Tải bản đầy đủ (.pdf) (57 trang)

Vốn lưu động và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần công nghiệp điện Đức Hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.48 KB, 57 trang )

LI NểI U

Bc sang nn kinh t th trng cú s qun lý v mụ ca Nh nc l mt
thỏch thc mi i vi nn kinh t Vit Nam núi chung v hng ngn doanh
nghip ca nc ta núi riờng. Thc t cho thy hu ht cỏc doanh nghip u
gp muụn vn khú khn, c bit l vn trong kinh doanh.
Trong cỏc doanh nghip thng mi, vn lu ng l loi vn quan trng
nht phc v trc tip cho quỏ trỡnh kinh doanh lu chuyn hng húa v thng
chim t trng ln tng s vn kinh doanh ca doanh nghip. Nõng cao hiu qu
s dng vn lu ng gn lin vi vic

nõng cao hiu qu sn xut kinh doanh
v õy l mc tiờu phn u lõu di i vi mi doanh nghip.
Vic qun lý v s dng vn lu ng trong doanh nghip cú tỏc ng rt
ln trong vic tng hay gim chi phớ sn xut kinh doanh v giỏ thnh sn phm,
t ú lm tng hay gim li nhun ca doanh nghip. Do ú, vn qun lý v
s dng vn sn xut kinh doanh núi chung v vn lu ng núi riờng lm sao
cho hiu qu ang l vn bc xỳc t ra i vi tt c cỏc doanh nghip.
Cụng ty c phn cụng nghip in c Hong l cụng ty t nhõn vn l do
cỏc c ụng úng gúp tin hnh hot ng sn xut kinh doanh, v lnhvc
kinh doanh ch yu ca cụng ty l kinh doanh thit b in. Cng nh nhiu
doanh nghip khỏc khi thnh lp cụng ty cng gp khú khn v vn do ú vic
qun lý vn núi chung v vn lu ng núi riờng cú ý ngha sng cũn i vi
cụng ty.
Qua thi gian thc tp cụng ty C phn cụng nghip in c Hong
c s giỳp ca thy giỏo hng dn v ban lónh o cụng ty, em ó tng
bc lm quen vi thc tin, vn dng lý lun vo thc tin ca cụng ty, ng
thi t thc tin lm sỏng t lý lun. Vi ý ngha v tm quan trng ca vn sn
xut kinh doanh núi chung v vn lu ng núi riờng em ó i sõu nghiờn cu
v chn ti : "Vn lu ng v cỏc bin phỏp nõng cao hiu qu s dng vn
lu ng cụng ty c phn cụng nghip in c Hong."


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Ngồi phần mở đầu và kết luận, nội dung của chun đề này gồm ba
chương.
Chương I: Vốn lưu động và kết cấu vốn lưu động trong các doanh
nghiệp hiện nay.
Chương II: Tình hình sử dụng vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn
lưu động ở cơng ty cổ phần cơng nghiệp điện Đức Hồng.
Chương III: Một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý và nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở cơng ty cơng nghiệp điện Đức Hồng.
Quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là một vấn đề phức tạp
mà giải quyết nó khơng những phải có kiến thức năng lực mà còn phải có kinh
nghiệm thực tế. Nhưng do những hạn chế nhất định về mặt trình độ và thời gian
thực tập ngắn nên chắc chắn đề tài khơng tránh được những thiếu sót. Em rất
mong nhận được sự góp ý của các thầy cơ, những người có kinh nghiệm cùng
bạn đọc để đề tài được hồn thiện.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn và các anh chị phòng tài
chính kế tốn của cơng ty cổ phần cơng nghiệp điện Đức Hồng và các bộ phận
liên quan của cơng ty đã nhiệt tình giúp đỡ em hồn thành bài viết này.
Em xin chân thành cảm ơn.







THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
CHƯƠNG I:
VỐN LƯU ĐỘNG VÀ SỰ CẦN THIẾT PHẢI NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP

1.1. Vốn lưu động của doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm, đặc điểm vốn lưu động
Trong nền kinh tế quốc dân mỗi doanh nghiệp được coi như một tế bào của
nền kinh tế với nhiệm vụ chủ yếu là thực hiện các hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hố, lao vụ, dịch vụ cung cấp cho xã hội.
Doanh nghiệp có thể thực hiện một số hay tất cả các cơng đoạn của q trình từ
sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, lao vụ, dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích
tối đa hố lợi nhuận.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần phải có đối
tương lao động, tư liệu lao động và sức lao động. Q trình sản xuất kinh doanh
là q trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra sản phẩm hàng hố, lao vụ, dịch vụ.
Khác với các tư liệu lao động, đối tượng lao động khi tham gia vào q trình sản
xuất kinh doanh ln thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được
chuyển dịch tồn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và được bù đắp khi giá trị sản
phẩm được thực hiện.
Những đối tượng lao động trên nếu xét về hình thái vật chất thì được gọi là
tài sản lưu động. Trong các doanh nghiệp, tài sản lưu động được chia thành:
TSLĐ sản xuất và TSLĐ lưu thơng.
- Tài sản lưu động sản xuất: gồm những vật tư dự trữ để chuẩn bị cho
q trình sản xuất được liên tục như ngun vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu....những vật tư đang nằm trong q trình chế biến như: sản phẩm dở dang,
bán thành phẩm.... và những tư liệu lao động khơng đủ tiêu chuẩn là tài sản cố
định còn gọi là cơng cụ lao động nhỏ.
- Tài sản lưu động lưu thơng: gồm các sản phẩm hàng hố chờ tiêu
thụ, các loại vốn bằng tiền, các khoản vốn trong thanh tốn...
Q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ln gắn liền với q trình
lưu thơng. Trong q trình tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh tài
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thơng ln chuyển hố lẫn nhau,
vận động khơng ngừng làm cho q trình sản xuất kinh doanh được liên tục

