Tải bản đầy đủ (.pdf) (64 trang)

Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (712.52 KB, 64 trang )


LỜI MỞ ĐẦU

Đại hội Đảng lần thứ 6 (tháng 12 năm 1986) đã đưa đất nước ta bước vào một
thời kỳ mới với những chuyển biến tích cực trong nền kinh tế. Cơ hội mới đặt ra
trước mắt các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp thương mại nói riêng,
đó là việc áp dụng cơ chế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa có sự quản
lý của Nhà nước. Đồng thời thúc đẩy hàng loạt các doanh nghiệp mới ra đời, hồ
nhập vào nền kinh tế đang từng bước chuyển mình ấy.
Để có thể tồn tại và phát triển trong cơ chế mới, mỗi doanh nghiệp thương mại
nói riêng và doanh nghiệp nói chung phải tìm ra cho mình một chiến lược kinh
doanh phù hợp với u cầu khắc nghiệt của thị trường mà khâu vơ cùng quan trọng
đó là tiêu thụ sản phẩm, giải quyết đầu ra cho sản phẩm hàng hố của doanh
nghiệp. Bởi thực tế chứng minh rằng, doanh nghiệp nào giải quyết tốt khâu tiêu thụ
sẽ thu hồi vốn nhanh, tăng vòng quay vốn, bù đắp chi phí bỏ ra và thu lợi nhuận,
tạo đà cho sự tăng trưởng và phát triển.
Tuy vậy, thực tế khơng phải doanh nghiệp nào cũng làm tốt việc này. Có
những doanh nghiệp q coi trọng lợi nhuận mà qn đi mất nhu cầu thực tế của thị
trường. Ngược lại, có doanh nghiệp áp dụng q nhiều chiến dịch khuếch trương
quả cáo mà khơng chú ý tới mối quan hệ đối lập giữa chi phí và lợi nhuận .… dẫn
tới kém hiệu quả trong hoạt động của mình.
Vì những lý do trên, nên khi chọn Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương
mại là nơi khảo sát thực tế nhằm bổ sung những kiến thức được tiếp thu tại nhà
trường, em đã cố gắng tìm hiểu đề tài: "Hồn thiện hạch tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch thương mại"
Chun đề thực tập tốt nghiệp của em ngồi phần mở đầu và kết luận còn có
hai phần chính:
Chương 1: Thực trạng hạch tốn tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại
Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


Chương 2: Phương hướng và giải pháp hồn thiện hạch tốn tiêu thụ và xác
định kết quả tiêu thụ tại Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

CHƯƠNG 1
THỰC TRẠNG HẠCH TỐN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU
THỤ TẠI CƠNG TY HỖ TRỢ SẢN XUẤT VÀ DU LỊCH THƯƠNG MẠI.
1.1. Đặc điểm kinh tế và quản lý hoạt động kinh doanh tại cơng ty hỗ trợ sản
xuất và Du lịch Thương mại.
1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của cơng ty hỗ trợ sản xuất và du lịch
thương mại.
Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại đã có được 10 năm hoạt động.
Do u cầu của Nhà nước cũng như đáp ứng nhu cầu của thị trường Cơng ty Hỗ trợ
sản xuất và Du lịch Thương mại đã liên tục thay đổi, đa dạng hố các mặt hàng
kinh doanh.
Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại có tên giao dịch Procom là một
doanh nghiệp Nhà nước thuộc loại doanh nghiệp đồn thể. Trụ sở giao dịch: Số 10
Đồn Trần Nghiệp. Cơng ty thuộc cơng đồn nghành Thương mại và Du lịch Việt
Nam (trực thuộc Bộ Thương mại). Đầu năm 1994 với chủ trương thu hút thêm lao
động nhằm giải quyết việc làm và nâng cao mức sống của cán bộ cơng nhân viên
trong nghành Thương mại và Du lịch cơng đồn ngành đã quyết định thành lập
Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại (Procom).
Cơng ty được chính thức thành lập theo quyết định số 1329 QĐ/ UB ngày
4/7/1994 của Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội. Khi mới thành lập cơng ty có
tổng số vốn là 1.714.200.000đ và 50 cán bộ cơng nhân viên cùng 8 căn phòng làm
việc với tổng diện tích
200 m
2

