Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Hoạt động phát triển kinh tế xã hội của hội nông dân trên địa bàn huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.04 MB, 141 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

***


NGUYỄN NGỌC TRẤN




HOẠT ðỘNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
CỦA HỘI NÔNG DÂN TRÊN ðỊA BÀN HUYỆN YÊN DŨNG,
TỈNH BẮC GIANG


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Mã số : 60.31.10


Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. MAI THANH CÚC




HÀ NỘI - 2012
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận
văn là trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã
ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc.

Tác giả luận văn


Nguyễn Ngọc Trấn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


ii
LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám
Hiệu trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ñào tạo Sau ñại học, khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, Bộ môn Phát triển nông thôn; cảm ơn các Thầy, Cô giáo ñã
truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới PGS.TS Thầy Mai
Thanh Cúc - người ñã dành nhiều thời gian, tạo ñiều kiện thuận lợi, hướng dẫn về
phương pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh ñạo Huyện uỷ - UBND huyện Yên Dũng,
Hôi Nông dân huyện Yên Dũng, Hội Nông dân cơ sở các xã, thị trấn và các Chi Hội
Nông dân trên ñịa bàn huyện Yên Dũng; các cán bộ Hội Nông dân các cấp, hội viên
Hội Nông dân trong huyện ñã tiếp nhận và nhiệt tình giúp, cung cấp các thông tin, số

liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia ñình, người thân, bạn bè và các anh
chị em học viên lớp Kinh tế nông nghiệp – K19 ñã chia sẻ, ñộng viên, khích lệ và
giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này.
Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù ñã có nhiều cố gắng ñể hoàn thành
luận văn, ñã tham khảo nhiều tài liệu và ñã trao ñổi, tiếp thu ý kiến của Thầy Cô và
bạn bè. Song, do ñiều kiện về thời gian và trình ñộ nghiên cứu của bản thân còn
nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong
nhận ñược sự quan tâm ñóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn ñể luận văn ñược
hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày…tháng 12 năm 2012
Tác giả luận văn
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iii
MỤC LỤC


Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục chữ viết tắt vi
Danh mục bảng vii
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 2

1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 2
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 4
2.1 Cơ sở lý luận 4
2.1.1 Một số vấn ñề cơ bản về Hội Nông dân 4
2.1.2 Vai trò của Hội Nông dân Việt Nam trong hoạt ñộng phát triển
kinh tế - xã hội [18] 6
2.1.3 Nhiệm vụ của Hội Nông dân Việt Nam trong phát triển kinh tế -
xã hội 8
2.1.4 Nội dung hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông dân
Việt Nam 13
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng ñến hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội
của Hội Nông dân 24
2.2 Cơ sở thực tiễn 28
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


iv
2.2.1 Kinh nghiệm hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông
dân các nước trên thế giới 28
2.2.2 Kinh nghiệm hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông
dân Việt Nam 34
Phần III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44
3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 44
3.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên 44
3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 47
3.1.3 Giới thiệu về Hội Nông dân huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang 54
3.2 Phương pháp nghiên cứu 60
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 60
3.2.2 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu 60

3.2.3 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 62
3.2.4 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 63
Phần IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 65
4.1 Thực trạng hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông
dân trên ñịa bàn huyện Yên Dũng thời gian qua 65
4.1.1 Phổ biến, tuyên truyền chủ trương, ñường lối của ðảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước về kinh tế - xã hội 65
4.1.2 Phong trào nông dân thi ñua sản xuất kinh doanh giỏi, ñoàn kết
giúp nhau xóa ñói giảm nghèo và làm giàu chính ñáng 73
4.1.3 Phong trào nông dân thi ñua xây dựng nông thôn mới 85
4.1.4 Phong trào nông dân tham gia ñảm bảo Quốc phòng – an ninh 88
4.1.5 Hoạt ñộng dịch vụ, dạy nghề, tư vấn hỗ trợ nông dân phát triển
sản xuất, nâng cao ñời sống, hướng dẫn phát triển các hình thức
kinh tế tập thể trong nông nghiệp 91
4.1.6 Tham gia các chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội của
Nhà nước ở nông thôn 101
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


v

4.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội của
Hội Nông dân trên ñịa bàn huyện Yên Dũng 103
4.2 ðịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu nâng cao kết quả hoạt
ñộng của Hội Nông dân trên ñịa bàn huyện Yên Dũng trong thời
gian tới 111
4.2.1 Quan ñiểm và mục tiêu 111
4.2.2 Hệ thống các giải pháp 113
Phần IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 122
5.1 Kết luận 122

5.2 Kiến nghị 124
TÀI LIỆU THAM KHẢO 125
PHIẾU ðIỀU TRA 127
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Từ viết tắt Nghĩa
CN Công nghiệp
CNH - HðH Công nghiệp hoá - hiện ñại hoá
CNXD Công nghiệp xây dựng
DT Diện tích
ðVT ðơn vị tính
GTNT Giao thông nông thôn
HTX Hợp tác xã
NN Nông nghiệp
NXB Nhà xuất bản
TDTT Thể dục thể thao
TMDV Thương mại dịch vụ
TTCN Tiểu thủ công nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
PTNT Phát triển nông thôn
UBND Uỷ ban nhân dân
XHCN Xã hội chủ nghĩa
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


