Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Giải pháp quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN tại huyện chí linh tỉnh hải dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (855.28 KB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI



NGUYỄN THỊ VÂN THÀNH


GIẢI PHÁP QUẢN LÝ VỐN ðẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠ BẢN TỪ NGUỒN NSNN TẠI HUYỆN CHÍ LINH
TỈNH HẢI DƯƠNG




LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH

Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số : 60.34.0102


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. KIM THỊ DUNG


HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan rằng, nội dung, số liệu và kết quả nghiên cứu trong
luận văn là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi cũng xin cam kết chắc chắn rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực
hiện luận văn ñã ñược cảm ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều
ñược chỉ rõ nguồn gốc, bản luận văn này là nỗ lực, kết quả làm việc của
cá nhân tôi.
Mọi sự hỗ trợ, giúp ñỡ trong quá trình nghiên cứu và thực hiện hoàn
thành luận văn này ñều ñã ñược tác giả cảm ơn!

Tác giả luận văn



NGUYỄN THỊ VÂN THÀNH




















Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ii

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình học tập tại Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội.
Trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện hoàn thành luận văn này tôi ñã
nhận ñược sự giúp ñỡ, ủng hộ của các Thầy giáo,Cô giáo, các nhà khoa học;
các cá nhân tập thể; bạn bè ñồng nghiệp và gia ñình ñã quan tâm tạo ñiều
kiện, cổ vũ, ñộng viên. Trước hết, tôi xin ñược thể hiện lòng biết ơn sâu sắc
nhất tới PGS.TS Kim Thị Dung - Trưởng Bộ môn Tài chính, người ñã trực
tiếp hướng dẫn tận tình và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu
ñể hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu nhà trường ðại học
Nông Nghiệp Hà Nội, Ban Quản lý ñào tạo, Khoa Kế toán và Quản trị
kinh doanh, Bộ môn Tài chính, Quản trị kinh doanh, các thầy cô giáo ñã
hướng dẫn, giúp ñỡ trong quá trình học tập, nghiên cứu ñể luận văn này
ñược hoàn thành.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới các phòng ban của Ủy ban
nhân dân huyện Chí linh, ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong việc thu thập số
liệu và những thông tin cần thiết cho việc nghiên cứu luận văn này.
Trân trọng cảm ơn tới gia ñình, các nhà khoa học, bạn bè, ñồng nghiệp
ñã luôn quan tâm, cổ vũ, ñộng viên, chia sẻ tạo ñiều kiện tốt nhất giúp cho tôi
trong suốt quá trình và hoàn thành nhiệm vụ học tập cùng với kết quả nghiên
cứu luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn

Tác giả luận văn



NGUYỄN THỊ VÂN THÀNH
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iii

MỤC LỤC
Trang


LỜI CAM ðOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vi

DANH MỤC BẢNG vii

DANH MỤC BIỂU ðỒ ix

DANH MỤC SƠ ðỒ x

PHẦN 1. LỜI MỞ ðẦU 1

1.1


Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu 1

1.2

Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2

1.2.1

Mục tiêu tổng quát 2

1.2.2

Mục tiêu cụ thể 2

1.3

ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 3

1.3.1

ðối tượng nghiên cứu 3

1.3.2

Phạm vi nghiên cứu 3

PHẦN 2 TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU 4

2.1


Khái quát về ñầu tư xây dựng cơ bản và nguồn vốn ñầu tư xây
dựng cơ bản 4

2.1.1

Khái niệm, ñặc ñiểm của ñầu tư XDCB và dự án ñầu tư XDCB 4

2.1.2

Nguồn vốn ñầu tư XDCB và dự án ñầu tư XDCB 5

2.2

Quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước 10

2.2.1

Khái niệm và ñặc ñiểm vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN 10

2.2.2

Quy trình chung về quản lý vốn ñầu tư XDCB 12

2.2.3

Nguyên tắc quản lý vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN 14

2.2.4 Phân cấp quản lý vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN 14


2.3

Nội dung công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN ở
cấp huyện 17

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

iv

2.3.1 Công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn ñầu tư XDCB 17

2.3.2 Tổ chức thực hiện kế hoạch vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN 21

2.3.3 Công tác quyết toán vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN 26

2.3.4

Công tác thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn ñầu tư hoàn thành 29

2.3.5

Công tác thanh tra, kiểm toán vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN 30

2.4

Các yếu tố ảnh hưởng ñến công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB từ
nguồn NSNN ở cấp huyện 31

2.4.1


Các yếu tố khách quan 31

2.4.2

Các yếu tố chủ quan 32

2.5

Những kinh nghiệm về công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB
từ nguồn NSNN của Trung Quốc và bài học kinh nghiệm ñối với
Việt Nam 34

2.5.1

Một số kinh nghiệm về công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB của
Trung Quốc 34

2.5.2 Bài học kinh nghiệm rút ra từ kinh nghiệm quản lý vốn ñầu tư
XDCB của Trung Quốc 35

PHẦN 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 37

3.1

ðặc ñiểm cơ bản huyện Chí Linh - tỉnh Hải Dương 37

3.1.1

ðặc ñiểm ñịa lý, ñịa hình 37


3.1.2

ðiều kiện kinh tế - xã hội 38

3.2

Phương pháp nghiên cứu 44

3.2.1 Khung phân tích của ñề tài 44

3.2.2

Phương pháp thu thập tài liệu/thông tin 46

3.2.3

Phương pháp phân tích 47

PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 49

4.1 Tình hình ñầu tư XDCB và nguồn vốn ñầu tư XDCB từ NSNN
tại huyện Chí Linh, Tỉnh Hải dương 49

4.1.1 Tình hình ñầu tư XDCB của huyện Chí Linh 49

4.1.2 Tình hình nguồn vốn ñầu tư XDCB tại Huyện Chí linh 50

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


v

4.2

Thực trạng quản lý vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN tại Huyện
Chí Linh 52