Như vậy vốn lưu động của các doanh nghiệp sản xuất là số tiền ứng trước
về tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thơng nhằm đảm bảo cho
q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do q trình sản xuất kinh
doanh được tiến hành thường xun liên tục nên vốn lưu động cũng vận động
khơng ngừng, lặp đi lặp lại có tính chu kỳ gọi là sự chu chuyển của vốn lưu
động. Sự vận động của vốn lưu động lần lượt trải qua các giai đoạn cho đến khi
trở về trạng thái ban đầu gọi là tuần hồn của lưu động qua sơ đồ sau:
T - H ...... sản xuất ...... H' -T'
Đối với các doanh nghiệp thương mại, q trình vận động của vốn lưu
động trải qua hai giai đoạn theo trình tự sau:
T - H - T'
Kết thúc một q trình sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thu được một
lượng tiền T' mà lượng tiền này lớn hơn lượng tiền T bỏ ra ban đầu thì doanh
nghiệp đã thành cơng trong kinh doanh.
1.1.2 Phân loại vốn lưu động của doanh nghiệp
Trong các doanh nghiệp vấn đề tổ chức vốn lưu động có một vai trò quan
trọng, doanh nghiệp quản lí và sử dụng vốn lưu động tốt sẽ đạt hiệu quả cao
trong kinh doanh. Vốn lưu động được quay vòng nhanh, doanh nghiệp tổ chức
tốt khâu mua sắm, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm như vậy với lượng vốn nhất
định doanh nghiệp đem lại hiệu quả kinh doanh cao hơn. Cho nên để quản lí và
sử dụng tốt vốn lưu động thì việc phân loại vốn lưu động là rất cần thiết. Có một
số cách phân loại vốn lưu động như sau:
a, Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động với q trình sản xuất, vốn lưu
động được chia thành 3 loại.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Đây là biểu hiện bằng tiền của những
ngun vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật đóng gói
cơng cụ dụng cụ lao động nhỏ, những khoản vốn này được dự trữ để chuẩn bị
cho q trình sản xuất được liên tục.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Vn lu ng trong khõu sn xut: L biu hin bng tin ca sn phm

ang ch to, bỏn thnh phm t ch, phớ tn i phõn b, s vn ny ỏp ng
cho doanh nghip cú sn phm bỏn liờn tc.
- Vn lu ng trong khõu lu thụng: l biu hin bng tin ca cỏc sn
phm ó nhp kho v chun b cho tiờu th, cỏc khon vn u t ngn hn, cỏc
khon th chp kớ cc ký qu ngn hn, cỏc khon vn trong thanh toỏn.
Cỏch phõn loi ny cho bit vai trũ v s phõn b ca vn lu ng trong
tng khõu ca quỏ trỡnh snt xut kinh doanh, cho bit kt cu vn lu ng theo
vai trũ. T ú cú bin phỏp iu chnh kt cu vn lu ng cho phự hp vi
tng khõu nhm mang li hiu qu cao nht
Trong cỏch phõn loi ny cú th thy vn nm trong khõu d tr v lu
thụng khụng tham gia trc tip vo quỏ trỡnh sn xut vỡ vy cn hn ch khi
lng vt liu cng nh thnh phm tn kho ....
b, Cn c vo hỡnh thỏi biu hin ca vn lu ng
- Vn vt t hng hoỏ: L khon vn lu ng cú hỡnh thỏi biu hin bng
hin vt c th nh: nguyờn nhiờn vt liu, sn phm d dang, thnh phm....
m bo nh cu vt t hng hoỏ cho sn xut kinh doanh giỳp cho doanh
nghip hot ng sn xut kinh doanh cú vt t tin hnh bỡnh thng liờn
tc
- Vn bng tin: bao gm cỏc khon vn tin t nh tin mt, tin gi Ngõn
hng, cỏc khon vn trong thanh toỏn ... m bo ỏp ng nhu cu ti chớnh
cho hot ng kinh doanh ca doanh nghip.
Cỏch phõn loi giỳp cho doanh nghip cú c s tớnh toỏn v kim tra kt
cu vn ti u ca doanh nghip d bỏo mc tn kho d tr v kh nng
thanh toỏn ca doanh nghip
1.1.3 Kt cu vn lu ng v cỏc nhõn t nh hng
Kt cu vn lu ng phn ỏnh thnh phn v mi quan h t l gia cỏc
thnh phn trong tng s vn lu ng ca doanh nghip
cỏc doanh nghip khỏc nhau thỡ kt cu vn lu ng cng khỏc nhau.
Vic phõn tớch kt cu vn lu ng theo nhiu tiờu thc khỏc nhau s giỳp cho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình
đang quản lí và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản
lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp
• Các nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp
song có thể quy về 3 nhóm chính sau:
- Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: Khoảng cách giữa doanh nghiệp
với nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối
lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại
vật tư cung cấp.
- Các nhân tố về mặt sản xuất như: Đặc điểm kỹ thuật cơng nghệ, sản xuất
của doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ
sản xuất; trình độ tổ chức q trình sản xuất
- Các nhân tố về mặt thanh tốn như: Phương thức thanh tốn được lựa
chon theo hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh tốn; việc chấp hành kỷ luật thanh
tốn giữa các doanh nghiệp.
1.1.4 Nguồn hình thành vốn lưu động
Để có vốn lưu động đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh, các doanh nghiệp phải khai thác, tạo lập vốn lưu động từ nhiều nguồn
khác nhau. Ngày nay Nhà nước giao cho doanh nghiệp quyền linh hoạt huy
động các nguồn vốn sao cho có lợi nhất vì vậy cần nghiên cứu nguồn hình thành
của vốn lưu động. Ngồi vốn cố định doanh nghiệp cần phải có một lượng vốn
lưu động nhất định để hình thành các tài sản cần thiết cho hoạt động kinh doanh.
Vốn lưu động được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau.
a, Căn cứ vào phạm vi hoạt động của vốn:
- Nguồn vốn lưu động trong doanh nghiệp: phản ánh số vốn thuộc về các
chủ sở hữu của doanh nghiệp. Trong đó gồm có :
+ Nguồn vốn từ ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách: như khoản
chênh lệch tỷ giá và các khoản phải nộp nhưng được giữ lại.
+ Nguồn vốn cổ phần: là các vốn do cổ đơng đóng góp

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Nguồn vốn tự bổ xung phản ánh số vốn do doanh nghiệp tự bổ sung, chủ
yếu từ lợi nhuận để lại nhằm đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mơ sản xuất.
+ Nguồn vốn liên doanh, liên kết: là số vốn lưu động được hình thành từ
vốn góp liên doanh của các bên tham gia liên doanh liên kết.
+ Nguồn vốn tín dụng: là số vốn vay của các ngân hàng thương mại, các tổ
chức tín dụng, vay bằng việc phát hành trái phiếu.
+ Nguồn vốn chiếm dụng: phản ánh số vốn mà doanh nghiệp chiếm dụng
một cách hợp pháp của các chủ thể khác. Trong nền kinh tế thị trường phát sinh
các quan hệ thanh tốn như : phải trả người bán, phải nộp ngân sách, phải trả
cơng nhân viên…….cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu
nguồn tài trợ cho nhu vầu vốn lưu động. Từ đó lựa chọn nguồn tài tối ưu nhằm
giảm thấp chi phí sử dụng vốn.
b, Căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng vốn: nguồn vốn lưu động
được chia thành nguồn vốn lưu động tạm thời và nguồn vốn lưu động thường
xun
- Nguồn vốn lưu động tạm thời là nguồn vốn lưu độngcó tính chất ngắn
hạn chủ yếu để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát
sinh trong q trình trong q trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín
dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác.
- Nguồn vốn lưu động thường xun là nguồn vốn có tính chất ổn định
nhằm hình thành nên tài sản lưu động thường xun cần thiết.
Mỗi doanh nghiệp có cách thức phối hợp khác nhau giữa nguồn vốn lưu
động thường xun và nguồn vốn lưu động tạm thời trong việc đảm bảo nhu cầu
chung về vốn lưu động của doanh nghiệp.
Việc phân loại vốn lưu động như trên giúp cho người quản lý xem xét huy
động các nguồn vốn lưu động một cách phù hợp với thời gian sử dụng để nâng
cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp mình. Ngồi
ra nó còn giúp cho nhà quản lý lập các kế hoạch tài chính hình thành nên những

