Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương ở Xí nghiệp Xây lắp điện và kinh doanh dịch vụ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (869.55 KB, 60 trang )

LỜI MỞ ĐẦU

Cùng với sự phát triển của nền kinh tế của nước ta hiện nay, sự đổi mới sâu sắc
của cơ chế quản lý kinh tế đòi hỏi nền tài chính quốc gia phải được đổi mới một cách
tồn diện nhằm tạo ra sự ổn định của nền kinh tế. Cơng tác hạch tốn kế tốn trong các
doanh nghiệp ngày càng được các thành phần kinh tế quan tâm và nhận thức đúng đắn
vai trò và sự cần thiết của nó trong q trình hoạt động sản xuất kinh tế của các doanh
nghiệp để sử dụng các nguồn tài chính hiện có trong các doanh nghiệp một cách có
hiệu quả và từng bước hội nhập với nền kinh tế thế giới và ngày càng đứng vững
trong nền kinh tế thị trường .
Trong hệ thống các chỉ tiêu kinh tế để đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp thì yếu tố lao động là một trong các yếu tố khơng thể thiếu .
yếu tố lao động là yếu tố góp phần quyết định tạo ra sản phẩm mới là lực lượng chủ
yếu sản xuất ra của cải, vật chất đảm bảo cho xã hội tồn tại và phát triển. Một đoanh
nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải có lực lượng lao động có đủ phẩm chất đạo
đức, sức khoẻ, có tri thức, tay nghề cao trong q trình sản xuất kinh doanh .
Mỗi doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất đều cố gắng phấn đấu sao cho chất
lượng sản phẩm cao nhất, nhằm hạ giá thành sản phẩm mang lại lợi nhuận tối đa..
Một trong những yếu tố quyết định đến chất lượng sản phẩm cao hay thấp, đó là yếu
tố lao động và yếu tố lao động chiếm tỷ trọng khơng nhỏ trong chi phí sản xuất, do đó
mỗi doanh nghiệp muốn tối đa hố lợi nhuận của mình, phải tiết kiệm chi phí sản xuất
để hạ giá thành sản phẩm, mục tiêu hàng đầu là phải quan tâm đến yếu tố lao động
tiền lương của cán bộ cơng nhân viên trong doanh nghiệp đó.
Hiện nay đất nước ta đang trên đà phát triển và đổi mới nền kinh tế, đòi hỏi mỗi
doanh nghiệp phải có đầy đủ tính độc lập tự chủ trong sản xuất kinh doanh của mình,
muốn đạt được mục tiêu đề ra khơng nhỏ, là phải thật sự quan tâm đến lao động sống
trong doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra với các nhà quản lý trong các doanh nghiệp phải có
lực lượng lao động hùng hậu, vững mạnh về mọi mặt, để có đủ khả năng, năng lực
tiếp cận với khoa học cơng nghệ tiên tiến và tinh thần tự lực tự cường trong lao động
sản xuất, tránh tình trạng lạc hậu từng bước hồn thiện doanh nghiệp mình, góp phần
xây dựng đất nước ngang tầm với các nước trong khu vực và trên thế giới. Do đó


cơng tác sản xuất kinh doanh nói chung và cơng tác hạch tốn lao động tiền lương nói
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
riêng, là một phần quan trọng trong cơng tác kế tốn của doanh nghiệp, nhất là một
doanh nghiệp sản xuất vật chất như Xí nghiệp xây lắp điện và kinh doanh dịch vụ .
Việc thực hiện cơng tác kế tốn chi phí tiền lương trong doanh nghiệp theo chế
độ kế tốn của doanh nghiệp. Vì vậy việc ghi chép phản ánh chi phí tiền lương đóng
một vai trò quan trọng trong việc cung cấp thơng tin cho các nhà lãnh đạo xí nghiệp, từ
đó đề ra các biện pháp quản lý tiền lương đúng đắn nhằm mang lại hiệu quả cho sản
xuất kinh doanh và đảm bảo đời sống cho cán bộ cơng nhân viên
Qua thời gian thực tập tại Xí nghiệp xây lắp điện và kinh doanh dịch vụ, em nhận
thấy tầm quan trọng trong cơng tác lao động tiền lương và nhưng vấn đề liên quan
xung quanh vấn đề tiền lương.
Để giải quyết vấn đề đó em quyết định chọn đề tài Tổ chức kế tốn tiền lương
và các khoản trích theo tiền lương ở Xí nghiệp Xây lắp điện và kinh doanh dịch
vụ để xem xét và nghiên cứu.
Nội dung chủ yếu của chun đề này bao gồm:
Chương I: Cơ sở lý luận của cơng tác kế tốn lao động tiền lương và các khoản
trích theo lương.
Chương II: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn về tiền lương và các khoản trích
theo lương ở Xí nghiệp xây lắp điện và kinh doanh dịch vụ.
Chương III: Những biện pháp phương hướng nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
tiền lương và các khoản trích theo lương.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chương I
LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TỐN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

