Tải bản đầy đủ (.pdf) (147 trang)

Huy động nguồn lực đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cho xây dựng nông thôn mới ở huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (965.2 KB, 147 trang )



B
Ộ GIÁO DỤC V
À ðÀO T
ẠO

B
Ộ NÔNG NGHIỆP & PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM






NGỤY THẾ KIÊN





HUY ðỘNG NGUỒN LỰC ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG









LUẬN VĂN THẠC SĨ







HÀ NỘI, NĂM 2015




B
Ộ GIÁO DỤC V
À ðÀO T
ẠO

B
Ộ NÔNG NGHIỆP & PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM






NGỤY THẾ KIÊN





HUY ðỘNG NGUỒN LỰC ðẦU TƯ PHÁT TRIỂN
CƠ SỞ HẠ TẦNG CHO XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG




CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60.34.04.01



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN TUẤN SƠN





HÀ NỘI, NĂM 2015

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i

LỜI CAM ðOAN


Tôi xin cam ñoan rằng, công trình nghiên cứu này là của riêng
tôi.

Những số liệu, thông tin và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực

và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ bất cứ một Luận văn nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện Luận văn
này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược
chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn



Ngụy Thế Kiên
















Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hướng dẫn PGT.TS
Nguyễn Tuấn Sơn, người ñã tận tình hướng dẫn và cho tôi những ý kiến ñịnh
hướng quý báu giúp tôi thực hiện Luận văn.
Tôi xin cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo trong bộ môn Phân tích ñịnh
lượng, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn; cảm ơn các thầy giáo, cô giáo và
toàn thể cán bộ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội (nay là Học viện Nông
nghiệp Việt Nam) ñã dìu dắt tôi, truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu
và bổ ích ñể tôi có thể áp dụng trong thực tiễn cũng như trong quá trình viết
Luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND – Ban chỉ ñạo Xây dựng nông thôn
mới huyện Yên Dũng, các phòng chức năng của huyện Yên Dũng, UBND –
Ban chỉ ñạo xây dựng nông thôn mới các xã, ñặc biệt là 6 xã ñiểm: Lão Hộ,
Cảnh Thụy, Tiến Dũng, ðức Giang, Tư Mại và Xuân Phú ñã cung cấp
những số liệu, những gợi ý giúp tôi hoàn thiện Luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới Lãnh ñạo cơ quan ñã tạo ñiều kiện cho tôi
ñược ñi học ñể nâng cao trình ñộ, ñộng viên khích lệ và tạo ñiều kiện thuận lợi.
Tôi xin gửi lời biết ơn ñến gia ñình, bạn bè ñã ñộng viên, khích lệ và
ủng hộ mình trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu vừa qua.
Một lần nữa, tôi xin ñược trân trọng cảm ơn và chúc sức khoẻ,
hạnh phúc, thành ñạt tới tất cả mọi người!

Yên Dũng, ngày 22 tháng 01 năm 2015
Tác giả luận văn




Ngụy Thế Kiên


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN i
LỜI CẢM ƠN ii
DANH MỤC BẢNG vii
DANH MỤC BIỂU ðỒ ix
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN x
PHẦN I: MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 3
1.2.1 Mục tiêu chung 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3
1.3 Câu hỏi nghiên cứu 4
1.4 ðối tượng và Phạm vi nghiên cứu 4
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu 4
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu 4
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 6
2.1 Cơ sở lý luận 6
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản 6
2.1.2 Sự cần thiết huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
nông thôn ở nước ta 19
2.1.3 Nguyên tắc, nội dung và nguồn lực ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

cho xây dựng nông thôn mới 21
2.1.4 Tầm quan trọng của việc huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát triển
CSHT cho xây dựng nông thôn mới 27
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát triển
CSHT trong xây dựng nông thôn mới ở nước ta 28
2.2 Cơ sở thực tiễn của ñề tài 30

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv

2.2.1 Kinh nghiệm huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
của một số quốc gia trên thế giới 30
2.2.2 Kinh nghiệm huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
của một số ñịa phương trong nước 34
2.3 Một số bài học kinh nghiệm trong việc huy ñộng nguồn lực ñầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn 40
2.3.1 Huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn là
một nội dung trọng yếu của quá trình phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn và phải gắn với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội của huyện 40
2.3.2 Khai thác triệt ñể các nguồn thu của ngân sách như thu các loại thuế
trên ñịa bàn ñể tăng khả năng phân bổ của ngân sách cho ñầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn 41
2.3.3 Huy ñộng nguồn lực phải ñảm bảo tận dụng tối ña các nguồn vốn
trong xã hội, ñóng góp của dân cư, khuyến khích các thành phần
kinh tế bỏ vốn vào ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn trên
ñịa bàn huyện 41
2.3.4 Huy ñộng mạnh mẽ từ nguồn lực bên ngoài ñể ñầu tư phát triển cơ
sở hạ tầng nông thôn 42
2.3.5 Thực hiện cơ chế chủ ñộng phân quyền cho các cấp chính quyền ñịa

phương trong ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng nông thôn 42
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU 43
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 43
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 43
3.1.2 Tình hình kinh tế - xã hội 47