.
Ngày mới thành lập cơng ty còn gặp rất nhiều khó khăn bởi sự cạnh tranh gay
gắt của các cơng ty khác cũng như nhu cầu thị trường thường xun biến động.
Trong khi cơng ty mới thành lập vốn khơng nhiều, cán bộ cơng nhân viên chưa có
nhiều kinh nghiệm trong việc tìm hiểu thị trường đầu vào cũng như tiêu thụ. Đã có
những năm cơng ty làm ăn thua lỗ đã ảnh hưởng đến đời sống của cán bộ cơng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

nhõn viờn. Nhng nh cú hng i ỳng n cựng s c gng ca Ban Giỏm c v
cỏn b cụng nhõn viờn cụng ty m cụng ty ó vt qua c nhng giai on khú
vng bc i lờn. Sau 10 nm xõy dng v phỏt trin bng n lc bn thõn v s
giỳp quan tõm ca cp trờn, Cụng ty H tr sn xut v Du lch Thng mi ó
cú nhng bc trng thnh ỏng k. n nay cụng ty cú lc lng lao ng hựng
hu cú cht lng tt vi trờn 200 ngi. Ngoi cỏc iu kin c s vt cht v
ngun vn kinh doanh cng tng rừ rt, ti nay cụng ty ó cú tng s vn l
2.630.000.000 vi nhiu kho, bói, xe, mỏy phc v sn xut v kinh doanh.
1.1.2. c im t chc b mỏy qun lý
B mỏy qun lý ca Cụng ty c thc hin theo mụ hỡnh kt hp. Vi mụ hỡnh
ny, nhng quyt nh qun lớ do cỏc phũng ban nghiờn cu v xut lờn cp trờn.
Sau khi c cp trờn thụng qua bin thnh mnh, mờnh lnh c truyn t
xung di v cp di thi hnh.
















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

S t chc b mỏy qun lý ca Cụng ty
Giỏm c cụng ty
Phú giỏm c
kinh doanh
xut- nhp khu
Phú giỏm c
kinh doanh
du lch
Phũng
kinh
doanh
2
Kinh
doanh
du lich
ni a
Kinh
doanh
du lich
quc t
Phũng
xut

khu
Phũng
nhp
khu
i din
hnh
chớnh
min Bc
Phũng k toỏn ti v Phũng t chc hnh
chớnh
Phú giỏm c
kinh doanh
thng mi
i din
hnh
chớnh
min Nam
Phũng
kinh
doanh
1
i din
hnh
chớnh
min
Trung
i din
chi nhỏnh
Bc- Trung- Nam
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


1.2.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận.
Giám đốc: là người có quyền cao nhất trong Cơng ty, có trách nhiệm quản lý,
điều hành mọi hoạt động của Cơng ty trên cơ sở chấp hành đúng đắn chủ trương,
chính sách, chế độ Nhà nước, chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động kinh doanh
của Cơng ty.Ngồi ra để thực hiện chủ trương tinh giảm bộ máy quản lý, Giám đốc
trực tiếp phụ trách 3 bộ phận.
- Kế tốn- tài vụ.
- Hành chính.
- Đại diện chi nhánh Bắc- Trung- Nam ở các địa phương Móng Cái- Đà
Nẵng- thành phố Hồ Chí Minh.
Phó Giám đốc kinh doanh thương mại: có nhiệm vụ theo dõi chỉ đạo và giám
sát các phòng ban của mình là phòng kinh số 1, 2 thực hiện đúng chức năng nhiệm
vụ là kinh doanh, đồng thời đặt ra kế hoạch cụ thể.
Phó Giám đốc kinh doanh du lịch: thực hiện chức năng điều hành hoạt động
kinh doanh chun về lĩnh vực du lịch
Phó Giám đốc kinh doanh xuất nhập khẩu: phụ trách hoạt động xuất nhập khẩu
và quan hệ, tìm hiểu các đối tác nước ngồi.
Các phòng ban chức năng chịu sự điều hành trực tiếp của các Phó giám đốc.
Ngồi việc thực hiện các chức năng của mình các phòng ban còn có mối quan hệ
chặt chẽ với nhau nhằm kiểm tra, đối chiếu số liệu và giúp đỡ lẫn nhau nhằm hồn
thành tốt cơng việc được giao.
Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban cụ thể như sau:
- Phòng kinh doanh số 1, 2 có nhiệm vụ tập trung kinh doanh các mặt
hàng trong nước dựa trên cơ sở kế hoạch được giao và thực hiện các cơng
việc được phân cơng.
- Phòng kinh doanh du lịch:
+ Phòng kinh doanh du lịch nội địa chun kinh doanh các dịch vụ thuộc mảng
du lịch trong nước đưa đón khách du lịch nội địa thăm quan các danh lam thắng
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


