Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

tuan 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.85 KB, 25 trang )

TUẦN 34:
Ngày soạn: 30 - 4 - 2011
Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 5 năm 2011
Tiết 2 Thể dục:
TRÒ CHƠI :“NHẢY Ô TIẾP SỨC”VÀ“DẪN BÓNG”
Đ/c Khê soạn giảng
*************************************
Tiết 3 Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải toán về chuyển động đều.
II/Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
B/ Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Bài 1:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, một HS
làm vào bảng nhóm. HS treo bảng


nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài 3:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
120 : 2,5 = 48 (km/giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ
Quãng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c) Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ)
Đáp số: a) 48 km/giờ
b) 7,5 km
c) 1,2 giờ.
*Bài giải:
Vận tốc của ô tô là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi quãng đường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ô tô đến B trước xe máy một khoảng
thời gian là:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ.
*Bài giải:
Tổng vận tốc của hai ô tô là:
1

-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
90 – 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số: 54 km/giờ ;
36 km/giờ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
*********************************
Tiết 4 Tập đọc:
LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài.
- Hiểu ý nghĩa của truyện : Ca ngợi tấm lòng nhân từ, quan tâm giáo dục trẻ em của
cụ Vi-ta-li, khao khát và quyết tâm học tập của cậu bé nghèo Rê-mi.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài thuộc lòng bài Sang năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi về bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV giới thiệu chủ điểm và nêu mục đích yêu cầu của tiết
học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a) Luyện đọc:

-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1:
+Rê-mi học chữ trong hoàn cảnh nào?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc đoạn 2,3 :
+Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh?
+Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi
khác nhau thế nào?
+Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là
một cậu bé rất hiếu học?
+)Rút ý 2:
-Đoạn 1: Từ đầu đến mà đọc được.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến vẫy cái đuôi.
-Đoạn 3: Phần còn lại
+Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò
đi hát rong kiếm sống.
+) Hoàn cảnh Rê-mi học chữ.
+Lớp học rất đặc biệt : học trò là Rê-mi
và…
+Ca-pi không biết đọc, chỉ biết lấy ra
những chữ mà thầy gioá đọc lên. Rê-mi
lúc đầu …
+Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy
2

+Qua câu chuyện này em có suy nghĩ gì
về quyền học tập của trẻ em?
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi
đoạn.
-Cho HS luyện đọc DC đoạn từ cụ Vi-
ta-li hỏi tôi…đứa trẻ có tâm hồn trong
nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
những miễng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-
mi đã …
+) Rê-mi là một cậu bé rất hiếu học.
VD: Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành…
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và chuẩn bị bài sau.
****************************
Tiết 5 Đạo đức:
TÌM HIỂU LỊCH SỬ TRƯỜNG LÊ THẾ HIẾU (tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Giúp học sinh nắm được vài nét sơ lược về lịch sử truyền thống của trường Lê Thế

Hiếu. Nắm được một số cựu học sinh của trường trên khắp mọi miền đất nước.
- Học sinh biết sưu tầm những tư liệu về trường Lê Thế Hiếu, kể được một số mẫu
chuyện về trường
- Giáo dục học sinh tự hào về trường Lê Thế Hiếu, yêu mến trường trên quê hương
Cam Chính anh hùng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tư liệu : Lê Thế Hiếu cuộc đời và thơ của nguyễn Thị Bích Hà.
- Một số mẫu chuyện về trường Lê Thế Hiếu vào những năm 1950.
- Một số mẫu chuyện, tranh ảnh về trường mà học sinh sưu tầm được
III/ Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1/ Bài cũ:
+Vì sao lại có tên đường , tên trường mang tên Lê
Thế Hiếu ?
(Để nhớ công ơn một nhà giáo, một nhà cách mạng
lão thành, những công lao to lớn của ông trên quê
hương Quảng Trị,năm 1950 ngôi trường cấp 2 đầu
tiên được mang tên ông (trường Lê Thế Hiếu).Nay
hoà bình,để tiếp nối truyền thống đó người ta lại đặt
tên đường, tên trường để biết ơn ông)
2/ Bài mới:
a) Hoạt động 1: Các nhóm trình bày kết quả sưu
- Học sinh suy nghỉ và trả lời
-Cả lớp nhận xét
-Giáo viên chốt lại
- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả.
- Đại diện các nhóm trình bày
3
tầm tư liệu