dự định về tổ chức nguồn VLĐ trong tương lai, trên cơ sở xác định quy mơ, số
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
lng vn lu ng cn thit la chn ngun vn lu ng ny mang li hiu
qu cao nht cho doanh nghip.
c, Xột v ngun hỡnh thnh : VL cu doanh nghip c hỡnh thnh t 2
ngun
- Vn ch s hu :
L s vn thuc s hu ca doanh nghip, bao gm vn iu l do ch u
t vn, vn t b sung t li nhun v t cỏc qu ca doanh nghip., vn do nh
nc ti tr (nu cú).
Vn ch s hu = phn cũn li ca ti sn - N phi tr
- N phi tr:
L khon n phỏt sinh trong quỏ trỡnh kinh doanh, doanh nghip phi cú
trỏch nhim thanh toỏn cho cỏc tỏc nhõn kinh t nh: N tin vay ngõn hng,
vay ca cỏc t chc tớn dng khỏc, cỏc khon n phi tr cho Nh nc, cho
ngi bỏn, cho cụng nhõn viờn..
Vic phõn loi ngun vn lu ng nh trờn giỳp cho doanh nghip cú
bin phỏp qun lý vn lu ng mt cỏch cht ch. Xỏc nh rừ c õu l
ngun vn lu ng phi tr lói, t ú cú k hoch s dng vn lu ng mt
cỏch cú hiu qu.
1.2 Hiu qu s dng VL v s cn thit phi nõng cao hiu qu
s dng vn lu ng trong doanh nghip.
1.2.1. Hiu qu s dng vn lu ng
Hiu qu l mt khỏi nim c ỏnh giỏ t nhiu gúc khỏc nhau. Song
theo cỏch nhỡn chung nht: hiu qu l s so sỏnh gia kt qu t c vi chi
phớ b ra t c kt qu ú. Kt qu cú th ỏnh giỏ t nhiu gúc khỏc
nhau: Kinh t, chớnh tr, xó hi, mụi trng. Cũn chi phớ cú th l tin vn, nhõn
cụng, thi gian.
Vi cỏc doanh nghip, hiu qu thng c ỏnh giỏ gúc kinh t, ú
l hiu qu sn xut kinh doanh, l s so sỏnh gia doanh thu, li nhun vi chi

phớ sn xut hoc s vn lu ng ó b ra t c mc doanh thu, li
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
nhun ú. Núi cỏch khỏc, hiu qu phn ỏnh mc khai thỏc s dng cỏc
ngun lc nh th no
Qun lý vn lu ng l mt b phn trng yu ca qun lý ti chớnh. Qun
lý VL m bo s dng vn lu ng hp lý. Nú cú ý ngha quan trng trong
vic gim chi phớ h giỏ thnh sn phm, tit kim chi phớ bo qun ng thi
thỳc y tiờu th sn phm v thanh toỏn cụng n mt cỏch kp thi.
1.2.2. S cn thit phi nõng cao hiu qu s dng vn lu ng.
Mt l, Xut phỏt t c im hot ng VL l luõn chuyn nhanh, cho
phộp s dng linh hot trong quỏ trỡnh sn xut kinh doanh t ú to ra mt khi
lng sn phm ln cho doanh nghip. Kt qu kinh doanh ca doanh nghip tt
hay xu ph thuc vo cụng tỏc qun lý v s dng vn lu ng. Vic tng
cng qun lý v nõng cao hiu qu s dng vn lu ng m bo cho hot
ng sn xut kinh doanh c din ra liờn tc. VL cựng mt lỳc c phõn
b khp cỏc giai on luõn chuyn v biu hin di nhiu hỡnh thc khỏc nhau.
Mun cho quỏ trỡnh tỏi sn xut c liờn tc thỡ doanh nghip phi cú vn
u t khin cho vic chuyn hoỏ hỡnh thỏi vn trong quỏ trỡnh luõn chuyn hoỏ
thnh vn trong quỏ trỡnh luõn chuyn c thun li.
Hai l, Xut phỏt t vai trũ ca vn lu ng trong quỏ trỡnh sn xut kinh
doanh. Vn lu ng l mt b phn ca vn sn xut kinh doanh. Do ú vic
nõng cao hiu qu s dng vn lu ng cng lm cho hiu qu s dng vn
kinh doanh tng lờn. Doanh nghip no thiu vn thỡ vic chuyn hoỏ hỡnh thỏi
s gp khú khn, VL cng khụng luõn chuyn v quỏ trỡnh sn xut s b giỏn
on. S vn ng ca VL thụng qua s vn ng ca vt t, s vn nhiu hay
ớt phn ỏnh s vn d tr cỏc khõu nhiu hay ớt. Nhng s chu chuyn ca vn
c phn ỏnh bng hỡnh thcgiỏ tr khụng phi lỳc no nht trớ vi s vn ng
ca vt t. Vớ d nh doanh nghip mua nguyờn vt liu thanh toỏn bng
phng thc nhn tr trc thỡ phi tr tin trc tin mua vt t, hng hoỏ hay
khi bỏn hng thỡ hng ó giao cho khỏch hng nhng phi sau mt thi gian mi

