Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi HSG huyện VLoc, Thanh Hoa 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.24 KB, 4 trang )

PHÒNG GD & ĐT ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH KHÁ, GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 7
VĨNH LỘC NĂM HỌC: 2010 – 2011
Môn kiểm tra: VẬT LÝ
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:13/4/2011
Đề kiểm tra gồm 01 trang
Bài 1:(3,0 điểm)
Nêu cách xác định khối lượng riêng của vật rắn không thấm nước, không bỏ lọt bình
chia độ (bằng các dụng cụ tự chọn)
Bài 2: (2,0 điểm)
Một quả cầu bấc nhẹ treo trên một sợi chỉ tơ, đưa lại gần vật A nhiễm điện dương
điều đó có thể khẳng định quả cầu nhiễm điện âm được không ? tại sao ?
Bài 3: (4,0 điểm)
Một ống bằng thép dài 25,5m. Khi một em học sinh dùng búa gõ vào một đầu ống
thì một em học sinh khác đặt tai ở đầu kia của ống nghe được hai tiếng gõ; tiếng nọ cách
tiếng kia 0,07s.
a. Giải thích tại sao gõ một tiếng mà lại nghe được hai tiếng.
b. Tìm vận tốc âm thanh truyền trong thép biết vận tốc âm thanh truyền trong không khí là
340m/s.
Bài 4: (7,0 điểm)
Cho hai gương phẳng M. N đặt vuông góc nhau,
có mặt phản xạ quay vào nhau và hai điểm A, B như
hình vẽ.
a. Hãy nêu cách vẽ tia sáng xuất phát từ A đến gương
M tại I, phản xạ đến gương N tại K rồi phản xạ đến B.
Xác định điều kiện để bài toán có thể vẽ được tia sáng trên.
b. Chứng minh rằng AI//KB.
Bài 5: (4,0 điểm)
Chiếu một tia sáng SI đến gương phẳng tại I
và hợp với phương ngang 1 góc 30
0


(hình vẽ).
Tia phản xạ IR thẳng đứng có chiều truyền hướng
xuống dưới.
a. Vẽ tia phản xạ và vị trí đặt gương.
b. Tính góc phản xạ và góc tới.
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Đề chính thức
M
.B
.A
N
S
I
Q
30
0
PHÒNG GD & ĐT ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH KHÁ, GIỎI CẤP HUYỆN LỚP 8
VĨNH LỘC NĂM HỌC: 2010 – 2011
Môn kiểm tra: VẬT LÝ
Thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi:13/4/2011
Đề kiểm tra gồm 01 trang
Bài 1:(4,0 điểm)
Một hành khách ngồi trên xe ô tô nhìn thấy cột mốc chỉ đường có ghi số có 2 chữ số.
Sau 1 giờ người đó nhìn thấy cột mốc có ghi số có 2 chữ số như trước nhưng theo thứ tự
ngược lại. Sau 1 giờ nữa người đó lại thấy cột mốc có ghi số có 2 chữ số như ban đầu
nhưng có chữ số 0 ở giữa. Tìm vận tốc ôtô (biết ôtô chuyển động đều trong suốt quãng
đường)
Bài 2: (7,0 điểm)
Một nồi đồng có khối lượng m

1
=500g có chứa m
2
= 2kg nước ở nhiệt độ t
1
=10
0
C.
Người ta đổ vào bình m
3
=1 kg nước ở nhiệt độ t
2
=100
0
C (bỏ qua nhiệt mất mát với môi
trường).
a. Tính nhiệt độ của nước trong bình sau hi có sự cân bằng nhiệt.
b. Tính nhiệt lượng cần cung cấp để lượng nước trong bình tiếp tục sôi.
(Biết nhiệt dung riêng của đồng C
đ
= 380J/kg.K, nước C
n
= 4200J/kg.K)
Bài 3: (4,5 điểm)
Hai chiếc gương phẳng mặt phản xạ quay vào
nhau, hợp với nhau một góc α = 60
0
. Một tia sáng đi
song song với đường phân giác góc α tới gương thứ
nhất (như hình vẽ).