vii

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

3.1 Giá trị sản xuất các ngành kinh tế của huyện Yên Dũng trong giai
ñoạn 2009 – 2011 48
3.2 Tình hình lao ñộng và sử dụng lao ñộng của huyện Yên Dũng
giai ñoạn 2009 – 2011 51
3.3 Tình hình ñất ñai và sử dụng ñất ñai của huyện Yên Dũng giai
ñoạn 2009 - 2011 53
3.4 Các hình thức ñược khen thưởng của Hội nông dân huyện Yên
Dũng, giai ñoạn 2007 – 2011 58
3.5 Bảng thu thập tài liệu, số liệu ñã công bố 60
3.6 Số phiếu ñiều tra ở từng ñối tượng tại các ñiểm nghiên cứu 61
4.1 Kết quả hoạt ñộng phổ biến, tuyên truyền về kinh tế - xã hội của
HND trên ñịa bàn trong giai ñoạn 2009 – 2011 67
4.2 ðánh giá của cán bộ tổ chức Hội về kết quả thực hiện một số
hoạt ñộng tuyên truyền ở tổ chức Hội các cấp trong năm 2011 70
4.3 Mức ñộ hài lòng của hội viên nông dân về các hình thức tuyên
truyền của tổ chức Hội 72
4.4 Mức ñộ hài lòng của hội viên nông dân về hoạt ñộng tuyên
truyền tại các ñiểm nghiên cứu 73
4.5 Các mô hình tiên tiến trong sản xuất kinh doanh trên ñịa bàn
huyện giai ñoạn 2007 – 2012 74
4.6 Kết quả của mô hình tiên tiến trong SXKD tại các ñiểm nghiên
cứu 76
4.7 ðánh giá của hội viên nông dân về khả năng áp dụng và hiệu quả
của mô hình trồng trọt và chăn nuôi kết hợp 78
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



viii

4.8 Kết quả hoạt ñộng phong trào nông dân thi ñua sản xuất kinh
doanh giỏi của Hội Nông dân giai ñoạn 2009 – 2011 80
4.9 Kết quả phối hợp hoạt ñộng giữa Hội Nông dân với các cơ
quan/ñơn vị trên ñịa bàn huyện năm 2011 82
4.10 Hoạt ñộng hỗ trợ của hộ SXKD giỏi với hội viên nông dân trên
ñịa bàn huyện giai ñoạn 2007 – 2012 83
4.11 Số hội viên nông dân ñược hộ SXKD giỏi giúp ñỡ thoát nghèo
giai ñoạn 2009 – 2011 84
4.12 Kết quả hoạt ñộng phòng trào “Toàn dân ñoàn kết xây dựng ñời
sống văn hóa” giai ñoạn 2009 – 2012 86
4.13 Kết quả thành lập và duy trì các CLB do Hội thành lập trong 10
năm từ 2000 – 2010 của Hội nông dân huyện Yên Dũng 87
4.14 Kết quả hoạt ñộng phong trào nông dân thi ñua xây dựng nông
thôn mới của Hội Nông dân trên ñịa bàn huyện 88
4.15 Kết quả hoạt ñộng phong trào nông dân tham gia ñảm bảo Quốc
phòng - An ninh trong giai ñoạn 2009 – 2011 90
4.16 ðánh giá của hội viên nông dân về công tác tập huấn của Hội trong
phong trào nông dân tham gia ñảm bảo Quốc phòng – An ninh 91
4.17 Kết quả hoạt ñộng hỗ trợ vốn phát triển sản xuất, kinh doanh cho
hội viên nông dân trong giai ñoạn 2007 – 2012 92
4.18 Kết quả xây dựng Quỹ Hội và Quỹ hỗ trợ nông dân trên ñịa bàn
giai ñoạn 2009 – 2011 93
4.19 ðánh giá của hội viên nông dân về hoạt ñộng hỗ trợ vốn vay cho
phát triển sản xuất kinh doanh 95
4.20 Kết quả bồi dưỡng, ñào tạo nghề, phổ biến, hướng dẫn khoa học
– kỹ thuật cho nông dân giai ñoạn 2007 – 2012 96
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



ix
4.21 ðánh giá mức ñộ hài lòng của hội viên nông dân về các hoạt
ñộng bồi dưỡng, ñào tạo nghề, phổ biến, hướng dẫn khoa học –
kỹ thuật 98
4.22 Kết quả hoạt ñộng phát triển kinh tế hợp tác và xây dựng hợp tác
xã nông nghiệp trên ñịa bàn huyện năm 2011 100
4.23 Kết quả hoạt ñộng phát triển kinh tế hợp tác và xây dựng hợp tác
xã nông nghiệp tại các ñiểm nghiên cứu 101
4.24 Kết quả tham gia của Hội Nông dân trong các chương trình, dự
án phát triển kinh tế - xã hội ở nông thôn giai ñoạn 2009 – 2011 102
4.25 ðánh giá kết quả hoạt ñộng của Hội Nông dân trên ñịa bàn huyện
Yên Dũng 104
4.26 ðánh giá của hội viên nông dân về kết quả hoạt ñộng của Hội tại
các ñiểm nghiên cứu 106
4.27 Phân tích ñiểm mạnh – ñiểm yếu, cơ hội – thách thức trong hoạt
ñộng phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông dân huyện Yên
Dũng 110
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


1

Phần I. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Ngay từ khi ra ñời (03/2/1930), ðảng ta ñã có chủ trương tiến hành xây dựng
các tổ chức cách mạng của quần chúng. Ngày 14/10/1930, Hội nghị lần thứ nhất Ban
Chấp hành Trung ương ðảng Cộng sản ðông Dương (ðảng Cộng sản Việt Nam ngày
nay) ñã quyết ñịnh thành lập Tổng Nông hội ðông Dương (nay là Hội Nông dân Việt