nhn c tin.Qua ú giỳp cho doanh nghip nm c tỡnh hỡnh vn ng
ca vt t, thỳc y doanh nghip gim d tr, chm dt ng m bo cho
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
q trình hoạt động sản xuất được diễn ra liên tục, tăng tốc độ thu tiền để đảm
bảo cho q trình hoạt động sản xuất.
Ba là, Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quẳ dụng vốn lưu động.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động là chỉ tiêu chất lượng phản ánh tổng hợp
những cố gắng, những biện phaps hữu hiệu về kỹ thuật, về tổ chức sản xuất. Lợi
ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng một cách hợp lý, hiệu
quả từng đồng VLĐ nhằm làm cho phép rút ngắn thời gian chu chuyển vốn qua
đó vốn được thu hồi nhanh hơn, có thể giảm bớt được số vốn lưu động cần thiết
mà doanh nghiệp vẫn hồn thành được khối lượng sản phẩm hàng hố bằng
hoặc lớn hơn trước. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn có ý nghĩa
quan trọng trong việc giảm chi phí sản xuất, chi phí lưu thơng và hạ giá thành
sản phẩm.
Bốn là, Xuất phát từ u cầu bảo tồn vốn lưu động đối với hoạt động sản
xuất kinh doanh. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tối đa hố lợi nhuận.
Do đặc điểm VLĐ chuyển hố tồn bộ một lần vào giá thành sản phẩm và hình
thái vốn lưu động thường xun biến đổi, vì vậy để bảo tồn vốn lưu động chỉ
xét trên mặt giá trị. Bảo tồn vốn lưu động thực chất là bảo tồn cho số vốn cuối
kỳ được đủ mua một lượng vật tư, hàng hố tương đương với đầu kỳ khi giá cả
hàng hố tăng lên, thể hiện ở khả năng mua sắm vật tư ở khâu sự trữ và tài sản
định mức nói chung, duy trì khả năng thanh tốn của doanh nghiệp.
Như vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là một vấn đề hết sức thuyết
phục và vơ cùng cần thiết đối với mỗi doanh nghiệp.
1.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của minh các doanh nghiệp
đã sử dụng vốn lưu động để đảm bảo cho q trình sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm bình thường và liên tục. Lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp
phải sử dụng các đồng vốn sao cho thật sự có hiệu quả. Việc sử dụng vốn hợp lý

và có hiệu quả được đánh giá qua các chỉ tiêu sau:
a, Tốc độ ln chuyển VLĐ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Việc sử dụng hợp lý tiết kiệm vốn lưu động được biểu hiện trước hết ở tốc
độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh hay chậm. Vốn lưu động
luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp
càng cao và ngược lại
Tốc độ luân chuyển của vốn lưu động được đo bằng hai chỉ tiêu là số lần
luân chuyển và kỳ luân chuyển vốn(số ngày một vòng quay vốn )
Số lần luân chuyển vốn lưu động phản ánh số vòng quay vốn được thực
hiện trong kỳ nhất định, thường tính trong một năm. Công thức tính như sau:


Trong đó :
L: số lần luân chuyển(số vòng quay) của VLĐ trong kỳ
M: Tổng mức luân chuyển vốn trong kỳ
V: Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Kỳ luân chuyển vốn lưu động phản ánh số ngày để thực hiện một vòng
quay VLĐ. Công thức xác định như sau:




Hoặc :


Trong đó:
K: kỳ luân chuyển vốn lưu động
M, V: như công thức trên
Vòng quay vốn lưu động càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút

ngắn và chứng tỏ VLĐ càng được sử dụng có hiệu quả
b, Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển
M
L =
V
360
K =
L
V
K = 360 x
M
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện
bằng hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối.
- Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh
nghiệp có thể tiết kiệm một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói
một cách khác với mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tốc độ luân
chuyển nên doanh nghiệp cần ít vốn hơn
Công thức tính như sau:




Trong đó:
V
tktđ
: Vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối
V
0
,V

1
:Vốn lưu động bình quân năm báo cáo và năm kế hoạch
M
1
: Tổng mức luân chuyển vốn năm kế hoạch
K
1
: Kỳ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch
Điều kiện để có vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối là tổng mức luân chuyển
vốn kỳ kế hoạch khong nhỏ hơn tổng mức luân chuyển vốn kỳ báo cáo và vốn
lưu động kỳ kế hoạch phải nhỏ hơn vốn lưu động kỳ báo cáo
- Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh
nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng thêm
hoăc tăng không đáng kể quy mô vốn lưu động. Công thức xác định số vốn lưu
động tiết kiệm tương đối như sau:




Hoặc :

Trong đó :
M
1

V
tkt
đ
= x K
1

- V
0
= V
1
- V
0

360
M
1

V
tktg
đ
= x (K
1
- K
0
)
360
M
1
M
1

V
tktg
đ
= -
L

1
L
0

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
V
tktg
: Vn tit kim tng i
M
1
: Tng mc luõn chuyn vn nm k hoch
L
0
, L
1
: S ln luõn chuyn vn nm bỏo cỏo v nm k hoch
K
0
, K
1
: K luõn chuyn vn nm bỏo cỏo v nm k hoch
c, Hm lng vn lu ng hay gi l mc m nhn vn lu ng.
Hm lng vn lu ng l s vn lu ng cn thit t c mt
ng doanh thu. õy l ch tiờu nghch o ca hiu sut s dng vn lu ng,
cụng thc c tớnh nh sau:


Trong ú :
H : Hiu sut s dng vn ca doanh nghip
d, Mc doanh li vn lu ng :

T sut li nhun vn lu ng trc thu v lói vay: ch tiờu ny phn
ỏnh mc sinh li ca vn lu ng cha cú s tỏc ng ca thu thu nhp doanh
nghip v cha tớnh n vn lu ng c hỡnh thnh t ngun no
Cụng thc tớnh nh sau:



T sut VL tớnh vi LN trc thu : ch tiờu ny phn ỏnh mc sinh
li ca vn lu ng cha cú tỏc ng ca thu thu nhp doanh nghip.
Cụng thc tớnh :



+ H s kh nng thanh toỏn nhanh:
H s kh nng thanh toỏn nhanh l thc o v kh nng tr n trong mt
thi gian ngn khụng da vo vic bỏn vt t, hng hoỏ l mt c trng ti
chớnh quan trng ca doanh nghip.
1
Hm lng VL =
H
LN trc thu v lói vay
T sut VL trc thu v lói vay = x
100%
LN trc thu
T sut VL trc thu = x 100%
VL
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN




ln ca h s ny ph thuc vo ngnh ngh kinh doanh, v k hn
thanh toỏn ca mún n phi thu, phi tr trong k.
+ H s kh nng thanh toỏn tc thi:
H s ny phn ỏnh kh nng thanh toỏn ngay cỏc khon n bng tin v
cỏc chng khoỏn ngn hn cú th chuyn i thnh tin.