a. Hãy vẽ tiếp đường đi của tia sáng.
b. Chứng minh rằng sau các lần phản xạ trên hai gương
tia sáng đó trở về S theo đường cũ.
Bài 4: (4,5 điểm)
được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ, không co giãn
thả trong nước. Khối lượng quả cầu bên dưới gấp 4 lần
khối lượng quả cầu bên trên. Khi cân bằng thì
2
1
thể tích
quả cầu bên trên ngập trong nước. Hãy tính:
a. Khối lượng riêng của các quả cầu.
b. Lực căng của sợi dây.
(Chokhối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m
3
)
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Đề chính thức
G
1
|A
S
G
2
I

|O
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
HUYỆN VĨNH LỘC NĂM HỌC: 2010 – 2011
MÔN THI : VẬT LÝ

Thời gian làm bài 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 06/12/2010
Đề thi này gồm 02 trang
Bài 1:(3,0 điểm)
Hai ôtô xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20km, cùng chiều
từ A đến B với vận tốc lần lượt là 40km/h và 30km/h.
a. Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 1,5 giờ.
b. Xác định vị trí gặp nhau của hai xe.
Bài 2: (3,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: (hình 1)
U
AB
=6V không đổi; R
1
=5,5Ω; R
2
= 3Ω; R
là một biến trở.
a. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM
khi R = 3,5Ω.
b.Với giá trị nào của biển trở R thì công suất
tiêu thụ trên đoạn mạch AM đạt giá trị lớn nhất.
Tìm giá trị đó.
Bài 3: (3,0 điểm)
Người ta trộn m
1
kg nước ở nhiệt độ t
1
0
C và m

2
kg nước ở t
2
0
C để được M kg nước ở
t
0
C.
a. Hãy thiết lập các phương trình tổng quát để tính giá trị của m
1
và m
2
theo M, t
0
C, t
1
0
C,
t
2
0
C và nêu điều kiện để phương trình có nghiệm.
b. Biết M =20kg, t
1
= 100
0
C, t
2
=15
0

C, t =20
0
C hãy tính m
1
và m
2
.
Bài 4: (2,0 điểm)
Một bình hình trụ có tiết diện đáy là S, chứa một phần nước. Người ta thả vào trong
bình một khối cầu rỗng có thể tích V thì khối cầu nổi, chỉ có một nửa chìm trong nước.
a. Hỏi mực nước trong bình dâng cao bao nhiêu.
b. Nếu đổ đầy hốc rỗng của khối cầu bằng nước cùng loại với nước trong bình thì thể tích
phần nổi của khối cầu sẽ là bao nhiêu ? Mực nước trong bình bây giờ thay đổi thế nào so
với trường hợp câu a. Biết rằng thể tích của hốc bằng 0,4V.
Đề chính thức
R
2
R
1
R
M
A B
••
+ -
Hình 1
R
2
R
1
R

M
A B
••
+ -
Bài 5: (2,0 điểm)
Trình bày phương án xác định trị số của một điện trở R
X
chưa biết vớicác dụng cụ và
vật liệu sau đây: bộ pin, vôn kế một chiều, ampe kế một chiều, một số dây nối và khoá K.
Biết vôn kế và ampe kế không lí tưởng, điện trở dây nối và khoá K không đáng kể.
Bài 6: (4,0 điểm)
Một chùm sáng Mặt Trời chiếu đến gương phẳng (G) đặt nằm ngang, chùm phản xạ
hắt lên một màn thẳng đứng (M). Trên gương (G) có một vật AB chiều cao h như hình vẽ
(H-2).
a. Vẽ bóng tối của AB trên màn (M).
b. Tính chiều cao của bóng tối trên màn (M).
Bài 7: (3,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (hình 3).
Biết U
AB
= 6V không đổi;
R
1
= R
2
= R
3
= R
4
= R

5
= 100Ω; Điện trở của dây nối,
ampe kế và các khoá K không đáng kể.
a. Xác định số chỉ của các ampe kế trong trường hợp
K
1
mở; K
2
đóng.
b. Thay ampe kế trên bằng vôn kế có điện trở rất lớn
rồi đóng K
1
và K
2
. Xác định số chỉ của vôn kế.
HẾT
Giám thị số 1………………………………………… Họ tên thí sinh…………………………………
Giám thị số 2………………………………………… SBD………………………………………………….
(M)
(G) A
B
H-2
A
A
A







P
N
K2
K1
A
B
M
Q
R2
R1
R4
R3
R5
Hình 3
+
-

×