Nam) nhằm tập hợp giai cấp nông dân trong cuộc ñấu tranh kiên cường vì ñộc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội. Trải qua các thời kỳ cách mạng, tổ chức Hội với những
tên gọi khác nhau, ñã luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của mình; tuyên truyền, vận ñộng,
tập hợp rộng rãi giai cấp nông dân – một lực lượng ñông ñảo và hùng hậu trong khối
liên minh công nhân, nông dân và trí thức ñi theo con ñường của cách mạng Việt
Nam mà ðảng và Bác Hồ ñã lựa chọn; xứng ñáng là người ñại diện cho lợi ích chính
ñáng của giai cấp nông dân, cầu nối vững chắc giữa giai cấp nông dân với ðảng, chỗ
dựa tin cậy của chính quyền nhân dân ở nông thôn. Trong sự nghiệp ñổi mới của ñất
nước, dưới sự lãnh ñạo của ðảng, Hội Nông dân Việt Nam ñã có bước phát triển mới
về mọi mặt trong việc tập hợp, tuyên truyền, vận ñộng hội viên, nông dân thực hiện
các chủ trương, ñường lối của ðảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước, tổ chức các
phong trào nông dân, góp phần quan trọng vào thực hiện thắng lợi các mục tiêu kinh
tế - xã hội, phát triển nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới.
Là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp nông dân, Hội Nông dân Việt Nam
có vai trò quan trọng trong việc tổ chức vận ñộng hội viên, nông dân tích cực tham
gia góp phần thực hiện công nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn.
Tuy nhiên, hiện nay các cấp Hội Nông dân Việt Nam còn có nhiều bất cập cả về
tổ chức bộ máy, cán bộ cũng như nội dung và phương thức hoạt ñộng. Hệ thống tổ
chức còn thiếu ñồng bộ. ðội ngũ cán bộ còn hạn chế về chất lượng và số lượng. Hội
nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương ðảng khóa VI ñã chỉ rõ“ðộng lực thúc
ñẩy phong trào quần chúng là ñáp ứng lợi ích thiết thực của nhân dân và kết hợp hài
hòa các lợi ích, thống nhất quyền lợi với nghĩa vụ công dân”, nhưng do Hội chưa tích
cực ñổi mới nội dung và phương thức hoạt ñộng và nhất là chưa có ñược cơ chế, chính
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


2

sách trực tiếp tham gia thực hiện các hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội cho nên cả
nội dung và phương thức hoạt ñộng vẫn chung chung, hình thức. Tình trạng tuyên

truyền, vận ñộng “chay” còn rất phổ biến, chưa ñáp ứng ñược những nhu cầu bức thiết
của hội viên, nông dân về vốn; vật tư, máy móc, thiết bị; khoa học kỹ thuật; thị trường
tiêu thụ sản phẩm… ñể phát triển sản xuất, kinh doanh.
Với tâm huyết là một cán bộ trong tổ chức Hội Nông dân luôn mong muốn góp
phần nhỏ bé của mình vào công cuộc ñổi mới tổ chức Hội cả về nội dung và phương
thức hoạt ñộng, ñặc biệt là ở cấp huyện, nhằm khắc phục những bất cập, tồn tại và hạn
chế; tôi lựa chọn ñề tài “Hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông dân trên
ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang” làm ñề tài nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông dân
trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, trên cơ sở ñó ñề xuất những ñịnh hướng và giải pháp
chủ yếu nhằm nâng cao hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông dân trên
ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn ñề lý luận và thực tiễn về hoạt ñộng phát
triển kinh tế - xã hội của Hội Nông dân;
- Phân tích thực trạng hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông dân
trên ñịa bàn huyện Yên Dũng thời gian qua;
- ðề xuất một số ñịnh hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hoạt ñộng
phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông dân trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang trong thời gian tới.
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
- ðề tài tập trung nghiên cứu những vấn ñề lý luận và thực tiễn về hoạt ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


3


phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông dân, nội dung hoạt ñộng phát triển kinh tế -
xã hội của Hội Nông dân trên ñịa bàn huyện Yên Dũng;
- ðối tượng khảo sát là các tổ chức Hội Nông dân ở các cấp Hội trên ñịa bàn
huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi về nội dung
- Nghiên cứu thực trạng hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông
dân trên ñịa bàn huyện Yên Dũng;
- Nghiên cứu những giải pháp nhằm nâng cao hoạt ñộng phát triển kinh tế -
xã hội của Hội Nông dân trên ñịa bàn huyện Yên Dũng.
1.3.2.2 Phạm vi về không gian
ðề tài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang
1.3.2.3 Phạm vi về thời gian
- Thời gian nghiên cứu thực trạng: ñề tài tập trung nghiên cứu thực trạng
hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông dân trên ñịa bàn huyện Yên
Dũng trong thời gian 3 năm (từ 2009 – 2011). Những khoảng thời gian khác có liên
quan tùy thuộc vào nội dung của nghiên cứu;
- Thời gian thực hiện ñề tài: từ tháng 8/2011 ñến tháng 10/1012.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


4

Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số vấn ñề cơ bản về Hội Nông dân
2.1.1.1 Vài nét về Hội Nông dân Việt Nam [13]
Hội Nông dân Việt Nam mà tiền thân là Nông hội ñỏ, ñược thành lập ngày
14 tháng 10 năm 1930, trải qua các thời kỳ cách mạng luôn trung thành với ðảng và

dân tộc. Trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa,
thực hiện ñường lối ñổi mới của ðảng Cộng sản Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam
luôn là tổ chức trung tâm, nòng cốt trong các phong trào nông dân và xây dựng
nông thôn mới.
Mục ñích của hội là tập hợp ñoàn kết nông dân, xây dựng giai cấp nông dân
vững mạnh về mọi mặt, xứng ñáng là lực lượng ñồng minh tin cậy trong khối liên
minh vững chắc công, nông, trí, bảo ñảm thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp
hoá, hiện ñại hoá nông nghiệp, nông thôn.
Hội Nông dân Việt Nam tiếp tục ñổi mới nội dung, phương thức hoạt ñộng,
xây dựng Hội vững mạnh cả về chính trị, tư tưởng, tổ chức và hành ñộng; nâng cao
vai trò ñại diện, phát huy quyền làm chủ, bảo vệ quyền và lợi ích chính ñáng, hợp
pháp của hội viên, nông dân.
Phát huy truyền thống yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tinh thần cách mạng,
lao ñộng sáng tạo, cần kiệm, tự lực, tự cường, ñoàn kết của nông dân; tích cực và
chủ ñộng hội nhập kinh tế quốc tế, ñẩy mạnh phát triển kinh tế- xã hội, xây dựng
văn hoá, giữ vững quốc phòng, an ninh, góp phần thực hiện mục tiêu dân giầu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
Hội Nông dân Việt Nam là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp nông dân
do ðảng Cộng sản Việt Nam lãnh ñạo và là thành viên của Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam; cơ sở chính trị của Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


