Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
Phần I
Báo cáo tổng kết năm học 2008 - 2009.
Năm học 2008 - 2009 là năm thứ 7 thực hiện chơng trình giáo dục phổ
thông mới. Là năm thứ 4 thực hiện luật giáo dục sửa đổi, là năm thứ 3 thực hiện
cuộc vận động " Hai không" với 4 nội dung. Là năm thứ 2 thực hiện cuộc vận
động Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh. Là năm đầu tiên
phát động thực hiện cuộc vận động Trờng học thân thiện, học sinh tích cực.
Năm học 2008 - 2009 là năm thứ 7 ngành giáo dục huyện nhà tiếp tục thực
hiện đề án của UBND Huyện về "Nâng cao chất lợng giáo dục đào tạo phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc giai đoạn 2003 - 2010". Là năm thứ
2 thực hiện QĐ 86/UBND Tỉnh trong việc đánh giá xếp loại giáo viên.
Dới ánh sáng của các nội dung trên bên cạnh những thuận lợi và khó khăn.
Song với sự nổ lực phấn đấu của CBGV, CNV và học sinh, đợc sự quan tâm của
cấp uỷ Đảng, chính quyền, các tổ chức ban ngành trên địa bàn và toàn thể huynh,
nhân dân. Đợc sự quan tâm giúp đỡ chỉ đạo trực tiếp của Phòng GD&ĐT Hng
Nguyên nên trờng đã hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học và đạt đợc các kết quả nh
sau:
- Chi bộ đạt danh hiệu "Trong sạch vững mạnh
- Trờng đạt danh hiệu " Tập thể lao động tiên tiến"
- Công đoàn đạt danh hiệu "Công đoàn vững mạnh
- Liên đội đạt danh hiệu " Liên đội tiên tiến xuất sắc"
Sau đây là một số kết quả về việc thực hiện nhiệm vụ năm học 2008 - 2009.
I. thực hiện kế hoạch phát triển.
Chỉ tiêu đợc giao là: 282 em. Số học sinh cuối năm là : 271 em
Trong đó : K1: 53 em : Thực hiện: 50 em (giảm 3 em)
K2: 64 em : Thực hiện: 58 em (giảm 4 em)
K3: 49 em: Thực hiện: 51 em (tăng 2 em)
K4: 59 em : Thực hiện: 58 em (giảm 1 em)
K5: 57 em: Thực hiện : 54 em (giảm 3 em)
Cộng : 282 em : Thực hiện : 271 em (giảm 11 em )
Nguyên nhân: Học sinh giảm do thuyên chuyển theo bố mẹ công tác tại nhà
máy đờng Anh Sơn và theo bố mẹ sinh sống, công tác ở các nơi khác.
II. chất lợng giáo dục.
1. Kết quả xếp loại cuối năm về học lực (Trong 271 em thì có 6 em học
hoà nhập)
Loại giỏi: 43/265 em Tỷ lệ 16,22%
Loại Khá: 110/265 em Tỷ lệ 41,5%
Loại TB: 102/265 em Tỷ lệ 38,5%
Loại Yếu: 10/265 em Tỷ lệ 3,77%
So với năm học 2007 - 2008 loại khá, giỏi tăng 10,76%
Học sinh lu ban giảm 7 em chỉ còn : 3/265 em ở lại lớp
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
1
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
2. Kết quả xếp loại cuối năm về hạnh kiểm.
Có 262/265 em xếp loại đạt, tỷ lệ: 98,86% . Loại cha đạt 3/265 em, tỷ lệ
1,13%. So với năm học 2007 - 2008 số em xếp loại không đạt giảm 1,72%; Số em
xếp loại đạt tăng 1,71%.
3. Chất lợng mũi nhọn :
- Có 44/265 em đạt danh hiệu học sinh giỏi cấp trờng, chiếm tỷ lệ 16,2%.
So với năm học 2007 2008 tăng 22 em với tỷ lệ 8,3%.
- Có 54/265 em đạt danh hiệu học sinh tiên tiến chiếm tỷ lệ: 20,37%.
So với năm học 2007 - 2008 tăng 2,57%.
Nguyên nhân : Chất lợng thực tế có chiều hớng phát triển, tỷ lệ học sinh
khá giỏi tăng, học sinh yếu kém giảm là do thực hiện tốt cuộc vận động Hai
không - với 4 nội dung
III. Chất lợng đội ngũ
1. Kết quả xếp loại theo QĐ 86/UBND tỉnh
- CBQL: + XL tốt: 2/2 Đồng chí
- GV, CNV: + Tốt:
+ Khá: 10 Đ/c
+TB: 10 Đ/c
2. Kết quả giáo viên giỏi:
- Cấp trờng: 7 Đ/c Tỷ lệ 43,75 %
- Cấp huyện: 1 Đ/c Tỷ lệ 6,25%
3. Kết quả đúc rút SKKN:
- Bậc 3: 2 Đ/c (Đ/c Khởi, Đ/c Bình )
- Bậc 2: 4 Đ/c (Đ/c Nhung, Đ/c Thảo, đ/c Nguyễn Hơng, đ/c Phạm Minh )
Nguyên nhân của thành tích và hạn chế:
- Có chính sách nội bộ hợp lý, có cơ chế thi đua phù hợp. Có năng lực kiểm
tra đánh giá đúng thực chất, chất lợng đội ngũ.
- Năng lực nổi trội về chuyên môn của cá nhân trong tập thể CBGV còn ít,
số giáo viên có năng lực trung bình chiếm tỷ lệ gần 70 - 80%. Đây là một hạn chế
lớn tác động trực tiếp đến việc nâng cao chất lợng giáo dục.
IV. đánh giá công tác tổ chức quản lý.
1. Kết quả và nguyên nhân đạt đợc.
- Thực hiện nghiêm túc các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến chỉ
đạo và thực hiện nhiệm vụ năm học. Thực hiện tốt quy chế dân chủ trong trờng
học, thực hịên công khai minh bạch trong quản lý tài chính, tài sản, Phát huy tốt
tinh thần đấu tranh tự phê bình và phê bình của cá nhân đảng viên, CBGV, tập thể
chi bộ và các tổ chức trong nhà trờng.
- Đối với tập thể CBGV, CNV có tinh thần đoàn kết giúp đỡ nhau trong
công tác và đời sống. Chính vì vậy góp phần không nhỏ vào việc uốn nắn cũng nh
tạo động lực để mỗi CBGV, CNV hoàn thành tốt nhiệm vụ đợc giao.
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
2
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
- Các tổ chức trong nhà trờng thực hiện đúng chức năng, nhiệm vụ công tác
của tổ chức mình. Góp phần cùng nhà trờng hoàn thành nhiệm vụ năm học 2008 -
2009.
2. Những hạn chế tồn tại.
- Một số CBGV, CNV cha có kế hoạch, biện pháp một cách cụ thể để thực
hịên nhiệm vụ đợc giao. Trong quá trình thực hiện còn hời hợt, qua loa, xong
chuyện.
Công tác kiểm tra đánh giá, xếp loại, sơ tổng kết tuần, tháng, học kỳ và năm
học cha đợc duy trì thờng xuyên. Số liệu cập nhật cha đầy đủ có lúc có nơi còn
thiếu tính thuyết phục, do vậy cha thực sự phát huy hiệu quả trong công tác quản
lý.
v. công tác xây dựng csvc trờng học.
* Thu tiền tự nguyện đóng góp xây dựng CSVC:
Bình quân 80.000 đồng/em
+ Tổng thu ( Đã trừ miễn giảm, không tự nguyện đóng góp) : 19.760.000đ
+ Tổng chi: 19.733.000đ
Còn lại : 27.000đ
Chủ yếu là chi tu sữa CSVC nhà trờng nh làm lại trần phòng học, làm hệ
thống ống nớc chảy từ tầng 2 xuống mái, xử lý cột trụ sãnh, trả tiền bảo vệ trờng,
trả tiền điện, tu sữa nâng cấp đờng điện và hệ thống bóng điện và quạt ở các lớp,
trang trí khẩu hiệu biển trờng, ảnh Bác để hoàn thiện trờng đạt chuẩn mức 1.
VI. Nhận định chung về kết quả và hạn chế .
a) Kết quả đạt đợc.
- Thực hiện tốt nhiệm vụ năm học của cấp học mà Bộ, Sở, Phòng quy định
sát với thực trạng nhà trờng địa phơng.
- Thực hiện tốt cuộc vận động " Hai không- với 4 nội dung qua việc tổ
chức dạy thật, học thật, đánh giá thực chất đợc CBGV đặc biệt quan tâm. Đợc d
luận phụ huynh, các cấp, các ngành và các tầng lớp nhân dân trên địa bàn đồng
tình hởng ứng.
- Có nhiều tiêu chí đạt loại tốt: BDĐN, PCGD, quản lý trờng học, KSCL,
SKKN, XHH giáo dục, công tác đội, giáo dục thể chất, CSVC trờng học, Thực
hiện tốt quy chế dân chủ cơ sở, thực hiện dân chủ hoá, công khai minh bạch trong
quản lý tài chính, tài sản.
- Hoạt động của chi bộ nhiều năm liên tục đạt danh hiệu : "Chi bộ trong
sạch vững mạnh tiểu biểu" đợc Đảng bộ suy tôn và tặng giấy khen .
b) Tồn tại hạn chế.
-Thực hiện PCGD đúng độ tuổi ở vùng sông nớc đạt kết quả còn thấp.
Nguyên nhân do bố mẹ đi làm đa con đi kèm (bỏ học) hoặc cho con nhập trờng
muộn so với tuổi quy định, chất lợng học tập của các đối tợng này còn thấp do cha
đợc quan tâm đúng mức.Trên đây là những nội dung hết sức cơ bản mà nhà trờng
tập trung đánh giá trong việc tổng kết năm học 2008 -2009.
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
3
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
Phần II.
Kế hoạch nhiệm vụ năm học 2009- 2010
A. Căn cứ xây dựng kế hoạch .
- Căn cứ hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 - 2010 cuả Phòng
GD&ĐT.
- Căn cứ hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2009 2010 của cấp học.
