Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Nâng cao hiệu quả của quy trình đấu thầu quốc tế trong mua sắm thiết bị máy móc tại Công ty Dầu khí Sông Hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (241.2 KB, 16 trang )

Website: Email : Tel (: 0918.775.368

LỜI MỞ ĐẦU
Trong thời kỳ nền kinh tế thị trường ở Việt Nam phát triển nhanh như
hiện nay, các vấn đề thương mại quốc tế, công nghệ thông tin,… thay đổi một
cách nhanh chóng địi hỏi phải ln có sự đổi mới và cập nhập thông tin. Đối
với sinh viên năm cuối của khoa Thương mại quốc tế thì vấn đề này càng trở
nên cần thiết hơn, càng đòi hỏi mỗi sinh viên phải biết tự trang bị cho mình
khơng chỉ các kiến thức được học trong nhà trường mà còn kiến thức về thực tế.
Chính vì vậy giai đoạn thực tập tổng hợp mang một ý nghĩa hết sức thiết thực
và cần thiết. Đó là cơ hơi giúp chúng em hồn thiện hơn những kiến thức được
học trong sách vở và rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân.
Trong thời gian thực tập tại Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng được sự quan
tâm của ban giám đốc, phòng kế hoạch thương mại, cùng với sự hướng dẫn
nhiệt tình của cơ giáo Vũ Thị Thủy em đã có thể tìm hiểu được rất nhiều vấn đề
cần thiết và hữu ích trong thực tiễn công việc tại doanh nghiệp. Mặc dù thời
gian thực tập không dài nhưng cũng giúp em được làm quen với mơi trường làm
việc và tìm hiểu sâu hơn về các hoạt động xuất nhập khẩu thực tế tại doanh
nghiệp. Vì thời gian nghiên cứu tìm hiểu chưa nhiều nên bản báo cáo thực tập
tổng hợp này cịn khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế, em rất mong nhận
được ý kiến đóng góp của các thầy cơ giáo.
Em xin trân trọng cảm ơn!

1


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1. PHẦN CHUNG
1.1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP
Tên gọi đầy đủ của Cơng ty là : CƠNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN


MỘT THÀNH VIÊN DẦU KHÍ SƠNG HỒNG
Tên giao dịch là: CƠNG TY DẦU KHÍ SƠNG HỒNG
Tên giao dịch quốc tế là: PVEP SONGHONG COMPANY LIMITED
Tên viết tắt là: PVEP SONG HONG
Địa chỉ trụ sở chính của cơng ty: Xã Đơng Cơ, Huyện Tiền Hải, Tỉnh Thái Bình
Điện thoại: 84-36-823306
Fax; 84-36-823883
Email:
1.1.1 Khái qt q trình hình thành và phát triển.
Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng đổi tên từ Cơng ty Dầu Khí Thái Bình được
thành lập trên cơ sở tổ chức lại từ Xí nghiệp Dầu Khí Thái Bình (tổ chức lại từ
Cơng ty Khai thác khí Thái Bình, tiền thân là Xí nghiệp Khai thác khí Tiền Hải
thành lập năm 1981) theo quyết định số 2911/QĐ-dkvn ngày 22/08/2007 của
Hội đồng quản trị Tập đồn Dầu khí Việt Nam. Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng là
Doanh nghiệp nhà nước hoạt động theo mơ hình Cơng ty TNHH một thành
viên, do Tổng cơng ty Thăm dị Khai Tác Dầu khí đầu tư 100% vốn điều lệ, có
trụ sở tại thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình. Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng
hoạt động trong lĩnh vực tìm kiếm thăm dị và khai thác dầu khí tại khu vực
Đồng bằng Bắc bộ và đầu tư các dự án liên quan.
Trải qua chặng đường hoạt động và phát triển hơn 25 năm, Công ty Dầu
khí Sơng Hồng đã góp phần xứng đáng vào việc hoàn thành các nhiệm vụ gia
2