cảnh ở các địa phương trong nước.
+ Phòng kinh doanh du lịch quốc tế chun kinh doanh các dịch vụ thuộc
mảng du lịch quốc tế. Tổ chức các tour đi du lịch, đưa đón và làm thủ tục xuất-nhập
cảnh cho các khách hàng nội địa và quốc tế. Quan hệ, tìm hiểu và hợp tác với các
Cơng ty du lịch khác trên thế giới để có nhiều địa điểm đưa đón khách.
- Phòng kinh doanh xuất- nhập khẩu:
+ Phòng kinh doanh xuất khẩu: chun kinh doanh xuất khẩu các mặt hàng mà
thị trường nước ngồi u cầu đặc biệt là thị trường ASEAN ngồi ra còn mội số
thị trường lớn khác như Trung Quốc, Đài Loan…
+ Phòng kinh doanh nhập khẩu: chủ yếu nhập khẩu những mặt hàng mà nhu
cầu thị trường trong nước đòi hỏi cũng như nhập những mặt hàng rồi xuất ngay cho
các thị trường nước ngồi khác.
- Các chi nhánh đại diện ở 3 miền Bắc- Trung- Nam hoạt động ở thị trường
trong nước với 3 nhiệm vụ chính:
+ Giúp đỡ khối kinh doanh du lịch trong việc quan hệ với các đối tác ở điạ
phương có danh lam tháng cảnh, liên hệ với các tổ chức cá nhân có nhu cầu du lịch.
+ Cung cấp thơng tin cần thiết cho Cơng ty đồng thời là nơi tìm kiếm thị
trường, đối tác làm ăn mới cho Cơng ty.
+ Kinh doanh thương mại các sản phẩm phục vụ cho 3 khối kinh doanh của
Cơng ty.
- Phòng tổ chức hành chính có nhiệm vụ theo dõi, phụ trách các vấn đề:
+ Tổ chức nhân sự.
+ Tiền lương cán bộ cơng nhân viên của Cơng ty.
+ Các chế độ bảo hiểm, trợ cấp xã hội theo quy định.
+ Quản lý hồ sơ.
+ Bảo vệ cơ sở vật chất của Cơng ty( kho hàng, máy móc thiết bị…)
- Phòng kế tốn tài vụ có nhiệm vụ có nhiệm vụ ghi chép, tổng hợp, tham
mưu cho cấp trên các vấn đề về tài chính như tạo vốn, sử dụng vốn, quản ký vốn(
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


chủ yếu là quản lý lưu thơng, thanh tốn, các quan hệ tín dụng) và kế tốn sổ sách,
tính tốn chi phí, thu nhập, lãi, lỗ, báo cáo tài chính…
Cơng ty Hỗ trợ sản xuất và Du lich Thương mại có địa bàn hoạt động rộng,
nghành nghề kinh doanh phong phú, phục vụ khách hàng trong và ngồi nước. Bởi
vậy Cơng ty có đội ngũ cán bộ cơng nhân viên có trình độ nghiệp cao.
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn và tổ chức hệ thống sổ kế tốn tại cơng
ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại.
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế tốn.
Bộ máy kế tốn của cơng ty tại trủ sở chính gồm 4 người, làm việc theo ngun
tắc tập trung. Cơng ty bao gồm các phần hành kế tốn sau:
- Kế tốn TSCĐ.
- Kế tốn hàng hố và thanh tốn với người bán.
- Kế tốn lương, các khoản trích theo lương và tình hình thanh tốn với người
lao động.
- Kế tốn tiền mặt.
- Kế tốn tiền gửi ngân hàng.
- Kế tốn thuế.
- Kế tốn tiêu thụ và thanh tốn với người mua.
- Kế tốn tập hợp chi phí bán hàng và quản lý.
- Lập báo cáo kế tốn cuối kỳ.
Bộ máy kế tốn của cơng ty bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ
hình kế tốn tập trung. Mơ hình tổ chức này phù hợp với quy mơ hoạt động của
cơng ty, đảm bảo được sự chỉ đạo của Ban Giám đốc và Kế tốn trưởng, đồng thời
có khả năng cung cấp thơng tin một cách kịp thời cho việc ra quyết định quản trị
doanh nghiệp.
Mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn như sau:


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN









Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn của cơng ty














Chức năng, nhiệm vụ của từng kế tốn viên như sau:
Kế tốn trưởng: có nhiệm vụ phụ trách chung tồn bộ hoạt động nghiệp vụ tài
chính, kế tốn của Cơng ty. Trách nhiệm và quyền hạn của kế tốn trưởng như sau:
- Ký duyệt séc, uỷ nhiệm chi, chuyển tiền các chứng từ thanh tốn đã đầy đủ
thủ tục phục vụ cho hoạt kinh doanh của Cơng ty.
- Ký phiếu thu, chi tiền mặt phục vụ cho hoạt động kinh doanh và việc thanh
tốn mua bán với khách hàng.