- Căn cứ đề án Một số biện pháp góp phần nâng cao chất lợng giáo dục và
đào tạo giai đoạn 2007 2010 và những năm tiếp theo Ban hành kèm theo QĐ
số 06/2008/QĐ của UBND huyện ngày 25/6/2008.
- Căn cứ tình hình thực tế của đại phơng và nhà trờng.
- Căn cứ chủ đề năm học: Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất l-
ợng giáo dục
B. đặc điểm tình hình.
Xã Hng Lam có diện tích đất tự nhiên là 1.656 ha. Địa bàn dân c rải rác
không tập trung. Toàn xã có 10 xóm với tổng số dân là : 4.015 ngời trong đó có 4
xóm ( 5,6,7,9) ở vùng ngoài đê hàng năm chịu ảnh hởng và thiệt hại do thiên tai
lụt lội gây ra.
Là một xã thuần nông có mức thu nhập bình quân đầu ngời thấp 4,5 - 5
triệu đồng/ ngời/ năm. Tuy có truyền thồng hiếu học lâu đời nhng do vị trí địa lý
và mức sống của ngời dân thấp chính vì thế nó tác động ảnh hởng đến việc PCGD
đúng độ tuổi và nâng cao chất lợng giáo dục.
Nhà trờng có tổng diện tích là : 7.056 m
2
. Năm học 2009 - 2010 nhà trờng
có 260 em học sinh đợc biên chế vào 10 lớp học. Số CBGV, CNV của trờng gồm :
22 Đ/c (Trong đó có 2 nam còn lại là nữ, 3 nhân viên hợp đồng. Bình quân tuổi
đời là 39 tuổi. Về trình độ chuyên môn có 10 đ/c ĐH, 4 đ/c CĐ, số còn lại 8 đ/c
có trình độ trung cấp). Tỷ lệ trên chuẩn đạt cao 63,63% nhng năng lực thực tế cha
tơng xứng. Chính vì vậy có phần cản trở và ảnh hởng đến việc nâng cao chất lợng
giáo dục.
Tập thể nhà trờng liên tục xây dựng đợc tập thể đoàn kết, thống nhất. Liên
tục nhiều năm liền đạt trờng tiên tiến, liên đội tiên tiến xuất sắc. Trờng đạt danh
hiệu đơn vị văn hoá và chuẩn quốc gia giai đoạn I. Đó là cơ sở vững chắc tạo niềm
tin để CBGV phấn đấu thực hiện thắng lợi nhiệm vụ năm học 2009 - 2010.
C. Nội dung kế hoạch
I. Nhiệm vụ chung.
Năm học 2009 2010 là năm thứ 3 thực hiện cuộc vận động Học tập và
làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh" ; năm thứ 4 tiếp tục thực hiện cuộc vận
động Hai không - với 4 nội dung ; năm thứ 2 thực hiện phong trào thi đua " Xây
dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực" do Bộ GD&ĐT phát động. Thực
hiện chủ đề năm học: Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lợng giáo
dục.
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
4
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
Trên cơ sở nhiệm vụ chung của toàn ngành và của cấp học. Nhà trờng xác
định những nhiệm vụ trọng tâm cần tập trung chỉ đạo trong năm học 2009- 2010
là :
+ Tập trung vào đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lợng giáo dục
tiểu học đúng độ tuổi. Đổi mới t duy và hoạt động quản lý giáo dục theo hớng
chuẩn hoá, tự chủ. Đổi mới và nâng cao chất lợng dạy học - giáo dục toàn diện
nhằm nâng cao chất lợng học sinh giỏi các cấp và xoá dần học sinh yếu kém.
Đồng thời nâng cao chất lợng môn học tự chọn Anh văn cho học sinh từ lớp 3 đến
lớp 5.
+ Thực hiện mạnh mẽ công tác XHH nhằm động viên phụ huynh, học sinh
và nhân dân cũng nh các cấp các ngành trên địa bàn quan tâm, tạo điều kiện cho
nhà trờng trong việc tổ chức thực hiện nhiệm vụ năm học.
+ Đổi mới PPDH theo hớng linh hoạt, sát đối tợng học sinh .Trên cơ sở
phân loại theo nhóm đối tợng học sinh để tìm biện pháp giảng dạy cho từng em
trên từng nhóm đối tợng đó và đánh giá theo chuẩn kiến thức kỹ năng của chơng
trình.
+ Xây dựng và nâng cao chất lợng của trờng đạt chuẩn quốc gia mức độ I
từng bớc phấn đấu để xây dựng trờng đạt chuẩn quốc gia mức độ II vào năm 2012.
Sau đây là các nhiệm vụ cụ thể.
II . Nhiệm vụ cụ thể.
1. Thực hiện biên chế năm học.
a) Kế hoạch thời gian năm học : Thực hiện theo QĐ 3334/QĐ-UBND.VX
ngày 15/7/2009 và QĐ số 635/QĐ- Sở GD&ĐT ngày 29/7/2009.
+ Ngày tựu trờng : 14/8/2009
+ Ngày bắt đầu học chơng trình mới : 19/8/2009.
+ Ngày khai giảng : 05/9/2009
+ Học kỳ I : (Kéo dài từ 19/8/2009 đến 02/1/2010) Có 20 tuần .
Trong đó :
- Học theo chơng trình : 18 tuần
- Nghỉ giữa kỳ I: 01 tuần ( Sau tuần học thứ 10)
- Còn lại dành cho các hoạt động khác.
+ Học kỳ II : ( Từ 04/1/2010 đến 22/5/2010) có 21 tuần
Trong đó :
- Thời gian thực học theo chơng trình : 17 tuần
- Nghỉ tết âm lịch và nghỉ cuối kỳ 1 : 8 ngày (từ 11 đến 18/2/2010)
- Nghỉ giữa kỳ II : 1 tuần ( Sau tuần học thứ 28)
- Còn lại dành cho các hoạt động khác.
- Hoàn thành chơng trình giảng dạy và học tập : 22/5/2010
- Kết thúc nămhọc : 27/5/2010.
* Trờng hợp đặc biệt : Do thiên tai hoặc thời tiết quá rét thực hiện theo chỉ
đạo trực tiếp của Phòng, Sở GD&ĐT cho học sinh nghỉ học và bù vào tuần tiếp
theo.
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
5
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
b) Biện pháp :
- Thông báo kế hoạch thực hiện thời gian của năm học đến tận CBGV, học
sinh, phụ huynh, cấp uỷ Đảng, chính quyền, các tổ chức ban ngành trên địa bàn xã
(Hội nghị đầu năm, hệ thống truyền thanh, lịch biểu về thời gian niêm yết tại văn
phòng trờng )
- Chỉ đạo chuyên môn, các tổ chức trong trờng lên kế hoạch và tổ chức thực
hiện theo đúng kế hoạch về thời gian của năm học.
- Chủ động thực hiện từng nội dung công việc theo nhiệm vụ năm học của
cấp học đảm bảo chất lợng hiệu quả.
2. Phổ cập giáo dục đúng độ tuổi.
a) Chỉ tiêu kế hoạch biên chế lớp, học sinh (Theo QĐ số 372/QĐ-SGD&ĐT
ngày 04/5/09)
TT
Khối
lớp
Chỉ tiêu đợc giao Thực hiện
Học
hoà
nhập
Ghi chú
Lớp Học sinh Học sinh
Trong đó
Mới tuyển Lu ban
1 K1 2 36 42 41 1 HS 6 tuổi: 38 trẻ
2 K2 2 49 53 51 2 3
3 K3 2 57 57 57 1
4 K4 2 50 49 49 1
5 K5 2 58 59 59 1
Tổng 10 250 260 257 3 6
* PCGD tiểu học đúng độ tuổi
- Trẻ 6 tuổi vào lớp 1( sinh năm 2003): 37/37 Tỷ lệ : 100%
- Trẻ 11 tuổi hoàn thành chơng trình Tiểu học: 39/44 Tỷ lệ : 88,6%
- Trẻ 12 tuổi hoàn thành chơng trình Tiểu học: 48/50 Tỷ lệ : 96%
- Trẻ 13 tuổi hoàn thành chơng trình Tiểu học: 62/62 Tỷ lệ : 100%
- Trẻ 14 tuổi hoàn thành chơng trình tiểu học: 52/52 Tỷ lệ : 100%
* Tỷ lệ học sinh lên lớp ở Tiểu học: 188/196 Tỷ lệ : 95,9%
* Tỷ lệ học sinh hoàn thành chơng trình tiểu học: 58/58; Tỷ lệ : 100%
* Tỷ lệ học sinh HTCTTH đúng độ tuổi: 39/44 Tỷ lệ : 88,6%
b) Biện pháp
- Đối chiếu số liệu hồ sơ của các cháu sinh năm 2003( đủ 6 tuổi) qua t pháp
xã, cộng tác viên dân sô, trạm xá và thực hiện của trờng mầm non để khảo sát đầu
vào học sinh lớp 1, phân loại nhóm đối tợng học sinh và huy động hết số trẻ 6 tuổi
vào học lớp 1 năm học 2009 - 2010.
- Tổ chức phân loại theo từng nhóm đối tợng học sinh trên từng lớp học.
Đồng thời nắm chắc khả năng học của từng em trên từng nhóm đối tợng đó để xây
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
6
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
dựng biện pháp giảng dạy thích hợp nhằm giúp đỡ các em học tập tốt từ đó để
nâng cao chất lợng giáo dục cho từng học sinh, lớp học và toàn trờng.
- Phối hợp với gia đình địa phơng để vận động, giúp đỡ học sinh có hoàn
cảnh khó khăn về học tập nhằm chống lu ban, bỏ học. Giáo viên chủ nhiệm là ng-
ời chịu trách nhiệm chính trong việc huy động duy trì sĩ số nâng cao chất lợng
giảng dạy để thực hiện tốt việc PCGD đúng độ tuổi.