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

tăng trữ lượng và khai thác khí của Tổng cơng ty tại khu vực Đồng bằng Bắc
Bộ.
Hiện nay, Công ty đang quản lý và khai thác 7 giếng khoan khai thác khí
và 4 giếng khoan ( đã hết khả năng khai thác khí) có thể mở vỉa để khai thác

nước khống ở độ sâu 400 – 450m. Với đội ngũ cán bộ nhân viên có nhiều kinh
nghiệm trong hoạt động tìm kiếm thăm dị khai thác dầu khí, quản lý sản xuất
và kinh doanh khí đốt, Cơng ty quyết tâm phấn đấu trở thành một đơn vị mạnh
của Tổng Cơng ty Thăm dị Khai thác Dầu khí, thực hiện các hoạt động tìm
kiếm thăm dị khai thác dầu khí khu vực Đồng bằng Bắc Bộ, mở ra các hướng
phát triển mới ( khai thác khí cung cấp mở rộng ra các khu vực lân cận, khai
thác khí than, kinh doanh nước khống, phát triển dịch vụ…).
1.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
- Đầu tư, quản lý vốn đầu tư và trực tiếp triển khai hoạt động sản xuất kinh
doanh trong các dự án tìm kiếm, thăm dị, khai thác dầu khí.
- Cung cấp các dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ cung ứng vật tư thiết bị, dịch vụ
xây lắp, dịch vụ vận tải, dịch vụ bảo dưỡng – vận hành, dịch vụ cung ứng
lao động, dịch vụ khảo sát điều tra, nghiên cứu khoa học phục vụ hoạt
động tìm kiếm thăm dị, khai thác dầu khí.
- Xuất nhập khẩu vật tư, thiết bị, nguyên vật liệu, nhiên liệu, tài liệu, mẫu
vật phục vụ các dự án thăm dị, khai thác dầu khí, các hợp đồng dầu khí.
- Thực hiện đầu tư các dự án liên quan nhằm tăng hiệu quả công tác tìm
kiếm thăm dị, phát triển khai thác các mỏ dầu khí, khai thác, sản xuất và
kinh doanh nước khống, chế biến và kinh doanh các sản phẩm dầu khí.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được Tổng Công ty Thăm dị và Khai thác
Dầu khí giao hoặc ủy quyền thơng qua hợp đồng dịch vụ/ hợp đồng ủy
thác.

3


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.1.3 Sơ đồ tổ chức – Quản lý của Cơng ty.
CHỦ TỊCH CƠNG TY


BAN TỔNG GIÁM ĐỐC

Phịng

Phịng

Phịng

Phịng

Thăm dị

Kinh doanh

Hành chính

Kế hoạch

Kế tốn

Thương mại

Tìm kiếm

Chi nhánh

Phân xưởng

Phân xưởng


Hà Nội

Vận hành

Dịch vụ

khai thác khí

kỹ thuật mỏ

1.1.4. Kinh nghiệm hoạt động.
- Quản lý hoạt động đầu tư tìm kiếm, thăm dị và khai thác Dầu khí
- Quản lý khai thác khí và phân phối với các hộ tiêu thụ, khai thác nước khoáng
thiên nhiên với trên 26 năm tại khu vực mỏ Tiền Hải thuộc tỉnh Thái Bình
- Tư vấn, khảo sát, thiết kế và xây dựng các cơng trình dầu khí trên đất liền.
- Đo Karota, bắn mìn mở vỉa các giếng khoan khai thác khí, khai thác nước
khống.
- Triển khai cơng tác thử vỉa, nghiên cứu giếng khoan/
4


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Cung cấp các loại hình dịch vụ hỗ trợ cho hoạt động tìm kiếm thăm dị và khai
thác Dầu khí
+ Dịch vụ vận tải: Vận tải người, vật tư và thiết bị cho chiến dịch địa
chấn, khoan.
+ Dịch vụ xuất nhập khẩu, nhập cảnh: Làm thủ tục xuất nhập cảnh người,
xuật nhập khẩu các thiết bị chuyên dụng…

+ Dịch vụ thủ tục pháp lý khác: Làm thủ tục đền bù và giải phóng mặt
bằng trên đất liền và ngồi biển…..
+ Dịch vụ cho thuê văn phòng và kho, bãi….
1.1.5. Quan hệ đối tác và năng lực thiết bị
- Liên doanh liên kết: cơng ty có liên minh chiến lược với các đối tác có thế
mạnh về cung cấp dịch vụ nhân lực, thiết bị….. và được Tổng cơng ty thăm dị
khai thác Dầu khí hỗ trợ tồn diện.
- Hiện nay cơng ty có đầy đủ trang thiết bị chuyên dụng để vận tải phục vụ tốt
việc cung cấp dịch vụ hỗ trợ nêu trên như:
+ Thiết bị chuyên dụng: xe khoan A50, xe bơm xi măng, trạm đo karota,
trạm tời địa vật lý, thiết bị khoan tự hành trên đất liền ( đang tiến hành mua) xe
cẩu 5 tấn, xe tải nặng, xe công ten nơ, máy phát điện 25 -29 KW, máy hàn tự
hành, máy nén khí, xe nâng….
+ Thiết bị vận tải: xe tải 2,5 tấn, xe ô tô