* Phân loại: (chuyện, tranh ảnh, thơ )
- Giáo viên yêu cầu các nhóm trình bày
b) Hoạt động 2: Học sinh đọc tư liệu, thơ
* Tư liệu: + Huyền thoại về một ngôi
trường(trang103)
+ Những ngày ngắn ngủi bên ông (trang 94)
* Thơ: + Đôi hàng châu lệ (trang 49)
+ Hịch Việt Minh (trang 51)
* Giáo dục học sinh lòng tự hào, biết ơn cụ Lê Thế
Hiếu, từ đó càng cố gắng trong học tập, yêu trường
lớp
3/ Tổng kết, dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học
- Về nhà sưu tầm một số mẫu chuyện về trường Lê
Thế Hiếu./.
- Các nhóm khác bổ sung
- Gọi một số học sinh khá giỏi
đọc, cả lớp lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe
***********************************
Ngày soạn: 1 - 5 - 2011
Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 5 năm 2011
Tiết 1 Toán:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung
hình học.
II/Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích
các hình.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Luyện tập:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Bài tập 1 (172):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (172):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
Chiều rộng nền nhà là:
8 x 3/4 = 6(m)
Diện tích nền nhà là:
8 x 6 = 48 (m
2
) = 4800 (dm
2
)
Diện tích một viên gạch là:
4 x 4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch để lát nền là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
20000 x 300 = 6 000 000 (đồng)
Đáp số: 6 000 000 đồng.
*Bài giải:
a) Cạnh mảnh đất hình vuông là:

4
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một
HS làm vào bảng nhóm. HS treo
bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (172):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vuông (hình thang) là:
24 x 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: a) Chiều cao : 16m ;
b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m
*Bài giải:
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 + 84) x 2 = 224 (cm)

b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm
2
)
c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác EDM là:
156 – 196 – 588 = 784 (cm
2
)
Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm
2
; c) 784 cm
2
.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
************************************
Tiết 2 Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I/ Mục tiêu:
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con
người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng.

- Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Ut Vịnh, về bổn phận của trẻ em
thực hiện an toàn giao thông.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
5
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Bài tập 1 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc
thầm lại nội dung bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2 (155):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương
những nhóm thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.

-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết
quả thảo luận vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
*Bài tập 4 (155):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
*Lời giải:
a) quyền lợi, nhân quyền.
b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực,
thẩm quyền.
*Lời giải:
Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ,
nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự.
*Lời giải:
a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận
của thiếu nhi.
b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành
những quy định được nêu trong điều 21
của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ
em.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
************************************

Tiết 3 Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng nói:
- Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà
trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em
cùng các bạn than gia.
6
- Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp lí…Cách kể giản dị, tự nhiên.
Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2-Rèn kĩ năng nghe: chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về việc
gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận
với gia đình, nhà trường và xã hội.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV cho HS phân tích đề - gạch chân
những từ ngữ quan trọng trong đề bài
đã viết trên bảng lớp.
-Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2
trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
-GV Gợi ý, hướng dẫn HS
-GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung
cho tiết kể chuyện.
-Mời một số em nói tên câu chuyện của
mình.

-HS lập nhanh dàn ý câu chuyện.
Đề bài:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc
gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm
sóc, bảo vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong
lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác
xã hội.
-HS giới thiệu câu chuyện định kể.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo cặp
-Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
-GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng
dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
-Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi
HS kể xong, GV và các HS khác đặt
câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội
dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
-Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi
HS kể:
+Nội dung câu chuyện có hay không?
+Cách kể: giọng điệu, cử chỉ,
+Cách dùng từ, đặt câu.
-Cả lớp và GV bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện có hấp dẫn nhất.
-HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

-Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể
xong thì trả lời câu hỏi của GV và của
bạn.
-Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của
GV.
3-Củng cố-dặn dò: -GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu
chuyện cho người thân nghe.
7
-Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
***********************************
Tiết 4 Khoa học:
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
- Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không
khí ở địa phương.
- Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
- GDKNS:
+ Kĩ năng phân tích, xử lí các thông tin và kinh nghiệm bản thân để nhận ra những
nguyên nhân dẫn đến môi trường không khí và nước bị ô nhiễm.
+ Kĩ năng phê phán, bình luận phù hợp khi thấy tình huống môi trường không khí và
nước bị huỷ hoại.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng
đồng trong việc bảo vệ môi trường không khí và nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 138, 139 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần Bạn cần biết tiết trước.