- Cải tiến quy trình điều tra nhập dữ liệu và kiểm tra hàng năm nhằm giảm
bớt thời gian đầu t cho hồ sơ PCGD tiến tới phối hợp với trờng THCS sử dụng
chung phần mềm quản lý PCGD trên địa bàn xã. Đồng thời bảo quản, bổ sung cập
nhật thờng xuyên để có bộ hồ sơ PCGD đủ về số lợng, đảm bảo chất lợng. Chuyên
môn phân công CBGV làm công tác điều tra chọn một số GV có chữ viết đẹp và
tinh thần trách nhiệm cao để ghi hồ sơ PCGD.
- Thực hiện cập nhật xử lý số liệu trên phần mềm quản lý công tác PCGD
đúng độ tuổi đảm bảo tính chính xác, trung thực. Tổng hợp báo cáo và nhập dữ
liệu về PGD theo đúng kế hoạch thời gian quy định. Việc thống kê trẻ khuyết tật
phải có hồ sơ và chứng nhận của cơ quan y tế, chính quyền địa phơng.
- Quy định về thời gian kiểm tra báo cáo:
+ Điều tra trẻ 0 tuổi vào đầu tháng 8/2008
+ Nhập số liệu vào phần mềm của xã vào đầu tháng 9/2008.
+ Tự kiểm tra của trờng, địa phơng : 20 đến 30/9/2008
+ Báo cáo Phòng GD: từ 01/10/08
3. Thực hiện chơng trình dạy học giáo dục tiểu học và các biện pháp đảm
bảo chất lợng giáo dục. Từng bớc nâng cao hiệu quả theo mục tiêu đào tạo của
cấp học.
a) Chỉ tiêu:
a
1
) Chất lợng học sinh : ( Không đa 6 em hoà nhập vào)
- Học lực : + Giỏi: 26/254 em ; Tỷ lệ : 10,2 %
+ Khá: 104/254 em; Tỷ lệ : 40,9%
+ TB: 114/254 em ; Tỷ lệ : 44,9%
+ Yếu: 10/254em ; Tỷ lệ: 3,9%
- Hạnh kiểm :
+ Thực hiện đầy đủ: 250/254 em Tỷ lệ 98,42%
+ Thực hiện cha đầy đủ : 4/254em Tỷ lệ 1,57%
- Chỉ tiêu lên lớp, hoàn thành CTTH ( sau khi đã học ôn tập, bồi dỡng hè 2009)
+ Lên lớp : ( Khối 1 đến khối 4) : 188/196 em Tỷ lệ 95,9%
+ Hoàn thành CTTH : ( Khối 5) : 58/58 em Tỷ lệ 100%
- Chất lợng mũi nhọn .
+ Học sinh giỏi: 26/254 em ; Tỷ lệ : 10,2 %
+ Học sinh tiên tiến : 104/254 em; Tỷ lệ : 40,9%
+ Học sinh giỏi huyện lớp 5 : 6 /58 em Tỷ lệ : 10,3%
b) Biện pháp
b
1
) Dạy học 2 buổi/ ngày .
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
7
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
- Chơng trình dạy học 2 buổi / ngày thực hiện theo cơ chế tự chủ của nhà tr-
ờng nhằm nâng cao tính linh hoạt, hiệu quả và tự chịu trách nhiệm của CBQL nhà
trờng trên cơ sở chuẩn kiến thức kỹ năng ban hành theo QĐ 16/ 2006/QĐ-
BGD&ĐT ngày 05/05/06. Công văn số 896/2006/BGD&ĐT ngày 13/2/2006 về h-
ớng dẫn điều chính nội dung dạy học theo chơng trình và SGK mới.
- Thời gian dạy học đối với lớp 2 buổi/ ngày là 35 tiết/tuần (sáng 4 tiết,
chiều 3 tiết). Thời gian còn lại của buổi chiều giáo viên tổ chức cho học sinh tự
học, hoàn thành bài tập tại lớp, phụ đạo thêm cho học sinh cha đạt chuẩn hoặc tổ
chức các hoạt động giáo dục khác.
- Học sinh hoàn thành nội dung bài học, bài tập tại lớp. Giáo viên không
giao bài tập về nhà cho học sinh. Tài liệu dùng cho giáo viên và học sinh trong các
tiết học tăng thêm lựa chọn các loại tài liệu bổ trợ có tác dụng giúp học sinh thực
hành các kỹ năng nh: Vở bài tập các môn, vở luyện viết, vở thực hành Tiếng Việt,
Toán.
- Nội dung dạy học 2 buổi/ ngày phải đảm bảo tính toàn diện, cân đối, vừa
sức trong chơng trình dạy học cả ngày. Cần dành thời gian hợp lý trong buổi thứ 2
để phụ đạo học sinh cha đạt chuẩn, bồi dỡng học sinh giỏi, học sinh có năng khiếu
trên các môn, các lĩnh vực.
- Bổ sung, sử dụng và khai thác tối đa hiệu quả của CSVC hiện có nh phòng
Âm nhạc, Mỹ thuật, th viện, thực hành, bãi tập để giáo dục toàn diện trong dạy
học 2 buổi / ngày .
b
2
) áp dụng CNTT trong dạy học và quản lý.
- áp dụng, sử dụng phần mềm quản lý chất lợng và quản lý phổ cập GDTH,
phần mềm quản lý Pmis, hồ sơ trờng. CBQL và giáo viên cần tích cực cập nhật
kiến thức về vi tính để từng bớc áp dụng CNTT trong dạy học và quản lý.
- Không cho học sinh sử dụng máy tính cầm tay để tính toán trong học tập
và trong giờ kiểm tra.
4. Đổi mới đánh giá các cuộc thi, đánh giá và quản lý chất lợng giáo dục.
a) Chỉ tiêu.
a
1
) Chỉ tiêu kiểm tra định kỳ 4 đợt/ năm (Toán, Tiếng Việt) .
Trên cơ sở kết quả đạt đợc 4 đợt/ năm của năm học 2008 - 2009. Chỉ tiêu
đạt ra phấn đấu kiểm tra định kỳ 4 đợt/năm của năm học 2009 - 2010 (BQ từ K1
đến K5) là :
TT Chỉ tiêu phấn đấu
Các môn học
Toán Tiếng Việt Các môn khác
SL % SL % SL %
1 Khá, giỏi 105 41,2 103 40,5 150 59,05
2 Trung bình 145 57,1 146 57,5 100 39,3
3 Yếu kém 4 1,57 5 2 4 1,57
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
8
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
Cộng 254 100 254 100 254 100
a
2
) Chỉ tiêu học sinh giỏi huyện ( Lớp 5).
- Chỉ tiêu phấn đấu : 6/58 em đạt Tỷ lệ : 10,3%.
b) Biện pháp .
b
1
) Kiểm tra định kỳ :
- Thực hiện nghiêm túc việc kiểm tra định kỳ để đảm bảo kết quả đánh giá
thực chất. Trên cơ sở đó giáo viên nắm chắc tình hình về mức độ yếu của học sinh
để có biện pháp giúp đỡ kịp thời. Qua kiểm tra giáo viên đối chiếu, so sánh xem
lại mức độ phân nhóm theo từng đối tợng học sinh từ đó giáo viên điều chỉnh
PPDH cho phù hợp với từng đối tợng học sinh trong lớp.
- Kiểm tra định kỳ lần 1,3 trờng ra đề và kiểm tra theo đơn vị lớp.
- Kiểm tra định kỳ lần 2,4 phòng ra đề kiểm tra 2 môn Tiếng Việt, Toán
theo hình thức tự luận (Học sinh lớp 1, 2 theo lớp. Học sinh L3,4,5 khối trong từng
phòng theo thứ tự A,B,C) các môn khác nhà trờng ra đề và tổ chức kiểm tra theo
lịch chung của trờng .
- Phòng tổ chức kiểm định chất lợng mũi nhọn các môn học ở các khối lớp
đối với nhà trờng. Kết hợp kiểm tra định kỳ lần 2, lần 4 và các lần kiểm tra kiểm
định. Làm cơ sở đánh giá chất lợng hiệu quả giảng dạy đối với nhà trờng và giáo
viên.
b
2
) Tổ chức chọn tuyển, bồi dỡng và thi học sinh giỏi cấp huyện lớp 5. -
GVCN lớp 5 ngay từ đầu năm học tổ chức phân nhóm đối tợng có kế hoạch bồi d-
ỡng học sinh giỏi từng môn theo năng lực của từng học sinh trong nhóm đối tợng
học sinh giỏi qua bài học, qua kèm cặp riêng, qua tổ chức bồi dỡng mỗi tuần 1
buổi do GVCN đảm nhiệm. Ngoài việc thởng cho học sinh đạt theo quy chế nội
bộ trong năm học. Nếu GV1 nào có học sinh đạt học sinh giỏi cấp huyện sẽ thởng
250.000đ/1 lợt em. Đồng thời là một tiêu chí quan trọng để xếp loại giáo viên và
suy tôn danh hiệu thi đua năm học.
- Điều kiện dự thi : Đối với học sinh dự thi môn Toán, Tiếng Việt phải đạt
danh hiệu học sinh giỏi, học sinh tiên tiến năm học trớc và có kết quả học lực giỏi
các môn đánh giá bằng điểm ở học kỳ I năm dự thi. Môn đăng ký dự thi phải có
điểm HLM từ 9,0 trở lên.
5. Đổi mới đánh giâ xếp loại giáo viên, xây dựng và bồi dỡng đội ngũ.
a) Chỉ tiêu
* Danh hiệu thi đua :
+ Chiến sĩ thi đua cơ sở : 3/22 đồng chí ; Tỷ lệ : 13,63%
+ Giáo viên giỏi cấp trờng: 7/16 đồng chí Tỷ lệ : 43,75%
+ Giáo viên giỏi cấp huyện: 2/16 đồng chí Tỷ lệ : 12,5%
+ Lao động tiên tiến, tiên tiến xuất sắc: 15/22 đồng chí ; Tỷ lệ : 68,18%
+ Hoàn thành nhiệm vụ : 4/22 đồng chí ; Tỷ lệ : 18,2%
* Chỉ tiêu xếp loại CBGV, CNV theo QĐ 14/ BGD&ĐT và QĐ 86/QĐ - UBND- VX.