5

2.1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ của Hội Nông dân Việt Nam [13]
a. Chức năng của Hội Nông dân Việt Nam
- Tập hợp, vận ñộng, giáo dục hội viên, nông dân phát huy quyền làm chủ,
tích cực học tập nâng cao trình ñộ, năng lực về mọi mặt.
- ðại diện giai cấp nông dân tham gia xây dựng ðảng, Nhà nước và khối ñại

ñoàn kết toàn dân tộc.
- Chăm lo, bảo vệ quyền và lợi ích chính ñáng, hợp pháp của nông dân; tổ
chức các hoạt ñộng dịch vụ, tư vấn, hỗ trợ nông dân trong sản xuất và ñời sống.
b. Nhiệm vụ của Hội Nông dân Việt Nam
- Tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ, hội viên, nông dân hiểu biết ñường lối
của ðảng; chính sách, pháp luật của Nhà nước; nghị quyết, chỉ thị của Hội, khơi dậy
và phát huy truyền thống yêu nước, ý chí cách mạng, tinh thần tự lực, tự cường, lao
ñộng sáng tạo của nông dân.
- Vận ñộng, tập hợp và làm nòng cốt tổ chức các phong trào nông dân phát
triển kinh tế, văn hoá, xã hội, quốc phòng, an ninh. Chăm lo ñời sống và tinh thần
của hội viên, nông dân.
- Các cấp Hội là thành viên tích cực trong hệ thống chính trị thực hiện các
chính sách, pháp luật, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước ở
nông thôn. Hướng dẫn phát triển các hình thức kinh tế tập thể trong nông nghiệp.
Tổ chức các hoạt ñộng dịch vụ, tư vấn, hỗ trợ và dạy nghề giúp nông dân phát triển
sản xuất, nâng cao ñời sống, bảo vệ môi trường.
- ðoàn kết, tập hợp ñông ñảo nông dân vào tổ chức Hội, phát triển và nâng
cao chất lương hội viên. Xây dựng tổ chức Hội vững mạnh về mọi mặt; ñào tạo, bồi
dưỡng cán bộ Hội ñáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ thời kỳ công nghiệp hoá - hiện ñại
hoá ñất nước.
- Tham gia xây dựng ðảng, chính quyền trong sạch, vững mạnh. Tham gia
giám sát và phản biện xã hội theo quy chế. Kịp thời phản ánh tâm tư nguyện vọng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


6

của nông dân với ðảng và Nhà nước; bảo vệ các quyền và lợi ích chính ñáng, hợp
pháp của hội viên, nông dân. Thực hiện Pháp lệnh Dân chủ cơ sở, giữ gìn ñoàn kết
trong nội bộ nông dân; góp phần xây dựng khối ñại ñoàn kết toàn dân, giữ vững an

ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội; chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các
tệ nạn xã hội.
- Mở rộng hoạt ñộng ñối ngoại theo quan ñiểm, ñường lối của ðảng, tăng
cường hợp tác, trao ñổi, học tập kinh nghiệm, tiến bộ kho học, kỹ thuật, quảng bá
hàng hoá nông sản, văn hoá Việt nam với tổ chức nông dân, tổ chức quốc tế, các tổ
chức chính phủ, phi chính phủ trong khu vực và trên thế giới.
2.1.2 Vai trò của Hội Nông dân Việt Nam trong hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã
hội [18]
Hội Nông dân Việt Nam có vai trò là người ñại diện và phát huy quyền làm
chủ, bảo vệ quyền và lợi ích chính ñáng, hợp pháp của hội viên, nông dân; phát huy
truyền thống yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, tinh thần cách mạng, lao ñộng sáng tạo,
cần kiệm tự lực, tự cường, ñoàn kết của nông dân; tích cực và chủ ñộng hội nhập
quốc tế, ñẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng văn hoá, giữ vững quốc
phòng, an ninh, góp phần thực hiện mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ,
công bằng, văn minh; phát huy vai trò chủ thể của nông dân trong quá trình phát triển
nông nghiệp nông thôn. ðại hội XI khẳng ñịnh: “xây dựng, phát huy vai trò chủ thể
của giai cấp nông dân trong quá trình phát triển nông nghiệp, nông thôn…”
Hiện nay, với những thành tựu to lớn và có ý nghĩa lịch sử của công cuộc ñổi
mới, ñất nước ta ñang bước vào thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và
hội nhập quốc tế. Nghị quyết Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương
ðảng Cộng sản Việt Nam khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn khẳng ñịnh:
nông nghiệp, nông dân, nông thôn có vị trí chiến lược trong sự nghiệp công nghiệp
hóa hiện ñại hóa xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, là cơ sở và lực lượng quan trọng ñể
phát triển kinh tế - xã hội bền vững , giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc và
bảo vệ môi trường sinh thái của ñất nước"
5
. ðồng thời Nghị quyết cũng chỉ rõ:
"Trong mối quan hệ mật thiết giữa nông nghiệp, nông dân và nông thôn nông dân là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………



7

chủ thể của quá trình phát triển, xây dựng nông thôn mới gắn với xây dựng các cơ
sở công nghiệp, dịch vụ và phát triển ñô thị theo quy hoạch là căn bản; phát triển
toàn diện, hiện ñại hóa nông nghiệp là then chốt"
.

