiền mặt hàng ngày. Hàng tuần nộp tiền bán hàng vào tài khoản
tiền gửi ngân hàng của cơng ty từ 1 đến 2 lần. Cuối tháng kiểm quỹ, đối chiếu số
dư với kế tốn theo dõi tiền mặt, đối chiếu số tồn thực tế với tổng quỹ sổ sách.
Cơng ty đã tổ chức bộ máy kế tốn nhất qn với tổ chức bộ máy chung của
tồn cơng ty, do đó đã giúp phát huy tối đa chức năng của cả hai bộ máy tạo nên
sự thống nhất trong tồn cơng ty .
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế tốn.
1.2.2.1. Những thơng số chung của cơng tác kế tốn tại đơn vị.
Kỳ kế tốn: Hiện nay kỳ kế tốn của cơng ty được xác định theo từng q. Cuối
mỗi q cơng ty tiến hành tổng hợp số liệu để lập các BCTC theo quy định.
Năm kế tốn: Được xác định theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến
ngày 31/12.
Phương pháp tính giá hàng xuất tiêu thụ: Tính theo phương pháp nhập trước
xuất trước
Phương pháp hạch tốn chi tiết hàng tồn kho: Hạch tốn theo phương pháp thẻ
song song.
Phương pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu

trừ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ được tính theo phương
pháp đường thẳng.
1.2.2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng.
Hiện nay cơng ty đã đăng ký và sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của
Bộ Tài chính hiện hành về việc đăng ký và sử dụng hố đơn trong cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Với mỗi phần hành kế tốn cơng ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định
của Bộ Tài chính, ngồi ra cơng ty còn tự thiết kế các chứng từ cần thiết để sử dụng
trong nội bộ cơng ty.
1.2.2.3. Hệ thống sổ sách kế tốn sử dụng.
Cơng ty đã đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng theo phương pháp kê
khai thường xun do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định số 1141
TC/QĐ/CĐKT ban hành ngày 01/11/1995 về việc ban hành chế độ kế tốn doanh
nghiệp. Ngày 01/01/2003 vận dụng 4 chuẩn mực kế tốn mới, doanh nghiệp đã
khơng sử dụng các tài khoản như 721, 821 và đã bổ sung thêm các TK mới như
635, 515,… và cơng ty đã thay đổi nội dung hạch tốn của một số tài khoản như:
711, 811.
1.2.2.3.1. Hệ thống sổ chi tiết.
Hệ thống sổ chi tiết của doanh nghiệp gồm có: Sổ chi tiết hàng hố, sổ chi tiết
thu – chi tiền, sổ chi tiết cơng nợ phải thu – phải trả, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi
tiết giá vốn. Hệ thống sổ chi tiết này dùng để phản ánh chi tiết các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo đối tượng kế tốn riêng biệt mà trên sổ tổng hợp chưa phản ánh
được. Số liệu trên sổ kế tốn chi tiết sẽ cung cấp về tình hình tài sản, tiền vốn, tình
hình hoạt động kinh doanh và làm căn cứ để lập Báo cáo Tài chính.
1.2.2.3.2. Hệ thống sổ tổng hợp.
Hệ thống sổ tổng hợp của doanh nghiệp gồm có: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sổ cái, bảng tổng hợp cân đối số phát sinh. Những sổ kế tốn tổng
hợp này dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, tài

khoản và dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu, lập Báo cáo Tài chính.
1.2.2.4. Tổ chức ghi sổ kế tốn tổng hợp.
Là một doanh nghiệp đồn thể, hoạt động kinh doanh, cơng ty đã lựa chọn
phương pháp ghi sổ là phương pháp Chứng từ ghi sổ. Việc lựa chọn phương pháp
Chứng từ ghi sổ để hạch tốn là phù hợp với tình hình của cơng ty.









THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN








S : Quy trỡnh ghi s theo hỡnh thc Chng t ghi s ca Cụng ty.




