Loại tốt : 2 đồng chí
Loại Khá : 10 đồng chí
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
9
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
Loại TB : 10 đồng chí
b) Biện pháp:
b
1
) Phân công giáo viên dạy 2 buổi/ngày:
+ GV1 (GVCN) dạy các môn Toán, Tiếng Việt và một số bộ môn khác để
đảm bảo mặt bằng lao động
+ GV2 (GV dạy buổi 2) dạy luyện đọc, Luyện viết trong bộ môn Tiếng Việt
và các môn còn lại.
- Thực hiện mặt bằng lao động đối với dạy học 2 buổi/ngày : Bình quân mỗi
CBGV (có liên quan đến công tác giảng dạy ) là 6 buổi/tuần. Nếu vợt mặt bằng
lao động thì đợc tính trả theo quy chế nội bộ của nhà trờng trong năm học 2009 -
2010.
b
2
) Dạy học các môn tự chọn và áp dụng CNTT trong dạy học trong dạy
học và quản lý.
* Môn ngoại ngữ:
- Nhà trờng tổ chức dạy môn Anh văn cho học sinh từ lớp 3 đến lớp 5. Trên
cơ sở nhu cầu và nguyện vọng xuất phát từ phụ huynh và học sinh (có sự thống
nhất cao của hội nghị phụ huynh đầu năm học). Nhà trờng tổ chức hợp đồng
giảng dạy với giáo viên đợc đào tạo chuẩn (có đầy đủ hồ sơ theo quy định) thời
gian tổ chức hợp đồng theo thời gian của năm học. Lơng trả theo quy chế nội bộ
năm học 2009 2010
- Tài liệu dạy học : Sử dụng tài liệu Les Leam English của nhà xuất bản
giáo dục ( bắt đầu từ lớp 3). Quyển 1, Quyển 2, Quyển 3. Giáo viên phải có sổ
soạn bài, sổ theo dõi đánh giá xếp loại học sinh . Cho, cộng điểm, đánh giá, xếp
loại theo sổ điểm cá nhân và vào sổ điểm lớp, học bạ học sinh theo quy định của
Bộ GD&ĐT.
b
3
) Chỉ đạo dạy học, đánh giá theo chuẩn kiến thức, kỹ năng .
- Giao quyền chủ động lựa chọn nội dung, phơng pháp và hình thức tổ chức
dạy học cho giáo viên trên cơ sở đảm bảo phát huy tính tích cực chủ động học tập
của học sinh, đại đa số học sinh có thể tiếp thu đợc bài theo chuẩn kiến thức, kỹ
năng ngay tại lớp.
- Dạy học dựa theo chuẩn và thực tế trình độ của học sinh để khai thác SGK
, không máy móc thực hiện quy trình bài dạy nh gợi ý SGK , sách thiết kế bài
giảng nếu thấy không có hiệu quả đối với phần đông học sinh của lớp mình
- Xây dựng và nhân rộng các điển hình giáo viên dạy học hiệu quả theo
chuẩn chơng trình thông qua đánh giá xếp loại, qua công tác dự giờ, thực tập thao
giảng để từ đó rút kinh nghiệm và hỗ trợ cho những GV dạy học cha đạt hiệu quả
để vơn lên. CBQL và TTCM dự giờ đủ và vợt số tiết quy định để từ đó giúp đỡ,
uốn nắn, đánh giá xếp loại, suy tôn các danh hiệu cuối năm đảm bảo chính xác.
- Việc xác lập chỉ tiêu chất lợng học lực của học sinh do nhà trờng giao chỉ
tiêu đến từng lớp cho GV1 và GV2. Để từ đó GV1, GV2 tự xây dựng biện pháp tổ
chức thực hiện. Cuối năm Nếu đạt chỉ tiêu đợc giao thì đợc xếp HTNV, còn vợt
tuỳ vào từng mức độ thì đợc xếp HTTNV hoặc HTXSNV.
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
10
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
- Việc phát hiện và bồi dỡng học sinh giỏi do GVCN tự chịu trách nhiệm
thông qua kết quả phân loại học lực theo nhóm đối tợng học sinh. Mỗi tuần tổ
chức dạy bồi dỡng 1 buổi vào chiều thứ 7 (kinh phí theo sự thoả thuận của phụ
huynh có con học bồi dỡng với GVCN) nhà trờng hỗ trợ về mặt quản lý, phục vụ,
điện nớc sinh hoạt.
- Thực hiện nghiêm túc các quy chế chế độ soạn bài đánh giá học sinh lu
giữ hồ sơ nhà trờng. Các loại hồ sơ nhà trờng phải có dấu quản lý của sở giáo dục.
b
4
) Đổi mới phơng pháp dạy học.
- Đổi mới phơng pháp dạy học trên định hớng chủ đạo là : "Phát huy tính
tích cực, chủ động sáng tạo của học sinh " trong học tập. Chấm dứt tình trạng
giảng giải, đọc chép. Không áp dụng máy moc các tài liệu hớng dẫn giảng dạy.
Giáo viên tự thiết kế bài dạy theo tinh thần đổi mới PPDH phù hợp với đối tợng và
điều kiện của từng trờng, từng lớp. Không máy móc về quy trình, hình thức tổ
chức dạy học nếu thấy không hiệu quả.
- Bài soạn theo hớng đổi mới PPDH: Soạn ngắn gọn, khi soạn phải thể hiện
rõ đợc nội dung và phơng pháp lên lớp, dẫn dắt học sinh theo hớng nêu vấn đề,
trong một nội dung kiến thức giáo viên có thể chuẩn bị nhiều tình huống để khi
dạy học linh hoạt vận dụng không bị động. Khi dẫn dắt học sinh xây dựng nội
dung bài học giáo viên là ngời tổ chức hớng dẫn học sinh chủ động huy động vốn
hiểu biết, vốn tri thứ, vốn sống đã có sẵn để giải quyết nội dung kiến thức mới,
lĩnh hội và cũng cố tri thức mới từ đó rèn luyện t duy độc lập sáng tạo cho học
sinh. Trên cơ sở đổi mới PPDH phục vụ tốt cho việc phân loại theo nhóm đối tợng
học sinh. Có biện pháp hỗ trợ kèm cặp kịp thời trong từng giờ học, buổi học cho
từng em ở từng nhóm đối tợng học sinh đó.
b
5
) Việc bố trí chơng trình từng môn do nhà trờng tự lên theo phân phối
quy định của các cấp quản lý giáo dục triển khai qua hớng dẫn thực hiện nhiệm vụ
năm học. Bố trí hợp lý số tiết theo quy định học 2 buổi/ ngày(Sáng 4 tiết, chiều 3
tiết). Chất lợng giáo dục giao khoán cho từng lớp 2 môn Toán và Tiếng Việt, GV1
phải chịu trách nhiệm. Khi chuyên môn phân công giáo viên dạy tăng buổi trên
lớp đó thì GV1 và GV2 thảo luận với nhau để đảm nhiệm hài hoà việc giảng dạy
sao cho GV1 có điều kiện để nâng cao chất lợng môn Tiếng Việt, Toán và đạo đức
trên lớp mình phụ trách. (Chất lợng 1 số bộ môn khác trên lớp, cùng dạy với giáo
viên buổi 1 khi có sự thỏa thuận giữa GV1 và GV2 thì GV2 phải chịu trách nhiệm
chính để GV1 chăm lo môn Tiếng Việt và Toán)
b
6
) Việc bố trí GV1 và GV2 do lãnh đạo nhà trờng (BGH + TTCM) phân
công dựa theo đánh giá xếp loại GV và năng lực thực tế của từng giáo viên. Đồng
thời có xem xét tinh thần thái độ chấp hành công tác, nhiệm vụ do nhà trờng phân
công.
- Thực hiện lịch phân công hội thảo đổi mới PPDH theo cụm trờng do bậc
học quy định. Cụ thể : Trong các trờng ở cụm I gồm: Lĩnh, Long, Xá, Xuân, Lam.
Mỗi học kỳ tổ chức hội thảo 1 lần. Nội dung hội thảo tổ chức soạn giảng các bài
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
11
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
khó trong chơng trình, phơng pháp phụ đạo học sinh yếu kém. Địa điểm hội thảo
cấp cụm đợc tổ chức luân phiên nhau. Hồ sơ hội thảo các cấp lu ở nhà trờng và
phòng.
- Thực hiện đánh giá, xếp loại giáo viên một cách nghiêm túc. Lấy kết quả
xếp loại thi đua cuối năm làm cơ sở suy tôn danh hiệu thi đua và điều chuyển
CBGV theo quy chế nội bộ.
6. Tăng cờng cơ sở vật chất - kỹ thuật phục vụ nâng cao chất lợng giáo
dục.
a) Chỉ tiêu:
- Mua bàn ghế học sinh: 20 bộ trị giá 12 đến 13,5 triệu đồng.
- Tu sữa CSVC trờng lớp, công trình vệ sinh, thay thế toàn bộ bóng sử dụng
điện, lắp thêm quạt mới ở các phòng còn thiếu : 13 đến 15 triệu đồng.
- Mua 1 máy vi tính xách tay trị giá 12 đến 15 triệu đồng.
- Mua từ 5 đến 10 đầu sách, mỗi loại từ 5 đến 10 cuốn để xây dựng tủ sách
học và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh và bổ sung SGK cũ để đảm bảo
cho tủ sách dùng chung hoạt động hiệu quả.
- Mua TBDH
b) Biện pháp:
- Để thực hiện đúng chỉ tiêu xây dựng CSVC trên phải kêu gọi đóng góp tự
nguyện của cá nhân của tổ chức ban ngành và phụ huynh , học sinh trong nhà tr-
ờng, trên địa bàn. Đồng thời trích từ 15 đến 20% tiền dạy học tăng buổi vào việc
tu sữa nâng cấp CSVC.
- Cũng cố hoàn thiện CSVC trờng đã đạt chuẩn. Đặc biệt chú ý hoàn thiện
và sử dụng có hiệu quả các công trình nh khu vệ sinh, th viện, thiết bị, phòng Âm
nhạc, Mỹ thuật. Ngoài ra mua bàn ghế cho phòng học Mỹ thuật, Âm nhạc.