Trong giai ñoạn cách mạng mới, Hội Nông dân Việt Nam là trung tâm và
nòng cốt cho phong trào nông dân và công cuộc xây dựng nông thôn mới. Phương
hướng công tác Hội và phong trào nông dân là: ðoàn kết, năng ñộng, sáng tạo xây
dựng Hội Nông dân vững về chính trị, mạnh về tổ chức, thống nhất về hành ñộng, là
trung tâm và nòng cốt cho phong trào nông dân và công cuộc xây dựng nông thôn
mới trong thời kỳ ñất nước ñẩy mạnh công tác xây dựng ðảng, chính quyền trong
sạch, vững mạnh và khối ñại ñoàn kết toàn dân tộc. Nâng cao vai trò ñại diện: chăm
lo bảo vệ lợi ích hợp pháp của hội viên, nông dân, góp phần cùng cả nước thực hiện
thắng lợi mục tiêu dân giàu nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
ðể làm tốt vai trò trung tâm và nòng cốt của mình, các cấp hội cần tập trung
nâng cao chất lượng ba phong trào thi ñua lớn, góp phần thực hiện thắng lợi công
nghiệp hóa, hiện ñại hóa nông nghiệp, nông thôn. Tiếp tục phát triển bền vững
Phong trào thi ñua sản xuất, kinh doanh giỏi, ñoàn kết giúp ñỡ nhau xóa ñói giảm
nghèo và làm giàu chính ñáng. Tăng cường phối hợp liên kết với các ngành, các cơ
quan nghiên cứu các nhà khoa học, trường học, các tổ chức kinh tê hỗ trợ ngày càng
tốt hơn cho nông dân về khoa học - kỹ thuật, công nghệ, giống, vốn, vật tư, công cụ
sản xuất, giải quyết việc làm; hướng dẫn các hộ nông dân ñầu tư sản xuất, kinh
doanh theo mô hình kinh tế trang trại, phát triển các hình thức kinh tế hợp tác và
xây dựng hợp tác xã kiểu mới; tham gia thực hiện các chương trình quốc gia xóa
ñói, giảm nghèo.
- ðẩy mạnh Phong trào nông dân thi ñua xây dựng nông thôn mới. Tập trung
xây dựng gia ñình văn hóa, tham gia xây dựng thôn, ấp, bản, làng, xã văn hóa. Vận

ñộng cán bộ, hội viên nông dân gương mẫu ñăng ký thực hiện nếp sống văn minh
tiết kiệm trong việc cưới, việc tang và tổ chức lễ hội; tham gia thực hiện chương
trình nâng cao dân trí bồi dưỡng nhân tài ở nông thôn.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


8

- Tổ chức tốt Phong trào nông dân tham gia bảo ñảm quốc phòng, an ninh.
ðẩy mạnh công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức cho cán bộ, hội viên về nhiệm
vụ quốc phòng, an ninh trong tình hình mới. Nêu cao tinh thần cảnh giác cách mạng
trước âm mưu "diễn biến hòa bình" của các thế lực thù ñịch, nhất là âm mưu lợi
dụng tôn giáo, dân tộc, dân chủ ñể kích ñộng chiến tranh tâm lý chia rẽ khối ñại
ñoàn kết toàn dân tộc. Phối hợp với lực lượng quân ñội, công an, tích cực tham gia
xây dựng thế trận an ninh quốc phòng toàn dân; các khu vực phòng thủ, nhất là
vùng biên giới, hải ñảo. Tuyên truyền, vận ñộng hội viên, nông dân hăng hái tham
gia dân quân tự vệ, bảo vệ an ninh, thực hiện Luật nghĩa vụ quân sự, "chính sách
hậu phương quân ñội", tham gia xây dựng thôn, ấp, bản không có người vi phạm
pháp luật. Phát hiện, tố giác tội phạm; cảm hóa, giáo dục người phạm tội, người lầm
lỗi. Tự hào với truyền thống cách mạng của giai cấp nông dân dưới sự lãnh ñạo của
ðảng Cộng sản Việt Nam, ñứng trước những yêu cầu của sự nghiệp cách mạng
trong thời kỳ ñất nước ñẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện ñại hóa và hội nhập quốc tế,
giai cấp nông dân và Hội Nông dân Việt Nam tiếp tục phát huy truyền thống ñoàn
kết, tranh thủ thời cơ thuận lợi, khắc phục khó khăn, phấn ñấu vươn lên thực hiện
tốt phương hướng, mục tiêu, nhiệm vụ công tác hội và phong trào nông dân.
2.1.3 Nhiệm vụ của Hội Nông dân Việt Nam trong phát triển kinh tế - xã hội
Hội nghị lần thứ Năm Ban Chấp hành Trung ương ðảng (khóa IX) về ñẩy
nhanh CNH, HðH nông nghiệp, nông thôn thời kỳ 2001 - 2010 ñã giao nhiệm vụ:
"Phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các ñoàn thể nhân dân ñể
ñộng viên sức mạnh toàn dân, xây dựng nông thôn giàu ñẹp, ñậm ñà bản sắc dân

tộc, công bằng, dân chủ, văn minh và hiện ñại". ðể thực hiện nhiệm vụ ñó cần chú
trọng một số nội dung sau:
2.1.3.1 Nhận thức rõ về CNH, HðH nông nghiệp, nông thôn [18]
- CNH, HðH nông nghiệp, nông thôn trong nền kinh tế thị trường không ñơn
thuần là sự tăng trưởng ñồng ñều về lượng, mà cao hơn là làm thay ñổi về chất, biến
sản xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn thành một ngành công nghiệp mới, có
phương thức sản xuất công nghiệp hiện ñại, thay thế phương thức sản xuất thủ công,
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


9

cổ truyền, tạo ra năng suất, chất lượng và hiệu quả cao hơn hẳn so với trước ñây.
- CNH, HðH nông nghiệp là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa quy mô lớn, gắn với công nghiệp chế biến và
thị trường; thực hiện cơ khí hóa, ñiện khí hóa, thuỷ lợi hóa, ứng dụng các thành tựu
khoa học, công nghệ, trước hết là công nghệ sinh học, ñưa thiết bị, kỹ thuật và công
nghệ hiện ñại vào các khâu sản xuất nông nghiệp nhằm nâng cao năng suất, chất
lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nông sản hàng hóa trên thị trường.
- CNH, HðH nông thôn là quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn
theo hướng tăng nhanh tỷ trọng giá trị sản phẩm và lao ñộng các ngành công nghiệp
và dịch vụ; giảm dần tỷ trọng sản phẩm và lao ñộng nông nghiệp; xây dựng kết cấu
hạ tầng kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển nông thôn, bảo vệ môi trường sinh
thái; tổ chức lại sản xuất và xây dựng quan hệ sản xuất phù hợp; xây dựng nông
thôn dân chủ, công bằng, văn minh, không ngừng nâng cao ñời sống vật chất và văn
hóa của nhân dân ở nông thôn.
2.1.3.2 Nhận thức rõ những mâu thuẫn chủ yếu khi tiến hành CNH, HðH nông
nghiệp, nông thôn ñể có bước ñi phù hợp [18]
- Thực trạng yếu kém của nền kinh tế nói chung và nông nghiệp nói riêng
mâu thuẫn với yêu cầu, mục tiêu cao của CNH, HðH nông nghiệp, nông thôn.

- Năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh của nông sản, hàng hóa nước ta
còn thấp mâu thuẫn với khả năng hội nhập kinh tế khu vực và quốc tế.
- Sản xuất nông sản hàng hóa tất yếu dẫn ñến tích tụ ñất nông nghiệp tăng
nhanh mâu thuẫn với bình quân ñất nông nghiệp/người ngày càng giảm, làm cho lao
ñộng không có việc làm ở nông thôn vốn ñã tăng, lại càng tăng thêm.
- CNH, HðH nông nghiệp, nông thôn ñòi hỏi cơ giới hóa, hiện ñại hóa sản
xuất nông nghiệp và kinh tế nông thôn mâu thuẫn với lực lượng lao ñộng thủ công
quá lớn, thiếu việc làm hiện nay.
- CNH, HðH nông nghiệp, nông thôn phải bằng và dựa vào khoa học và
công nghệ, thậm chí phải "ñi tắt, ñón ñầu" mâu thuẫn với trình ñộ dân trí, kỹ năng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


10
lao ñộng trong nông nghiệp, nông thôn còn nhiều hạn chế.
- CNH, HðH nông nghiệp, nông thôn cần phải có vốn lớn, trước hết cho xây
dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội nông thôn mâu thuẫn với khả năng hạn hẹp
của ngân sách Nhà nước và tích luỹ thấp trong dân cư nông thôn.
- Sự phát triển không ñồng ñều giữa các vùng, miền trong cả nước mâu
thuẫn với mục tiêu ñến năm 2020 phải ñưa nước ta cơ bản trở thành nước công
nghiệp, trong ñó nông nghiệp, nông thôn phải ñược CNH, HðH.
2.1.3.3 Nắm vững chủ trương, ñường lối của ðảng và nhiệm vụ của Hội về CNH,
HðH nông nghiệp, nông thôn [18]
Một là, phát triển lực lượng sản xuất, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông
nghiệp, nông thôn:
- Trước hết, ñối với sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp cần dựa trên cơ sở
lợi thế so sánh của từng vùng ñể bố trí lại cây trồng, vật nuôi bảo ñảm an ninh
lương thực và tạo ra các vùng sản xuất chuyên canh các sản phẩm chủ lực phục vụ
cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu.
Hai là, nghiên cứu, áp dụng phổ cập những thành tựu khoa học và công nghệ

tiên tiến, hiện ñại:
- ðối với giống cây trồng, vật nuôi: Trong những năm tới, việc áp dụng các
loại giống cây trồng, vật nuôi tốt là khâu ñột phá nhằm tăng nhanh năng suất, chất
lượng, sức cạnh tranh của sản phẩm nông nghiệp. Cần tham gia tích cực vào các
chương trình tuyển chọn, lai tạo hoặc thuần hóa các giống nhập ngoại.
- ðối với công nghệ sinh học: Vận ñộng hội viên, nông dân áp dụng các
công nghệ vi sinh (túi Bioga, phân vi sinh,…), các chất kích thích, ñiều hòa sinh
trưởng; các chế phẩm sinh học bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu sinh học, phương pháp
bảo vệ thực vật bằng con ñường ñấu tranh sinh học (IPM).
- ðối với kỹ thuật canh tác, nuôi trồng: Áp dụng kỹ thuật canh tác mới, tiến
bộ, thay thế dần tập quán canh tác lạc hậu. Trên cơ sở quy hoạch sử dụng ñất, cần
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


11
xây dựng quy trình thâm canh hợp lý ñối với từng loại cây, con trên từng loại ñất
nhằm sử dụng có hiệu quả tài nguyên ñất, bảo vệ môi trường sinh thái.
- ðối với công nghệ sau thu hoạch và chế biến nông, lâm, thuỷ sản: Áp dụng
các công nghệ làm khô sản phẩm; công nghệ bảo quản nông sản và các công nghệ
tiên tiến, hiện ñại khác nhằm tạo ra các sản phẩm cuối cùng, ñáp ứng trực tiếp nhu
cầu của người tiêu dùng trong nước và ngoài nước.
Ba là, phát triển nguồn nhân lực và văn hóa, xã hội nông thôn:
- ða dạng hóa các hình thức và phương thức ñào tạo nghề cho hội viên, nông
dân. Cùng với việc mở các lớp trung và dài hạn, cần chú trọng tổ chức các ñợt tập
huấn ngắn hạn, các lớp khuyến nông, khuyến công. Mở rộng hình thức nông dân
dạy nghề cho nông dân; khuyến khích việc truyền nghề, nhân cấy nghề trong các
làng nghề. Ngoài ra, cần tăng cường ñào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực công tác
cho cán bộ Hội.
- Tạo việc làm, tăng thu nhập cho hội viên, nông dân; giảm nhanh tỷ lệ ñói,
nghèo, khuyến khích làm giàu chính ñáng; nhân rộng các ñiển hình trong phong trào