4.2.1

Thực trạng công tác lập kế hoạch và phân bổ vốn ñầu tư XDCB
tại Huyện Chí Linh 52

4.2.2 Thực trạng công tác ñấu thầu tại Huyện Chí linh 57

4.2.3

Công tác tạm ứng và thanh toán vốn ñầu tư XDCB 59

4.2.4

Công tác quyết toán vốn ñầu tư XDCB tại Huyện Chí Linh 65

4.2.5 Công tác thanh tra, kiểm toán vốn ñầu tư XDCB 70

4.3

ðánh giá công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN ở
huyện Chí Linh 74

4.3.1 ðánh giá quá trình thực hiện quản lý vốn ñầu tư XDCB từ nguồn

NSNN 74

4.3.2 ðánh giá về hiệu quả công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB từ
nguồn NSNN 81

4.4.

Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng ñến công tác quản lý vốn ñầu tư
XDCB ở huyện Chí Linh 84

4.5 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN trên ñịa bàn huyện Chí Linh 87

4.5.1

Một số ñịnh hướng cơ bản trong công tác ñầu tư XDCB của
Huyện Chí Linh 87

4.5.2 Giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB từ
nguồn vốn NSNN 91

PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 103

5.1

Kết luận 103

5.2

Kiến nghị 104


TÀI LIỆU THAM KHẢO 106

PHỤ LỤC 107

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vi


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Báo cáo KTKT Báo cáo kinh tế kỹ thuật
BQL Ban quản lý
HDND Hội ñồng nhân dân
KBNN Kho bạc nhà nước
NSNN Ngân sách nhà nước
QSDð Quyền sử dụng ñất
TH Thực hiện
TW Trung ương
UBND Uỷ ban nhân dân
VðT Vốn ñầu tư
XDCB Xây dựng cơ bản



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

vii


DANH MỤC BẢNG
Trang

Bảng 2.1. So sánh phương pháp quản lý vốn tạm ứng bằng Thông tư
27 và Thông tư 130 24

Bảng 3.1. Tình hình sử dụng ñất ñai của Huyện Chí Linh (2009-2011) 39

Bảng 3.2. Tình hình dân số lao ñộng của Huyện Chí Linh (2009-2011) 41

Bảng 3.3. Tình hình phát triển kinh tế của huyện Chí Linh (2009- 2011) 43

Bảng 3.5. Số lượng mẫu ñiều tra 46

Bảng 4.1. Thống kê một số công trình tiêu biểu trên ñịa bàn
huyện giai ñoạn (2009 – 2011) 49

Bảng 4.2. Tổng hợp nguồn vốn ñầu tư XDCB tại huyện Chí linh giai
ñoạn 2009-2011 51

Bảng 4.3. Dự toán chi ñầu tư XDCB tại huyện Chí linh qua các năm
(2009-2011) 53

Bảng 4.4. Kế hoạch phân bổ vốn ñầu tư XDCB tại huyện Chí Linh
phân bổ cho các công trình xây dựng 55

Bảng 4.5. Thống kê một số gói thầu có giá trúng thầu thấp hơn so với
giá gói thầu tại huyện Chí Linh giai ñoạn (2009-2011) 58

Bảng 4.6. Tổng hợp kế hoạch Giải ngân vốn ñầu tư XDCB tại

huyện Chí Linh theo các năm (2009-2010) 61

Bảng 4.7. Kết quả thanh toán vốn XDCB theo ngành, lĩnh vực
tính ñến hết năm 2011 62

Bảng 4.8. Kết quả kiểm tra, Giám sát hồ sơ dự toán, thanh toán vốn
ñầu tư XDCB tại Huyện Chí Linh giai ñoạn 2009-2011 63

Bảng 4.9. Số lượng và giá trị các công trình lập báo cáo quyết toán
ñúng hạn theo các năm 66

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

viii

Bảng 4.10. Các công trình, dự án chưa ñược thẩm ñịnh quyết toán
trong giai ñoạn 2009 – 2011 68

Bảng 4.11. Tổng hợp kết quả thẩm ñịnh và phê duyệt quyết toán
công trình hoàn thành 69

Bảng 4.12. Danh sách các công trình phát hiện vi phạm khi thanh tra,
kiểm toán từ năm 2009 – 2011 72

Bảng 4.13. Tổng hợp ý kiến của ñại diện chủ ñầu tư và ñơn vị thực
hiện dự án trả lời về tính kịp thời của công tác tạm ứng và
thanh toán vốn ñầu tư XDCB giai ñoạn (2009-2011) 77

Bảng 4.14. Tổng hợp ý kiến trả lời của ñại diện chủ ñầu tư và ñơn vị
thực hiện các công trình XDCB về những khó khăn trong

công tác tạm ứng và thanh toán vốn 79

Bảng 4.15. Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời về nguyên nhân của việc
quyết toán chậm 80