5


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

1.1.6. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Các chỉ

Đơn vị

tiêu
tính
Khai thác dầu khí
- Dầu
Lít


2005

Năm
2007

2006

Tổng
2008

234.158

472.121

128.487

199.678

2009
290.891 1.325.335

condensate
- Khí
Doanh thu

Tr.m3
Tỷ

28,3

36,8

26,2
39,1

21,7
34,5

12,0
25,050

7,1
45,775

95,3
181,225

Nộp

đồng
Tỷ

2,9

4,0

3,3

3,34


2,106

15,646

NSNN
Nộp PVEP

đồng
Tỷ

26,3

29,1

10,7

4,41

12,02

82,53

đồng

Bảng 1: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh giai đoạn 2005-2009 ( theo
chiến lược phát triển của Cơng ty dầu khí Sơng Hồng)

1.2 NGUỒN LỰC CỦA DOANH NGHIỆP
Cơng ty có đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có nhiều kinh nghiệm trong
hoạt động tìm kiếm thăm dị khai thác dầu khí, quản lý sản xuất và kinh doanh

khí đốt, khai thác khí than, kinh doanh nước khoáng, cung cấp các dịch vụ hỗ
trợ.
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.

NGÀNH NGHỀ
Kỹ sư các ngành nghề
Cử nhân kinh tế, kế hoạch, ngoại thương
Cử nhân luật
Cử nhân các ngành khác
Công nhân
Nhân viên, cán sự

SỐ LƯỢNG
26
15
4
10
63
12

Tổng cộng

130


Trong đó:
- Tổng số cán bộ cơng nhân viên của doanh nghiệp 130 người
- Số nhân lực có trình độ đại học trở lên: 55 người
- Số nhân lực tốt nghiệp khối kinh tế và quản trị kinh doanh: 15người
6


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

- Số nhân lực tốt nghiệp từ Đại học Thương Mại: 0 người

2. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ PHIẾU ĐIỀU TRA TRẮC NGHIỆM
Trong quá trình điều tra, em đã phát 7 phiếu, cho tổng giám đốc, trưởng
chi nhánh tại Hà Nội và các trưởng và phó phịng ở 4 phịng khác nhau, đó là
phịng kế hoạch thương mại, phịng thăm dị và tìm kiếm. phịng tài chính kế
tốn, phịng tổ chức hành chính.
Kết quả thu về được 5 phiếu từ trưởng phòng kế hoạch thương mại, trưởng
phịng thăm dị và tìm kiếm, trưởng phịng tài chính kế tốn, trưởng phịng tổ
chức hành chính, phó phịng thăm dị và tìm kiếm chiếm 71,4% trên tổng số
phiếu được phát ra. Nội dung cụ thể được tổng hợp như sau:
Bảng 1: Đánh giá khả năng làm việc của sinh viên tốt nghiệp chuyên
ngành Thương Mại Quốc Tế nếu đến làm việc cho Công ty.
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

8.
9.

Các bộ phận liên quan
Bộ phận quản trị chiến lược, chính sách và kế
hoạch kinh doanh thương mại quốc tế của DN
Bộ phận quản trị phát triển thị trường, đối tác và
khách hang xuất , nhập khẩu
Bộ phận quản trị sản phẩm, định giá, chất lượng,
thương hiệu và PR trong hoạt động XNK.
Bộ phận quản trị kênh và mạng lưới phân phối xuất,
nhập khẩu
Bộ phận quản trị xúc tiến thương mại, đầu tư xuất,
nhập khẩu
Bộ phận quản trị tác nghiệp xuất, nhập khẩu (giao
dịch, hợp đồng xuất,nhập khẩu)
Bộ phận quản trị logistics vượt rào cản kỹ thuật
trong xuất, nhập khẩu
Bộ phận quản trị tài chính, vượt rào cản thuế quan,
chống bán phá giá, đầu tư xuất, nhập khẩu.
Các công việc R&D xuất, nhập khẩu khác