“Hộ gia ñình nông dân thi ñua sản xuất, kinh doanh giỏi”; mở rộng thực hiện chính
sách bảo hiểm xã hội ñối với nông dân hết tuổi lao ñộng.
- ðẩy mạnh phong trào xây dựng làng, xã văn hóa, bảo tồn, kế thừa và phát
huy những giá trị văn hóa truyền thống, phát huy tình làng, nghĩa xóm, tinh thần
giúp ñỡ, hỗ trợ nhau cùng phát triển trong cộng ñồng dân cư nông thôn; bảo ñảm
dân chủ, công bằng xã hội nông thôn, thực hiện tốt Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở
xã, phường, thị trấn.
Bốn là, phát triển kết cấu hạ tầng và ñô thị hóa nông thôn:
- Tham gia xây dựng các công trình thuỷ lợi gắn với cải tạo ñồng ruộng,
nâng ñộ ñồng ñều về năng suất cây trồng, nuôi trồng thuỷ sản và phòng chống, hạn
chế và giảm nhẹ thiên tai; vận ñộng hội viên, nông dân xây dựng các công trình
cung cấp nước sạch, phấn ñấu tăng tỷ lệ hộ ñược dùng nước sạch. Tổ chức các tổ
hợp tác, hợp tác xã dùng nước và quản lý thuỷ nông của nông dân.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


12
- Thực hiện phương châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”, vận ñộng hội
viên, nông dân phát triển mạnh mẽ ñường giao thông trong xã, thôn, bản. Tổ chức
thực hiện các chương trình, dự án của Nhà nước về phát triển giao thông nông thôn,
như: Nhận thi công, nâng cấp các tuyến ñường ñã có, từng bước cứng hóa mặt
ñường, xây dựng cầu, cống vĩnh cửu, xoá bỏ “cầu khỉ”…, sản xuất vật liệu cung
ứng cho các công trình.
- Tham gia quản lý ñiện nhằm cung cấp ñiện có hiệu quả, chất lượng cao ñáp
ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt ở nông thôn; khuyến khích ñộng viên hội viên,
nông dân sử dụng ñiện vào sản xuất.
- Phối hợp các ngành xây dựng mô hình “ðiểm bưu ñiện - văn hóa xã”; nâng
tỷ lệ số hộ sử dụng ñiện thoại trong xã; tổ chức cung cấp thông tin thường xuyên về
thị trường, giá cả, khoa học - kỹ thuật cho xã viên.
- Tham gia xây dựng, phát triển các thị tứ, thị trấn làm trung tâm công nghiệp,

thương mại, văn hóa - xã hội trên ñịa bàn nông thôn ñể thúc ñẩy sản xuất, tạo thêm
việc làm mới, chuyển dịch lao ñộng, hỗ trợ cho quá trình CNH, HðH nông thôn.
Năm là, tạo lập ñồng bộ các yếu tố thị trường và phát triển thị trường:
- Vận ñộng tổ chức các hình thức hợp tác làm dịch vụ cung ứng vật tư, tiêu
thụ nông sản cho nông dân bảo ñảm chất lượng, giá cả hợp lý, cạnh tranh ñược với
tư thương.
- Giúp hội viên, nông dân lựa chọn và xác ñịnh cho ñược một số mặt hàng
nông sản, thủ công xuất khẩu có lợi thế ở ñịa phương.
- Phối hợp với các ngành tổ chức các chợ, trung tâm mua bán hàng hóa, vật
tư, nông sản; cung cấp thông tin và ñưa ra các dự báo về giá cả, cung cầu, khả năng
cạnh tranh ; hướng dẫn, hỗ trợ nông dân ký kết các hợp ñồng mua bán sản phẩm;
phát triển các dịch vụ tiếp thị, quảng cáo, hội chợ triển lãm, giới thiệu sản phẩm ở
trong và ngoài nước; tìm hiểu nhu cầu vật tư, nông sản hàng hóa trên thị trường và
khả năng ñáp ứng ñể hướng dẫn sản xuất cho hội viên, nông dân
- Vận ñộng hội viên, nông dân tham gia xây dựng các quỹ bảo hiểm sản
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


13
xuất, xuất khẩu theo từng ngành hàng, tham gia vào các tổ chức Hiệp hội.
Sáu là, ñổi mới quan hệ sản xuất phù hợp:
- Khuyến khích, tạo ñiều kiện thuận lợi ñể kinh tế hộ, kinh tế trang trại phát
triển sản xuất hàng hóa với quy mô ngày càng lớn.
- Vận ñộng hội viên, nông dân thành lập các tổ hợp tác và hướng dẫn các tổ
hợp tác ñăng ký hoạt ñộng với chính quyền xã; phát triển hợp tác xã, thu hút các
pháp nhân tham gia; hỗ trợ ñổi mới và nâng cao hiệu quả hoạt ñộng của các loại
hình hợp tác xã ở nông thôn, chú trọng giúp ñỡ hợp tác xã nông nghiệp ñể hợp tác
xã làm tốt dịch vụ ñầu vào, ñầu ra cho xã viên, nông dân; hướng dẫn, giúp ñỡ hội
viên, nông dân và hợp tác xã ký kết các hợp ñồng nhận cung ứng vật tư, tiền vốn và
bán sản phẩm cho các doanh nghiệp, nhất là cho các doanh nghiệp chế biến nông

sản, thuỷ sản của Nhà nước; vận ñộng nông dân, hợp tác xã trong vùng nguyên liệu
tham gia mua cổ phần, khi doanh nghiệp chế biến thực hiện cổ phần hóa.
2.1.4 Nội dung hoạt ñộng phát triển kinh tế - xã hội của Hội Nông dân Việt Nam
2.1.4.1 Yêu cầu chung [13],[18]
Trong thời kỳ quá ñộ lên Chủ nghĩa xã hội, nền kinh tế nước ta vận hành
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa.
ðảng ta xác ñịnh phát triển kinh tế - xã hội là nhiệm vụ trung tâm, hàng ñầu và nêu
rõ khẩu hiệu chiến lược: “Tất cả vì dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân
chủ, văn minh”.
Kinh tế vừa là cơ sở nền tảng, là nhiệm vụ trung tâm vừa là ñộng lực ñảm
bảo và thúc ñẩy sự phát triển của toàn xã hội; tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ và
công bằng xã hội ngay trong từng bước và trong suốt quá trình phát triển, cần ñẩy
nhanh nhịp ñộ tăng trưởng kinh tế ñể có ñiều kiện giải quyết tốt các vấn ñề xã hội.
Hội cần nắm vững và bám sát ñường lối, chủ trương của ðảng, chính sách,
pháp luật của Nhà nước về phát triển kinh tế ñể tham gia tổ chức, vận ñộng nông
dân phát triển sản xuất, kinh doanh, làm giàu chính ñáng, hợp pháp, ổn ñịnh ñời
sống, xóa ñói, giảm nghèo, xây dựng nông thôn mới. ðó là một trong những ñộng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