Bảng 4.16. Các công trình, dự án trong giai ñoạn 2009-2011 chậm tiến ñộ 82

Bảng 4.17. Tổng hợp ý kiến trả lời của ñại diện người sử dụng các
công trình về chất lượng công trình XDCB giai ñoạn 2009-2011 83

Bảng 4.18. Số lượng và tỷ lệ ý kiến trả lời về các yếu tố ảnh hưởng ñến
công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB ở huyện Chí Linh 85

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

ix


DANH MỤC BIỂU ðỒ
Trang

Biểu ñồ 4.1. Dự toán chi ñầu tư XDCB qua các năm của huyện Chí Linh 53

Biểu ñồ 4.2. Cơ cấu kế hoạch phân bổ vốn ñầu tư XDCB c
ủa
huyện Chí Linh cho các công trình, ngành kinh tế 56



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


x

DANH MỤC SƠ ðỒ
Trang

Sơ ñồ 2.1. Quy trình quản lý vốn ñầu tư XDCB của Nhà nước 13

Sơ ñồ 2.2. Mô hình tổ chức Chủ ñầu tư trực tiếp quản lý ñầu tư 13

Sơ ñồ 2.3. Quy trình lập và phân bổ nguồn vốn ñầu tư xây dựng cơ
bản theo quy ñịnh của Nhà nước 20

Sơ ñồ 2.4. Trình tự thẩm tra phê duyệt quyết toán vốn ñầu tư XDCB 29

Sơ ñồ 3.1. Khung phân tích của ñề tài về quản lý vốn ñầu tư XDCB từ
nguồn NSNN 45








Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

1

PHẦN 1. LỜI MỞ ðẦU


1.1 Tính cấp thiết của ñề tài nghiên cứu
Trong quá trình xây dựng và phát triển nền kinh tế thị trường theo ñịnh
hướng xã hội chủ nghĩa, công cụ chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước nói
chung, công cụ chính sách tài chính nói riêng, ñặc biệt là việc sử dụng vốn
ñầu tư XDCB của NSNN có vai trò hết sức quan trọng. Trên cơ sở yêu cầu
của nền kinh tế - xã hội theo từng thời kỳ lịch sử, công cụ chính sách quản lý
của Nhà nước ñược hình thành như một tất yếu khách quan. Tuy nhiên, quản
lý và vận hành trong thực tiễn lại chịu chi phối bởi các yếu tố chủ quan của bộ
máy quản lý. quản lý của Nhà nước do Nhà nước hoạch ñịnh và ñược bộ máy
quản lý của mình soạn thảo và cụ thể hóa thành các văn bản quy phạm pháp
luật. Sau ñó ñược chính bộ máy nhà nước sử dụng ñể tác ñộng vào ñối tượng
quản lý và ñược hoàn thiện dần qua thực tiễn quản lý. Do ñó, quản lý nhà
nước nói chung và quản lý vốn ñầu tư XDCB của NSNN nói riêng luôn luôn
là vấn ñề hết sức quan trọng trong qúa trình phát triển của nền kinh tế thị
trường theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Trong thời gian vừa qua, công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB của
NSNN ở nước ta còn nhiều hạn chế, thể hiện trên nhiều khía cạnh như ñầu tư
sai, ñầu tư khép kín, ñầu tư dàn trải Trình ñộ quản lý vốn ñầu tư XDCB còn
nhiều bất cập, hiện tượng thất thoát, gây lãng phí, tiêu cực, tham nhũng còn
khá phổ biến. Nhiều vụ việc ñáng tiếc ñã xảy ra trong việc quản lý vốn ñầu tư
XDCB của NSNN ở các dự án, ñặc biệt là ở các dự án ñầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng, xây dựng hệ thống cơ sở vật chất nhằm phục vụ cho các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội. Các nguyên nhân chủ yếu làm cho công tác quản lý
vốn ñầu tư XDCB hạn chế là: Bố trí kế hoạch vốn ñầu tư XDCB phân tán,
dàn trải, kéo dài, bộ máy quản lý vốn ñầu tư XDCB không hiệu quả, năng lực
yếu không ñáp ứng ñược yêu cầu công việc, thêm vào ñó do ñặc thù của vốn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

2


ñầu tư XDCB rất lớn, thời gian ñầu tư dài nên dễ dàng xảy ra tình trạng thất
thoát vốn của nhà nước, vốn ñầu tư XDCB của Huyện chí linh cũng không
nằm ngoài ñặc thù này. ðây chính là nguyên nhân làm thất thoát vốn ñầu tư
XDCB của Nhà nước, làm ảnh hưởng ñến chất lượng cũng như thời gian sử
dụng của các công trình xây dựng cơ bản. Vậy vấn ñề ñặt ra là cần thiết phải
nghiên cứu ñể ñưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn
ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN trên ñịa bàn huyện Chí Linh, góp phần khắc
phục tình trạng hiện nay.
Xuất phát từ thực tiễn trên, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Giải
pháp quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn NSNN tại huyện Chí
Linh tỉnh Hải Dương”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn ñầu tư xây dựng
cơ bản từ nguồn NSNN tại Huyện Chí Linh Tỉnh Hải Dương trong những
năm qua, ñề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý vốn ñầu tư XDCB từ
nguồn NSNN có hiệu quả hơn cho Huyện Chí linh trong những năm tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
ðề tài nghiên cứu nhằm ñạt ñược các mục tiêu cụ thể như sau:
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý vốn ñầu
tư XDCB từ nguồn NSNN.
- Phản ánh, phân tích và ñánh giá thực trạng quản lý vốn ñầu tư XDCB
từ NSNN tại Huyện Chí Linh.
- ðề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản lý vốn ñầu
tư XDCB từ nguồn NSNN có hiệu quả hơn cho Huyện Chí Linh trong thời
gian tới.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