Số phiếu Tỉ lệ %
5
100%
2

40%

3


60%

3

60%

5

100%

5

100%

3

60%

3

60%

2

40%

Qua kết quả điều tra thì hầu hết 5 người đều cho rằng sinh viên tốt nghiệp
chuyên ngành thương mại quốc tế đều có thể làm tốt ở các bộ phận quản trị
chiến lược chính sách và kế hoạc kinh doanh thương mại quốc tế của doanh

nghiệp, bộ phận quản trị tác nghiệp xuất, nhập khẩu (giao dịch, hợp đồng xuất,
7


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

nhập khẩu), bộ phận quản trị xúc tiến thương mại, đầu tư xuất nhập khẩu cũng
như bộ phận quản trị tài chính, vượt rào cản thuế quan, chống bán phá giá đầu
tư xuất nhập khẩu và ở bộ phận quản trị sản phẩm định giá chất lượng thương
hiệu và PR trong hoạt động XNK, bộ phận quản trị kênh và mạng lưới phân
phối xuất ,nhập khẩu. Ngồi ra cịn có khả năng làm ở bộ phận phát triển thị
trường, bộ phận logictics vượt rào cản kỹ thuật trong xuất nhập khẩu, cũng như
các công việc R&D xuất, nhập khẩu khác.
Bảng 2: Các kiến thức, cần thiết đối với chuyên nghành Thương Mại
Quốc Tế thuộc ngành Quản trị kinh doanh

STT
I.

CƠ CẤU KIẾN THỨC

Cần
thiết

Thứ tự độ quan trọng
Điểm
Phiếu Phiếu Phiếu Phiếu Phiếu trung
bình
1
2

3
4
5

Kiến thức nền kinh tế. Cụ thể

1. Kinh tế học vĩ mô

5

1

2

2

1

1

1,4

2.

Kinh tế học vi mô

5

1


1

2

2

1

1,4

3.

Kinh tế học phát triển

3

-

3

4

-

4

3,67

4.


Kinh tế học môi trường

2

5

-

-

4

-

4,5

5.

Kinh tế và quản lý công

2

-

-

-

5


4

4,5

6.

Kinh tế thương mại

3

4

2

1

-

-

2,3

7.

Kinh tế - xã hội Việt Nam

4

2


3

3

-

2

2,5

8.

Kinh tế khu vực ASEAN và thế
giới

4

3

-

5

3

3

3,5

4


3

-

3

3

2

2,75

5

1

2

1

2

1

1,4

4

2


2

2

3

-

2,25

4

3

3

2

-

4

3,0

5.

Môi trường vĩ mô quốc gia và
quốc tế
Môi trường cạnh tranh ngành

của DN
Môi trường cạnh tranh trên thị
trường quốc tế của DN
Môi trường nội tại của doanh
nghiệp
Nguyên lý kinh doanh hiện đại –
Marketing căn bản

3

2

-

4

-

3

3,0

6.

Nguyên lý quản trị học

5

3


1

3

2

2

2,2

7.

Nguyên lý kế toán

2

-

-

-

4

4

4,0

II.
1.


2.
3.
4.

Kiến thức cơ sở về kinh doanh

8


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

8.

Nguyên lý Tài chính – tiền tệ
quốc tế

3

3

-

5

5

-

4,3


9.

Kinh tế quốc tế

2

3

-

-

-

4

3,5

10.

Đại cương thương mại quốc tế

2

-

4

4


-

-

4,0

11.

Đại cương kinh doanh quốc tế

2

-

4

-

4

-

4,0

III.

Kiến thức chung ngành Quản trị kinh doanh

1.


Quản trị chiến lược kinh
doanh

5

1

1

1

1

1

1,0

2.

Quản trị nguồn nhân lực

4

2

1

-


2

2

1,75

3.

Quản trị tài chính doanh nghiệp

5

2

2

2

1

2

1,8

4.

Quản trị marketing kinh doanh

3


-

-

2

3

3

2,67

5.

Quản trị logicstic kinh doanh

1

4

-

-

-

-

4,0


6.

Quản trị sản xuất và tác nghiệp

3

3

3

3

-

-

3,0

2

5

-

-

-

5


5,0

3

-

4

4

-

5

4,3

4

3

-

4

4

4

3,75


3

-

4

5

3

-

4,0

Tổng quan thương mại hàng hóa
, dịch vụ, đầu tư và sở hữu trí
tuệ
WTO-tổ chức và các định chế cơ
bản
WTO-Các cam kết và lộ trình
thực hiện của Việt Nam
Quản lý nhà nước về thương
mại quốc tế

7.
8.
9.
10.
IV.