- Bằng cơ chế theo phơng châm XHH xây dựng CSVC và giao quyền sử
dụng, bảo quản CSVC, thiết bị trên từng lớp học, trờng học. Đồng thời có kế
hoạch mua sắm trang thiết bị nghe, nhìn, trang trí nội thất lớp học đảm bảo các
điều kiện ngày càng tốt hơn cho học sinh trong từng lớp học.
- Trích ngân sách để mua tủ, các đầu sách Học và làm theo tấm gơng đạo
đức Hồ Chí Minh. Phân công lịch trực cho mợn đọc và có sự theo dõi việc cho m-
ợn đọc, nghiên cứu các loại tài liệu phục vụ cho việc tu dỡng rèn luyện, công tác
của cá nhân và tập thể.
- Kêu gọi học sinh quyên góp SGK cũ đồng thời có kế hoạch giúp đỡ cho
học sinh có hoàn cảnh mợn SGK cũ để có điều kiện học tập.
- Rà soát ĐDDH của từng khối lớp để thông qua tổ chuyên môn lập kế
hoạch tự làm một số đồ dùng dạy học (đơn giản, dễ làm) còn thiếu và đề nghị nhà
trờng mua bổ sung những ĐDDH thiết kế và sản xuất bằng công nghệ cha có hoặc
h hỏng theo yêu cầu phục vụ tốt nhất cho đổi mới PPDH.
- Cải tạo khuôn viên , bồn hoa, trồng cây cảnh, có kế hoạch bố trí vệ sinh
lao động hợp lý từng buổi học, hàng ngày trong tuần nhằm tạo môi trờng "xanh -
sạch - đẹp". Thực hiện phong trào thi đua : " Trờng học thân thiện, học sinh tích
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
12
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
cực" .Trờng căn cứ đánh giá xếp loại của công tác TDVS - LĐ để cuối năm đánh
giá xếp loại thi đua lớp và CBGV - CNV của trờng.
- Kiểm tra, rà soát các tiêu chuẩn, tiêu chí đã đạt chuẩn quốc gia mức I.
Những tiêu chí, tiêu chuẩn cha đạt hoặc cha hoàn thành để lập kế hoạch phấn đấu
tổ chức thực hiện cuối năm kiểm tra lại phải hoàn thành theo kế hoạch.
7. Công tác nghiên cứu khoa học, đúc rút và áp dụng SKKN.
a) Chỉ tiêu .
- SKKN bậc 3: 2 đồng chí
- SKKN bậc 2: 7 đồng chí
b) Biện pháp
- Kiện toàn HĐKH trờng, mỗi học kỳ họp 2 lần để xây dựng kế hoạch, uốn
nắn việc thực hiện kế hoạch đuc rút và áp dụng SKKN. Hớng dẫn CBGV thực hiện
chọn một nội dung đề tài để xây dựng, thu thập đúc rút, xử lý để viết thành bản
SKKN.
- Xây dựng biểu điểm SKKN, quy trình chấm, đánh giá, xếp loại SKKN.
- Xây dựng chuẩn đánh giá về đúc rút viết SKKN, đa tiêu chuẩn này là một
trong những tiêu chí đánh giá xếp loại CBGV hàng năm.
- Có chế độ thởng theo quy chế nội bộ cho những SKKN đạt bậc 2 và bậc
3.
- Phổ biến học tập và áp dụng những SKKN đạt bậc 3 trở lên vào các lĩnh
vực công tác và chuyên môn của trờng.
- Coi SKKN đạt bậc 2 ở cấp trờng trở lên là điều kiện để công nhận GV giỏi
cấp trờng, CSTĐ cấp cơ sở.
* Lịch đúc rút viết SKKN.
+ Tháng 9 /2008 CBGV đăng ký SKKN qua tổ chuyên môn.
+ Tháng 10 /2008 đến tháng 2/2009 : Vạch đề cơng tập hợp và xử lý số liệu.
+ Tháng 3/2009 HĐKH trờng chấm những SKKN từ bậc 2 trở lên (Ghi
nhận xét nội dung cần sửa đổi bổ sung gửi lại cho CBGV để chỉnh sửa, đánh vi
tính nạp cho nhà trờng để nạp lên HĐKH ngành)
8. Thực hiện cuộc vận động " Hai không với 4 nội dung" và đổi mới công
tác quản lý .
a) Chỉ tiêu .
- Hồ sơ nhà trờng và hồ sơ cá nhân CBQL : Xếp loại tốt.
- 100% CBGV - CNV ký cam kết thực hiện cuộc vận động : "Hai không -
với 4 nội dung.
- CBGV dạy học (Hiệu trởng dạy 2 tiết/tuần, PHT dạy 1 buổi/tuần)
- 2 Đ/c CBQL phấn đấu đạt CSTĐ cấp cơ sở.
b) Biện pháp.
b
1
) Thực hiện cuộc vận động " Hai không"
Trên cơ sở cuộc vận động " Hai không" để nâng cao ý thức trách nhiệm
trong giảng dạy. Nhà trờng tập trung vào thực hiện biện pháp nâng cao chất lợng
trên cơ sở phân loại theo nhóm đối tợng học sinh để có biện pháp giúp đỡ cho từng
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
13
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
học sinh trong việc giảng dạy, bồi dỡng, phụ đạo nhằm đạt kết quả thực chất cũng
nh việc nâng cao chất lợng giáo dục trên tất cả các nhóm đối tợng.
- Thực hiện tốt các cuộc vận động Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức
Hồ Chí Minh nâng cao đạo đức nhà giáo. Đấu tranh ngăn chặn các hiện tợng ảnh
hởng tới giá trị nhà giáo, ngành giáo dục nh bạo hành, xúc phạm thân thể nhân
phẩm học sinh, uống rợi bia bê tha, đánh bạc, thiếu trách nhiệm trong công tác
giáo dục học sinh.
- Mỗi CBGV đăng ký việc làm theo trong việc thực hiện cuộc vận động
Học tập và làm theo tấm gơng đạo đức Hồ Chí Minh. Đây là một tiêu chí đa vào
đánh giá xếp loại thi đua cuối năm.
- Mỗi CBGV cam kết không vi phạm đạo đức nhà giáo. Luôn luôn cầu thị
sự tiến bộ, học hỏi đồng chí, đồng nghiệp. Phấn đấu trở thành nhà giáo tiêu biểu
của trờng, của ngành trong năm học 2009 2010 và những năm tiếp theo.
- Xử lý nghiêm đối với CBGV vi phạm trong kiểm tra, đánh giá thi cử và
đánh giá sai kết quả học tập và rèn luyện của học sinh.
- Luôn lắng nghe ý kiến phản ánh từ nhiều kênh thông tin (của học sinh của
phụ huynh, của quần chúng của địa phơng ) để uốn nắn, tổ chức thực hiện có
hiệu quả các cuộc vận động.
b
2
) Đối với công tác quản lý .
+ Thực hiện đổi mới mạnh mẽ quản lý nhà trờng theo định hớng : Quản lý
theo chuẩn và gắn với hiệu quả giáo dục, dạy học của mỗi giáo viên, mỗi cơ sở
giáo dục.
- Quản lý hoạt động dạy học, đánh giá xếp loại học sinh theo chuẩn đợc quy
định tại các QĐ số 30/2005/QĐ - BGD&ĐT và số 16/2006/QĐ - BGD&ĐT và
công văn 896/2006/BGD&ĐT - GDTH.
- Quản lý đánh giá xếp loại giáo viên theo QĐ 86/2007/UBND tỉnh và
chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học ban hành theo QĐ 14/2007/QĐ BGD&ĐT
- Thực hiện đánh giá chất lợng trờng tiểu học theo QĐ 04/2008/QĐ -
BGD&ĐT quy định tiêu chuẩn chất lợng trờng tiểu học (Kiểm định chất lợng nhà
trờng theo nghĩa rộng)
- Quản lý hồ sơ sổ sách nhà trờng, giáo viên chuẩn theo chuẩn quy định
chung về mẫu hồ sơ bao gồm :
+ Sổ đăng bộ
+ Sổ phổ cập
+ Sổ đánh giá xếp loại học sinh
+ Sổ chủ nhiệm
+ Sổ quản lý tài sản
+ Sổ quản lý tài chính
+ Sổ quản lý sử dụng TBDH
+ Hồ sơ theo dõi học sinh năng khiếu (danh sách học sinh có năng khiếu
các môn ) , học sinh yếu kém và học sinh khuyết tật
+ Phần mềm phổ cập GDTH
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
14
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
+ Phần mềm QLCL học sinh.
- Xây dựng các quy chế thực hiện cho nội bộ nhà trờng: Quy chế nội bộ,
quy chế phối hợp giữa chuyên môn và công đoàn, quy chế dân chủ, quy chế về
công tác tài chính đảm bảo dân chủ không vi phạm các văn bản cấp trên quản
lý.
- Thực hiện đầy đủ, chính xác thông tin hai chiều thông qua các loại báo
cáo định kỳ, báo cáo đột xuất đúng thời gian và đúng địa chỉ quy định.
- Thực hiện chỉ đạo và quản lý nâng cao chất lợng linh hoạt tổ chuyên môn
tập trung vào thực tập, thao giảng, hội thảo và đánh giá xếp loại cá nhân của tổ.
Xây dựng hồ sơ tổ đủ số lợng đảm bảo chất lợng.
- Tranh thủ sự lãnh đạo, chỉ đạo của cấp uỷ Đảng, chính quyền, phối hợp tốt
với ban ngành đoàn thể địa phơng để thực hiện tốt công tác XHH giáo dục trên tất
cả các mặt hoạt động của nhà trờng.
- Tăng cờng công tác kiểm tra đánh giá nhằm kịp thời phát hiện những sai
sót trong việc thực hiện nhiệm vụ năm học trên cơ sở để uốn nắn, bổ sung nhằm
giúp đỡ cá nhân và tập thể trong trờng hoàn thành tốt nhiệm vụ năm học 2009 -
2010.
9. Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực.
a) Mục tiêu và biện pháp .
- Tiếp tục phát động thực hiện cuộc vận động " Trờng học thân thiện, học
sinh tích cực" của Bộ GD&ĐT.