2-Nội dung bài mới :
2.1-Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc MT không khí và
nước bị ô nhiễm.
*Cách tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu
hỏi:
+Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô
nhiễm không khí và nước.
+Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc
những đường ống dẫn dầu đi qqua đại dương
bị rò rỉ?
+Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá?
Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT không
khí với ô nhiễm MT đất và nước?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
*Đáp án:
Câu 1:
-Nguyên nhân gây ô nhiễm không
khí: Khí thải, tiếng ồn.
-Nguyên nhân gây ô nhiễm nước:
Nước thải, phun thuốc trừ sâu, phân
bón HH, Sự đi lại của tàu thuyền thải
ra khí độc và dầu nhớt,…
Câu 2: Dẫn đến hiện tượng biển bị ô

nhiễm làm chết những ĐV, TV.
Câu 3: Trong không khí chứa nhiều
khí thải độc hại của các nhà máy,
khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn
theo những chất độc hại đó xuống
8
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những
nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212.
làm ô nhiễm môi trường đất, nước,
khiến cho cây cối ở những vùng đó
bị trụi lá và chết.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: Giúp HS :
-Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm MT nước, không khí ở
địa phương.
-Nêu được tác hại việc ô nhiễm không khí và nước.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Liên hệ những việc làm của người dân địa phương gây ra ô nhiễm MT nước,
không khí
+Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.

*************************************
Tiết 5 Kĩ thuật:
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 2)
Đ/c Nhi soạn giảng
***********************************
Ngày soạn: 2 - 5 - 2011
Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 5 năm 2011
Tiết 1 Toán:
ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I/ Mục tiêu:
Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một
bảng thống kê số liệu.
II/Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính chu vi và diện tích các hình.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài : GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Bài tập 1 (173):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
a) Có 5 HS trồng cây ; Lan (3 cây), Hoà (2
9
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi
nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (174):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.

-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (175):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
cây), Liên (5 cây), Mai (8 cây), Dũng (4
cây).
b) Bạn Hoà trồng được ít cây nhất.
c) Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất.
d) Bạn Liên, Mai trồng được nhiều cây hơn
bạn Dũng.
e) Bạn Dũng, Hoà, Lan trồng được ít cây
hơn bạn Liên.
-HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
*Kết quả:
Khoanh vào C
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
***********************************
Tiết 2 Tập đọc:
NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
(Trích)
I/ Mục tiêu:
- Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ thể tự do.
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế

giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ.
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Lớp học trên đường và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
10
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Nhân vật “tôi” và “Anh” trong bài thơ
là ai? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa?
+Cảm giác thích thú của vị khách về
phòng tranh được bộc lộ qua những chi
tiết nào?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ
nghĩnh?
+Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế

nào?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ
thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2
trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
+ “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô-pốp. Chữ
“Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng
kính…
+Qua lời mời xem tranh : Anh hãy nhìn
xem, Anh hãy nhìn xem! Qua các từ ngữ
biểu …
+) Sự thích thú của vị khách về phòng
tranh.
+Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to,…
+Người lớn làm mọi việc vì trẻ em,…
+) Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ
nghĩnh.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.