Kiến thức chuyên môn chuyên ngành
Marketing quốc tế và XNK

5

2

1

1

2

2

1,6

5

1

2

2

1

2

1,6


3.

Quản trị tài chính và quốc tế
và chống bán phá giá
Quản trị tác nghiệp thương mại
quốc tế và vượt rào cản kỹ thuật

2

-

3

3

-

-

3,0

4.

Thanh toán và tín dụng quốc tế

3

-


3

-

3

4

3,3

Xúc tiến thương mại và đầu tư
quốc tế
Quản trị thương hiệu và PR
trong thương mại quốc tế
Logistics trong thương mại quốc
tế

3

-

-

2

-

3

2,5


4

3

-

2

2

2

2,25

1

-

-

3

-

-

3,0

1.

2.

5.
6.
7.

Đối với kiến thức nền kinh tế, kết quả điều tra cho thấy các kiến thức
quan trọng nhất là kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô với mức độ quan
trọng được đánh giá là 1,4 trong 5/5 phiếu chiếm 100%; Theo lý giải của các
nhà quản trị trong cơng ty thì các kiến thức này là vô cùng cần thiết cho mỗi nhà
quản trị trong tương lại khi nhận định về một vấn đề kinh tế xã hội. Bên cạnh
9


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

đó, những kiến thức kinh tế xã hội Việt Nam và kinh tế thương mại cũng khá là
cần thiết với mức độ quan trọng là 2,3 và 2,5 còn những kiến thức kinh tế học
môi trường kinh tế và quản lý công chỉ với 40% cho là cần thiết và độ quan
trọng là 4,5 được coi là không thực sự quan trọng đối với người lao động khi
làm việc trong doanh nghiệp.
Đối với kiến thức cơ sở về kinh doanh kết quả điều tra cho thấy các
kiến thức quan trọng nhất là môi trường cạnh tranh ngành của doanh nghiệp ,
nguyên lý quản trị học, môi trường cạnh tranh trên thị trường quốc tế của doanh
nghiệp, môi trường vĩ mô quốc gia và quốc tế với mức độ quan trọng được
đánh giá thứ tự là 1,4 . 2,2 . 2,25 . 2,75; và chiếm tỷ lệ từ 80- 100% trên tổng số
phiếu. Theo lý giải của các nhà quản trị trong công ty thì các kiến thức này tạo
cơ sở cơ bản về kinh doanh cho nhân viên của công ty. Bên cạnh đó, những kiến
thức sau được coi là khơng thực sự quan trọng đối với người lao động khi làm
việc trong doanh nghiệp là đại cương kinh doanh quốc tế, đại cương thương mại

điện tử, nguyên lý kế toán với độ quan trọng là 4,0 , nguyên lý tài chính tiền tệ
quốc tế 4,3 với 40% cho là cần thiết.
Đối với kiến thức chung ngành quản trị kinh doanh kết quả điều tra
cho thấy các kiến thức quan trọng nhất là quản trị chiến lược kinh doanh với
mức độ quan trọng được đánh giá là 1,0 ; và thứ tự quan trọng xếp hạng nhất
chiếm tỷ lệ 100 % trên tổng số phiếu. Theo lý giải của các nhà quản trị trong
cơng ty thì các kiến thức này là vơ cùng cần thiết với mỗi nhà quản trị vì sự
thành cơng của cơng ty phụ thuộc vào tầm nhìn chiến lược của nhà quản trị. Các
kiến thức về quản trị nguồn nhân lực, quản trị tài chính doanh nghiệp, quản trị
marketing kinh doanh cũng cần thiết với độ quan trọng thứ tự là 1.75 , 1.8 và
2.67 theo lý giải của nhà quản trị cơng ty thì các kiến thức này sẽ góp phần tạo
tầm nhìn cho nhà quản trị hoạch định chiến lược tốt hơn. Bên cạnh đó, những
kiến thức sau được coi là không thực sự quan trọng đối với người lao động khi
làm việc trong doanh nghiệp đó là quản trị logicstic kinh doanh, WTO – tổ chức
10