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v

3.1.3 Nhận xét về ñặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu tới huy ñộng các nguồn
lực ñầu tư phát triển CSHT trong xây dựng nông thôn mới ở huyện
Yên Dũng 56
3.2 Phương pháp nghiên cứu 57
3.2.1 Chọn ñiểm nghiên cứu 57
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 57
3.2.3 Phương pháp xử lý thông tin 58
3.2.4 Phương pháp phân tích ñánh giá 58
3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 60
PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 62
4.1 Thực trạng công tác huy ñộng các nguồn lực ñầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng nông thôn huyện Yên Dũng 62
4.1.1 Thực trạng CSHT nông thôn ñến năm 2010 và nhu cầu huy ñộng
các nguồn lực thực hiện ñầu tư phát triển CSHT nông thôn của
huyện Yên Dũng giai ñoạn 2011-2020 62
4.1.2 Kết quả huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát triển CSHT cho xây dựng
nông thôn mới ở huyện Yên Dũng từ năm 2011-2013 76
4.1.3 ðánh giá chung thực trạng công tác huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát
triển CSHT cho xây dựng NTM ở huyện Yên Dũng từ năm 2011-
2013 101

4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát triển cơ sở
hạ tầng của huyện Yên Dũng 106
4.2.1 Các yếu tố ảnh hưởng ñến huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát triển
CSHT cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Dũng 106
4.2.2 Phân tích ñiểm mạnh, ñiểm yếu, cơ hội và thách thức trong huy
ñộng nguồn lực ñầu tư phát triển CSHT cho xây dựng NTM ở
huyện Yên Dũng 111

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vi

4.3 Giải pháp huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng trong
xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Dũng ñến năm 2020 112
4.3.1 Phương hướng và mục tiêu thu hút nguồn lực ñầu tư phát triển
CSHT trong xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Dũng ñến năm
2020 112
4.3.2 Giải pháp huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát triển CSHT trong xây
dựng nông thôn mới ở huyện Yên Dũng ñến năm 2020 113
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 127
5.1 Kết luận 127
5.2 Kiến nghị 128
5.2.1 ðối với Trung ương 128
5.2.2 ðối với Tỉnh 129
5.2.3 ðối với Huyện 129
5.2.4 ðối với Xã 130
TÀI LIỆU THAM KHẢO 131





Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii

DANH MỤC BẢNG

Bảng 3.1 Tình hình sử dụng và phân bổ ñất ñai trong 3 năm 2011 – 2013 46
Bảng 3.2 Tình hình nhân khẩu và lao ñộng của huyện Yên Dũng qua 3
năm 2011 - 2013 48
Bảng 3.3 Tình hình cơ sở hạ tầng huyện Yên Dũng, năm 2013 49
Bảng 3.4 Tình hình phát triển ngành chăn nuôi qua các năm 54
Bảng 3.5 Thu thập số liệu thứ cấp 58
Bảng 4.1 Hiện trạng CSHT nông thôn huyện Yên Dũng ñến hết năm 2010 66
Bảng 4.2 Hiện trạng CSHT nông thôn tại 6 xã ñiểm thực hiện giai ñoạn
2011-2015 huyện Yên Dũng ñến hết năm 2010 67
Bảng 4.3 Kế hoạch ñầu tư phát triển CSHT cho xây dựng NTM ở huyện
Yên Dũng giai ñoạn 2011-2020 71
Bảng 4.4 Bảng tổng hợp các nguồn vốn ñầu tư phát triển CSHT trong xây
dựng NTM ở huyện Yên Dũng giai ñoạn 2011-2020 73
Bảng 4.5 Tổng hợp phân kỳ vốn ñầu tư xây dựng phát triển CSHT trong
xây dựng NTM ở huyện Yên Dũng giai ñoạn 2011-2020 74
Bảng 4.6 Kế hoạch vốn, nguồn vốn ñầu tư phát triển CSHT cho xây dựng
nông thôn mới tại 6 xã ñiểm của huyện Yên Dũng giai ñoạn
2011-2015 74
Bảng 4.7 Kế hoạch kinh phí ñầu tư các hạng mục công trình CSHT nông
thôn tại 6 xã ñiểm 75
Bảng 4.8 Kinh phí nguồn NS trực tiếp từ Chương trình ñầu tư phát triển
CSHT toàn huyện trong 3 năm (2011-2013) 85
Bảng 4.9 Kinh phí nguồn NS trực tiếp từ Chương trình ñầu tư phát triển
CSHT tại 6 xã ñiểm của huyện trong 3 năm (2011-2013) 86


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii

Bảng 4.10 Kinh phí NS từ các chương trình mục tiêu, dự án có hỗ trợ
khác ñang triển khai trên ñịa bàn ñể ñầu tư phát triển CSHT nông
thôn ở huyện Yên Dũng 87
Bảng 4.11 Kinh phí NS từ các chương trình mục tiêu, dự án có hỗ trợ
khác ñang triển khai trên ñịa bàn ñể ñầu tư phát triển CSHT nông
thôn mới tại 6 xã ñiểm của huyện trong 3 năm 2011-2013 88
Bảng 4.12 Kinh phí từ nguồn vốn tín dụng ñầu tư phát triển CSHT nông
thôn tại huyện Yên Dũng trong 3 năm 2011-2013 90
Bảng 4.13 Kinh phí từ nguồn vốn tín dụng ñầu tư phát triển CSHT nông
thôn tại 6 xã ñiểm của huyện Yên Dũng trong 3 năm 2011-2013 90
Bảng 4.14 Kết quả ñóng góp của cộng ñồng tại 6 xã ñiểm trong xây dựng
CSHT nông thôn mới ở huyện Yên Dũng trong 3 năm 2011-2013 94
Bảng 4.15 Kinh phí của Doanh nghiệp, HTX ñóng góp ñầu tư xây dựng
CSHT nông thôn tại 6 xã ñiểm của huyện Yên Dũng trong 3 năm
2011-2013 96
Bảng 4.16 Tổng hợp kết quả huy ñộng các nguồn vốn sau 3 năm thực
hiện 2011-2013 ñầu tư CSHT nông thôn toàn huyện và tại 6 xã
ñiểm 97
Bảng 4.17 ðánh giá thực trạng CSHT nông thôn tại 6 xã ñiểm của huyện
tại thời ñiểm hết năm 2010 và hết năm 2013 so với quy ñịnh Bộ
tiêu chí quốc gia 100
Bảng 4.18 Hình thức ñóng góp xây dựng CSHT nông thôn của người dân . 108
Bảng 4.19 Người dân tham gia vào các hoạt ñộng 109