- Ký báo cáo quyết tốn q, năm đã được giám đốc ký duyệt.
Kế tốn trưởng

Kế
tốn
thanh
tốn
Kế tốn
hng
hố,
TGNH


Thủ
quỹ

Phó phòng kế tốn
kiêm kế tốn tổng hợp

Kế tốn
theo dõi
mua- bán
hng hố


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Lập kế hoạch cân đối thu chi hàng tháng, q, năm phục vụ cho hoạt động
kinh doanh.
- Tham mưu cho giám đốc các vấn đề liên quan đến lĩnh vực tài chính, kế

tốn.
- Quản lý cán bộ nhân viên trong phòng.
Phó phòng kế tốn: phụ trách kế tốn tài sản cố định, kế tốn chi phí bán hàng
quản lý, kế tốn tổng hợp và lập báo cáo tài chính định kỳ. Với nhiệm vụ như vậy,
Phó phòng tài chính kế tốn có trách nhiệm và quyền hạn như sau:
- Theo dõi chi tiết từng TSCĐ, tổng thể TSCĐ trong tồn cơng ty theo các chỉ
tiêu của Luật kế tốn. Lưu giữ và bảo quản đầy đủ chứng từ, hồ sơ của tình hình
tăng giảm TSCĐ, Thẻ tài TSCĐ, Sổ theo dõi chi tiết TSCĐ. Thơng báo tình
hình biến động TSCĐ và các thơng tin kế tốn khác về TSCĐ một cách chính
xác đầy đủ, trung thực kịp thời cho Trưởng phòng kế tốn và Ban Giám đốc khi
có u cầu. Trích khấu hao TSCĐ từng tháng, q, năm chính xác đầy đủ từ đó
tính và phân bổ vào chi phí bán hàng của từng loại hàng hố và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Tập hợp đầy đủ, chính xác các chi liên quan đến hoạt động kinh doanh trong
kỳ kinh doanh như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và các chi
phí liên quan khác đồng thời xác định chính xác lượng hàng hố- dịch vụ mua
vào trong kỳ, đã bán trong kỳ, còn tồn đọng ở kho, ở các cửa hàng. Ghi chép
đầy đủ, chính xác giá vốn hàng bán, giá bán thực tế từ đó xác định được kết quả.
Kiểm tra, đối chiếu số liệu một cách tổng hợp, phát hiện và điều chỉnh kịp thời
khi có sai sót. Đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ và tập hợp chi phí
theo đúng ngun tắc hạch tốn kế tốn.
- Lập các Báo cáo tài chính định kỳ cũng như đột xuất gửi các cơ quan chức
năng theo đúng quy định và Ban Giám đốc khi có u cầu.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

- Kim tra nghip v hch toỏn cỏc phn hnh k toỏn trong k hch toỏn.
Chu trỏch nhim v tớnh chớnh xỏc, trung thc ca s liu m mỡnh cung cp,
chu trỏch nhim v nhng cụng vic Trng phũng giao.
K toỏn thanh toỏn: cú nhim v nh sau:
- Thng xuyờn theo dừi cỏc hot ng thu chi ca qu tin mt, tin hnh cỏc

th tc thu chi nh vit phiu thu, phiu chi sau khi cú chng t hp lý, hp
l t ú giỏm sỏt c s d tin ti qu theo tng ngy. Lu tr chng t
y , chng t, s theo dừi chi tit ti khon phi c cp nht hng ngy,
thng xuyờn i chiu s d vi th qu.
- Kim tra, theo dừi v thanh toỏn nhng chng t liờn quan n hot ng
mua bỏn cú phỏt sinh cỏc khon phi thu, phi tr trong quỏ trỡnh kinh doanh
ca cụng ty theo ỳng quy nh ca cụng ty v Lut k toỏn. M s theo dừi chi
tit cụng n n tng khỏch hng, nh cung cp hay ngi tm ng, s d cụng
n phi tr c xỏc nh theo tng thi im, thi gian c th.
- ụn c khỏch hng, ngi tm ng tr ngay cỏc khon phi thu, tm ng
khi cú y chng t hp l khụng phỏt sinh cỏc khon n khú ũi, kt hp
vi cỏc b phn k toỏn khỏc tin hnh cỏc th tc thanh toỏn cỏc khon phi
tr.
- Theo dừi, giỏm sỏt cỏc hot ng nhp xu - tn hng hoỏ, dch v ca
cụng ty ti tr s chớnh cng nh ti cỏc chi nhỏnh khi cú bỏo cỏo gi v. Tỡnh
ỳng, mi chi phớ mua hng hoỏ t ú tớnh ra giỏ mua hng. Phi thng
xuyờn i chiu s tn s sỏch vi thc t. Lu gi chng t theo ỳng quy nh
ca Lut k toỏn.
- Tớnh ỳng, s tin lng, BHXH phi tr cho cỏn b cụng nhõn viờn hng
thỏng. Tớnh ỳng, tớnh chớnh xỏc s tin BHYT, KPC phi thu t lng ca
cỏn b cụng nhõn viờn theo ỳng ch quy nh ca Nh nc.
K toỏn TGNH, hng hoỏ, doanh thu v cỏc khon thu: cú nhim v sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