3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
**********************************
Tiết 3 Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho: bố cục,
trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa
bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
11
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và
một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu
của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt.
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn
nhiều bạn hạn chế.

b) Thông báo điểm.
2.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
-HS nối tiếp đọc các nhiệm vụ1 - 4 của tiết.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm của
mình:
-HS đọc nhiệm vụ 1 – tự đánh giá bài làm của
em – trong SGK. Tự đánh giá.
c) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
d) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài
văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn.
e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa
đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
-HS chú ý lắng nghe phần nhận
xét của GV để học tập những điều
hay và rút kinh nghiệm cho bản
thân.
-HS trao đổi

-HS đọc lại bài của mình, tự chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các em
thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
12
Tiết 4 Thể dục:
TRÒ CHƠI “NHẢY ĐÚNG,NHẢY NHANH”VÀ“AI KÉO KHOẺ”
Đ’c Khê soạn giảng
************************************
Tiết 5 Khoa học:
MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng
và gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
- Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
- GDKNS:
+ Kĩ năng tự nhận thức về vai trò của bản thân, mỗi người trong việc bảo vệ môi
trường.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm với bản thân và tuyên truyền tới người thân, cộng
đồng có những hành vi ứng xử phù hợp với môi trường đất rừng, không khí và nước.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 140, 141 SGK.

-Sưu tầm một số hình ảnh và thông tin về các biện pháp bảo vệ môi trường.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 67.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát.
*Mục tiêu: Giúp HS:
- Xác định một số biện pháp nhằm BVMT ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường.
*Cách tiến hành:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Bước 1: Làm việc cá nhânấnH làm
việc cá nhân: Quan sát các hình và
đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú
ứng với hình nào.
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời một số HS trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi
biện pháp bảo vệ môi trừng nói trên
ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ
nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể
*Đáp án:
Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình
4 – c ; hình 5 – d
13
làm gì để góp phần bảo vệ môi
trường ?

+GV nhận xét, kết luận: SGV trang
215.
3-Hoạt động 2: Triển lãm
*Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
+Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp các hình ảnh và các thông tin về
biện pháp bảo vệ môi trường trên giấy khổ to.
+Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình các vấn đề nhóm trình bày.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện các nhóm thuyết trình trước lớp.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, tuyên dương nhóm làm tốt.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
**********************************
Ngày soạn: 3 - 5 - 2011
Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 5 năm 2011
Tiết 1 Lịch sử:
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pa-ri.
- Nêu được diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày
26 – 12 – 1972.
-Y nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài.

-Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu nội dung chính của thời kì lịch sử nước ta từ năm 1858 đến nay?
2-Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi
sau:
+Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
+Em hãy nêu những quyết định quan trọng
14
nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá
VI.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các
nhóm thảo luận theo nội dung sau:
+Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra
trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 –
12 – 1972.
+Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định
Pa-ri về Việt Nam?
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm và cả
lớp)
-Làm việc theo nhóm 2:
HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng
tháng Tám và đại thắng 30 – 4 – 1975.

-Làm việc cả lớp:
-Mời đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình
bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm
trình bày tốt.
-HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn
của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn
của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
3-Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nối tiếp nhắc lại nội dung vừa ôn tập.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau kiểm tra.
**********************************
Tiết 2 Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để
tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về
chuyển động cùng chiều.
II/Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc tính diện tích hình thang.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

*Bài tập 1 (175):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
*Kết quả:
a) 52 778
b) 55/100
15
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (175):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 3 (175):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (175):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó
đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 5 (175):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào nháp.

-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
c) 515,97
*VD về lời giải:
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
x = 7 – 3,5
x = 3,5
*Bài giải:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
150 x 5/3 = 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 x 2/5 = 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(150 + 250) x 100 : 2 = 20 000 (m
2
)
20 000 m
2
= 2 ha
Đáp số: 20 000 m
2
; 2 ha.
*Bài giải:
Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là:
8 – 6 = 2 (giờ)
Quãng đường ô tô chở hàng đi trong hai giờ là:
45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng
là:

60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở
hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ)
Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều.
*Kết quả:
x = 20
3-Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn./
**********************************
Tiết 3 Âm nhạc:
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT
EM VẪN NHỚ TRƯỜNG XƯA, DÀN ĐỒNG CA MÙA HẠ.
Đ/c Lực soạn giảng
********************************
16
Tiết 4 Luyện từ và câu:
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu gạch ngang)
I/ Mục tiêu:
- Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang.
- Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang.
II/ Đồ dùng dạy học :
-Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Bài tập 1 (159):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp
theo dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về
dấu gạch ngang.
-GV treo bảng phụ viết nội dung
cần ghi nhớ về dấu gạch ngang,
mời một số HS đọc lại.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát
biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời
giải đúng.
*Bài tập 2 (160):
-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung
bài tập 2, cả lớp theo dõi.
-GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của
BT:
+Tìm dấu gạch ngang trong mẩu
chuyện.
*Lời giải :
Tác dụng của
dấu gạch ngang
Ví dụ
1) Đánh dấu chỗ
bắt đầu lời nói
của nhân vật
trong đối thoại.
Đoạn a