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

và các định chế cơ bản, WTO các cam kết và lộ trình thực hiện của Việt Nam,
quản lý nhà nước về thương mại quốc tế, tổng quan thương mại hàng hóa,dịch
vụ, đầu tư và sở hữu trí tuệ.
Đối với kiến thức chuyên môn chuyên ngành kết quả điều tra cho thấy
các kiến thức quan trọng nhất là quản trị tài chính quốc tế và chống bán phá giá,
marketing quốc tế và XNK với mức độ quan trọng được đánh giá lần lượt là 1
và 1,6 và chiếm tỷ lệ 100% trên tổng số phiếu. Theo lý giải của các nhà tuyển
dụng thì các kiến thức này là vô cùng cần thiết trong xu hướng mở rộng hợp tác
quốc tế và thương mại quốc tế như hiện nay.Ngoài ra các kiến thức về thanh
tốn và tín dụng quốc tế, xúc tiến thương mại và đầu tư quốc tế, quản trị thương
hiệu và PR trong thương mại quốc tế cũng là cần thiết đối với nhà quản trị.

Khơng có kiến thức nào được coi là không quan trọng.
Như vậy thông qua kết quả thu thập tơi nhận thấy thực tế ngày càng địi
hỏi sinh viên không những nắm được nhiều kiến thức chuyên môn, chun
ngành mà cịn phải có kiến thức về nền kinh tế, cở sở kinh doanh.
Kiến thức kinh tế cơ bản là nền tảng quan trọng cho mỗi nhân viên làm
việc tại các cơ sở và đơn vị sản xuất kinh doanh, là những kiến thức không thể
thiếu để thực hiện tốt công việc. Để thực hiện tốt các công việc được giao các
nhân viên phải có được những kiến thức kinh doanh, cũng như hiểu biết về môi
trường kinh doanh của cơng ty mình, các ngành hàng sản xuất kinh doanh trong
và ngồi nước. Từ đó làm cơ sở phát triển thị trường của công ty và nâng cao vị
thế của công ty trong mắt người tiêu dùng.
Là một sinh viên sắp tốt nghiệp ra trường tơi cảm thấy mình cố gắng rất
nhiều. Yêu cầu sau khi ra trường là rất lớn trong khi đó việc thực hành cịn q
hạn chế. Bản thân từ trước đến nay chú ý chỉ tập trung vào việc học tập kiến
thức chuyên môn mà chưa chú ý tới một số kiến thức về nền kinh tế, cơ sở
ngành. Tôi hi vọng sau khi thực tập tại công ty tôi sẽ khắc phục được phần nào
sự thiếu hụt đó.
11


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

Bảng 3: Các kỹ năng cần thiết đối với chuyên nghành Thương Mại
Quốc Tế thuộc ngành Quản trị kinh doanh.

STT
I.
1.
2.
3.

4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
II.
1.
2.

3.

4.
5.

TÊN KỸ NĂNG

Cần
thiết

Điểm
Phiếu Phiếu Phiếu Phiếu Phiếu trung
bình
1
2
3
4
5
Thứ tự độ quan trọng


Kỹ năng nghề nghiệp
Hoạch định chiến lược, chính
sách, kế hoạch kinh doanh.
Nghiên cứu phát hiện và giải quyết
vấn đề kinh doanh
Giao tiếp, truyền thơng kinh doanh và
PR
Lập kế hoạch và phân tích kết quả
nghiên cứu marketing xuất khẩu
Xử lý các hồ sơ, chứng từ tác nghiệp
XNK

5

1

1

2

1

2

1,4

3

-


-

4

3

3

3,3

3

2

3

-

4

-

3,0

4

2

2


3

-

3

2,5

2

4

-

-

-

-

4,0

Làm việc theo nhóm (team work)

5

1

1


1

1

1

1,0

Làm báo cáo nghiên cứu và trình
diễn vấn đề
Đàm phán và lập hợp đồng XNK,
soạn thảo LC, lập CO tiếng Việt và
tiếng Anh
Lập chương trình tài chính đầu tư và
marketing xuất khẩu hàng hóa của
DN

3

-

2

-

2

4


2,67

3

3

-

3

3

-

3,0

3

-

3

4

-

4

3,6


Tự học và phát triển kiến thức

4

1

3

-

2

1

1,75

5

2

1

2

1

1

1,4


5

1

1

1

1

1

1,0

5

2

2

2

2

3

2,2

3


-

2

-

3

2

2,3

2

3

3

-

-

-

3,0

Kỹ năng cơng cụ
Tiếng Anh (Pháp, Trung) đạt chuẩn
TOEIC tương đương 450 điểm
Đọc, dịch thành thạo các văn bản

chuyên môn tiếng Anh (Pháp,
Trung)
Sử dụng thành thạo máy tính phục
vụ chun mơn đạt chuẩn
(70/100điểm) tin học (tin học văn
phòng word, exel, powerpoint,
SPSS,quản lý cơ sở dữ liệu, khai
thác internet….)
Truyền thông online (truy cập , khai
thác, chia sẻ thông tin trực tuyến)
PR bản thân và hình ảnh thương
hiệu doanh nghiệp.