- Theo dõi, giám sát thường xun mọi hoạt động của các khoản tiền gửi, tiến
hành theo dõi các thủ tục thu chi bằng chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng
sau khi có các chứng từ hợp lệ… từ đó giám sát được số dư tài khoản từng ngày.
Lưu giữ các chứng từ đầy đủ, chứng từ, sổ theo dõi chi tiết tài khoản phải được
cập nhật hàng ngày, thường xun đối chiếu số dư với ngân hàng.
- Doanh thu tiêu thụ hàng hố được cập nhật hàng tuần, việc ghi chép doanh

thu dựa vào hố đơn bán hàng và các khoản giảm trừ, chiết khấu trên các giấy
tờ, hố đơn khác có liên quan.
- Theo dõi tình hình nhập- xuất- tồn hàng hố trong kỳ kinh doanh. Theo dõi
tình hình nhập- xuất- tồn cả về số lượng và giá trị của hàng hố.
- Tính đúng, đủ số thuế đầu vào, đầu ra và số thuế phải nộp trong kỳ cuả từng
loại hàng hố trong kỳ.
Thủ quỹ: có nhiệm vụ sau:
- Thu chi tiền mặt theo chứng từ thu, chi khi đã có đầy đủ thủ tục hợp lý, hợp
lệ, có đủ chữ ký của Kế tốn trưởng, Giám đốc…Vào sổ quỹ hàng ngày, tính số
dư tồn quỹ của tiền mặt hàng ngày. Hàng tuần nộp tiền bán hàng vào tài khoản
tiền gửi ngân hàng của cơng ty từ 1 đến 2 lần. Cuối tháng kiểm quỹ, đối chiếu số
dư với kế tốn theo dõi tiền mặt, đối chiếu số tồn thực tế với tổng quỹ sổ sách.
Cơng ty đã tổ chức bộ máy kế tốn nhất qn với tổ chức bộ máy chung của
tồn cơng ty, do đó đã giúp phát huy tối đa chức năng của cả hai bộ máy tạo nên
sự thống nhất trong tồn cơng ty .
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế tốn.
1.2.2.1. Những thơng số chung của cơng tác kế tốn tại đơn vị.
Kỳ kế tốn: Hiện nay kỳ kế tốn của cơng ty được xác định theo từng q. Cuối
mỗi q cơng ty tiến hành tổng hợp số liệu để lập các BCTC theo quy định.
Năm kế tốn: Được xác định theo năm dương lịch, bắt đầu từ ngày 01/01 đến
ngày 31/12.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Phương pháp tính giá hàng xuất tiêu thụ: Tính theo phương pháp nhập trước
xuất trước
Phương pháp hạch tốn chi tiết hàng tồn kho: Hạch tốn theo phương pháp thẻ
song song.
Phương pháp tính thuế GTGT: Thuế GTGT được tính theo phương pháp khấu
trừ.
Phương pháp tính khấu hao TSCĐ: Khấu hao TSCĐ được tính theo phương

pháp đường thẳng.
1.2.2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng.
Hiện nay cơng ty đã đăng ký và sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định của
Bộ Tài chính hiện hành về việc đăng ký và sử dụng hố đơn trong cơng ty.
Với mỗi phần hành kế tốn cơng ty sử dụng hệ thống chứng từ theo quy định
của Bộ Tài chính, ngồi ra cơng ty còn tự thiết kế các chứng từ cần thiết để sử dụng
trong nội bộ cơng ty.
1.2.2.3. Hệ thống sổ sách kế tốn sử dụng.
Cơng ty đã đăng ký sử dụng hệ thống tài khoản áp dụng theo phương pháp kê
khai thường xun do Bộ Tài chính ban hành theo quyết định số 1141
TC/QĐ/CĐKT ban hành ngày 01/11/1995 về việc ban hành chế độ kế tốn doanh
nghiệp. Ngày 01/01/2003 vận dụng 4 chuẩn mực kế tốn mới, doanh nghiệp đã
khơng sử dụng các tài khoản như 721, 821 và đã bổ sung thêm các TK mới như
635, 515,… và cơng ty đã thay đổi nội dung hạch tốn của một số tài khoản như:
711, 811.
1.2.2.3.1. Hệ thống sổ chi tiết.
Hệ thống sổ chi tiết của doanh nghiệp gồm có: Sổ chi tiết hàng hố, sổ chi tiết
thu – chi tiền, sổ chi tiết cơng nợ phải thu – phải trả, sổ chi tiết doanh thu, sổ chi
tiết giá vốn. Hệ thống sổ chi tiết này dùng để phản ánh chi tiết các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo đối tượng kế tốn riêng biệt mà trên sổ tổng hợp chưa phản ánh
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