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix


DANH MỤC BIỂU ðỒ

Biểu ñồ 3.1: Cơ cấu ñất ñai của huyện Yên Dũng, năm 2013 45
Biểu ñồ 3.2 Tình hình KT-XH huyện Yên Dũng 5 năm 2009 -2013 52





































Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page x

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN VĂN

CSHT
MTQG
NTM
XDNTM
CNH-HðH
VSMT
KHHGð
HTX
THCS
CSVC
KT-XH
SXNN
GT
GTNT

CN-TTCN
UBND
BCð
PTNT
Cơ sở hạ tầng
Mục tiêu quốc gia
Nông thôn mới
Xây dựng nông thôn mới
Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa
Vệ sinh môi trường
Kế hoạch hóa gia ñình
Hợp tác xã
Trung học cơ sở
Cơ sở vật chất
Kinh tế - xã hội
Sản xuất nông nghiệp
Giao thông
Giao thông nông thôn
Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
Ủy ban nhân dân
Ban chỉ ñạo
Phát triển nông thôn









Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1

PHẦN I: MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Cơ sở hạ tầng (CSHT) là hệ thống các công trình làm nền tảng cung
cấp các yếu tố cần thiết cho phát triển sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc
sống, là vấn ñề cần quan tâm hàng ñầu trong phát triển kinh tế của quốc gia
nói chung của từng vùng miền nói riêng. ðầu tư phát triển CSHT là nhiệm vụ
chiến lược ñể thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội – văn hóa theo
hướng tăng trưởng cao, ổn ñịnh và bền vững cho một ñất nước cũng như cho
từng ñịa phương. CSHT nông thôn là nền tảng cho phát triển kinh tế - xã hội
nông thôn vì vậy cần ñược chú trọng ñầu tư phát triển. ðầu tư phát triển
CSHT cần thu hút sự quan tâm của các nhà ñầu tư trong và ngoài nước, nhận
ñược sự ủng hộ của người dân. Phát triển CSHT nông thôn chính là ñiều kiện
tiên quyết ñể thúc ñẩy phát triển tất cả các hoạt ñộng kinh tế - xã hội nông
thôn. Quan tâm ñầu tư xây dựng CSHT nông thôn nhằm tạo cơ sở cho thực
hiện quá trình CNH – HðH nông nghiệp, nông thôn. Phát triển nông thôn là
chiến lược quốc gia luôn ñược Nhà nước và chính quyền quan tâm, chú trọng.
Những năm qua, nước ta không ngừng ñầu tư cho phát triển CSHT
nông thôn. Thực tế quá trình phát triển CSHT nông thôn nước ta còn một số
ñiểm ñáng chú ý là: chất lượng công trình thấp, nhiều công trình ñã xuống cấp
cần ñược ñầu tư cải tạo và xây dựng mới, thiếu nguồn vốn ñể xây dựng. Do
vậy, việc xây dựng và phát triển CSHT nông thôn luôn ñược ðảng và Nhà
nước quan tâm. Các chủ trương chính sách của ðảng và Nhà nước về nông
nghiệp nông thôn nói chung và phát triển CSHT nông thôn nói riêng ñã và
ñang ñưa nền nông nghiệp tự cung tự cấp sang nền nông nghiệp sản xuất hàng
hóa, ñời sống nhân dân ñược cải thiện, bộ mặt nông thôn chuyển biến tích
cực. Thực hiện Nghị quyết TW7 (khóa X) về nông nghiệp, nông dân và nông

thôn; Quyết ñịnh số 800/Qð- TTG của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng Nông thôn mới (NTM) giai