Để hồn thành tốt cơng việc được giao, ngồi các kiến thức cơ bản thì
những kỹ năng bổ trợ là không thể thiếu và không kém phần quan trọng. Trong
các kỹ năng thì kỹ năng làm việc theo nhóm , kỹ năng Hoạch định chiến lược,
12


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

chính sách kế hoạch kinh doanh, , kỹ năng tự học và phát triển kiến thức với độ
quan trọng là 1 , 1,4 và 1,7 chiếm 80 - 100% trên tổng số phiếu thu về được coi
là kỹ năng được nhà tuyển dụng ưu tiên chọn lựa nhiều nhất giúp nhân viên có
thể nắm bắt quy trình và tổ chức cơng việc của mình cũng như cơng việc của
nhóm hợp lý tạo ra năng suất làm việc cộng hưởng từ nhóm. Ngồi ra các kỹ
năng là Lập kế hoạch và phân tích kết quả nghiên cứu marketing xuất khẩu,
Làm báo cáo nghiên cứu và trình diễn vấn đề là những kỹ năng ln gắn liền
với cơng việc. Bên cạnh đó, để bổ trợ cho cơng việc thì việc sử dụng tốt ngoại
ngữ, sử dụng thành thạo máy tính và tìm kiếm thơng tin online là một trong

những yêu cầu thiết yếu cho nhân viên kinh doanh của công ty.
Bảng 4: Các phẩm chất nghề nghiệp cần thiết đối với chuyên nghành
Thương Mại Quốc Tế thuộc ngành Quản trị kinh doanh

STT
I.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.

TIÊU CHÍ PHẨM CHẤT
NGHỀ NGHIỆP

Cần
thiết

Thứ tự độ quan trọng
Điểm
Phiếu Phiếu Phiếu Phiếu Phiếu trung
bình
1
2
3

4
5

Kỹ năng nghề nghiệp
Tôn trọng và chấp hành pháp
luật, nội quy doanh nghiệp
Ý thức trách nhiệm, tinh thần
vượt khó, dấn thân hồn thành
nhiệm vụ
Khả năng hội nhập và thích nghi
với sự đổi mới, thay đổi
Khả năng làm việc trong mơi
trường có áp lực
Khả năng làm việc trong môi
trường quốc tế
Yêu nghề và có ý thức cầu thị
học tập vươn lên với nghề
nghiệp
An tâm làm việc , trung thành với
đơn vị, doanh nghiệp
Tôn trọng, trung thực với cấp
quản lý và doanh nghiệp
Tôn trọng, có ý thức phục vụ
đúng nhu cầu khách hàng, bạn
hàng, đối tác
Tinh thần trách nhiệm, gương
mẫu tham gia công tác, sinh

5


1

1

1

1

1

1,0

1

-

-

-

5

-

5,0

2

-


-

4

-

4

4,0

3

2

-

3

-

2

2,3

2

-

3


-

4

-

3,5

3

3

1

2

-

-

2,0

3

-

-

-


3

3

3,0

5

2

1

1

2

3

1,8

4

2

2

-

2


5

2,75

5

1

2

1

1

2

1,4

13


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

11.
12.
13.
14.
15.

hoạt chung

Quan hệ đúng mực và ý thức
xây dựng đơn vị doanh nghiệp
Tác phong hiện đại trong công
tác
Khả năng độc lập, tự trọng, và
trung thực với công việc
Tinh thần năng động và sáng tạo
trong đổi mới
Khả năng tự ý thức, tự quản lý
bản thân