được. Số liệu trên sổ kế tốn chi tiết sẽ cung cấp về tình hình tài sản, tiền vốn, tình
hình hoạt động kinh doanh và làm căn cứ để lập Báo cáo Tài chính.
1.2.2.3.2. Hệ thống sổ tổng hợp.
Hệ thống sổ tổng hợp của doanh nghiệp gồm có: Chứng từ ghi sổ, Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ, sổ cái, bảng tổng hợp cân đối số phát sinh. Những sổ kế tốn tổng
hợp này dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian, tài
khoản và dùng để kiểm tra, đối chiếu số liệu, lập Báo cáo Tài chính.
1.2.2.4. Tổ chức ghi sổ kế tốn tổng hợp.

Là một doanh nghiệp đồn thể, hoạt động kinh doanh, cơng ty đã lựa chọn
phương pháp ghi sổ là phương pháp Chứng từ ghi sổ. Việc lựa chọn phương pháp
Chứng từ ghi sổ để hạch tốn là phù hợp với tình hình của cơng ty.


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Sơ đồ: Quy trình ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ của Cơng ty.




























1.2.2.5. Hệ thống báo cáo kế tốn.
Kết thúc kỳ kế tốn, cơng ty tiến hành tổng hợp số liệu để lập hệ thống Báo cáo
tài chính. Hiện nay, cuối niên độ, cơng ty tiến hành lập các báo cáo tài chính theo
quy định của Bộ Tài chính, bao gồm: Bảng cân đối kế tốn, Báo cáo kết quả kinh
doanh và Thuyết minh báo cáo tài chính.
Ngồi các Báo cáo tài chính được lập một cách định kỳ trên, các Báo cáo khác
gồm: Báo cáo lưu chuyển lưu chuyển tiền tệ và hệ thống Báo cáo quản trị kế tốn
.Ghi hng ngy
.Ghi cuối tháng
. Đối chiếu, kiểm tra
Báo cáo ti
chính
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chứng từ
gốc cùng loại
Sổ, thẻ
kế tốn
chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ ghi
sổ
Sổ cái
Bảng
tổng
hợp chi

tiết
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng cân ti
khoản
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

lp theo yờu cu ca Ban Giỏm c khi cú yờu cu. Tuy nhiờn, Bỏo cỏo lu chuyn
tin t v Bỏo cỏo qun tr rt ớt c cụng ty quan tõm. Vi vai trũ quan trng ca
h thng Bỏo cỏo qun tr cụng ty nờn xõy dng h thng Bỏo cỏo qun tr riờng
phự hp vi c im ca n v, t ú cú th cung cp thụng tin mt cỏch chớnh
xỏc v kp thi cho Ban Giỏm c trong vic ra quyt nh qun tr doanh nghip.
1.3. Thc trng cụng tỏc k toỏn hng hoỏ.
1.3.1. Ti khon s dng.
Cụng ty s dng ti khon 156 Hng hoỏ hch toỏn hng hoỏ mua vo,
bỏn ra. Ni dung v k cu ti khon ny nh sau:
- Ni dung: Tr giỏ mua ca hng hoỏ theo hoỏ n mua hng v chi phớ thu
mua
- Kt cu:
+ Bờn N: Tr giỏ mua ca hng hoỏ theo hoỏ n mua hng v
chi phớ thu mua
+ Bờn Cú: Tr giỏ thc t ca hng xut kho, chi phớ thu mua phõn
b cho hng tiờu th
+ D N: Tr giỏ ca hng tn kho, chi phớ thu mua ca hng tn kho
Cỏc TK cp 2 nh sau:
TK 1561 Giỏ mua hng hoỏ
TK 1562 Chi phớ thu mua
1.3.2. K toỏn hng hoỏ.
1.3.2.1. Hch toỏn chi tit hng hoỏ.
Cụng ty hch toỏn chi tit hng hoỏ theo phng phỏp Th song song. Quy

trỡnh hch toỏn chi tit hng hoỏ nh sau:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN











Quy trỡnh hch toỏn chi tit nh sau:
Theo phng phỏp ny, cỏc chng t nhp xut kho s c th kho theo dừi
v mt s lng th kho v k toỏn theo dừi c v s lng v giỏ tr trờn s chi
tit cho tng loi hng hoỏ, cui thỏng s c tp hp vo Bng tng hp chi tit
nhp xut tn.
kho, th kho m th kho theo dừi tỡnh hỡnh nhp, xut, tn hng hoỏ v
mt s lng cho tng loi hng hoỏ ( mi kho m mt th riờng cho tng loi
hng hoỏ). Th kho cn c vo chng t nhp, xut ghi th kho.
phũng k toỏn, nh k, cn c vo cỏc chng t nhp, xut k toỏn tin hnh
nh khon trờn cỏc chng t, v ghi vo s chi tit hng hoỏ (S chi tit hng hoỏ
c k toỏn m tng ng vi th kho). Cui thỏng, k toỏn k toỏn cng s, i
chiu s lng vi th kho sau ú lp Bng tng hp chi tit nhp xut tn.
Bng tng hp chi tit nhp - xut - tn c ghi da trờn s tng cng trờn s chi
tit hng hoỏ c mt s lng v giỏ tr.
Cỏc mu s ca cụng tỏc hch toỏn chi tit hng hoỏ ti cụng ty nh sau:






Phiu nhp kho
Th kho
S k toỏn chi tit
Phiu xut kho
K toỏn tng
hp
Bng tng hp
chi tit N-X-T
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN




Biểu số 1. Phiếu xuất kho hàng hố
Đơn vị: Cơng ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại
Mẫu
số:
02-VT
Địa chỉ: Số 10 Đồn Trần Nghiệp
Theo QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT
ngày 1 tháng 11 năm 1995 của

Bộ Tài chính

PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 03 tháng 12 năm 2003


Nợ: 632 Số: 624
Có: 1561

Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nam Địa chỉ (bộ phận):
Lý do xuất hàng: Xuất hàng bán cho khách
Xuất tại kho: Số 10 - Đồn Trần Nghiệp

Cộng thành tiền (bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn
Xuất, ngày 03 tháng 12 năm 2003
Thủ trưởng đơn vị Kế tốn trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho

Số
TT
Tên, nhãn hiệu, quy
cách, phẩm chất vật
tư (sản phẩm , hàng
hố)

số
Đơn
vị
tính
Số lượng

Đơn giá

Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực

xuất
A B C D 1 2 3 4
1

Alky dp2 kg 1.000 1.000 20.000 20.000.000
Cộng: 1.000 1.000 20.000.000
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


Biu s 2. Th kho hoỏ cht Alky dp2
n v: Cụng ty H tr sn xut v Du lch Thng mi
TH KHO
Thỏng 12 nm 2003
Tờn hng hoỏ: Hoỏ cht Alky dp2 n v tớnh: kg
Chng t
Din gii
S lng
nhp
S lng
xut
S lng
tn
SH NT
Tn u k 1.500
.
512 02/12 Nhp mua hng 2.000 3.000
..
624 03/12
Cty gch men Long Hu Thỏi
Bỡnh

1.000 5.500
...
Tn cui k 3.500
Cng 10.000 8.000 3.500
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Biểu số 3. Sổ chi tiết hố chất Alky dp2
Đơn vị: Cơng ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại
SỔ CHI TIẾT HÀNG HỐ
Tháng 12 năm 2003
Tên hàng hố: Alky dp2
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƯ
Nhập Xuất Tồn
SH NT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT
Tồn đầu
kỳ
1.500 17.500 26.250.000

512 02/12 Nhập
mua
111 2.000 17.500 35.000.000 3.000 17.500 52.500.000
…….
624 05/12 Bán
hàng
632 1.000 17.500 17.500.000 5.500 17.500 96.250.000
…….
Cộng
10.000 17.500 175.000.000 8.000 17.500 140.000.000 3.500 17.500 61.250.000


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Biu s 4. Bng tng hp nhp xut tn hng hoỏ.
n v: Cụng ty h tr sn xut v Du lch Thng mi
BNG TNG HP NHP XUT TN
Thỏng 12 nm 2003

STT Tờn hng Nhp trong k Xut trong k Tn cui k
S
lng
Thnh tin S
lng
Thnh tin S lng Thnh tin

5 Alky dp2 10.000 175.000.000 8.000 140.000.000 3.500 61.250.000


Tng cng 6.184.450.899 5.046.638.835 2.033.767.064
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

1.3.2.2. Hch toỏn tng hp hng hoỏ.
K toỏn cn c vo Phiu nhp kho v Phiu xut kho lp Bng kờ chng t
gc cựng loi. Sau ú tin hnh ghi vo Chng t ghi s cho nghip v nhp, xut
hng hoỏ. Chng t ghi s c lp 1 tun mt ln. Sau ú, k toỏn ghi vo S
ng ký chng t ghi s lm cn c ghi S cỏi ti khon 1561.
Mu ca cỏc s s dng hch toỏn tng hp hng hoỏ nh sau:
C s ghi Chng t ghi s ca nghip tng gim hng hoỏ l cỏc Chng t
gc cựng loi c tp hp trờn bng kờ chng t gc cựng loi.
Biu s 4. Chng t ghi s cho nghip v gim hng hoỏ.
n v: Cụng ty h tr sn xut v Du lch Thng mi