Trong ú cỏc khon tng ng tin gm: Chng khoỏn ngn hn, thng
phiu.
Trờn õy l mt s ch tiờu ti choớnh nhm ỏnh giỏ hiu qu t chc v s
dng vn lu ng ca doanh nghip, giỳp cho nh qun lý ỏnh giỏ ỳng n
tỡnh hỡnh ca k trc, t ú cú nhn xột v nờu ra nhng bin phỏp nõng cao
hiu qu t chc qun lý vn cho k tip theo. Tuy nhiờn khi ỏnh giỏ, nhn xột
cn chỳ ý mt s im sau:
Khụng th ng nht khi so sỏnh cỏc ch tiờu ny cỏc doanh nghip khỏc
nhau bi cú nhiu khỏc nhau trong tớnh toỏn ghi chộp cỏc ngnh khỏc nhau vi
cỏc c im kinh doanh khỏc nhau do vy khụng th so sỏnh c.
1.4. Mt s bin phỏp tng cng qun lý v nõng cao hiu qu t
chc qun lý v s dng vn lu ng.
Vic t chc qun lý v s dng vn lu ng chu nh hng bi rt nhiu
nhõn t khỏc nhau. phỏt huy nhng nhõn t tớch cc, hn ch nhng nhõn t
tiờu cc ũi hi nh qun lý phi nm bt c nhng nhõn t ch yu tỏc ng
n cụng tỏc t chc qun lý v s dng vn lu ng.
1.4.1. Nhng nhõn t nh hng n hiu qu s dng vn lu ng.
Trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh, doanh nghip chu rt nhiu
cỏc nhõn t tỏc ng lm tng hoc gim hiu qu s dng vn lu ng ca
Tng ti sn lu ng Vn vt t hng
hoỏ
=

Tng n ngn hn
H s kh
nng thanh
toỏn nhanh
Tin + cỏc khon tng ng tin
=
Tng s n ngn hn
H s kh
nng thanh
toỏn tc thi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
doanh nghiệp. Nhưng quy lại có hai nhân tố ảnh hưởng là nhân tố chủ quan và
nhân tố khách quan.
a, Nhân tố khách quan:
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp chịu ảnh hưởng của
các nhân tố như:
- Thiểu phát: do tác động của nền kinh tế thiểu phát nên sức mua của thị
trường bị giảm sút. điều này làm ảnh hưởng tới tiêu thụ của doanh nghiệp, sản
phẩm của doanh nghiệp khó tiêu thụ hơn, doanh thu sẽ ít hơnvà như thế sẽ làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
- Rủi ro: Do những rủi ro bất thường trong q trình sản xuất kinh doanh
mà các doanh nghiệp thường gặp phải trong điều kiện kinh doanh có nhiều
thành phần kinh tế cùng tham gia cạnh tranh với nhau. Ngồi ra doanh nghiệp
còn gặp phải những rủi ro d othiên tai gây ra như hoả hoan, lũ lụt …. Mà các
doanh nghiệp khó có thể lường trước được.
- Do tác động của cách mạng khoa học cơng nghệ nên sẽ làm giảm giá tài
sản, vật tư vì vạy nếu doanh nghiệp khơng bắt kịp điều này để điều chỉnh kịp
thời giá trị của sản phẩm thì hàng hố bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh làm giảm
hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng
Ngồi ra các chính sách vĩ mơ của nhà nước có sự thay đổi về chính sách

chế độ, hệ thống pháp luật và thuế….. cũng tác động tới hiệu quả sử dụng vốn
lưu động trong các doanh nghiệp.
b, Các nhân tố chủ quan:
Ngồi những nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan
của chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu
động cũng như tồn bộ q trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
- Xác định nhu cầu vốn lưu động: Do xác định nhu cầu vốn lưu động thiếu
chính xác dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn trong hoạt động sxkd của doanh
nghiệp làm ảnh hưởng khơng tốt tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cũng như hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Vic la chn d ỏn u t: l mt nhõn t c bn nh hng rt ln n
hiu qu s ng vn lu ng ca doanh nghip. Nu doanh nghip t sn xut
ra cỏc sn phm lao v dch v cht lng cao mu mó phự hp vi th hiu
ngi tiờu dựng, ng thi giỏ thnh h thỡ doanh nghip thc hin c quỏ
trỡnh tiờu th nhanh, tng vũng quay ca vn lu ng nõng cao hiu qu s
dng vn lu ng v ngc li.
- Do trỡnh qun lý: trỡnh qun lý ca doanh nghip m yu kộm s
dn n tht thoỏt vt t hng hoỏ trong quỏ trỡnh mua sm, d tr sn xut, tiờu
th sn phm, dn n s dng lóng phớ vn lu ng, hiu qu s dng vn lu
ng thp.
- Do kinh doanh thua l kộo di, do li dng s h ca cỏc chớnh sỏch gõy
tht thoỏt vn lu ng. iu ny s trc tip lm gim hiu qu s dng vn
lu ng.
Trờn õy l nhng nhõn t ch yu lm nh hng ti cụng tỏc s dng
vn lu ng ca doanh nghip. hn ch nhng tiờu cc nh hng khụng
tt ti hiu qu t chc v s dng vn lu ng, cỏc doanh nghip cn nghin
cu v xem xột mt cỏch k lng s nh hng ca tng nhõn t, tỡm ra
nguyờn nhõn ca nhng mt tn ti trong vic t chc s dng vn lu ng

nhm a ra nhng bin phỏp hu hiu nht, hiu qu ca ng vn lu
ng mang li l cao.
1.4.2. Mt s bin phỏp ch yu nhm y mnh vic t chc v nõng
cao hiu qu s dng vn lu ng trong doanh nghip.
Trong c ch th trng, doanh nghip nh nc cng nh cỏc doanh
nghip khỏc u bỡnh ng trc phỏp lut, phi i mt vi cnh tranh, hot
ng vỡ mc tiờu li nhun, t ch v vn. Do ú, vic nõng cao s dng vn
sn xut kinh doanh núi chung v vn lu ng núi riờng l vn quan trng
v cn thit. s dng vn lu ng cú hiu qu cỏc doanh nghip cn thc
hin tt cỏc bin phỏp sau:
Th nht, Phi xỏc nh chớnh xỏc s vn lu ng cn thit cho hot
ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip, t ú a ra k hoch t chc huy
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ng vn lu ng ỏp ng cho hot ng sn xut kinh doanh ca doanh
nghip, giỳp cho hot ng SXKD c thun li, ng thi trỏnh tỡnh trng
ng vn, thỳc y vn lu ng luõn chuyn nhanh nhm nõng cao hiu qu s
dng vn.
Th hai, la chon hỡnh thc thu hỳt vn lu ng. Tớch cc t chc khai
thỏc trit cỏc ngun vn lu ng bờn trong doanh nghip, va ỏp ng kp
thi vn cho nhu cu vn lu ng ti thiu cn thit mt cỏch ch ng, va
gim c mt khon chi phớ s dng vn cho doanh nghip. Trỏnh tỡnh trng
vn tn ti di hỡnh thỏi ti sn khụng cn s dng, vt t hng hoỏ kộm phm
cht .m doanh nghip khỏc li phi i vay duy trỡ sn xut vi lói sut cao,
chu s giỏm sỏt ca ch n lm gim hiu qu sn xut kinh doanh
Th ba, trc khi quyt nh u t doanh nghip cn phi cõn nhc k
ngun ti tr vn u t, quy trỡnh cụng ngh, tỡnh hỡnh cung ng nguyờn vt
liu v th trng tiờu th sn phm. m bo chi phớ s dng vn u t l
thp nht doanh nghip phi xem xột s quyt nh u t nh hng nh th
no n kt cu vn SXKD ca doanh nghip, t ú nh hng tt hay xu n
cụng tỏc t chc v s vn lu ng ca doanh nghip.