3


1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là Công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB
từ nguồn NSNN tại Huyện Chí linh Tỉnh Hải Dương
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: ðề tài tiến hành nghiên cứu tại Huyện chí linh Tỉnh
Hải Dương. Tuy nhiên, ñề tài chỉ tập trung vào những công trình XDCB do
huyện làm chủ ñầu tư.
- Về thời gian: ðề tài ñược tiến hành nghiên cứu và sử dụng các số liệu
liên quan ñến thực trạng công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN
ở huyện Chí Linh trong 3 năm trở lại ñây (từ năm 2009 - 2011).
- Về nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu những nội dung liên quan
ñến công tác quản lý vốn ñầu từ XDCB từ nguồn NSNN của huyện Chí Linh.
Công tác quản lý vốn ñầu tư XDCB là một phạm trù rộng, bao gồm các hoạt
ñộng quản lý ñầu tư ñược phân theo từng ngành, từng lĩnh vực khác nhau,
Nghiên cứu này tập trung vào quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
ngân sách Nhà nước cấp huyện ở giai ñoạn thực hiện dự án xây dựng cơ bản.











Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


4

PHẦN 2

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU

2.1 Khái quát về ñầu tư xây dựng cơ bản và nguồn vốn ñầu tư xây
dựng cơ bản
2.1.1 Khái niệm, ñặc ñiểm của ñầu tư XDCB và dự án ñầu tư XDCB
2.1.1.1 Khái niệm về ñầu tư XDCB
ðầu tư XDCB là một loại hình ñầu tư trong ñó việc bỏ vốn ñược xác
ñịnh rõ và giới hạn trong phạm vi tạo ra những sản phẩm công trình xây
dựng. ðó là cơ sở vật chất kỹ thuật hoặc kết cấu hạ tầng của nền kinh tế như
hệ thống giao thông vận tải, hồ ñập thuỷ lợi, trường học, bệnh viện

Bên cạnh những vai trò ñã nêu trên về ñầu tư, ñầu tư XDCB là hoạt
ñộng có vai trò quyết ñịnh trong việc tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội,
là nhân tố quan trọng làm thay ñổi, chuyển dịch cơ cấu kinh tế quốc dân của
mỗi quốc gia, thúc ñẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế ñất nước theo
hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá.
2.1.1.2 ðặc ñiểm của ñầu tư XDCB
ðầu tư XDCB là một hình thức ñầu tư cho nên nó mang ñầy ñủ những ñặc
ñiểm của hoạt ñộng ñầu tư, ngoài ra ñầu tư XDCB còn có những ñặc ñiểm sau:
+ ðầu tư XDCB là một hoạt ñộng bỏ vốn, do vậy quyết ñịnh ñầu tư
thường trước hết là quyết ñịnh tài chính, thể hiện ở các chỉ tiêu: Tổng mức
ñầu tư, nguồn vốn ñầu tư, cơ cấu tài chính, khả năng hoàn vốn,
ðầu tư XDCB là hoạt ñộng có tính chất lâu dài, kết quả của ñầu tư
XDCB là những sản phẩm có giá trị lớn, thậm chí có những dự án kéo dài
hàng chục năm. ðây là một ñiểm khác biệt so với những loại hình ñầu tư

khác. Do tính chất lâu dài nên phải trù liệu dự tính ñược những thay ñổi ảnh
hưởng ñến những quá trình thực hiện dự án. Cũng vì giá trị công trình rất lớn
nên người sử dụng không thể "mua" toàn bộ công trình trong một lúc mà phải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

5

"mua" từng phần (từng hạng mục hay bộ phận công trình hoàn thành). Việc
cấp vốn ñầu tư XDCB phải phù hợp với ñặc ñiểm này. ðiều ñó ñược thể hiện
qua việc chủ ñầu tư tạm ứng và thanh toán từng phần cho nhà thầu trong quá
trình thi công xây lắp.
+ Sản phẩm ñầu tư XDCB có tính ñơn chiếc, nên chi phí cho mỗi sản
phẩm thường là khác nhau. ðây là một ñặc ñiểm cần ñược lưu ý trong quá
trình quản lý vốn ñầu tư. Quản lý vốn ñầu tư xây dựng công trình phải dựa
vào dự toán chi phí ñầu tư xác ñịnh cho từng công trình.
+ ðầu tư XDCB là hoạt ñộng mang tính rủi ro cao do thời gian ñầu tư
dài, hoạt ñộng phụ thuộc nhiều vào ñiều kiện thiên nhiên. Do vậy, ñầu tư
XDCB phải thực hiện nghiêm ngặt các bước: chuẩn bị ñầu tư; thực hiện ñầu
tư; nghiệm thu bàn giao giai ñoạn. ðể tránh rủi ro, ở mỗi giai ñoạn ñều có
khâu kiểm tra kỹ lưỡng. Ở giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư, người quyết ñịnh ñầu tư
phải thẩm ñịnh dự án ñầu tư trước khi phê duyệt; Ở giai ñoạn thực hiện ñầu
tư, chủ ñầu tư phải thẩm ñịnh thiết kế kỹ thuật (hoặc bản vẽ thi công), thẩm
ñịnh dự toán; Ở giai ñoạn nghiệm thu, người quyết ñịnh ñầu tư phải thẩm ñịnh
và phê duyệt báo cáo quyết toán.
2.1.2 Nguồn vốn ñầu tư XDCB và dự án ñầu tư XDCB
2.1.2.1 Nguồn vốn ñầu tư XDCB
a) Khái niệm về nguồn vốn ñầu tư XDCB
ðầu tư XDCB có vai trò quyết ñịnh trong việc tạo ra cơ sở vật chất, kỹ
thuật cho xã hội, là yếu tố quyết ñịnh làm thay ñổi cơ cấu kinh tế quốc dân
mỗi nước, thúc ñẩy sự tăng trưởng và phát triển nền kinh tế ñất nước. ðặc