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2

ñoạn 2010 - 2020 với mục tiêu xây dựng NTM có kết cấu hạ tầng kinh tế - xã
hội từng bước hiện ñại. ðảng và Nhà nước rất chú trọng quan tâm ñến phát
triển CSHT nông thôn. Phát triển CSHT nông thôn là một nhiệm vụ chiến
lược ñược ưu tiên trong quá trình xây dựng và phát triển ñất nước.
ðặt trong sự phát triển chung của cả nước, chính quyền và dân nhân
huyện Yên Dũng xác ñịnh việc Huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát triển cơ sở hạ
tầng cho xây dựng nông thôn mới có vai trò rất quan trọng trong quá trình
thực hiện Chương trình. Ngoài nguồn vốn ban ñầu do Trung ương, tỉnh hỗ trợ
trực tiếp cho chương trình, huyện ñã quan tâm chỉ ñạo, phối hợp, lồng ghép có
hiệu quả với các nguồn vốn từ các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương
trình, dự án hỗ trợ có mục tiêu ñang triển khai trên ñịa bàn nông thôn và tiếp tục
triển khai trong những năm tiếp theo gồm: Chương trình giảm nghèo, chương
trình quốc gia về việc làm; chương trình nước sạch và VSMT; Chương trình
phòng, chống tội phạm; chương trình dân số và KHHGð; Chương trình về văn
hóa; chương trình về giáo dục ñào tạo; hỗ trợ ñầu tư trụ sở xã; ñầu tư kiên cố
hóa trường, lớp học; phát triển cơ sở hạ tầng và nuôi trồng thủy sản, làng
nghề…; ngoài ra nhờ làm tốt công tác tuyên truyền, vận ñộng nên huyện Yên
Dũng cũng ñã thu hút, tận dụng sự ñầu tư từ các doanh nghiệp, HTX và ñặc biệt
sự nhiệt tình tham gia ñóng góp của người dân bằng công sức, tiền mặt, vật
liệu…ñể ñầu tư phát triển công trình cơ sở hạ tầng nông thôn. Chính vì vậy,
sau 3 năm triển khai thực hiện cơ sở hạ tầng nông thôn ñã có những sự thay
ñổi rõ rệt, tác ñộng trực tiếp ñến phát triển kinh tế, cải thiện và nâng cao chất
lượng cuộc sống người dân.
Tuy nhiên, từ thực tế cho thấy mặc dù cơ sở hạ tầng nông thôn của huyện

ñã từng bước ñược nâng lên, song chưa ñáp ứng với yêu cầu phát triển kinh tế xã
hội trong giai ñoạn CNH – HðH. Theo kế hoạch phát triển kinh tế xã hội của
huyện và kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới của huyện ñến năm 2015
và giai ñoạn 2016-2020 cho thấy nhu cầu vốn ñể ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3

nông thôn thời gian tới là rất lớn trong khi nguồn vốn từ Chương trình MTQG
xây dựng NTM và từ các chương trình, dự án khác của Trung ương, của tỉnh còn
thấp so với nhu cầu thực tế, phân bổ muộn; ñịnh mức hỗ trợ thấp, ñối ứng cao,
khó thu nên công tác triển khai thực hiện xây dựng các công trình cơ sở hạ tầng
thiết yếu ở ñịa phương còn dàn trải; việc huy ñộng vốn của các doanh nghiệp và
các thành phần kinh tế khác ñầu tư xây dựng CSHT nông thôn gặp nhiều khó
khăn; việc huy ñộng vốn trong nhân dân, con em ñịa phương có khả năng ñóng
góp xây dựng còn hạn chế,
Xuất phát từ thực tế nêu trên, ñồng thời với mong muốn góp một phần
công sức của mình giúp huyện nhà thực hiện hoàn thành tốt nội dung ñầu tư
phát triển CSHT nông thôn mà Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng
NTM ñề ra, tôi chọn nghiên cứu ñề tài “Huy ñộng nguồn lực ñầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Dũng, tỉnh
Bắc Giang”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng công tác huy ñộng các nguồn lực ñầu tư
phát triển cơ sở hạ tầng cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Dũng thời
gian qua ñề xuất các giải pháp tăng cường huy ñộng các nguồn lực ñầu tư phát
CSHT cho xây dựng NTM ở huyện Yên Dũng ñến năm 2020.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về huy ñộng nguồn

lực ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cho xây dựng nông thôn mới;
- ðánh giá thực trạng và phân tích yếu tố ảnh hưởng ñến huy ñộng
nguồn lực ñầu tư phát triển cơ sở hạ tầng cho xây dựng nông thôn mới ở
huyện Yên Dũng từ năm 2011-2013;
- ðề xuất giải pháp huy ñộng các nguồn lực ñầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Dũng ñến năm 2020.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4

1.3 Câu hỏi nghiên cứu
- Trong những năm qua (2011-2013) huyện Yên Dũng ñã huy ñộng
ñược những nguồn lực nào tham gia ñầu tư phát triển CSHT phục vụ cho quá
trình xây dựng nông thôn mới tại các xã, ñặc biệt là tại các xã ñiểm thực hiện
trong giai ñoạn 2011-2015 trên ñịa bàn? Kết quả huy ñộng các nguồn lực và
khối lượng các hạng mục công trình thực hiện sau 3 năm 2011-2013 so với
Kế hoạch ñề ra ban ñầu như thế nào?
- Những tồn tại, hạn chế hay những khó khăn, vướng mắc mà huyện
Yên Dũng ñang gặp phải trong quá trình huy ñộng các nguồn lực ñầu tư phát
triển CSHT cho xây dựng nông thôn mới là gì? Nguyên nhân của những tồn
tại, hạn chế là gì?
- Những yếu tố nào có thể ảnh hưởng ñến công tác huy ñộng các nguồn
lực ñầu tư phát triển CSHT cho xây dựng nông thôn mới ở huyện Yên Dũng?
- Trong những năm tới ñể huy ñộng có hiệu quả các nguồn lực tham gia
ñầu tư phát triển CSHT cho xây dựng nông thôn mới, huyện Yên Dũng cần
phải thực các giải pháp nào?
1.4 ðối tượng và Phạm vi nghiên cứu
1.4.1 ðối tượng nghiên cứu
ðề tài tập trung nghiên cứu các vấn ñề lý luận và thực tiễn liên quan
ñến huy ñộng các nguồn lực, ñặc biệt là nguồn lực vốn (tài lực) ñầu tư phát

triển cơ sở hạ tầng cho xây dựng thôn mới ở huyện Yên Dũng.
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu
1.4.2.1 Phạm vi về nội dung
Nghiên cứu các vấn ñề lý luận và thực tiễn về thực trạng công tác huy
ñộng các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực…) ñầu tư phát triển CSHT cho
xây dựng NTM ở huyện Yên Dũng, trên cơ sở ñó ñề xuất giải pháp huy ñộng
có hiệu quả các nguồn lực, ñặc biệt là các nguồn vốn (tài lực) ñể ñầu tư phát
triển CSHT cho xây dựng NTM ở huyện Yên Dũng ñến năm 2020.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5