-Tất nhiên rồi.
-Mặt trăng cũng như
vậy, mọi thứ cũng như
vậy…
2) Đánh dấu
phần chú thích
trong câu
Đoạn a
-đều như vậy…-Giọng
công chúa nhỏ dần, …
Đoạn b
…nơi Mị Nương –
con gái vua Hùng
Vương thứ 18 -
3) Đánh dấu các
ý trong một
đoạn liệt kê.
Đoạn c
Thiếu nhi tham gia
công tác xã hội:
-Tham gia tuyên
truyền,…
-Tham gia Tết trồng
cây…
*Lời giải:
-Tác dụng (2) (Đánh dấu phần chú thích trong
câu):
+Chào bác – Em bé nói với tôi.
+Cháu đi đâu vậy? – Tôi hỏi em.
-Tác dụng (1) (Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói

của nhân vật trong đối thoại).
17
+Nêu tác dụng của dấu gạch ngang
trong từng trường hợp.
-Cho HS làm bài theo nhóm 7.
-Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
Trong tất cả các trường hợp còn lại.
3-Củng cố, dặn dò:
-HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu gạch ngang.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*************************************
Tiết 5 Chính tả: (nhớ – viết)
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I/ Mục tiêu:
- Nhớ và viết đúng chính tả khổ 2,3 của bài thơ Sang năm con lên bảy.
- Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II/ Đồ dùng daỵ học :
-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức (chưa viết đúng chính tả) trong bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ: GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, tổ chức
ở bài tập 2 tiết trước.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nhớ – viết :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Mời 1 HS đọc khổ thơ 2, 3. Cả lớp theo dõi.

-Mời 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ.
- Cho HS nhẩm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: ngày xưa, ngày xửa, giành lấy,

- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- HS nhớ lại – tự viết bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
-HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài, sau đó tự soát bài.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV nhắc HS chú ý hai yêu cầu của bài tập:
+Tìm tên cơ quan tổ chức trong đoạn văn.
+Viết lại các tên ấy cho đúng.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ
*Lời giải:
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ
em Việt Nam.
-Uỷ ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ
em Việt Nam.
18
quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
- HS làm bài cá nhân. GV phát bảng nhóm cho
một vài HS.

- HS làm bài trên bảng nhóm dán bài trên
bảng lớp, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
* Bài tập 3:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên
mẫu.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời một số HS lên bảng làm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
-Bộ Y tế
-Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-Bộ Lao động – Thương binh và
Xã hội
-Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
3-Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại những lỗi mình hay viết sai.
************************************
Ngày soạn: 4 - 5 - 2011
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 6 tháng 5 năm 2011
Tiết 1 Địa lí:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I/ Mục tiêu:
Học xong bài này, HS:
- Nêu được vị trí địa lí và dân cư của châu A, châu Phi.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của các nước Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:

1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi:
+ Châu A tiếp giáp với các châu lục và đại
dương nào?
+ Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế
của châu A?
+Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu
-HS thảo luận theo hướng dẫn của
GV.
19
Phi?
2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo
nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội
dung phiếu như sau:
+Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang
Nga.
+ Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật?
+ Hãy kể tên những nước láng giềng của
Việt Nam?
-HS trong nhóm trao đổi để thống nhất kết
quả rồi điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.

-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm
thảo luận tốt.
-HS thảo luận nhóm theo hướng
dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học. Nhắc học sinh về học bài để giờ sau kiểm tra.
****************************
Tiết 2 Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính nhân, chia ; vận dụng để
tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
*Bài tập 1 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào bảng con.
-GV nhận xét.
*Bài tập 2 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.