- Xây dựng kế hoạch triển khai phong trào thi đua "Xây dựng trờng học thân
thiện, học sinh tích cực" cụ thể với thực trạng của nhà trờng và địa phơng (có kế
hoạch riêng - tại phụ lục 6)
- Tổ chức đánh giá sơ kết một năm phong trào thhi đua Xây dựng trờng học
thân thiện, học sinh thân thiện theo CV số 394/Sở GD&ĐT-VP ngày
10/3/2009.và CV số 887/SGD&ĐT VP ngày 21/5/2009.
- Huy động sức mạnh tổng hợp của các lực lợng trong và ngoài nhà trờng để
xây dựng môi trờng giáo dục an toàn, thân thiện, hiệu quả. Phù hợp với điều kiện
của địa phơng và đáp ứng nhu cầu của xã hội.
- Phát huy tính chủ động, tích cực, sáng tạo của học sinh trong học tập và
các hoạt động xã hội một cách phù hợp có hiệu quả.
- Tham mu với cấp uỷ Đảng, chính quyền để phát động thực hiện phong
trào thi đua " Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực".
- Phối hợp với các tổ chức ban ngành của địa phơng: Ban văn hoá, đoàn
TNCS HCM, hội khuyến học, hội cựu giáo chức, bí th xóm trởng các xóm đội trên
địa bàn để ký kết các văn bản liên tịch triển khai thực hiện phong trào thi đua.
- Triển khai thực hiện tốt 5 nội dung của kế hoạch phong trào thi đua " Xây
dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực" số 1553/KH - SGD&ĐT ngày
23/8/2008 và số 110/KH - PGD&ĐT ngày 09/9/2008 một cách nghiêm túc.
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
15
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
- Tổ chức kiểm tra, đánh giá, sơ tổng kết cuối từng học kỳ và năm học để
khen thởng, uốn nắn, rút kinh nghiệm và nhân rộng việc thực hiện phong trào thi
đua " Xây dựng trờng học thân thiện, học sinh tích cực".
10. Các hoạt động khác.
* Mục tiêu và biện pháp.
- Kiện toàn các tổ chức : Hội đồng trờng theo QĐ 51/BGD&ĐT ; ban chỉ
đạo PCGD; ban đại diện hội phụ huynh học sinh ; hội đồng thi đua khen thởng, kỷ
luật ; hội đồng khoa học trờng; chi hội khuyến học Căn cứ vào điều lệ nhà tr-
ờng, các văn bản của ngành và UBND các cấp để tổ chức thực hiện.
- Thực hiện nghiêm túc có chất lợng chơng trình giáo dục ngoài giờ lên lớp
theo hớng dẫn của Sở, chơng trình giáo dục " An toàn giao thông" ; chơng trình
giáo dục chăm sóc răng, miệng, mắt. Tích hợp nội dung giáo dục môi trờng, giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh qua các môn học, các hoạt động giáo dục ngoài
giờ lên lớp ; đảm bảo vệ sinh học đờng, phòng chống dịch bệnh, phòng chống đại
dịch cúm A(H
1
N
1
).
- Phối hợp tốt với hội phụ huynh và đội thiếu niên phát động tháng hành
động để giúp đỡ, động viên kịp thời các học sinh có hoàn cảnh khó khăn, không
máy mắn vợt lên trong học tập. Có chính sách hỗ trợ, miễn giảm các khoản đóng
góp cho học sinh có hoàn cảnh đặt biệt khó khăn, học sinh vùng sông nớc để các
em có điều kiện đến trờng học tập, khuyến khích học sinh nghèo vơn lên học giỏi.
- Tổ chức hội phụ huynh đầu năm, giữa năm và cuối năm để phối hợp nhằm
nâng cao chất lợng giáo dục toàn diện đối với học sinh. Đồng thời thực hiện công
khai quyết toán các khoản đóng góp có liên quan thu từ học sinh theo tinh thần tự
nguyện cũng nh đóng góp theo quy định của UBND các cấp.
Kết luận
Trên đây là 9 nội dung cơ bản của kế hoạch nhiệm vụ năm học 2009 - 2010.
Trên cơ sở các nội dung trên. Đợc sự chỉ đạo trực tiếp của Phòng GD&ĐT,
sự quan tâm của cấp uỷ Đảng, chính quyền, các tổ chức ban ngành của địa phơng.
Cùng với sự nổ lực phấn đấu của CBGV, CNV nhà trờng phát động phong trào thi
đua hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học. Phấn đấu đạt các danh hiệu 2009 -
2010.
+ Trờng đạt " Trờng tiên tiến"
+ Công đoàn đạt "Công đoàn vững mạnh xuất sắc"
+ Chi bộ đạt : " Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu" của đảng bộ.
+ Liên đội đạt: "Liên đội xuất sắc"
Góp phần cùng địa phơng và ngành thực hiện nhiệm vụ chính trị đợc giao
trên quê hơng trong phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc phòng, văn hoá giáo
dục nhằm giữ vững danh hiệu Đảng bộ Hng Lam đạt " Đảng bộ trong sạch vững
mạnh " cấp huyện .
T/M UBND xã Hng Lam, ngày 15 tháng 9 năm 2009
Chủ tịch Hiệu trởng
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
16
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
Nguyễn Văn Hào Võ Đình Khởi
Phần III.
Các phụ lục kèm theo .
Phụ lục : I
Những công việc chủ yếu về chuyên môn
năm học 2009 - 2010.
* Tháng 8 / 2009
- Tập huấn và bồi dỡng cán bộ, giáo viên về các văn bản chỉ đạo của cấp
học
- Tổng kết năm học 2008 - 2009 và triển khai nhiệm vụ năm học 2009
-2010.
- Tựu trờng 14/8; thực hiện biên chế năm học mới 19/8.
- Điều tra PCGDTH đúng độ tuổi tại xã.
- Chuẩn bị CSVC phục vụ năm học mới .
- Tổ chức hội họp, học tập nhiệm vụ năm học 2009 - 2010 và xây dựng ch-
ơng trình kế hoạch thực hiện năm học 2009 - 2010.
- Học tập nhiệm vụ năm học, học chính trị cho CBGV - CNV .
- Phân công nhiệm vụ cho CBGV - CNV năm học 2009 - 2010.
- Lên thời khoá biểu, thời gian biểu, các quy định hoạt động
* Tháng 9/ 2009
- Khai giảng năm học mới 05/9
- Tự kiểm tra PCGD đúng độ tuổi tại các xã.
- Thống kê, tổng hợp và các báo cáo số liệu đầu năm học
- Duyệt và tổ chức hội nghị CBCC đầu năm học.
- Tổ chức giao chỉ tiêu chất lợng tới từng đơn vị lớp, phân loại nhóm đối t-
ợng học sinh, lên kế hoạch bồi giỏi, phụ yếu.
- Tổ C/ m nạp SKKN của GV trong tổ cho trờng
- Hội nghị CBCC đầu năm.
- Đại hội liên đội 2009 - 2010.
- Hội nghị phụ huynh đầu năm .
* Tháng 10/2008
- Kỷ niệm 20/10
- Tổ chức tết trung thu.
- Kiểm tra định kỳ lần 1
- Nhập dữ liệu PCGDTH đúng độ tuổi ở các đơn vị xã tại Phòng GD
- Hội thảo đổi mới PPDH và phụ đạo học sinh yếu kém trờng, cụm ( Lĩnh ,
Long, Xá, Xuân, Lam )
- Phòng kiểm tra chuyên môn các trờng học.
* Tháng 11/ 2009
- Chuẩn bị và tổ chức ngày nhà giáo Việt Nam 20-11
- Kiểm tra chuyên môn dạy học 2 buổi/ngày, kiểm tra kết quả PCGD đúng
độ tuổi ở các xã (PGD)
- Kiểm tra hồ sơ CBGV - CNV, kiểm tra chuyên môn CBGV
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
17
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
- Tu sữa, xây dựng, mua sắm nâng cấp CSVC theo kế hoạch
* Tháng 12 /2009
- Kiểm tra định kỳ lần 2
- Phòng kiểm tra chuyên môn các trờng tiểu học.
- HKPD cấp trờng.
- Kiểm tra kết quả PCGD đúng độ tuổi ở các xã (PGD)
- Kiểm tra bảo quản sử dụng đồ dùng dạy học
- Kiểm tra công tác chủ nhiệm, chuyên môn của giáo viên.
* Tháng 1/2010
- Thi giáo viên dạy giỏi tiểu học cấp huyện.
- Thi giữ vở sạch - viết chữ đẹp cấp trờng.
- Đánh giá xếp loại học kỳ I , báo cáo tổng hợp đánh gía xếp loại học sinh
- Báo cáo chất lợng học kỳ I
- Kiểm tra toàn diện chuyên môn các trờng tiểu học cuối học kỳ I .
- Tổ chức đánh giá, xếp loại CBGV theo QĐ 14, báo cáo đánh giá xếp loại
về PGD.
- Tổ chức hội họp sơ tổng kết kỳ I
* Tháng 2/ 2010
- Kiểm tra thực hiện dạy học, dạy ngoại ngữ, dạy 2 buổi/ngày, xây dựng tr-
ờng học thân thiện (PGD)
- Kiểm tra thực hiện quy chế chuyên môn
- Tập hợp xử lý số liệu đúc rút viết SKKN
- Kiểm tra dự giờ, thực hiện chơng trình của lớp, khối.
* Tháng 3 / 2010
- Kỷ niệm ngày 08/3
- Kiểm tra định kỳ lần 3
- Kiểm tra chuyên môn xây dựng trờng đạt chuẩn quốc gia
- HKPĐ cấp huyện, tỉnh.
* Tháng 4 /2010
- Kiểm tra chuyên môn tại các nhà trờng của PGD
- Kiểm tra chuyên môn, bài soạn.
- Viết sờn SKKN của cá nhân.
- Thi học sinh giỏi huyện lớp 5.
* Tháng 5/2010
- Kiểm tra chuyên môn xây dựng trờng đạt chuân quốc gia .
- Kiểm tra định kỳ lần 4 cuối năm học.