CHNG T GHI S S: 1016
Ngy 05 thỏng 12 nm 2003
Chng t gc Trớch yu S hiu TK S tin Ghi
chỳ
SH NT N Cú

624 05/12 Xut bỏn Alky dp2 632 1561 17.500.000

Cng 725.000.000
Kốm theo 12 chng t gc
Ngi lp K toỏn trng
Sau khi lp xong cỏc Chng t ghi s cho cỏc nghip v liờn quan n tng
gim hng hoỏ, k toỏn ghi vo S ng ký chng t ghi. S ghi trờn S ng ký
chng t ghi s l s tng cng trờn Chng t ghi s. Cn c vo s th t ca
Chng t ghi s ghi vo S ng ký chng t ghi s, k toỏn ỏnh s cho cỏc
Chng t ghi s ó ghi lờn S ng ký chng ghi s. Chng t ghi s c ghi lờn
S ng ký chng t ghi s theo quy tc: Ti sn ca cụng ty tng lờn ghi vo bờn
trỏi, ti sn ca cụng ty gim i ghi vo bờn phi.


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

Biu s 5. S ng ký chng t cho nghip v tng, gim hng hoỏ
S NG KíCHNG T GHI S
Nm 2003
CTGS
S tin
CTGS
S tin
SH NT SH NT

.. ..
1016 05/12 725.000.000 1005 05/12 950.000.000
.. ..
- Cng thỏng
- Lu k t u quý
10.500.870.800
40.670.941.690
- Cng thỏng
- Lu k t u quý
9.850.670.900
35.545.315.451
Cn c ghi S cỏi l s tng cng trờn Chng t ghi s ó c ghi vo S
ng ký chng t ghi s.
Biu s 6. S cỏi ti khon 1561 giỏ mua hng hoỏ
S CI
Nm 2003
Tờn ti khon: Giỏ mua hng hoỏ
S hiu: 1561
Ngy
CTGS
Din gii
SH
TK

S tin
SH NT N Cú


S d u k
1.650.000.000

..

05/12 1016 05/12 Xut bỏn hng hoỏ 632
725.000.000
..

-
Cng PS thỏng
- S d cui thỏng
- Lu k t u quý


6.184.450.899
1.738.954.913
30.560.123.600
5.046.683.835
1.3.2.3. Hch toỏn chi phớ thu mua.
K toỏn cn c vo Phiu nhp kho v cỏc chng t cú liờn quan. Sau ú tin
hnh ghi vo Chng t ghi s cho nghip v chi phớ thu mua. Chng t ghi s c
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

lp 1 tun mt ln. Sau ú, k toỏn ghi vo S ng ký chng t ghi s lm cn c
ghi S cỏi ti khon 1562.

Biu s 7. Chng t ghi s cho nghip v tng chi phớ thu mua
CHNG T GHI S
Ngy 05 thỏng 12 nm 2003 S: 1007
Chng t gc Trớch yu S hiu TK S tin Ghi
chỳ
SH NT N Cú

..
PC 02/12 Chi phớ thu mua 1562 111 1.400.000

Cng 15.000.000
Kốm theo 08 chng t gc
Ngi lp K toỏn trng










Biu s 8. S ng ký chng t ghi cho nghip v tng chi phớ thu mua
S NG KíCHNG T GHI S
Nm 2003
CTGS
S tin
CTGS
S tin
SH NT SH NT

1007 05/12 15.000.000
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN


- Cng thỏng

- Lu k t u
quý

10.500.870.800
40.670.941.690
- Cng thỏng
- Lu k t u quý
9.850.670.900
35.545.315.451
Ngy 31 thỏng12 nm 2003
Ngi ghi s K toỏn trng Th trng n v
Biu s 9. S cỏi ti khon 1562 chi phớ thu mua hng hoỏ
S CI
Nm 2003
Tờn ti khon: Giỏ mua hng hoỏ
S hiu: 1562
Ngy
CTGS
Din gii
SH
TK

S tin
SH NT N Cú
S d u k 8.600.000

Chi phớ thu mua 111 15.000.000
.
Cng phỏt sinh thỏng 52.500.000 45.670.000
S d cui thỏng 15.430.000

Cng lu k t u quý 185.000.000
1.4. Hch toỏn tiờu th hng hoỏ ti Cụng ty H tr sn xut v Du lch
Thng mi.
1.4.1. Ti khon s dng.
Cụng ty s dng ti khon 511, 531, 532, 632 hch toỏn tiờu th hng hoỏ.
Cụng dng v kt cu ca cỏc ti khon ny nh sau:
TK 511: Doanh thu bỏn hng hoỏ v cung cp dch v
- Cụng dng: Phn ỏnh doanh thu bỏn hng thc t trong k
-
Kt cu:

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×