-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm vào nháp.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
*Kết quả:
a) 23 905 ; 830 450 ; 746 028
b) 1/ 9 ; 495/ 22 ; 374/ 561
c) 4,7 ; 2,5 ; 61,4
*VD về lời giải:
a) 0,12 x X = 6
X = 6 : 0,12
X = 50

20
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (176):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (176):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau
đó đổi nháp chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài giải:
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày
đầu là:
2400 : 100 x 35 = 840 (kg)

Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày
thứ 2 là:
240 : 100 x 40 = 960 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong 2
ngày đầu là:
840 + 960 = 1800 (kg)
Số kg đường cửa hàng đó đã bán trong ngày
thứ 3 là:
2400 – 1800 = 600 (kg)
Đáp số: 600 kg.
*Bài giải:
Vì tiền lãi bao gồm 20% tiền vốn, nên tiền
vốn là 100% và 1 800 000 đồng bao gồm:
100% + 20% = 120% (tiền vốn)
Tiền vốn để mua số hoa quả đó là:
1800000 : 120 x 100 = 1500000
(đồng)
Đáp số: 1 500
000 đồng.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
**********************************
Tiết 3 Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 3 đề bài đã cho: bố cục,
trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày.
- Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa
bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn.
II/ Đồ dùng dạy học:

-Bảng lớp ghi một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung.
III/ Các hoạt động dạy-học:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Nhận xét về kết quả làm bài của HS:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và
một số lỗi điển hình để:
21
a) Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
-Những ưu điểm chính:
+Hầu hết các em đều xác định được yêu cầu
của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+Một số HS diễn đạt tốt.
+Một số HS chữ viết, cách trình bày đẹp.
-Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn
nhiều bạn hạn chế.
b) Thông báo điểm.
2.3-Hướng dẫn HS chữa bài:
-GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
-GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng
-Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
-HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài.
-Hai HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ 2 và 3.
-HS phát hiện lỗi và sửa lỗi.
-Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
-GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài

văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái
đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn:
+ Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa
đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
+ GV chấm điểm đoạn viết của một số HS.
-HS chú ý lắng nghe phần nhận
xét của GV để học tập những
điều hay và rút kinh nghiệm
cho bản thân.
-HS đọc lại bài của mình, tự
chữa.
-HS đổi bài soát lỗi.
-HS nghe.
-HS trao đổi, thảo luận.
-HS viết lại đoạn văn mà các
em thấy chưa hài lòng.
-Một số HS trình bày.
3- Củng cố – dặn dò:
GV nhận xét giờ học, tuyên dương những HS viết bài tốt. Dặn HS chuẩn bị bài
sau.
*************************************
Mĩ thuật:
VẼ TRANH : ĐỀ TÀI TỰ CHỌN
GV bộ môn dạy
Đ/c Lưu dạy.
22

23
==============
==============
Sinh hoạt tập thể :
ĐỘI
I.Mục tiêu:-Giúp hs thấy được những ưu-nhược qua hoạt đụng của Liên Đội trong
tuần qua. Đồng thời nắm được kế hoạch của LiênĐội tuần tới để thực hiện
-Học sinh phê và tự phê cao
-Giáo dục hs thực hiện tốt năm điều Bác Hồ dạy.
II.Lên lớp:
1. Tiến hành : -Hát tập thể
-Lớp trưởng đánh giá hoạt động của chi đội trong tuần
qua (ưu- nhược ,qua sổ theo dõi)
-Các tổ bổ sung kế hoạch đó thực hiện tuần qua
-Các thành viên phê và tự phê
-Sinh hoạt theo tổ (10-15ph)
2.Kế hoạch tuần đến:
* Học tập:-Duy trì tốt nề nếp học tập .
-Thi đua học tốt
- Giúp đỡ các bạn yếu
*Lao động-vệ sinh:-Tổng vệ sinh lớp
-Trang trí lớp học theo chủ đề
-Chăm súc cây cảnh
*Các hoạt động khác:-Kiểm tra sách vở đồ dùng học tập
-Thu nộp các khoản đúng góp theo quy định
III.Tổng kết dặn: -Tuyên dương tổ cá nhân tích cực
-Trực tuần tổ 3
-Hát tập thể
24
==============

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×