Các trờng tổng kết năm học (Nhập dữ liệu và nạp báo cáo chất lợng học
lực, hạnh kiểm cuối năm học về Phòng GD&ĐT)
- Báo cáo đánh giá xếp loại GVTH theo QĐ14 về PGD.
- Nạp báo cáo tổng kết, các loại đánh giá xếp loại, suy tôn danh hiệu cuối
năm học 2009 - 2010 về phòng GD
* Tháng 6/2010
- Tổng hợp báo cáo hoàn tất các số liệu cuối năm học .
- Phòng tổ chức đánh giá xếp loại thi đua năm học.
- Nạp các loại báo cáo theo quy định.
* Tháng 7,8/2010
- Tiếp thu chuyên đề ở Bộ và triển khai chuyên đề hè ở huyện.
- Chuẩn bị cho năm học mới.
- Day ôn tập trong hè cho học sinh cha đạt chuẩn.
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
18
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
Phụ lục II
Cơ cấu bộ máy tổ chức trong nhà trờng
Năm học : 2009 2010
TT Họ và Tên Năm sinh
Trình
độ c/m
Công việc đợc giao
Chức vụ
GV
buổi 1
GV
buổi 2
Công tác khác
1 Võ Đình Khởi 20/10/59 ĐHSP Hiệu trởng 5B Bí th chi bộ
2 Hoàng Thị Bình 24/08/58 10+3 SHoá P. HT K2 Phó BT chi bộ
3 Nguyễn Thị Thơ 26/03/73 ĐHSP TPT Đội K2
4 Nguyễn Thị Thảo 12/12/78 ĐHSP 5A
5 Trần Thị Tâm 10/07/79 THSP K4
6 Phạm Thị Nhung 16/04/70 CĐSP
T
2
C/m K4,5+ CTCĐ
+++CTCĐ
5B TB thanh tra
7 Lê Thị Hoài 25/10/71 ĐHSP T
2
C/m K1,2,3 3B
8 Nguyễn Thị L. Anh 14/08/71 ĐHSP Th ký HĐ 4A
9 Nguyễn Thị Hơng 06/01/74 ĐHSP 2A
10 Nguyễn Ngọc Xuân 14/01/74 THSP TBLĐ - TDVS K2
11 Ngô Thị Nhờng 13/03/57 THSP K3
12 Lu Thị Thuỷ 19/05/59 CĐSP K5
13 Nguyễn Thị Châu 23/12/60 THSP 3A
14 Lê Thị Lài 05/07/61 THSP K1
15 Phạm Thị Minh 15/07/62 ĐHSP
Tổ phó C/m
K 1,2,3
KK1,2,3
2B
16 Nguyễn Thị Hiền 24/05/64 ĐHSP Tổ phó C/m K 4,5 4B
17 Phan Thị Hơng 10/05/65 ĐHSP 1A
18 Ngô Thị Hng 05/12/66 CĐSP 1B
19 Nguyễn Thị Kiên 07/03/84 CĐTC Thủ quỹ + vi tính Y tế trờng học
20 Phạm Thị Hằng 09/9/79 ĐHTV Phục vụ + văn th
21 Bùi Thị Lan TCTC
22 TrầnThị Huyền
23 Nguyễn Thị Lam 04/07/78 ĐHNN (Hợp đồng trờng dạy Anh văn K3 - K5)
Phụ lục 3.
Tờ trình
( Về việc đăng ký danh hiệu thi đua năm học 2009 - 2010)
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
19
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
Kính gửi : - Thờng trực hội đồng TĐKT huyện Hng Nguyên
- Thờng trực hội đồng TĐKT ngành GD&ĐT Hng Nguyên
Căn cứ vào kết quả đánh giá, xếp loại và công nhận danh hiệu thi đua năm
học 2008 - 2009 đối với đơn vị và cá nhân của Hội đồng thi đua - khen thởng cấp
trên.
Trên cơ sở đăng ký danh hiệu thi đua của đơn vị và cá nhân, nhà trờng xin
đăng ký danh hiệu thi đua năm học 2009 - 2010 cụ thể nh sau:
I. Danh hiệu tập thể :
1. Danh hiệu nhà trờng : Trờng tiên tiến
2. Danh hiệu chi bộ Đảng : Chi bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu của
Đảng bộ
3. Danh hiệu công đoàn: Công đoàn vững mạnh xuất sắc
4. Danh hiệu xã : Xã xếp loại khá về giáo dục .
5. Danh hiệu Liên đội TNTP HCM : Liên đội tiên tiến xuất sắc.
6. Danh hiệu tổ chuyên môn.
- Tổ lao động xuất sắc: Tổ C/M K4,5.
- Tổ lao động giỏi : Tổ C/m K1,2,3.
II. Danh hiệu cá nhân
1. CSTĐ cấp cơ sở : 5 ngời ( đ/c Khởi, đ/c Bình, đ/c Nhung, đ/c Thảo, đ/c Thơ)
2. Lao động tiên tiến : 21 ngời (đ/c Khởi, đ/c Bình, đ/c Thơ, đ/c Nhung, đ/c
Thảo, đ/c Hoài , đ/c Hiền, đ/c Lan Anh, đ/c Minh, , đ/c Phan Hơng, đ/c Nguyễn
Hơng, Đ/c Châu, đ/c Kiên, đ/c Hng , đ/c Thuỷ, đ/c Tâm, đ/c Nhờng, đ/c Xuân,
đ/c Lài, đ/c Hằng, đ/c Lam)
Phụ lục 4
Quy chế nội bộ nhà trờng năm học 2009- 2010.
A. Mục đích.
1. Đảm bảo chế độ làm việc của các tổ chức trong hệ thống chính trị ở trờng
học , tập thể lãnh đạo, cá nhân phụ trách những nhiệm vụ đợc phân công.
2. Giải quyết mối quan hệ giữa Ban giám hiệu với tổ chức quần chúng trong
nhà trờng , làm tốt công tác chuyên môn và các công tác khác.
3. Thực hiện tốt chế độ làm việc kỷ cơng, khoa học. Kế hoạch , tổ chức thực
hiện, kiểm tra, đánh giá, sơ tổng kết, khen thởng kỉ luật đợc công khai hoá, đánh
giá khách quan, toàn diện, chính xác.
B. Những căn cứ đề ra quy chế.
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
20
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
Căn cứ Luật Giáo dục đợc quốc hội thông qua ngày 14/5/2005.
Căn cứ điều lệ trờng tiểu học ngày 31/8/2007 của Bộ GD&ĐT.
Căn cứ Quyết định số 30/2005 - QĐ - BGD &ĐT về đánh giá, xếp loại học
sinh tiểu học ngày 30/9/2005.
Căn cứ quyết đinh số 14/2007/QĐ - BGD&ĐT về chuẩn giáo viên tiểu học
ngày 04/5/2007.
Căn cứ tình hình thực tế địa phơng, trờng học.
C. Nội dung cụ thể.
I. Nhiệm vụ quản lý của ban lãnh đạo trờng.
1. Quản lý mọi hoạt động của nhà trờng.
2. Quản lý hệ thống sổ sách nhà trờng.
- Sổ đăng bộ.
- Sổ theo dõi PCGD tiểu học
- Sổ nghị quyết nhà trờng
- Sổ kế hoạch công tác
- Sổ kiểm tra, đánh giá giáo viên về chuyên môn
- Sổ theo dõi kết quả học tập của học sinh
- Sổ học bạ của học sinh
- Sổ khen thởng, kỷ luật học sinh
- Sổ quản lý tài sản, CSVC, tài chính
- Sổ lu trữ các văn bản, công văn.
II. Nhiệm vụ của BGH.
1. Đồng chí hiệu trởng
a) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch.
b) Tổ chức bộ máy của nhà trờng, thành lập và chọn cử tổ trởng chuyên
môn, tổ văn phòng, cử các chủ tịch của các hội đồng trong nhà trờng.
c) Phân công quản lý, kiểm tra công tác của giáo viên, NV, trực tiếp tham
mu với các cấp, các ngành (Đặc biệt là Phòng GD&ĐT)
d) Quản lý hành chính, tài chính, tài sản.
e) Tổ chức thực hiện pháp lệnh quy chế dân chủ trong trờng học.
g) Quản lý học sinh và đánh giá học sinh theo QĐ/30 của Bộ GD&ĐT.
h) Quản lý và đánh giá, xếp loại giáo viên, nhân viên hàng năm.
* Phụ trách cụ thể:
- Hồ sơ giáo án
- Giáo viên giỏi
- Chất lợng học sinh giỏi
- Sáng kiến kinh nghiệm
- ý thức trách nhiệm
- Ngày công
- Tự bồi dỡng
- Đóng góp từ thiện
- Chế độ tài chính, tài sản
- Thi đua khen thởng
- Quy chế dân chủ
2. Đồng chí Phó hiệu trởng
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
21
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
- Phó hiệu trởng là ngời giúp việc cho hiệu trởng .
- Chịu trách nhiệm trớc hiệu trởng về những việc đợc phân công
- Điều hành hoạt động nhà trờng khi đợc hiệu trởng uỷ quyền .
* Phụ trách cụ thể:
- PCGD tiểu học, CMC.
- Th viện , thiết bị
- Lao động ngoài giờ lên lớp
- Thi đua hàng tuần
- Chấm chữa bài
- Chất lợng đại trà
- Học sinh yếu kém
- Phòng chống cháy nổ
- Đơn vị văn hoá, gia đình văn hoá
- Hoạt động đội
3. Đồng chí tổng phụ trách
- TPT giúp hiệu trởng công tác Đội trong trờng
- Hồ sơ : + Sổ kế hoạch tuần, tháng, năm
+ Sổ theo dõi hoạt động thiếu niên
+ Sổ theo dõi hoạt động nhi đồng
+ Sổ công tác tổ chức và ghi biên bản sinh hoạt
III. Quy chế quản lý cán bộ , giáo viên, nhân viên, học sinh.
Quản lý cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh theo Điều lệ nhà trờng. Quản
lý mọi mặt của đời sống xã hội trong nhà trờng do nhà trờng quản lý.