trưng của XDCB là một ngành sản xuất vật chất ñặc biệt có những ñặc ñiểm
riêng, khác với sản phẩm hàng hóa của các ngành sản xuất vật chất khác và
vốn ñầu tư XDCB cũng có những ñặc trưng riêng khác với vốn kinh doanh
của các ngành khác.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

6

Theo ñiều 5 ðiều lệ quản lý XDCB kèm theo Nghị ñịnh 385 – HðBT
ngày 7/11/1990 thì: “Vốn ñầu tư XDCB là toàn bộ chi phí ñể ñạt ñược mục
ñích ñầu tư bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây dựng, chuẩn bị
ñầu tư, chi phí về thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp ñặt thiết bị và
các chi phí khác ghi trong tổng dự toán”
Như vậy, có thể hiểu vốn ñầu tư XDCB là nguồn tiền ñược huy ñộng
ñầu tư cho xây dựng cơ bản. Hay nói cách khác vốn ñầu tư XDCB là tổng chi
phí bằng tiền ñể tái sản xuất tài sản cố ñịnh có tính chất sản xuất hoặc phi
sản xuất.
Ở mọi quốc gia, nguồn vốn ñầu tư XDCB trước hết và chủ yếu ñược tích
lũy từ nền kinh tế, tức phần tiết kiệm sau tiêu dùng (của cá nhân và Chính phủ)
từ GDP. Nguồn tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế xét về lâu dài là nguồn ñảm bảo
cho sự tăng trưởng ổn ñịnh, là ñiều kiện ñảm bảo tính ñộc lập tự chủ quốc gia.
Tuy nhiên, ngoài nguồn tích luỹ nội bộ, các quốc gia có thể huy ñộng nguồn
vốn nước ngoài cho ñầu tư XDCB.
b) Phân loại nguồn vốn ñầu tư XDCB
Căn cứ vào yêu cầu nghiên cứu và quản lý, vốn ñầu tư xây dựng nói
chung ñược phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau như theo nguồn vốn,
theo loại hình xây dựng, theo công dụng ñầu tư, theo cấu thành vốn ñầu tư
hoặc theo giai ñoạn ñầu tư Từ ñó có thể thấy nguồn vốn cho ñầu tư phát triển
nói chung và ñầu tư XDCB nói riêng bao gồm những nguồn sau:
(1) Nguồn vốn trong nước: ðây là nguồn vốn có vai trò quyết ñịnh tới

sự phát triển kinh tế của ñất nước, nguồn này chiếm tỷ trọng lớn và ñược quản
lý chặt chẽ, nó ñược hình thành từ các nguồn sau:
-Nguồn vốn Ngân sách nhà nước: gồm ngân sách Trung ương và ngân
sách ñịa phương, ñược hình thành từ sự tích luỹ của nền kinh tế và một số
nguồn khác;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

7

-Nguồn vốn tín dụng ñầu tư gồm: Vốn của nhà nước chuyển sang, vốn
huy ñộng từ các ñơn vị kinh tế và các tầng lớp dân cư, dưới các hình thức vốn
vay dài hạn của các tổ chức tín dụng Quốc tế và người Việt Nam ở nước
ngoài;
-Nguồn vốn của các ñơn vị sản xuất kinh doanh, dịch vụ thuộc các
thành phần kinh tế khác.
(2) Nguồn vốn nước ngoài: nguồn vốn này có vai trò hết sức quan
trọng tác ñộng ñến sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia nhất là trong việc
thực hiện các dự án ñầu tư. Nguồn này bao gồm cả ñầu tư trực tiếp (FDI) và
ñầu tư gián tiếp (ODA) thông qua các hình thức liên doanh, liên kết hợp ñồng
hợp tác kinh doanh.
2.1.2.2 Dự án ñầu tư XDCB
a) Khái niệm về dự án ñầu tư XDCB
Theo Luật Xây dựng: dự án ñầu tư xây dựng là một tập hợp các ñề xuất
liên quan ñến việc bỏ vốn ñể xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công
trình xây dựng nhằm mục ñích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công
trình hoặc sản phẩm, dịch vụ trong một thời gian nhất ñịnh.
Bất kỳ một dự án nào cũng phải trải qua một số giai ñoạn phát triển
nhất ñịnh, ñể ñưa dự án qua các giai ñoạn ñó, ñương nhiên ta phải bằng cách
này hoặc cách khác quản lý ñược nó. Quản lý dự án thực chất là quá trình lập
kế hoạch, ñiều phối thời gian, nguồn lực và giám sát quá trình phát triển của

dự án nhằm ñảm bảo cho dự án hoàn thành ñúng thời hạn, trong phạm vi ngân
sách ñược duyệt và ñạt ñược yêu cầu ñã ñịnh về kỹ thuật và chất lượng sản
phẩm, dịch vụ bằng phương pháp và ñiều kiện tốt nhất cho phép.
Quản lý dự án là quá trình hoạch ñịnh, tổ chức, lãnh ñạo, kiểm tra các
công việc và nguồn lực ñể hoàn thành các mục tiêu ñã ñịnh.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