1.2.2.5. H thng bỏo cỏo k toỏn.
Kt thỳc k k toỏn, cụng ty tin hnh tng hp s liu lp h thng Bỏo cỏo
ti chớnh. Hin nay, cui niờn , cụng ty tin hnh lp cỏc bỏo cỏo ti chớnh theo
.Ghi hng ngy
.Ghi cui thỏng
. i chiu, kim tra
Bỏo cỏo ti
chớnh
Chng t gc

Bng tng hp chng t
gc cựng loi
S, th
k toỏn
chi tit
S qu
Chng t ghi
s
S cỏi
Bng
tng
hp chi
tit
S ng ký
chng t ghi s
Bng cõn ti
khon
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

quy định của Bộ Tài chính, bao gồm: Bảng cân đối kế tốn, Báo cáo kết quả kinh
doanh và Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngồi các Báo cáo tài chính được lập một cách định kỳ trên, các Báo cáo khác
gồm: Báo cáo lưu chuyển lưu chuyển tiền tệ và hệ thống Báo cáo quản trị kế tốn
lập theo u cầu của Ban Giám đốc khi có u cầu. Tuy nhiên, Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và Báo cáo quản trị rất ít được cơng ty quan tâm. Với vai trò quan trọng của
hệ thống Báo cáo quản trị cơng ty nên xây dựng hệ thống Báo cáo quản trị riêng
phù hợp với đặc điểm của đơn vị, từ đó có thể cung cấp thơng tin một cách chính
xác và kịp thời cho Ban Giám đốc trong việc ra quyết định quản trị doanh nghiệp.
1.3. Thực trạng cơng tác kế tốn hàng hố.
1.3.1. Tài khoản sử dụng.

Cơng ty sử dụng tài khoản 156 “Hàng hố” để hạch tốn hàng hố mua vào,
bán ra. Nội dung và kế cấu tài khoản này như sau:
- Nội dung: Trị giá mua của hàng hố theo hố đơn mua hàng và chi phí thu
mua
- Kết cấu:
+ Bên Nợ: Trị giá mua của hàng hố theo hố đơn mua hàng và
chi phí thu mua
+ Bên Có: Trị giá thực tế của hàng xuất kho, chi phí thu mua phân
bổ cho hàng tiêu thụ
+ Dư Nợ: Trị giá của hàng tồn kho, chi phí thu mua của hàng tồn kho
Các TK cấp 2 như sau:
TK 1561 “Giá mua hàng hố”
TK 1562 “Chi phí thu mua”
1.3.2. Kế tốn hàng hố.
1.3.2.1. Hạch tốn chi tiết hàng hố.
Cơng ty hạch tốn chi tiết hàng hố theo phương pháp Thẻ song song. Quy
trình hạch tốn chi tiết hàng hố như sau:






Phiếu nhập kho
Thẻ kho Sổ kế tốn chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết N-X-T
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN









Quy trỡnh hch toỏn chi tit nh sau:
Theo phng phỏp ny, cỏc chng t nhp xut kho s c th kho theo dừi
v mt s lng th kho v k toỏn theo dừi c v s lng v giỏ tr trờn s chi
tit cho tng loi hng hoỏ, cui thỏng s c tp hp vo Bng tng hp chi tit
nhp xut tn.
kho, th kho m th kho theo dừi tỡnh hỡnh nhp, xut, tn hng hoỏ v
mt s lng cho tng loi hng hoỏ ( mi kho m mt th riờng cho tng loi
hng hoỏ). Th kho cn c vo chng t nhp, xut ghi th kho.
phũng k toỏn, nh k, cn c vo cỏc chng t nhp, xut k toỏn tin hnh
nh khon trờn cỏc chng t, v ghi vo s chi tit hng hoỏ (S chi tit hng hoỏ
c k toỏn m tng ng vi th kho). Cui thỏng, k toỏn k toỏn cng s, i
chiu s lng vi th kho sau ú lp Bng tng hp chi tit nhp xut tn.
Bng tng hp chi tit nhp - xut - tn c ghi da trờn s tng cng trờn s chi
tit hng hoỏ c mt s lng v giỏ tr.
Cỏc mu s ca cụng tỏc hch toỏn chi tit hng hoỏ ti cụng ty nh sau:








Biu s 1. Phiu xut kho hng hoỏ

n v: Cụng ty h tr sn xut v Du lch Thng mi Mu s: 02-VT
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Địa chỉ: Số 10 Đồn Trần Nghiệp Theo QĐ 1141-
TC/QĐ/CĐKT

ngày 1 tháng 11 năm 1995 của
Bộ Tài chính

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 12 năm 2003

Nợ: 632 Số: 624
Có: 1561

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nam Địa chỉ (bộ phận):
Lý do xuất hàng: Xuất hàng bán cho khách
Xuất tại kho: Số 10 - Đồn Trần Nghiệp

Cộng thành tiền (bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn
Xuất, ngày 03 tháng 12 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng
Thủ kho


Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư (sản phẩm , hàng

hố)

số
Đơn
vị
tính
Số lượng

Đơn giá

Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1

Alky dp2 kg 1.000 1.000 20.000 20.000.000
Cộng: 1.000 1.000 20.000.000
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Biu s 2. Th kho hoỏ cht Alky dp2
n v: Cụng ty H tr sn xut v Du lch Thng mi
TH KHO
Thỏng 12 nm 2003
Tờn hng hoỏ: Hoỏ cht Alky dp2 n v tớnh: kg
Chng t
Din gii
S lng

nhp
S lng
xut
S lng
tn
SH NT
Tn u k 1.500
.
512 02/12 Nhp mua hng 2.000 3.000
..
624 03/12
Cty gch men Long Hu Thỏi
Bỡnh
1.000 5.500
...
Tn cui k 3.500
Cng 10.000 8.000 3.500
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Biểu số 3. Sổ chi tiết hố chất Alky dp2
Đơn vị: Cơng ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại
SỔ CHI TIẾT HÀNG HỐ
Tháng 12 năm 2003
Tên hàng hố: Alky dp2
Chứng từ Diễn
giải
TK
ĐƯ

Nhập Xuất Tồn

SH NT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn
đầu
kỳ
1.500 17.500 26.250.000

512 02/12 Nhập
mua
111 2.000 17.500 35.000.000 3.000 17.500 52.500.000
…….
624 05/12 Bán
hàng
632 1.000 17.500 17.500.000 5.500 17.500 96.250.000
…….
Cộng
10.000 17.500 175.000.000 8.000 17.500 140.000.000 3.500 17.500 61.250.000

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Biu s 4. Bng tng hp nhp xut tn hng hoỏ.
n v: Cụng ty h tr sn xut v Du lch Thng mi
BNG TNG HP NHP XUT TN
Thỏng 12 nm 2003

STT Tờn hng Nhp trong k Xut trong k Tn cui k
S
lng
Thnh tin S
lng
Thnh tin S lng Thnh tin


5 Alky dp2 10.000 175.000.000 8.000 140.000.000 3.500 61.250.000


Tng cng 6.184.450.899 5.046.638.835 2.033.767.064
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1.3.2.2. Hch toỏn tng hp hng hoỏ.
K toỏn cn c vo Phiu nhp kho v Phiu xut kho lp Bng kờ chng
t gc cựng loi. Sau ú tin hnh ghi vo Chng t ghi s cho nghip v nhp,
xut hng hoỏ. Chng t ghi s c lp 1 tun mt ln. Sau ú, k toỏn ghi vo
S ng ký chng t ghi s lm cn c ghi S cỏi ti khon 1561.
Mu ca cỏc s s dng hch toỏn tng hp hng hoỏ nh sau:
C s ghi Chng t ghi s ca nghip tng gim hng hoỏ l cỏc Chng t
gc cựng loi c tp hp trờn bng kờ chng t gc cựng loi.
Biu s 4. Chng t ghi s cho nghip v gim hng hoỏ.
n v: Cụng ty h tr sn xut v Du lch Thng mi
CHNG T GHI S S: 1016
Ngy 05 thỏng 12 nm 2003
Chng t gc Trớch yu S hiu TK S tin Ghi
chỳ
SH NT N Cú