Quản lý phù hợp với đờng lối chủ trơng chính sách của Đảng, pháp luật của
nhà nớc, giáo dục tuyên truyền để mọi thành viên trong nhà trờng (CB, GV, NV,
HS) phấn khởi an tâm công tác và học tập.
IV. Mối quan hệ giữa chi bộ , BGH, các tổ chức đoàn thể trong và
ngoài nhà trờng.
- Cụ thể hoá các chỉ thị nghị quyết của cấp uỷ, chính quyền và các cơ quan
có thẩm quyền chuyên môn .
- Chi bộ sinh hoạt 1 lần/tháng ( đầu tháng )
- Chuyên môn 1 buổi/ tuần
- Đoàn thể 1 buổi/tháng
- Hội ý giao ban với các tổ chức hàng tuần 40 phút/buổi/tuần
- Thứ 2 hàng tuần thực hiện chế độ chào cờ 30-35 phút.
V. Chế độ làm việc, hồ sơ và sinh hoạt của giáo viên nhân viên.
1. Mỗi tuần làm việc 40 giờ theo quy định của nhà nớc.
- Ngoài thực hiện 40 giờ làm việc mỗi CBGV phải hoạt động thêm 1 buổi
vào ngày nghỉ (sáng thứ 7 hàng tuần).
2. Hồ sơ tổ chuyên môn.
- Sổ ghi biên bản
- Sổ kế hoạch tuần, tháng, năm học dựa theo kế hoạch của nhà trờng.
- Sổ theo dõi kết quả đánh giá giáo viên, học sinh.
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
22
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
Tổ chuyên môn có nhiệm vụ tổ chức bồi dỡng chuyên môn nghiệp vụ, kiểm
tra đánh giá giảng dạy của giáo viên theo kế hoạch . Đề xuất khen thởng, kỷ luật
đối với giáo viên, giúp hiệu trởng chỉ đạo các hoạt động giáo dục.
3. Hồ sơ giáo viên .
- Sổ bài soạn
- Sổ dự giờ thăm lớp
- Sổ ghi chép hội họp
- Sổ tích luỹ chuyên môn
- Sổ chủ nhiệm
4. Hồ sơ của tổ văn phòng
- Th viện thiết bị
- Văn th
- Kế toán
- Y tế học đờng
( Theo quy định của Nhà nớc )
5. Hội họp , trang phục
- Đến trờng làm việc đúng giờ
- Hội họp nghiêm túc, chú ý lắng nghe, phát biểu ý kiến chính kiến của
mình, ghi chép đầy đủ.
- Trang phục theo đúng nghi thức nhà nớc, trang phục đẹp, gọn gàng, không
loè loẹt, hở hang.
VI. Các tiêu chí thi đua
TT Các tiêu chí
Thang
điểm
Hệ
số
Kết quả đánh giá
Ghi chú
Tốt
(5đ)
Khá
(4đ)
TB
(3đ)
yếu(2đ)
1 Hồ sơ giáo án
5 2
2 Giờ dạy
5 3
3 Chất lợng đại trà
5 3
4 Học sinh giỏi
5 2
5 SKKN
5 1
6 Chấm chữa bài
5 1
7 Tài liệu SGK
5 1
8 Thi đua hàng tuần
5 1
9 Ngày công
5 1
10 Tự bồi dỡng
5 1
11 Lao động, TDVS
5 1
12 GiảI toán qua mạng
5 2
13 Hoạt động đội
5 1
14 Thi giao lu HSG
5 2
* Ghi chú : Ngày công 1 phép, 1 vắng, 1 chậm trừ điểm theo thứ tự 0,5; 1 ; 0,3 điểm
Nếu đồng chí nào có phép, vắng thì phải có giấy xin phép.
VII. Chế độ khen thởng kỷ lụât
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
23
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
Căn cứ nghị định 56/ của chính phủ và Viện khen thởng TW và căn cứ vào
tình hình thực tế của nhà trờng hàng năm để tổ chức khen thởng cho phù hợp.
1. Tập thể .
- Tổ tiên tiến xuất sắc : 200.000đ
- Tổ tiên tiến : 100.000đ
- Lớp tiên tiến xuất sắc : 100.000đ
- Lớp tiên tiến : 50.000đ
2. Học sinh .
- Học sinh giỏi trờng : 20.000đ (Quà tặng và giấy khen)
- Học sinh tiên tiến : 10.000đ (Quà tặng và giấy khen)
- Đạt học sinh giỏi huyện và những môn năng khiếu tơng đơng thởng :
50.000đ
3. Cán bộ giáo viên .
- Hoàn thành nhiệm vụ : 50.000đ
- SKKN bậc 2 huyện : 100.000đ
- SKKN bậc 3 huỵên : 200.000đ
- LĐTT xuất sắc : 200.000đ
- LĐTT : 100.000đ
- GVCN có học sinh giỏi huyện : 250.000đ/ 1 lợt em
- GV giỏi huyện : 300.000đ
- CSTĐ cấp cơ sở : 300.000đ
- SKKN, GV giỏi, CSTĐ cấp tỉnh : 500.000đ
( Nếu đạt nhiều danh hiệu thi đua chỉ đợc hởng của một danh hiệu cao nhất )
4. Chi trả công tác phí:
Hiệu trởng : 100.000 đ/ tháng
Kế toán : 100.000 đ/ tháng
Hiệu phó : 50.000 đ/ tháng
Thủ quỹ : 50.000 đ/ tháng
VIII. Một số quy định nội bộ khác.
1. Trả phụ cấp đứng lớp (35% /tháng)
+ Nhà nớc cấp : Số Gv biên chế 1,2/ lớp + TPT Đội + CBQL (dạy đủ theo
quy định)
+ Nhà trờng trả : Số giáo viên dôi ra (ngoài số GV đợc biên chế 1,2 trên lớp
- 3 đ/c)
2. Mua cấp đầy đủ theo mặt bằng chung đầu năm cho CBGV - CNV về văn
phòng phẩm của PGD cấp theo công việc đợc giao. Về tài liệu, SGK, sách HDGD,
sách thiết kế chỉ mua bổ sung những loại mới theo chỉ đạo chuyên môn của PGD
và những sách cũ nát đợc thanh lý. Số còn lại toàn bộ giáo viên các khối tự bảo
quản tài liệu, SGK, sách HDGD của những năm trớc đây để thực hiện chuyên
môn giảng dạy của mình đợc phân công. Mợn và trả khi có chuyển đổi đợc thông
qua cán bộ th viện của nhà trờng ( có biên bản bàn giao, trả theo quy định)
3. Quy định thời gian lao động, chế độ ốm nghỉ bù mặt bằng lao động, trả
chế độ vợt mặt bằng lao động v.v
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
24
Trờng tiểu học Hng Lam Hng Nguyên Nghệ An
+ Mỗi CBGV, CNV đợc nghỉ : 3 buổi/năm học ( không đa vào cân đối trừ
mặt bằng lao động)
+ Cân đối bù mặt bằng (số buổi dạy thay/năm - số buổi nghỉ/năm ): Nếu
dạy thay còn thì đợc tính trả vợt mặt bằng lao động, nếu số buổi nghỉ vợt thì tính
hạ điểm hoặc cắt danh hiệu thi đua khi số buổi nghỉ cả năm từ 10 buổi trở lên (
bù đủ không bị trừ điểm ngày công trong thi đua)
4. Thống nhất chi tiêu cho các ngày lễ tết trong năm học nh sau :
+ Ngày NGVN 20/11 : 200.000đ/ngời
+ Tết Âm lịch 2009 : 200.000đ/ngời
+ Hội nghị CBCC, PNVN 20/10; QTPN 8/3 : 50.000đ/ngời/ngày lễ.
( Hội nghị CBCC tổ chức ăn tập thể còn lại phát tiền )
5. Việc điều chuyển CBGV, CNV cuối năm học đợc thực hiện nh sau:
+ Không điều chuyển đối với các đồng chí là BCH công đoàn đơng nhiệm,
giáo viên đạt danh hiệu giáo viên giỏi huyện từ 2007 đến 2011, giáo viên có thai
nghén và nuôi con nhỏ dới 36 tháng.
+ Điều chuyển theo chỉ tiêu Phòng giao đối với các trờng hợp: 2 năm liên
tục xếp thi đua đứng dới danh sách theo thứ tự (Lấy từ dới lên).
IX Chế độ báo cáo (trờng, phòng)
Hàng tuần nếu có lịch của nhà trờng thì các tổ chức cá nhân nạp các loại
báo cáo theo đúng thời gian và địa chỉ quy định .
X. Chế độ kiểm tra .
Kiểm tra định kỳ, đột xuất theo kế hoạch cho từng cá nhân và tập thể.
XI. Chế độ học tập.
Nhà trờng và công đoàn tạo mọi điều kiện cho mọi thành viên trong hội
đồng s phạm đợc học tập để nâng cao trình độ chuyên môn cũng nh nghịêp vụ để
phục vụ tốt cho sự nghiệp giáo dục.
Trên đây là 11 nội dung của quy chế đã đợc thảo luận thống nhất thành quy
chế nội bộ nhà trờng để áp dụng và thực hiện trong năm học 2009 -2010 . Quy
chế nội bộ năm học 2009 - 2010 có hiệu lực kể từ ngày 30/8/2009.
Phụ lục 5
Quy chế phối hợp công tác
Giữa chuyên môn và công đoàn
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nớc đối với trờng học thuộc
Phòng GD.
- Căn cứ chức năng nhiệm vụ tham gia quản lý nhà nớc, quản lý xã hội của
tổ chức công đoàn (trên 1 số lĩnh vự theo quy định) bảo vệ lợi ích hợp pháp, lợi ích
chính đáng của ngời lao động.
- Căn cứ vào bản dự thảo quy chế của Phòng GD và công đoàn Giáo dục H-
ng Nguyên. Công đoàn trờng tiểu học Hng Lam thống nhất ban hành quy chế phối
hợp chỉ đạo công tác trong trờng tiểu học Hng Lam gồm các mối quan hệ phối
hợp sau:
Điều 1: Phối hợp thực hiện nhiệm vụ chuyên môn .
Ngời thực hiện : Võ Đình Khởi Năm học : 2009- 2010
25