8

b) Các loại dự án ñầu tư XDCB
Căn cứ vào quy mô tính chất, dự án ñầu tư XDCB bao gồm:Dự án quan
trọng quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương cho phép ñầu tư theo Nghị
quyết 66/2006/NQ-QH của Quốc hội. Còn lại phân thành 3 nhóm A, B, C
(Nghị ñịnh 12/Nð-CP ngày 12/02/2009).
- Căn cứ theo nguồn vốn, dự án ñầu tư XDCB bao gồm:
+ Dự án sử dụng nguồn vốn NSNN (bao gồm cả vốn ODA);
+ Dự án ñầu tư từ nguồn vốn tín dụng ñầu tư;
+ Dự án ñầu tư từ nguồn vốn của doanh nghịêp;
+ Dự án ñầu tư từ nguồn hỗn hợp: giữa Nhà nước và các thành phần
kinh tế khác.
Hiện nay, do dự án ñầu tư thường có quy mô lớn nên xu thế là tồn tại
những dự án ñược ñầu tư bằng nguồn vốn hỗn hợp: Nhà nước và tư nhân, vốn
trong nước và vốn nước ngoài.
- Căn cứ theo phương thức thực hiện ñầu tư: tự ñầu tư, liên doanh,
100% vốn nước ngoài, BOT, BT, BTO,…
- Căn cứ vào lĩnh vực ñầu tư: dự án ñầu tư thuộc lĩnh vực sản xuất kinh
doanh, dịch vụ, kết cấu hạ tầng, văn hoá, y tế, xã hội.
2.1.2.3 Trình tự thực hiện dự án ñầu tư XDCB
Trình tự thực hiện dự án ñầu tư XDCB bao gồm 3 giai ñoạn: chuẩn
bị ñầu tư, thực hiện ñầu tư, kết thúc xây dựng ñưa công trình vào khai thác

sử dụng.
* Giai ñoạn chuẩn bị ñầu tư:
+ Nghiên cứu về sự cần thiết phải ñầu tư và quy mô ñầu tư;
+ Tiến hành tiếp xúc, thăm dò thị trường trong nước và ngoài nước ñể
xác ñịnh nhu cầu tiêu thụ, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, tìm nguồn cung
ứng thiết bị, vật tư cho sản xuất; xem xét khả năng về nguồn vốn ñầu tư và
lựa chọn hình thức ñầu tư;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

9

+ Tiến hành ñiều tra, khảo sát và chọn ñịa ñiểm xây dựng;
+ Lập Báo cáo ñầu tư (Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi); lập dự án ñầu
tư xây dựng công trình (Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế kỹ
thuật);
+ Gửi hồ sơ dự án và văn bản trình ñến người có thẩm quyền quyết
ñịnh ñầu tư.
* Thực hiện dự án ñầu tư bao gồm:
+ Xin giao ñất hoặc thuê ñất (ñối với dự án có sử dụng ñất);
+ Xin giấy phép xây dựng (nếu yêu cầu phải có giấy phép xây dựng) và
giấy phép khai thác tài nguyên (nếu có khai thác tài nguyên);
+ Thực hiện việc ñền bù giải phóng mặt bằng, thực hiện kế hoạch tái
ñịnh cư và phục hồi (ñối với dự án có yêu cầu tái ñịnh cư và phục hồi), chuẩn
bị mặt bằng xây dựng (nếu có);
+ Mua sắm thiết bị và công nghệ;
+ Thực hiện việc khảo sát, thiết kế xây dựng;
+ Lập thẩm ñịnh, phê duyệt thiết kế và tổng dự toán, dự toán công
trình;
+ ðấu thầu các hợp ñồng xây dựng, cung cấp thiết bị, lắp ñặt, tư vấn,…
+ Tiến hành thi công xây lắp;

+ Kiểm tra và thực hiện các hợp ñồng;
+ Quản lý kỹ thuật, chất lượng thiết bị và chất lương xây dựng;
+ Thanh toán khối lượng công trình hoàn thành.
* Kết thúc xây dựng ñưa dự án vào khai thác sử dụng:
+ Nghiệm thu, bàn giao công trình;
+ Thực hiện việc kết thúc xây dựng công trình;
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