1.4.2.2 Phạm vi về không gian
ðề tài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, trong ñó tập
trung tại 6 xã ñiểm của huyện thực hiện trong giai ñoạn 2011-2015 là: Cảnh
Thụy, Tư Mại, Tiến Dũng, ðức Giang, Xuân Phú và Lão Hộ.
1.4.2.3 Phạm vi về thời gian
Số liệu sử dụng cho phân tích thực trạng ñược thu thập từ năm 2011-
2013, số liệu sơ cấp ñiều tra năm 2014 và giải pháp ñề xuất ñến năm 2020.
Thời gian tiến hành nghiên cứu: Từ tháng 6/2013 ñến tháng 9/2014.






















Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6

PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Nguồn lực
- Nguồn lực là tổng thể vị trí ñịa lí, các nguồn tài nguyên thiên nhiên,
hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, ñường lối chính sách, vốn và thị
trường ở cả trong nước và nước ngoài có thể ñược khai thác nhằm phục vụ
cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất ñịnh.
Nguồn lực không phải là bất biến. Nó thay ñổi theo không gian và thời
gian. Con người có thể làm thay ñổi nguồn lực theo hướng có lợi cho mình.
Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ, có thể phân chia nguồn lực thành hai loại:
+ Nguồn lực trong nước: Nguồn lực trong nước (còn gọi là nội lực)
bao gồm các nguồn lực tự nhiên, nhân văn, hệ thống tài sản quốc gia, ñường
lối chính sách ñang ñược khai thác. Nguồn lực trong nước ñóng vai trò quan
trọng, có tính chất quyết ñịnh trong việc phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
+ Nguồn lực nước ngoài Nguồn lực nước ngoài (còn gọi là ngoại lực)

bao gồm khoa học - kỹ thuật và công nghệ, nguồn vốn, kinh nghiệm về tổ
chức và quản lý sản xuất và kinh doanh từ nước ngoài.
Nguồn lực nước ngoài có vai trò quan trọng, thậm chí ñặc biệt quan
trọng ñối với nhiều quốc gia ñang phát triển ở những giai ñoạn lịch sử cụ thể.
Mặc dù có vai trò khác nhau, nhưng giữa nguồn lực trong nước và nguồn lực
nước ngoài có mối quan hệ mật thiết với nhau. ðây là mối quan hệ hỗ trợ,
hợp tác, bổ sung cho nhau trên nguyên tắc bình ñẳng cùng có lợi và tôn trọng
ñộc lập chủ quyền của nhau. Xu thế chung là các quốc gia cố gắng kết hợp
nguồn lực trong nước (nội lực) với nguồn lực nước ngoài (ngoại lực) thành
sức mạnh tổng hợp ñể phát triển kinh tế nhanh và bền vững.
- Theo quan ñiểm của Ngô Doãn Vịnh (2009), những thứ ñược coi là
nguồn lực phải là những thứ ñược sử dụng hoặc có khả năng sử dụng trong

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7

thời kỳ dự kiến phát triển. Tiềm năng chưa ñược ñưa vào sử dụng hoặc chưa
có khả năng ñưa vào sử dụng thì chưa ñược xem là nguồn lực.
Các nguồn lực ñược xem xét dưới nhiều góc ñộ. Có nghĩa là dưới nhiều
góc ñộ người ta chia các nguồn lực thành các loại khác nhau ñể có thái ñộ
ñúng ñắn và có cách ứng xử với chúng thích hợp. Với cách nhận thức như thế
và trên quan ñiểm thiết thực, việc phân chia các nguồn lực ñược tiến hành
theo hai cách chủ yếu:
Cách thứ nhất: người ta chia ra thành nguồn lực vật chất và nguồn lực
tinh thần.
Nhóm nguồn lực vật chất gồm có: tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên
ñất, tài nguyên rừng, tài nguyên biển, tài nguyên thuỷ ñiện, tài nguyên nước,
tài nguyên khí hậu, vị trí ñịa kinh tế ) và cơ sở vật chất kỹ thuật ñã tạo dựng
(nhà cửa, công trình công cộng, ñường sá, hải cảng, sân bay, hệ thống sản
xuất và truyền tải ñiện, hệ thống cung cấp và thoát nước, hệ thống xử lý chất

thải, hệ thống viễn thông và truyền thông ).
Nhóm nguồn lực con người (gắn với tài nguyên trí thức) và tài nguyên
thông tin. Trí tuệ của con người có giá trị ñặc biệt và không thể tự có ñược mà
con người phải mất công, mất sức mới có. Muốn có trí tuệ, con người phải có
thể lực và trí lực cùng hoàn cảnh thuận lợi. ðối với vấn ñề xây dựng trí tuệ,
việc giáo dục quan trọng như thế nào thì việc cải tạo nòi giống cũng quan
trọng không kém. Trong lĩnh vực xây dựng nguồn lực con người, không thể
xem nhẹ việc bồi dưỡng sức dân và thực hiện nhân ñạo hiện ñại ñối với vấn
ñề sinh sản. ðể có ñược nguồn thông tin chất lượng cao nhằm cung cấp kịp
thời, ñầy ñủ cho người dân, nhà nước phải tiến hành xây dựng hệ thống thông
tin thống nhất từ trung ương tới các ñịa phương. Có như thế mới khắc phục
ñược tình trạng thiếu thông tin trầm trọng như hiện nay ở nước ta.
Cách thứ hai, căn cứ vào nguồn gốc của các nguồn lực ñể phân loại
Căn cứ vào nguồn gốc của nguồn lực, người ta chia chúng ra thành hai nhóm