14
lực rất cơ bản ñể tổ chức Hội thu hút, tập hợp nông dân vào Hội, xây dựng Hội
vững mạnh.
Hoạt ñộng của Hội Nông dân trong lĩnh vực kinh tế - xã hội rất phong phú,
ña dạng, tùy thuộc vào yêu cầu, nhiệm vụ và ñặc ñiểm tình hình từng nơi, từng thời
ñiểm mà có những nội dung, mức ñộ hoạt ñộng khác nhau. Nhưng tất cả các hoạt
ñộng ñó phải ñảm bảo các yêu cầu chung sau:
a. Thực hiện chủ trương, chính sách của ðảng và Nhà nước về phát triển
kinh tế - xã hội nông thôn
- Chủ trương, ñường lối của ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước là cơ

sở cho mọi hoạt ñộng của Hội. Hoạt ñộng của Hội phải ñảm bảo ñúng ñường lối,
chính sách nhằm góp phần thực hiện thắng lợi các nhiệm vụ kinh tế - xã hội của cả
nước và của từng ñịa phương.
- Chủ trương, ñường lối của ðảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước ñối
với nông nghiệp, nông thôn, nông dân là phản ánh thực tế khách quan, các cấp Hội
cần vận dụng cho sát với ñiều kiện, ñặc ñiểm thực tế ở từng nơi nhằm ñáp ứng yêu
cầu, nguyện vọng của nông dân.
- Khi giải quyết các vấn ñề có liên quan ñến lợi ích của nông dân, nhất thiết
phải có quan ñiểm toàn diện, phù hợp với các quan ñiểm của ðảng và pháp luật của
Nhà nước ñể xem xét một cách khách quan mối quan hệ giữa lợi ích trước mắt với
lợi ích lâu dài; giữa lợi ích bộ phận với lợi ích toàn thể; lợi ích mỗi giai cấp, mỗi cá
nhân với lợi ích toàn xã hội.
b. ðáp ứng yêu cầu, nguyện vọng chính ñáng, hợp pháp của hội viên, nông dân
Hội là tổ chức chính trị - xã hội của giai cấp nông dân, chăm lo và ñại diện
bảo vệ quyền và lợi ích chính ñáng, hợp pháp của nông dân. Hội ñi sâu nắm bắt tâm
tư, nguyện vọng, yêu cầu chính ñáng của nông dân ñể tổ chức các hoạt ñộng kinh tế
- xã hội ñem lại lợi ích thiết thực cho nông dân; ñồng thời phản ánh, kiến nghị, ñề
xuất với ðảng, Nhà nước ñể có chủ trương, chính sách kịp thời giải quyết những
yêu cầu chính ñáng ñó.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………


15
Có như vậy, việc tổ chức các phong trào thi ñua yêu nước, phát triển kinh tế
- xã hội và triển khai thực hiện các chương trình, dự án kinh tế - xã hội trên ñịa bàn
nông thôn, làm các dịch vụ sản xuất, sinh hoạt cho hội viên, nông dân, cũng như
củng cố, xây dựng tổ chức của Hội mới ñạt kết quả cao và thông qua ñó mới tăng
thêm sự gắn bó của nông dân với tổ chức Hội, góp phần quan trọng giữ vững lòng
tin của nông dân với ðảng, như lời Bác Hồ ñã dạy: “Kinh nghiệm của ðảng ta
trong quá trình cách mạng ñã chỉ rõ là nơi nào, lúc nào cán bộ ta giải quyết tốt lợi

ích thiết thân của người nông dân, nắm vững nguyên tắc liên minh công - nông thì
nơi ñó, lúc ñó cách mạng ñều tiến mạnh”.
c. Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Hội
Hội là một thành viên trong hệ thống chính trị, hoạt ñộng của Hội phải ñảm
bảo ñúng tính chất, chức năng, nhiệm vụ ñã ñược quy ñịnh trong ðiều lệ Hội Nông
dân Việt Nam. Phát triển kinh tế là nhiệm vụ trung tâm của ðảng và Nhà nước hiện
nay. Mục tiêu phát triển kinh tế là tăng trưởng kinh tế, có hiệu quả kinh tế cao, bền
vững, còn mục tiêu của phát triển xã hội là giữ vững, ổn ñịnh và không ngừng nâng
cao chất lượng cuộc sống, ñảm bảo an toàn, công bằng xã hội.
Phát triển kinh tế - xã hội cũng là nhiệm vụ của các cấp, các ngành, các tổ
chức. Hoạt ñộng của Hội trong lĩnh vực kinh tế - xã hội có ñặc ñiểm khác với hoạt
ñộng của các bộ, ngành và các tổ chức khác. Các hoạt ñộng của Hội phải bảo ñảm ý
nghĩa chính trị - kinh tế - xã hội. Theo Lê nin: “Chính trị tức là kinh tế ñược cô
ñọng lại và biểu hiện tập trung của kinh tế”. Người phân tích rõ thêm: chính trị ở
ñây là phản ánh ñịa vị kinh tế, lợi ích kinh tế của công nhân, nông dân, trí thức và
những người lao ñộng khác, phản ánh mối quan hệ của các lợi ích kinh tế trước mắt
và lâu dài, giữa các thành phần kinh tế, các giai cấp và các tầng lớp trong xã hội
một cách hợp lý. Vì vậy, các hoạt ñộng của Hội phải ñem lại cả lợi ích kinh tế - xã
hội cho người nông dân và phải biết kết hợp những yêu cầu của tổ chức mình với
yêu cầu chung của ñịa phương, của xã hội; kết hợp giải quyết những vấn ñề cấp
bách trước mắt với những vấn ñề lâu dài.
ðó chính là ý nghĩa chính trị mà các hoạt ñộng của Hội trong lĩnh vực kinh

×