624 05/12 Xut bỏn Alky dp2 632 1561 17.500.000

Cng 725.000.000
Kốm theo 12 chng t gc
Ngi lp K toỏn trng
Sau khi lp xong cỏc Chng t ghi s cho cỏc nghip v liờn quan n tng
gim hng hoỏ, k toỏn ghi vo S ng ký chng t ghi. S ghi trờn S ng ký

chng t ghi s l s tng cng trờn Chng t ghi s. Cn c vo s th t ca
Chng t ghi s ghi vo S ng ký chng t ghi s, k toỏn ỏnh s cho cỏc
Chng t ghi s ó ghi lờn S ng ký chng ghi s. Chng t ghi s c ghi
lờn S ng ký chng t ghi s theo quy tc: Ti sn ca cụng ty tng lờn ghi vo
bờn trỏi, ti sn ca cụng ty gim i ghi vo bờn phi.

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


Biu s 5. S ng ký chng t cho nghip v tng, gim hng hoỏ
S NG KíCHNG T GHI S
Nm 2003
CTGS
S tin
CTGS
S tin
SH NT SH NT
.. ..
1016 05/12 725.000.000 1005 05/12 950.000.000
.. ..
- Cng thỏng
- Lu k t u quý
10.500.870.800
40.670.941.690
- Cng thỏng
- Lu k t u quý
9.850.670.900
35.545.315.451
Cn c ghi S cỏi l s tng cng trờn Chng t ghi s ó c ghi vo S
ng ký chng t ghi s.

Biu s 6. S cỏi ti khon 1561 giỏ mua hng hoỏ
S CI
Nm 2003
Tờn ti khon: Giỏ mua hng hoỏ
S hiu: 1561
Ngy
CTGS
Din gii
SH
TK

S tin
SH NT N Cú


S d u k 1.650.000.00
0

..
05/12 1016 05/12 Xut bỏn hng hoỏ 632 725.000.000
..
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Cng PS thỏng
- S d cui thỏng
- Lu k t u quý
6.184.450.89
9
1.738.954.91
3

30.560.123.6
00
5.046.683.83
5
1.3.2.3. Hch toỏn chi phớ thu mua.
K toỏn cn c vo Phiu nhp kho v cỏc chng t cú liờn quan. Sau ú
tin hnh ghi vo Chng t ghi s cho nghip v chi phớ thu mua. Chng t ghi
s c lp 1 tun mt ln. Sau ú, k toỏn ghi vo S ng ký chng t ghi s
lm cn c ghi S cỏi ti khon 1562.

Biu s 7. Chng t ghi s cho nghip v tng chi phớ thu mua
CHNG T GHI S
Ngy 05 thỏng 12 nm 2003 S: 1007
Chng t gc Trớch yu S hiu TK S tin Ghi
chỳ
SH NT N Cú
..
PC 02/12 Chi phớ thu mua 1562 111 1.400.000

Cng 15.000.000
Kốm theo 08 chng t gc
Ngi lp K toỏn trng






THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN






Biu s 8. S ng ký chng t ghi cho nghip v tng chi phớ thu mua
S NG KíCHNG T GHI S
Nm 2003
CTGS
S tin
CTGS
S tin
SH NT SH NT

1007 05/12 15.000.000

- Cng thỏng
- Lu k t u
quý

10.500.870.800
40.670.941.690
- Cng thỏng
- Lu k t u
quý
9.850.670.900
35.545.315.451
Ngy 31 thỏng12 nm 2003
Ngi ghi s K toỏn trng Th trng n v
Biu s 9. S cỏi ti khon 1562 chi phớ thu mua hng hoỏ
S CI

Nm 2003
Tờn ti khon: Giỏ mua hng hoỏ
S hiu: 1562
Ngy
CTGS
Din gii
SH
TK

S tin
SH NT N Cú
S d u k 8.600.000

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×