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8

lớn: nguồn lực trong nước và nguồn lực ngoài nước. Nguồn lực trong nước
bao giờ cũng giữ vai trò quyết ñịnh. Bằng cơ chế, chính sách, người ta tạo ra
môi trường hấp dẫn ñể thu hút các nguồn lực bên ngoài, nhất là thu hút nhân
tài. Thông qua cơ chế, chính sách, nhà nước và các doanh nghiệp có thể biến
ngoại lực thành nội lực. Phần lớn các nguồn lực ñều hữu hạn. Vì thế, việc sử
dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực và dự trữ các nguồn lực trong ñiều
kiện có thể là một trong những quốc sách quan trọng.
Như vậy, có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về nguồn lực: Theo nghĩa hẹp,
nguồn lực thường ñược hiểu là các nguồn lực vật chất cho phát triển, ví dụ tài
nguyên thiên nhiên, tài sản vốn bằng tiền… Theo nghĩa rộng, nguồn lực ñược
hiểu gồm tất cả những lợi thế, tiềm năng vật chất và phi vật chất ñể phục vụ
cho một mục tiêu phát triển nhất ñịnh nào ñó. Tuỳ vào phạm vi phân tích,

khái niệm nguồn lực ñược sử dụng rộng rãi ở các cấp ñộ khác nhau: quốc gia,
vùng lãnh thổ, phạm vi doanh nghiệp hoặc từng chủ thể là cá nhân tham gia
vào quá trình phát triển kinh tế….
2.1.1.2 Cơ sở hạ tầng
a) Cơ sở hạ tầng quốc gia
CSHT là tổng thể các ñiều kiện cơ sở vật chất (CSVC), kỹ thuật và kiến
trúc ñóng vai trò nền tảng cơ bản cho các hoạt ñộng kinh tế - xã hội ñược diễn
ra một cách bình thường.
Theo Mai Thanh Cúc và cộng sự (2005) thì cơ sở hạ tầng là “Hệ thống
các công trình làm nền tảng cung cấp những yếu tố cần thiết cho phát triển
sản xuất và nâng cao chất lượng cuộc sống”.
Hệ thống CSHT bao gồm: CSHT xã hội và CSHT kỹ thuật.
+ CSHT kỹ thuật: ðây là bộ phận quan trọng của hệ thống CSHT nông
thôn bao gồm những công trình phục vụ sản xuất như thủy lợi, ñiện, giao thông,
ñường nội ñồng,…

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9

+ CSHT xã hội : ðây là những yếu tố CSHT có quan hệ trực tiếp ñến dân
sinh, có ý nghĩa trong phát triển con người bao gồm toàn bộ các cơ sở thiết bị và
công trình phục vụ cho hoạt ñộng văn hóa, nâng cao dân trí, văn hoá tinh thần
của dân cư như trường học, trạm Y tế, bệnh viện, công viên, các nơi vui chơi
giải trí,…
b) Cơ sở hạ tầng nông thôn
Nông thôn là những khu vực dân cư sinh sống có hoạt ñộng nông
nghiệp, dựa trên các hoạt ñộng nông nghiệp. Chính tính chất ñặc thù về sản
xuất và sinh hoạt của dân cư nông thôn ñã quy ñịnh tính chất ñặc thù của
CSHT nông thôn. Theo ðỗ Hoài Nam (2001) thì CSHT nông thôn là “Hạ tầng
kinh tế - xã hội thuộc quyền sở hữu chung của làng, xã sử dụng chung vì mục

ñích phát triển kinh tế - xã hội của làng, xã”.
CSHT nông thôn bao gồm tổng thể những yếu tố vật chất, các CSVC và
thiết bị, công trình làm nền tảng cho phát triển kinh tế - xã hội nông thôn.
- Hệ thống và các công trình giao thông vận tải trong nông thôn: cầu cống,
ñường xá, kho tầng bến bãi phục vụ trực tiếp cho việc vận chuyển hàng hoá, giao
lưu ñi lại của dân cư. Mạng lưới giao thông là huyết mạch của nền kinh tế. Hệ
thống giao thông nông thôn phát triển giúp gắn kết các vùng nông thôn, giữa
nông thôn với thành thị. Nó tạo mối liên kết và giao thương các luồng hàng hóa
giữa các khu vực. Khi sản xuất hàng hóa phát triển thì giao thông vận tải có ý
nghĩa vô cùng to lớn trong việc tạo ñiều kiện thuận lợi cho lưu thông hàng hóa từ
cấp cơ sở tới nơi tiêu thụ và chế biến sản phẩm.
- Hệ thống và các công trình thuỷ lợi, thuỷ nông, phòng chống thiên tai, bảo
vệ và cải tạo ñất ñai, tài nguyên, môi trường trong nông nghiệp nông thôn như:
ñê ñiều, kè ñập, cầu cống và kênh mương thuỷ lợi, các trạm bơm… Trong nông
nghiệp hệ thống thủy nông giúp khắc phục tình trạng hoang hóa, ñảm bảo cung
cấp nước tưới, tạo ñiều kiện cho thâm canh tăng vụ; hạn chế và khắc phục kịp
thời những hậu quả thiên tai như ngập úng, hạn hán.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 10