Th t, tng tc luõn chuyn vn lu ng: Tc luõn chuyn vn lu
ng th hin bng hai ch tiờu l s vũng quay vn lu ng trong k v k
luõn chuyn bỡnh quõn ca vn lu ng. S vũng quay lu ng trong k c
tớnh toỏn trờn c s mc luõn chuyn vn lu ng v s vn lu ng l trờn c
s m rng quy mụ sn xut kinh doanh to iu kin tng doanh thu tiờu th
sn phm, s dn ti tng tng mc luõn chuyn vn lu ng.
Nh ó phõn tớch phn trc, khi qui mụ sn xut kinh doanh tng lờn
thỡ cú th khụng cn tng thờm vn lu ng hoc cú th tng thờm nhng
khụng nht thit tc tng vn lu ng phi bng vi tc tng kinh doanh
thu tiờu th. iu ú cú ngha l lng vn lu ng tng thờm khụng ch gn
lin vi vic tnh doanh thu tiờu th ca doanh nghip m cũn ph thuc ỏng
k vo kh nng kinh doanh ca doanh nghip v tc luõn chuyn vn lu
ng ca doanh nghip.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Để tăng tốc độ ln chuyển vốn lưu động, sử dụng vốn tiết kiệm cần phải
thực hiện tốt những biện pháp về các mặt mua sắm dự trữ, sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, thanh tốn với người mua người bán. Hay nói cách khác, doanh
nghiệp cần phải sử dụng hợp lý, tiết kiệm vốn lưu động ở tất cả các khâu dự trữ,
sản xuất và lưu thơng. Tác dụng của các thành phần vốn lưu động trong q
trình sản xuất kinh doanh tuy khơng giống nhau, nhưng có thể xác định một số
phương pháp tăng tốc độ ln chuyển vốn lưu động thơng dụng nhất trong tất cả
các doanh nghiệp.
+ Phương hướng chủ yếu để tăng tốc độ ln chuyển vốn trong lĩnh vực
sản xuất và rút ngắn chu kỳ sản xuất. Do đó những biện pháp nhằm rút ngắn chu
kỳ sản xuất là những biện pháp đẩy nhanh việc ln chuyển vốn lưu động trong
khâu sản xuất. Muốn vậy doanh nghiệp phải có biện pháp rút ngắn thời gian làm
việc trong quy trình cơng nghệ ở các mức cho phép và hạn chế tới mức thấp nhất
thời gian ngừng việc do các ngun nhân khác nhau.
+ Tăng tốc độ ln chuyển vốn lưu động trong lĩnh vực lưu thơng: Thời
gian ln chuyển vốn trong khâu lưu thơng về cơ bản phụ thuộc vào cách tổ

chức những hoạt động tiêu thụ và mua sắm. Trong q trình hoạt động SXKD,
các doanh nghiệp phải ln phấn đấu để rút ngắn thời gian ln chuyển tới mức
tối thiểu. Khi xác định vốn thành phẩm phải nghiên cứu kỹ thị trường và khả
năng sản xuất tối đa của doanh nghiệp. Vốn thành phẩm nằm trong giai đoạn
cuối cùng của q trình ln chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp, nếu quản
lý khơng tốt khâu nào sẽ làm cho kết quả tăng tốc độ ln chuyển vốn và tiết
kiệm vốn ở các khâu khác bị ảnh hưởng, từ đó ảnh hưởng tới kết quả tăng tốc độ
ln chuyển chung của vốn lưu động của doanh nghiệp. Muốn cho cơng việc
trong lưu thơng theo đúng kế hoạch thì phải hồn thành kế hỗch về số lượng,
chất lượng sản phẩm cũng như chủng loại sản phẩm. Khơng có được điều kiện
ấy thì việc tiêu thụ sản phẩm khơng tiến hành được theo kế hoạch và dẫn đến
hậu quả là vốn lưu động ln chuyển chậm. Vốn lưu động trong khâu lưu thơng
ln chuyển được thể hiện ở chỗ nó chuyển sang hình thái tiền tệ rồi tiếp tục
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
ln chuyển phục vụ cho q trình tái sản xuất. Vốn chuyển vào lưu thơng phải
trở về sản xuất càng nhanh càng tốt, đó là điều mỗi doanh nghiệp đều quan tâm.
Thứ năm, làm tốt cơng tác thanh tốn cơng nợ, chủ động phòng ngừa rủi ro
trong kinh doanh. Doanh nghiệp cần chủ động trong cơng thanh tốn cơng nợ,
thanh tốn tiền hàng, hạn chế tình trạng bán hàng khơng thu được tiền, vốn bị
chiếm dụng làm phát sinh nhu cầu vốn cho sản xuất dẫn đến doanh nghiệp phải
đi vay ngồi kế hoạch làm phát sinh chi phí sử dụng vốn lẽ ra khơng có(nếu như
thanh tốn tốt), đồng thời vốn bị chiếm dụng còn là một rủi ro khi trở thành nợ
khó đòi làm thất thốt vốn lưu động của doanh nghiệp.
Thứ sáu, tăng cường bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ
quản lý, nhất là cán bộ quản lý tài chính. Để đảm bảo cho q trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả cao, tình trạng sử dụng vốn hợp lý tiết
kiệm thì bến cạnhnhững điều kiện về trình độ cơng nghệ của máy móc thiết bị,
về cơ cấu sản phẩm được thị trường chấp nhận ……còn phải kể đến một vấn đề
quan trọng là trình độ nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ lãnh đạo, cán bộ quản lý tài
chính. Nếu có đủ các điều kiện khác mà khơng làm tốt cơng tác quản lý thì việc