10

+ Vận hành công trình và hướng dẫn sử dụng công trình;
+ Bảo hành công trình;
+ Quyết toán vốn ñầu tư;
+ Phê duyệt quyết toán.
2.2 Quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn ngân sách nhà nước
2.2.1 Khái niệm và ñặc ñiểm vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN
2.2.1.1 Khái niệm về vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Trước hết ta hiểu vốn ñầu tư xây dựng cơ bản là toàn bộ chi phí ñạt
ñược mục ñích ñầu tư, bao gồm chi phí cho việc khảo sát, quy hoạch xây
dựng, chuẩn bị ñầu tư, chi phí về thiết kế và xây dựng, chi phí mua sắm và lắp
ñặt thiết bị và các chi phí khác ghi trong tổng dự toán.
Mục ñích của ñầu tư xây dựng cơ bản là tạo ra những công trình xây
dựng ở tại ñịa ñiểm phù hợp, quy mô công suất hợp lý, kết cấu hạ tầng bền
vững, ñảm bảo cảnh quan môi trường nhằm ñáp ứng nhu cầu sản suất kinh
doanh , phát triển kinh tế phục vụ cho ñời sống nhân dân. ðể có ñược những
công trình như vậy cần phải bỏ ra những chi phí nhất ñịnh, những chi phí ñó
chính là vốn ñầu tư xây dựng cơ bản
Hoạt ñộng ñầu tư XDCB thực hiện bằng nhiều nguồn vốn: vốn ñầu tư
của nhà nước, ñầu tư của doanh nghiệp, vốn ñầu tư của tư nhân, vốn ñầu tư
của nước ngoài. Trong ñó nguồn hình thành từ NSNN có vai trò và ý nghĩa

hết sức quan trọng
Vậy ta có thể hiểu : Vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN là nguồn vốn
từ nguồn NSNN dành cho ñầu tư phát triển ñể ñầu tư xây dựng các công trình
thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn,…[15]
2.2.1.2 ðặc ñiểm vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Vốn ñầu tư XDCB từ NSNN là một loại vốn ñầu tư XDCB. Do ñó, nó
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

11

cũng mang ñầy ñủ các ñặc ñiểm của vốn ñầu tư XDCB nói chung. Bên cạnh
ñó, việc quản lý vốn ñầu tư XDCB từ NSNN còn có những ñặc ñiểm riêng.
Những ñặc ñiểm có tính ñặc thù cơ bản của vốn ñầu tư XDCB từ NSNN gồm:
- Vốn ñầu tư thường rất lớn. Vì các công trình ñược ñầu tư xây dựng từ
nguồn vốn này ña số là các công trình lớn, có tầm quan trọng ñối với sự phát
triển kinh tế xã hội nên cần một lượng vốn ban ñầu tương ñối lớn, thậm chí là
rất lớn (hàng ngàn tỷ ñồng) như xây dựng các công trình giao thông, thuỷ
lợi Vì vậy, quản lý và cấp vốn ñầu tư XDCB phải thiết lập các biện pháp
quản lý và cấp vốn ñầu tư phù hợp nhằm bảo ñảm tiền vốn ñược sử dụng
ñúng mục ñích, tránh ứ ñọng và thất thoát, bảo ñảm quá trình ñầu tư xây dựng
các công trình ñược thực hiện liên tục ñúng theo kế hoạch và tiến ñộ ñã ñược
xác ñịnh.
- Chức năng thu hồi vốn thấp, hoặc không thể thu hồi trực tiếp nên ở
khía cạnh tài chính, khả năng hoàn vốn khó xác ñịnh. ðánh giá hiệu quả dự án
không phụ thuộc nhiều vào các chỉ tiêu ñịnh lượng.
- Là vốn có nguồn từ NSNN, chủ sở hữu ñích thực chưa ñược thể hiện
một cách rõ ràng, vốn thuộc sở hữu Nhà nước, Nhà nước giao việc quản lý, sử
dụng cho những chủ ñầu tư là các cơ quan nhà nước, nên trong quá trình sử
dụng dễ dẫn ñến thất thoát, lãng phí, kém hiệu quả. ðiều này cho thấy việc
quản lý vốn ñầu tư XDCB từ NSNN là khó khăn, phức tạp dễ dẫn ñến thất

thoát lãng phí.
- Khoản chi ñầu tư XDCB từ NSNN mang tính chất là khoản vốn cấp phát
không hoàn lại (khác với khoản vốn Nhà nước khác dành cho ñầu tư XDCB).
Những ñặc ñiểm trên ñây cho thấy: ñể quản lý có hiệu quả vốn ñầu tư
XDCB từ nguồn ngân sách cần phải có một quy trình quản lý giám sát chặt
chẽ từ khâu ñầu ñến khâu cuối ñể chống lãng phí, thất thoát, tiêu cực.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

12

2.2.2 Quy trình chung về quản lý vốn ñầu tư XDCB
a. Trách nhiệm quản lý ñối với một dự án
* Người quyết ñịnh ñầu tư:
Người quyết ñịnh ñầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm ñịnh dự án trước
khi phê duyệt, ra quyết ñịnh ñầu tư, bố trí vốn thực hiện dự án theo tiến ñộ,
ñiều chỉnh tổng mức ñầu tư, quyết ñịnh phát sinh ngoài dự án và hình thức
quản lý dự án, phê duyệt giá trị quyêt toán.
* Chủ ñầu tư:
Chủ ñầu tư là người sở hữu vốn hoặc ñược giao quản lý sử dụng vốn ñể
ñầu tư xây dựng công trình. Chủ ñầu tư có trách nhiệm tiếp nhận và sử dụng
vốn ñúng mục ñích, ñúng ñối tượng, tiết kiệm và có hiệu quả. Chấp hành
ñúng quy ñịnh của pháp luật về chế ñộ quản lý tài chính. Chủ ñầu tư là người
chịu trách nhiệm toàn diện trước người quyết ñịnh ñầu tư và pháp luật về chất
lượng, tiến ñộ, chi phí vốn ñầu tư xây dựng công trình và các trách nhiệm
khác theo quy ñịnh của pháp luật.
Chủ ñầu tư có quyền thành lập ban quản lý dự án (theo quyết ñịnh thành
lập ban quản lý dự án) hoặc thuê tư vấn quản lý dự án (theo hợp ñồng ký kết với
nhà thầu tư vấn quản lý dự án). Chủ ñầu tư có trách nhiệm chỉ ñạo, theo dõi, ñôn
ñốc, kiểm tra việc thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn ñó nhằm ñảm bảo dự án
ñược thực hiện ñúng nội dung và tiến ñộ ñã ñược phê duyệt. Chủ ñầu tư phải