- Hệ thống thông tin và bưu chính viễn thông nông thôn: phương tiện phục
vụ cho cung cấp, trao ñổi thông tin (bưu ñiện, ñiện thoại, truyền thanh, internet).
Trong ñiều kiện xã hội hiện ñại thì thông tin là yếu tố quan trọng, ảnh hưởng tới
quyết ñịnh sản xuất cũng như sự phát triển kinh tế xã hội và văn hóa.
- Mạng lưới và thiết bị phân phối, cung cấp ñiện bao gồm mạng lưới ñường
dây tải ñiện, các trạm biến áp. Nguồn năng lượng ñiện có vai trò quan trọng
trong quá trình phát triển của các vùng nông thôn. ðiện là nguồn năng lượng
phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày của các hộ gia ñình. ðiện còn dùng cho công
tác thủy lợi, tưới tiêu, phục vụ sản xuất nông nghiệp, thúc ñẩy các ngành công

nghiệp chế biến…
- Hệ thống CSHT giáo dục – ñào tạo nông thôn bao gồm các trường mầm
non, trường Tiểu học, trung học cơ sở (THCS), trung học phổ thông, các trường
dạy nghề và cơ sở ñào tạo lao ñộng. Giáo dục – ñào tạo ngày càng ñược chú
trọng ñầu tư vì ñầu tư cho giáo dục là ñầu tư cho sự phát triển có lợi cho tương lai.
Sự phát triển về số lượng các trường học, cơ sở ñào tạo nghề tạo ñiều kiện thuận
lợi cho việc nâng cao trình ñộ dân trí, cung cấp nguồn nhân lực có trình ñộ phục
vụ phát triển kinh tế - xã hội không chỉ cho nông thôn mà còn cho toàn xã hội.
- Hệ thống cơ sở hạ tầng y tế và chăm sóc sức khỏe dân cư nông thôn bao
gồm các trung tâm y tế, phòng khám, trạm y tế xã, các cơ sở kinh doanh dược
phẩm, thuốc chữa bệnh. Chăm sóc sức khỏe cộng ñồng là yêu cầu cần thiết ñối
với toàn xã hội, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống nhân dân. Sức khỏe cộng
ñồng ñược ñảm bảo thì sẽ có nguồn nhân lực dồi dào hơn, tập trung nguồn lực cho
phát triển kinh tế hơn.
- Các trung tâm văn hóa, nhà văn hóa, sân vận ñộng. Nông thôn là nơi bảo
tồn, lưu truyền và giữ gìn bản sắc dân tộc. Ở nơi ñó những phong tục tập quán,
truyền thống cao ñẹp của dân tộc ñược lưu truyền từ ñời này sang ñời khác. Giữ
gìn bản sắc dân tộc là một mục tiêu quốc gia trong sự nghiệp CNH – HðH.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 11

- Các dịch vụ cung ứng vật tư, nguyên vật liệu, cơ sở thương nghiệp…mà
chủ yếu là những công trình chợ và tụ ñiểm giao lưu buôn bán, cửa hàng kho bãi
nông thôn. Về cơ bản chợ nông thôn có quy mô nhỏ, các mặt hàng chưa ña dạng.
Cùng với sự phát triển kinh tế xã hội thì quy mô chợ cũng dần ñược mở rộng, ña
dạng hóa mặt hàng nhằm ñáp ứng nhu cầu ngày càng nâng cao của dân cư.
- Những công trình xử lý, khai thác và cung cấp nước sạch sinh hoạt cho
dân cư nông thôn. Nước sạch cần thiết cho ñời sống sinh hoạt hàng ngày của cư
dân và nhiều hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trên ñịa bàn nông thôn. ðảm bảo

cung cấp nước sạch một cách ñầy ñủ là nhân tố quan trọng góp phần bảo vệ sức
khỏe cộng ñồng dân cư nông thôn, phòng chống dịch bệnh.
CSHT trong nông thôn cũng như sự phân bố, cấu trúc, trình ñộ phát triển của
nó có sự khác biệt ñáng kể giữa các khu vực, quốc gia cũng như giữa các ñịa
phương, vùng lãnh thổ của ñất nước. Tại các nước phát triển, CSHT nông thôn còn
bao gồm cả các hệ thống, công trình cung cấp gas, khí ñốt, xử lý và làm sạch nguồn
nước tưới tiêu nông nghiệp, cung cấp cho nông dân nghiệp vụ khuyến nông.
2.1.1.3 ðầu tư cơ sở hạ tầng
a) ðầu tư công
Theo cách hiểu thông thường trong xã hội, “ñầu tư” là việc bỏ vốn
trong hiện tại bằng các tài sản hữu hình (tiền, nhà xưởng, …) hoặc vô hình
(phát minh sáng chế, thương hiệu, …) nhằm ñạt ñược lợi ích nhất ñịnh trong
tương lai.
Việc gia tăng tư bản tư nhân ñược gọi là ñầu tư tư nhân. Việc gia tăng
tư bản xã hội ñược gọi là ñầu tư công. Việc gia tăng tư bản xã hội thuộc chức
năng của Chính phủ, vì vậy ñầu tư công thường ñược ñồng nhất với ñầu tư mà
Chính phủ thực hiện. Ở Việt Nam, trong thời kỳ kinh tế kế hoạch hóa tập
trung, ñầu tư của Nhà nước là chủ yếu và lúc ñó trong quản lý và thống kê chỉ
sử dụng khái niệm “ñầu tư xây dựng cơ bản của Nhà nước”. Thuật ngữ “ñầu
tư công” ñược ñưa vào sử dụng từ khi Việt Nam chuyển sang cơ chế thị