sử dụng vốn lưu động cũng khơng mang lại hiệu quả cao. Cán bộ lãnh đạo, cán
bộ quản lý tài chính phải năng động nhạy bén với thị trường, huy động linh hoạt
các nguồn vốn có lợi nhất.
Trên đây là một số biện pháp cơ bản nhằm thực hiện nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp. Trong thực tế, do các doanh nghiệp
thuộc những ngành nghề kinh doanh khác nhau nên mỗi doanh nghiệp phải căn
cứ vào những biện pháp chung để từ đó đề ra cho doanh nghiệp mình những
biện pháp cụ thể, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả vốn lưu động của
mình.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG Ở CƠNG TY
CỔ PHẨN CƠNG NGHIỆP ĐIỆN ĐỨC HỒNG.
2.1. Sơ lược q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cổ phẩn
cơng nghiệp điện Đức Hồng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của Cơng ty cơng nghiệp
điện Đức Hồng
Cơng ty cơng nghiệp điện đức hồng được thành lập trên cơ sở giấy phép
đăng lý kinh doanhcơng ty cổ phần số 0103000203 do sở kế hoạch đầu tư thành
phố Hà Nội cấp ngày 19/01/2001.
Tên giao dịch của cơng ty:Đức Hồng electric industry joint stock
company(DHE.JSC).Với trụ sở chính đặt tại 28A3 Phạm Hồng Thái, phường
Trúc Bạch, quận Ba Đình, Hà Nội.
Cơng ty là doanh nghiệp tư nhân hoạch tốn độc lập, tự chủ về kinh tế và
có tư cách pháp nhân, có mở tài khoản tiền gửi tại Ngân Hàng. Được phép sử
dụng con dấu riêng theo quy định và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh
trên cơ sở tn thủ các chủ trương đường lối, chính sách của Đảng và Pháp luật
của nhà nước và các chính sách hiện hành về quản lý kinh tế tài chính xã
hội….cơng ty hoạt động trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa mà thành phần kinh tế chủ đạo là kinh tế Nhà nước.

Cơng ty cơng nghiệp điện Đức Hồng chịu sự quản lý trực tiếp của sở kế
hoạch đầu tư thành phố Hà Nội. Hiện nay lĩnh vực hoạt động chính của cơng ty
là kinh doanh xuất nhập khẩu các thiết bị điện, cơng ty có các chức năng sau:
Kinh doanh các ngành nghề nội thương, ngoại thương về vật tư, thiết bị kỹ
thuật điện, máy móc phục vụ cơng tác xây lắp điện, máy móc phục vụ cơng tác
xây dựng…
Đại lý mua bán, ký gửi hàng hố.
Bn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng.
Đại lý kinh doanh thiết bị bưu chính, viễn thơng tin học.
Dịch vụ cho th thiết bị, vật tư ngành điện.
Với những chức năng trên cơng ty Đức Hồng đã đề ra nhiệm vụ cho mình
đó là:
+ Tư vấn: Nghiên cứu tiền khả thi, và lập báo cáo tiền khả thi.
Tư vấn đầu tư trong và ngồi nước
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Thit k : Kho sỏt thit k cỏc cụng trỡnh trong in lc n cp in
ỏp 35kV, c in cụng trỡnh nhúm B,C.
Lp d toỏn cụng trỡnh in lc, c in nhúm B, C.
+Xõy lp : ng dõy v trm bin ỏp in n 35kV.
C in cụng trỡnh.
o p t ỏ, san lp nn múng cụng trỡnh.
Thi cụng cỏc loi múng thụng thng.
Xõy lp kt cu cỏc cụng trỡnh
+i tu, sa cha nõng cp cỏc cụng trỡnh in lc, c in cụng trỡnh vin
thụng:
i tu nõng cp cụng trỡnh
i tu, sa cha cỏc loi thit b in cao th, h th, thit b
c in cụng trỡnh.
+ Lnh vc thng mi:
- i lý cho cỏc nh sn xut, nh cung cp t liu sn xut, t liu

tiờu dựng ch yu l mỏy múc, thit b vt t thuc lnh vc in
lc, c in cụng trỡnh v vin thụng.
- Kinh doanh xut nhp khu trc tip cỏc loi vt t, hng hoỏ khỏc
phc v sn xut v tiờu dựng.
+ Kinh doanh lnh vc bu chớnh, vin thụng, tin hc
i hi ng ln th VI ca ng cng sn Vit Nam(1986) ó quyt nh
i mi nn kinh t, chuyn t nn kinh t tp trung quan liờu bao cp sang nờn
kinh t th trng cú s qun lý ca Nh nc. T ú n nay t nc ta ó cú
s thay i to ln trong tt c cỏc lnh vc kinh t, vn hoỏ, xó hi v ó t
c nhng thnh tu to ln, nõng cao v th ca Vit Nam trờn th trng quc
t. Tuy tri qua hai cuc khỏng chin chng Phỏp v chng M, t nc ta b
tn phỏ v c s vt cht, lỳc u nn kinh t cũn lc hu, yu kộm, ó tri qua
hn chc nm i mi nhng chỳng ta vn l nhng nc nghốo trờn th gii.
Do vy cú rt nhiu hng hoỏ, vt t cha sn xut c hoc ó sn xut nhng
khụng ỏp ng c yờu cu ca th trng do vy phi nhp khu t nc
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
ngồi. Nhiều cơng ty, doanh nghiệp hoạt động trong cơng tác nhập khẩu hàng
hố đã thu được hiệu quả cao. Nhưng cùng với xu thế phát triển của nền kinh tế,
nhu cầu nhập khẩu vật tư hàng hố ngày càng tăng cao, đặc biệt Nhà nước và
Chính Phủ lại có chính sách phát triển kinh tế nhiều thành phần nên nhiều cơng
ty TNHH, DNTN, cơng ty cổ phần ….hoạt động trong lĩnh vực trong lĩnh vực
kinh doanh xuất nhập khẩu đã ra đời để đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng
cao của thị trường trong nước.
Theo xu hướng đó, ngày 19/01/2001, cơng ty cổ phần cơng nghiệp điện
Đức Hồng đã ra đời do Ơng Trần Cao Thảo làm tổng giám đốc, hoạt động chủ
yếu của cơng ty là nhập khẩu hàng thiết bị điện nhằm phục vụ cho nhu cầu trong
nước. Ngồi ra cơng ty còn tiến hành kinh doanh nhiều lĩnh vực ngành nghề
khác như xây lắp, chế tạo thiết bị điện…
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty cổ phần cơng
nghiệp điện Đức Hồng