3

2

-

2

3

-

2,3

3

4

-


3

-

4

3,67

3

-

2

-

4

3

3,0

2

1

-

-


-

3

2,0

2

-

4

4

-

-

4,0

Như vậy, tiêu chí phẩm chất nghề nghiệp quan trọng nhất mà cử nhân
TMQT cần có là Tơn trọng và chấp hành pháp luật, nội quy doanh nghiệp, Khả
năng làm việc trong mơi trường có áp lực, u nghề và có ý thức cầu thị học tập
vươn lên với nghề nghiệp, Tôn trọng, trung thực với cấp quản lý và doanh
nghiệp, Tinh thần trách nhiệm, gương mẫu tham gia công tác, sinh hoạt chung,
Quan hệ đúng mực và ý thức xây dựng đơn vị doanh nghiệp, Tinh thần năng
động và sáng tạo trong đổi mới. Sau đó, mỗi người phải có Khả năng độc lập, tự
trọng, và trung thực với công việc, Tác phong hiện đại trong công tác, Tôn
trọng, có ý thức phục vụ đúng nhu cầu khách hàng, bạn hàng, đối tác, An tâm

làm việc , trung thành với đơn vị, doanh nghiệp, Khả năng làm việc trong mơi
trường quốc tế, Khả năng hội nhập và thích nghi với sự đổi mới, thay đổi, Khả
năng tự ý thức, tự quản lý bản thân
Để chuẩn bị tốt cho các phẩm chất trên, có một số đề nghị từ phía các nhà
quản trị đang làm việc tại các phòng ban của Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng với
trường đại học Thương Mại trong công tác giáo dục, đào tạo sinh viên. Nhà
trường nên tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận với nhiều kiến thức thực tế trong
các môi trường kinh doanh cụ thể: Rèn luyện ý thức kỷ luật tốt, năng động,
chăm chỉ; Tập trung đào tạo chính về nghiệp vụ, chuyên ngành đào tạo, tránh
đào tạo dàn trải nhiều môn học như hiên nay; Bổ sung cho sinh viên hiểu biết
thêm về kinh tế Việt Nam và kinh tế thế giới; Rèn luyện tính sáng tạo, năng
động cho sinh viên; bổ sung những kỹ năng về giao tiếp, ngoại ngữ.

3. Đề xuất hướng đề tài luận văn/ chuyên đề tốt nghiệp.
14


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

3.1 Những vấn đề cấp thiết còn tồn tại trong doanh nghiệp
Trong thời gian thực tập tại Cơng ty Dầu khí Sơng Hồng em nhận thấy
cịn tồn tại một số khó khăn sau:
- Trình độ kinh nghiệm của cán bộ cơng nhân viên chưa đồng đều. Một bộ
phận nhỏ cán bộ chưa cập nhật các kiến thức mới.
- Chưa có nhiều kinh nghiệm trong quan hệ với các đối tác nước ngoài.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn lực và trình độ chuyên môn quản lý chưa
đủ mạnh để xứng tầm với nhiệm vụ mới
- Thăm dị và khai thác dầu khí yêu cầu những thiết bị chuyên dụng có yêu
cầu kỹ thuật cao mà trong nước đa số là chưa đáp ứng được mà phải mua
ở nước ngoài.

- Các lĩnh vực hoạt động khác ngồi Tìm kiếm thăm dị và Khai thác dầu
khí là hồn tồn mới, kinh nghiệm quản lý điều hành của công ty đang ở
mốc khởi điểm
- Phong cách làm việc chủ động ,quyết liệt, nhạy bén nhưng chưa chuyên
nghiệp theo đòi hỏi của các đối tác quốc tế.
3.2. Những vấn đề cụ thể đặt ra cần giải quyết trong phạm vi các bộ phận
Thương mại quốc tế:
- Do các thiết bị đầu tư để thăm dò và khai thác dầu khí chủ yếu là những
thiết bị kỹ thuật hiện đại trong nước chưa đáp ứng được do đó mà đều phải mua
ở nước ngồi thơng qua đấu thầu quốc tế đây được coi là phương thức tốt nhất
để tránh sai lầm cũng như là hình thức cạnh tranh lành mạnh và mang lại hiệu
quả cao trong đầu tư tuy nhiên trình độ cán bộ nhân viên chưa đồng đều, chưa
có nhiều kinh nghiệm trong quan hệ với đối tác nước ngoài ngoài ra khiến cho
hiệu quả của đấu thầu chưa cao. Từ vấn đề cấp thiết trên, em xin đưa ra hướng
đề tài luận văn như sau:

15


Website: Email : Tel (: 0918.775.368

“ Nâng cao hiệu quả của quy trình đấu thầu quốc tế trong mua sắm
thiết bị máy móc tại Cơng ty Dầu khí Sông Hồng”

16



×