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 12

trường, các khái niệm “ñầu tư công” và “ñầu tư của Nhà nước (hay Chính
phủ)” ñược sử dụng với ý nghĩa giống nhau.
Hiện nay, khái niệm “ñầu tư công” trước khi ñược luật hóa thì vẫn ñược
quan niệm một cách ñơn giản như sau: ðầu tư công bao gồm các khoản ñầu
tư do Chính phủ và các doanh nghiệp thuộc khu vực kinh tế Nhà nước thực
hiện. Trong quan niệm này, ñầu tư công ñược xét từ góc ñộ sở hữu của nguồn

vốn dùng ñể ñầu tư. Theo Vũ Tuấn Anh, Nguyễn Quang Thái (2011) “ðầu tư
công là ñầu tư bằng nguồn vốn Nhà nước theo quy ñịnh của pháp luật hiện
hành, bao gồm: vốn ngân sách Nhà nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo
lãnh, vốn tín dụng ñầu tư phát triển của Nhà nước, vốn ñầu tư phát triển của
các doanh nghiệp Nhà nước và các vốn khác do Nhà nước quản lý”.
Theo thống kê hiện nay, ñầu tư công (hay ñầu tư của Nhà nước) bao gồm:
- ðầu tư từ Ngân sách (phân cho các Bộ ngành Trung ương và phân
cho các ñịa phương).
- ðầu tư theo các chương trình hỗ trợ có mục tiêu (thường là các
chương trình mục tiêu trung và dài hạn) cũng thông qua trong kế hoạch ngân
hàng năm, nhưng về chủ trương lại thường ñược quyết ñịnh cho thời kỳ dài
hơn 1 năm, ví dụ 3 – 5 năm.
- Tín dụng ñầu tư (vốn cho vay) của Nhà nước có mức ñộ ưu ñãi nhất ñịnh.
- ðầu tư của các doanh nghiệp Nhà nước, mà phần vốn quan trọng của
doanh nghiệp có nguồn gốc từ ngân sách Nhà nước.
b) ðầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
ðầu tư phát triển CSHT là việc thiết lập một hệ thống CSVC kỹ thuật
ñảm bảo cho một tổ chức là các ñơn vị sản xuất và dịch vụ, thương mại các
công trình sự nghiệp có chức năng di chuyển các luồng thông tin, vật chất
nhằm phục vụ các nhu cầu có tính phổ biến của sản xuất và sinh hoạt của
người dân trong xã hội ñể ñạt ñược hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 13

ðầu tư phát triển CSHT phục vụ cho sản xuất nông nghiệp là ñầu tư
xây dựng một hệ thống CSVC kỹ thuật và dịch vụ, thương mại có chức năng
trung gian ñảm bảo sự di chuyển của luồng thông tin, vật chất nhằm phục vụ
các nhu cầu sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, thương mại trong lĩnh vực nông
nghiệp và tiêu dùng cho xã hội. Ở Việt Nam, thực chất ñầu tư phát triển

CSHT là ñầu tư công, Nhà nước ñóng vai trò chủ ñạo, tạo tiền ñề cho quá
trình ñầu tư, xây dựng.
* Mối quan hệ giữa ñầu tư công và ñầu tư phát triển CSHT: ðầu tư
phát triển CSHT là một phần của ñầu tư công, chi cho ñầu tư phát triển là một
trong các khoản chi quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu chi NSNN
của Chính phủ. Trong khoản chi cho ñầu tư phát triển có một khoản chi cho
CSHT là khoản chi lớn nhưng không có tính ổn ñịnh. Vai trò ñặc biệt quan
trọng của ñầu tư công, thể hiện trên các giác ñộ sau: i) góp phần quan trọng
trong việc duy trì và thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế; ii) góp phần phát triển
CSHT; iii) hỗ trợ tích cực cho công tác ñảm bảo an sinh xã hội và iv) ổn ñịnh
kinh tế vĩ mô.
- Thông qua ñầu tư công, hệ thống CSHT trong nước tiếp tục ñược ñầu
tư và phát triển, tạo ra các tác ñộng lan tỏa, góp phần cải thiện môi trường ñầu
tư, thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế. Cụ thể, vốn ñầu tư phát triển từ NSNN ñã
ñược tập trung ưu tiên cho các dự án kết cấu hạ tầng, giao thông quan trọng,
có ý nghĩa chiến lược của ñất nước.
- Trong tổng ñầu tư toàn xã hội, nguồn vốn ñầu tư công ñã góp phần
giải quyết kịp thời các nhu cầu ñầu tư cho công tác xóa ñói, giảm nghèo, ñảm
bảo an sinh xã hội. NSNN ñã ñược cơ cấu lại ñể tăng chi cho giáo dục - ñào
tạo, khoa học - công nghệ, y tế, văn hoá thông tin, góp phần nâng cao chất
lượng nguồn lực con người, tạo nền tảng cho phát triển bền vững.
ðầu tư công hay là việc chi NSNN gắn liền với việc thực hiện mục tiêu
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn ñầu tư công cho các cấp, các

×