Hịên nay số lượng nhân viên của cơng ty tổng cộng là 60 cơng nhân viên.
Trình độ cán bộ của cơng ty đã được coi trọng điều đó được thể hiện trong số
các nhân viên của cơng ty thì số lượng nhân viên có trình độ đại học chiếm tỉ
trọng nhiều hơn cả tiếp đó là cao đẳng, còn trình độ trung cấp chỉ chiếm một tỉ
trọng khơng đáng kể. Với đội ngũ cán bộ như vậy nên hoạt động kinh doanh của
cơng ty cũng có phần thuận lợi hơn bởi sự nhanh nhạy, xử lý các nghiệp vụ của
nhân viên là hiệu quả nhất.
Cơng ty được thành lập để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hiện nay của nước ta
đang ngày càng tăng cao. Vốn của cơng ty là vốn do các cổ đơng đóng góp do
vậy hoạt động của cơng ty là phải làm sao có thể tạo ra lợi nhuận là lớn nhất.
Vốn của cơng ty khơng phải là do ngân sách cấp, mà là vốn của những ơng chủ
doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động kinh doanh do đó phải sử dụng
những đồng vốn đó thật hiệu quả và có lợi nhất. Lỗ thì cơng ty phải chịu mà lãi
thì cơng ty cũng được hưởng cho nên làm thế nào mà có thể hạn chế tối đa các
chi phí khơng cần thiết là mục đích của cơng ty. Điều này được thể hiện rõ ở
cách tổ chức các phòng ban, cách sử dụng người đúng khả năng, đúng trình độ.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Mng lúi t chc hot ng sn xut kinh doanh ca cụng ty ngy cng
c hon thin, ng thi cụng ty cng chỳ trng hon thin cụng tỏc qun lý
vi ni dung: trong kinh doanh cụng ty t ch v kinh t t chu hu qu v kt
qu kinh doanh ca mỡnh. Cụng ty luụn linh hot trong vic khai thỏc huy ng
cỏc ngun vn v s dng cỏc ngun vn cú hiu qu cao nht.
Cụng ty luụn m rng hot ng sn xut kinh doanh ca mỡnh vi
phng chõm uy tin cht lng l hng u nờn cụng ty cng ó gi c khỏch
hng ca mỡnh. Vi nhng chớnh sỏch kinh doanh ỳng n cụng ty khụng
nhng cụng ty ó to nim tin vi khỏch hng m cụng ty cũn cú th thu hỳt
c thờm rt nhiu khỏch hng khú tớnh bi cht lng cỏc mt hng.
Vi ng li kinh doanh ỳng n, cựng vi s phn ỏu vn lờn, cụng
ty DHE.JSC ó hon ton tr vng trong c ch th trng. Nh vy, khụng i
sng cỏn b cụng nhõn viờn ca cụng ty ó khỏ hn.

Vi s cnh tranh gay gt ca th trng v c bit l mt hng kinh
doanh ca cụng ty cung l mt hng cnh tranh nờn cng gõy khụng ớt khú khn
cho cụng ty. Song vi s ch o sỏng sut ca ban lónh o v s c gng n
lc ca tp th cỏn b cụng nhõn viờn cụng ty ó khc phc dn c nhng khú
khn v tip tc vng bc trờn thng trng.

. C cu t chc trong cụng ty.
Cụng ty thc hin ch qun lý mt th trng v t chc qun lý theo
chc nng. B mỏy qun lý c t chc thnh ban giỏm c v cỏc phũng ban
chc nng, mi phũng ban u cú mt trng phũng.
Ban lónh o: gm cú giỏm c, mt phú giỏm c, ng u v cụng on,
ban lónh o ph trỏch tng quỏt, ng thi ch o trc tip cỏc phũng ban
chc nng.
+ Giỏm c: l ngi ng u cụng ty, iu hnh chung ton b cụng ty,
chu trỏch nhim trc Nh nc v ch qun cp trờn v kt qu kinh doanh
ca cụng ty.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
+ phó giám đốc : có trách nhiệm giúp việccho giám đốc và chỉ đạo điều
hành phần việc được giám đốc uỷ quyền.
Các phòng ban chức năng được tổ chức theo u cầu quản lý sản xuất kinh
doanh của cơng ty, chịu sự lãnh đạo trực tiếp của cơng ty. Cơng ty DHE.JSC có
4 phòng ban, mỗi phòng ban co nhiệm vụ chức năng khác nhau:
Sơ đồ cơ cấu tổ chức, quản lý của Cơng ty DHE.JSC









Phòng kinh doanh xuất nhập khẩu: có chức năng tham mưu cho giám đốc
về kinh doanh mua bán hàng hố, quan hệ với bạn hàng, để cung cấp hàng hố
đáp ứng nhu cầu thị trường, kinh doanh xuất nhập khẩu, uỷ thác xuất nhập khẩu,
mua bán các loại hàng hố, vật tư và thiết bị tồn bộ.
Phòng tài chính kế tốn: có chức năng mở sổ sách kế tốn ghi chép các
nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng, tổng hợp quyết tốn theo kỳ, đảm bảo
nguồn vốn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của cơng ty, giám sát vốn
hiện có, tạm ứng vốn cho các bộ phận theo dõi quản lý tài sản cố định, hệ thống
thực hiện đầy đủ các chế độ kế tốn tài chính, lập báo cáo tài chính theo quy
định.
Sơ đồ phòng kế tốn của cơng ty





BAN LÃNH ĐẠO
Phòng
kinh
doanh
xuất
nhập
khẩu
Phòng
ti
chính
kế
tốn
Phòng

tổ
chức
lao
động
Văn
phòng
cơng
ty
Kế tốn trưởng
Kế tốn tiền
mặt
Kế tốn vật

Kế tốn ngân
hng
Thủ quỹ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

Phũng t chc lao ng : cú nhim v qun lý ton b lc lng lao ng
v ch chớnh sỏch, qun lý tỡnh hỡnh i, n ca cụng nhõn viờn trong cụng ty
Vn phũng cụng ty: ph trỏch vn ún tip khỏch hng, vn th
Túm li, cỏc b phn phũng ban trong cụng ty tuy m nhn nhng chc
nng nhim v khỏc nhau nhng cựng cú mt mc ớch l phc v cho hot
ng sn xut kinh doanh ca cụng ty.
2.1.3. Kt qu hot ng sn xut kinh doanh ca Cụng ty
Bng 1: Kt qu kinh doanh ca tng cụng ty
n v tớnh: ng
TT Ch tiờu Nm 2002 Nm 2003 Chờnh lch
1 Tng doanh thu 13.717.519.227 23.657.972.256 9.940.453.029
2 Li nhun trc thu 11.465.271 153.561.234 142.095.963

3 Np ngõn sỏch nh nc 3.668.887 49.139.594 45.470.707
4 Tin lng bỡnh quõn thỏng/
1cnv
1.000.000 1.200.000 200.000
5 Tng vn kinh doanh 15.649.466.873 24.973.085.864 8.408.862.610
Qua bng trờn ta thy, doanh thu ca doanh nghip tng lờn cựng vi li
nhun cadoanh nghip cng tng lờn.
Nm 2003 ta thy doanh nghip ó tng c tt c cỏc ch tiờu iu ny
chng t doanh nghip ó s dng vn cú hiu qu hn. Mc lng ca cụng
nhõn viờn cng tng lờn ỏng k so vi nm 2002.
2.2 Tỡnh hỡnh t chc v hiu qu s dng vn lu ng ca cụng ty C
phn cụng nghip in c hong.
2.2.1. Nhng thun li v khú khn ca cụng ty.
Trong quỏ trỡnh hot ng ca mỡnh cú th thc hin tt cụng tỏc t
chc vn trong cụng ty thỡ cụng ty phi nm bt kp thi nhng thun li hay
nhng khú khn ang tn ti trong cụng ty. cú bin phỏp khc phc nhng
khú khn v khai thỏc trit nhng thun li lm sao cú c hiu qu cao
nht.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×