chịu trách nhiệm lập hoặc thuê tư vấn lập dự án ñầu tư xây dựng công trình
(trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án ñầu tư, chủ ñầu tư vẫn là người chịu
trách nhiệm báo cáo, giải trình dự án ñầu tư trong bước thẩm ñịnh, ñánh giá dự
án ñầu tư). Quy trình quản lý vốn ñầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước ñược
thực hiện theo sơ ñồ 2.1
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

13










Sơ ñồ 2.1. Quy trình quản lý vốn ñầu tư XDCB của Nhà nước
* Ban quản lý dự án:
Trường hợp chủ ñầu tư trực tiếp quản lý dự án thì chủ ñầu tư thành lập
Ban quản lý dự án ñể giúp chủ ñầu tư làm ñầu mối quản lý dự án. Ban quản lý
dự án phải có năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án theo yêu cầu
của chủ ñầu tư. Ban quản lý dự án có thể thuê tư vấn quản lý, giám sát một
phần việc mà Ban quản lý dự án không có ñủ ñiều kiện, năng lực ñể thực hiện
nhưng phải ñược sự ñồng ý chủ ñầu tư.
Trường hợp chủ ñầu tư thuê tổ chức tư vấn quản lý ñiều hành dự án thì
tổ chức tư vấn ñó phải có ñủ ñiều kiện, năng lực tổ chức quản lý phù hợp với
quy mô, tính chất của dự án. Trách nhiệm, quyền hạn của tư vấn quản lý dự
án ñược thực hiện theo hợp ñồng thỏa thuận giữa hai bên.






Sơ ñồ 2.2. Mô hình tổ chức Chủ ñầu tư trực tiếp quản lý ñầu tư
Nhà nước: cấp phát vốn
Chủ ñầu tư: cơ quan thụ hưởng vốn ñầu
tư (Ch
ủ dự án)

ðơn vị thi công: ñơn vị thực hiện ñầu tư ( sử dụng Nguồn vốn thực hiện DA ñầu tư)
ðơn v
ị tiếp nhận, quản lý, khai thác dự án (sử dụng quản lý t
ài s
ản)


Chủ ñầu tư
Chuyên gia quản lý ñầu tư (Cố vấn)
Tổ chức TH dự án 1

T
ổ chức TH dự án 2


T
ổ chức TH dự án 3



Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………

14

2.2.3 Nguyên tắc quản lý vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN
Do những khó khăn và phức tạp trong quản lý, sử dụng, nên việc quản lý
vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN phải tuân thủ những nguyên tắc sau ñây:
- Quản lý, sử dụng vốn ñầu tư XDCB từ NSNN phải tiết kiệm, hiệu quả
bởi nguồn lực thì hữu hạn mà nhu cầu thì vô cùng. Trong ñiều kiện Ngân sách
cũng như mức ñộ tích luỹ của nền kinh tế còn thấp thì mỗi ñồng vốn bỏ ra
càng phải thực sự hiệu quả.
- Công khai minh bạch. Nguồn vốn ñầu tư XDCB từ NSNN là tài sản
của dân mà Nhà nước là ñại diện chủ sở hữu. Do vậy, người dân có quyền
ñược biết Nhà nước ñã chi tiêu thế nào ñể thuận lợi cho việc theo dõi, giám
sát. Công khai minh bạch ở ñây là công khai việc phân bổ vốn ñầu tư hàng
năm cho các dự án ñầu tư; công khai về tổng mức ñầu tư, tổng dự toán ñược
duyệt, kết quả lựa chọn nhà thầu, số liệu quyết toán,
- Tập trung thống nhất. Vốn ñầu tư XDCB từ NSNN cần có sự tập
trung ưu tiên cho các công trình trọng tâm, trọng ñiểm Quốc gia. Theo nguyên
tắc này, Nhà nước cần có thứ tự ưu tiên cho các dự án. Việc sắp xếp thứ tự ưu
tiên phụ thuộc vào ñiều kiện cũng như mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của
từng thời kỳ.
- Phân ñịnh rõ chức năng quản lý của Nhà nước và chức năng sản xuất
kinh doanh, phân cấp quản lý về ñầu tư xây dựng phù hợp với từng loại nguồn
vốn ñầu tư và chủ ñầu tư. Phân ñịnh rõ trách nhiệm và quyền hạn của cơ quan
quản lý Nhà nước, của chủ ñầu tư, của tổ chức tư vấn và nhà thầu trong quá
trình thực hiện dự án ñầu tư.
2.2.4 Phân cấp quản lý vốn ñầu tư XDCB từ nguồn NSNN
* Cấp Nhà nước
Thủ tướng Chính phủ quyết ñịnh ñầu tư các dự án quan trọng Quốc gia

theo Nghị quyết của Quốc hội và các dự án quan trọng khác.
- Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan cấp Bộ quyết ñịnh ñầu tư các dự án

×