1/ . Sự cần thiết tổ chức kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương.
Trong q trình sản xuất và tạo ra sản phẩm, nhân tố lao động là một vấn đề vơ
cùng quan trọng. Doanh nghiệp hoạt động sản xuất khơng thể thiếu nhân tố lao động,

lao động khơng chỉ quyết định đến mặt số lượng mà còn quyết định cả mặt chất lượng
sản phẩm. Nếu lao động có trình độ tay nghề cao thì sản phẩm sản xuất ra đảm bảo
đúng u cầu kỹ thuật chất lượng, phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Mỗi
doanh nghiệp tồn tại và phát triển điều đầu tiên cần quan tâm là khơng ngừng nâng
cao chất lượng sản phẩm, làm sao cho sản phẩm của mình ngày càng có uy tín trên thị
trường. Trong cơ chế thị trường hiện nay, doanh nghiệp càng có uy tín thì có rất nhiều
thuận lợi trong sản xuất kinh doanh .
Do vậy doanh nghiệp muốn đạt được điều đó thì đội ngũ lao động phải có đủ
năng lực về phẩm chất đạo đức, sức khoẻ, có tri thức, tay nghề cao thì mới đủ sức
vươn tới tầm cao của cơng cuộc cơng nghiệp hố hiện đại hố đất nước, và chủ yếu là
hồn thành tốt kế hoạch sản xuất mang lại lợi nhuận lớn cho doanh nghiệp mình.
1.1/ Khái niệm tiền lương:
"Tiền lương là biểu hiện bằng tiền giá trị sức lao động bỏ ra trong q trình sản
xuất kinh doanh và được thanh tốn theo kết quả cuối cùng."
1.2/ Bản chất tiền lương:
Lao động là hoạt động cơ bản nhất của lồi người, là bản năng của lồi người.
Lao động là hoạt động có ý thức, có mục đích của con người tác động vào giới tự
nhiên nhằm biến những vật chất trong tự nhiên thành những vật phẩm có ích cho họ.
Nến sản xuất xã hội được cấu thành từ 3 yếu tố cơ bản là: Tư liệu lao động , đối
tượng lao động và sức lao động. Trong đó sức lao động là yếu tố quan trọng nhất vì nó
mang tính chủ động, quyết định. các yếu tố này khơng phải là vơ cùng, vơ tận mà
muốn sử dụng lại chúng, ta phải tái tạo hay tái sản xuất lại. Với tư liệu lao động và đối
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tượng lao động thì viêc tái tạo lại nghĩa là mua sắm cái mới nhưng sức lao động gắn
liền với hoạt động sống của con người, là thể lực và trí lực của con người nên muốn tái
tạo lại phải thông qua hoạt động sống của con người khi tiêu dùng một lượng vật chất,
tinh thần nhất định. Phần vật chất, tinh thần này do người sử dụng lao động trả cho
người lao động dưới hình thức hiện vật hay giá trị gọi là tiền lương.
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1.3/ Nguyờn tc k toỏn lao ng v tin lng:

-Phi phõn loi lao ng mt cỏch hp lý.
-Phi phõn loi tin lng mt cỏch phự hp , v c chia lm hai loi chớnh:
-Lng chớnh: L b phõn tin lng tr cho ngi lao ng trong thi gian thc
t cú lm vic bao gm c tin lng cp bc, tin thng v cỏc khon ph cp cú
tớnh cht tin lng .
- Lng ph: (cỏc khon ph khỏc) L cỏc khon tin lng tr cho ngi lao
ng trong thi gian thc t khụng lm vic nhng c ch quy nh nh: ngh
phộp, hi hp, l tt hoc ngng sn xut.
1.4/ Phõn loi i tng lao ng:
- Lao ng trc tip: Bao gm nhng lao ng tham gia trc tip vo quỏ trỡnh
sn xut ra sn phm.
- Lao ng giỏn tip: L nhng lao ng phc v cho lao ng trc tip hoc ch
tham gia mt cỏch giỏn tip vo quỏ trỡnh sn xut ra sn phm.
1.5/ Nhim v k toỏn:
- Ghi chộp phn ỏnh , tng hp chớnh xỏc, y , kp thi v s lng , cht
lng, thi gian v kt qu lao ng, tớnh toỏn cỏc khon tin lng , tin thng, cỏc
khon tr cp phi tr cho ngi lao ng v tỡnh hỡnh thanh toỏn cỏc khon ú cho
ngi lao ng. Kim tra vic s dng lao ng, vic chp hnh chớnh sỏch lao ng,
tin lng, tr cp , bo him xó hi v s dng qu lng, qu bo him xó hi.
- Tớnh toỏn v phõn b cỏc khon chi phớ tin lng, bo him xó hi vo chi phớ
sn xut kinh doanh theo tng i tng. Hng dn kim tra cỏc b phn trong xớ
nghip thc hin ỳng ch ghi chộp ban u v lao ng tin lng, bo him xó
hi ỳng ch .
- Lp bỏo cỏo tin lng.
- Phõn tớch tỡnh hỡnh qun lý lao ng, s dng thi gian lao ng, nng sut lao
ng.
1.6/ T chc k toỏn v i tng nghiờn cu:
1.6.1/ Chng t :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Để tính đúng tính đủ tiền lương và các khoản liên quan đến cơng nhân viên, kế

tốn lập những chứng từ cần thiết một cách đầy đủ kịp thời, chính xác, đúng theo mẫu
biểu qui định, những chứng từ hợp lệ, hợp pháp này là cơ sở tiến hành ghi chép trên
các sổ kế tốn. Theo chế độ chứng từ kế tốn qui định ban hành kèm theo quyết định
của bộ tài chính thì các chứng từ kế tốn cần thiết trong kế tốn tiền lương và các
khoản trích theo lương gồm :
- Bảng chấm cơng (mẫu số 01 - LĐTL)
- Bảng thanh tốn lương ( mẫu số 02 - LĐTL)
- Phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm ( mẫu số 03 - LĐTL)
- Bảng thanh tốn bảo hiểm xã hội ( mẫu số 04 - LĐTL)
- Bảng thanh tốn tiền thưởng ( mẫu số 05 - LĐTL)
- Phiếu xác nhận sản phẩm cơng việc hồn thành ( mẫu số 06 - LĐTL)
- Bản quyết tốn giá trị cơng trình mà đơn vị được hưởng ( mẫu 07 - LĐTL)
- Hợp đồng giao khốn (mẫu 08 - LĐTL )
- Biên bản điều tra tai nạn lao động ( mẫu 09 - LĐTL)
Kế tốn thu thập và kiểm tra chứng từ ban đầu về tiền lương (bảng chấm cơng
phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành...) do nhân viên hạch
tốn ở đơn vị hoặc phân xưởng giao cho phòng kế tốn.
Nội dung kiểm tra là kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của chứng từ , kiểm tra bảng
chấm cơng xem đã ghi đúng ký hiệu chưa, có rõ ràng chưa, có đầy đủ chữ ký của
người chấm cơng và người phụ trách chưa. Trong khi kiểm tra cần chú ý cách ghi để
tính lương thời gian và sản phẩm.
Khi kiểm tra thời gian nghỉ việc phải đối chiếu khớp đúng số ngày nghỉ trên bảng
chấm cơng với số ngày nghỉ cho phép trên các giấy nghỉ.
Kiểm tra phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng cơng việc hồn thành. Phải
kiểm tra tính hợp pháp của chứng từ, sau đó kiểm tra định mức lao động, đơn giá tiền
lương, chất lượng sản phẩm làm ra đã được kiểm nhận, kiểm tra kỹ thuật.
- Bảng thanh tốn tiền lương: sau khi đã kiểm tra các chứng từ kế tốn, tiến hành
chia lương cho cán bộ cơng nhân viên.
- Bảng thanh tốn bảo hiểm xã hội: căn cứ phiếu nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội
như ốm đau, thai sản, con ốm mẹ nghỉ, tai nạn lao động... kế tốn tiến hành tính lương,

BH theo chế độ tỉ lệ % năm.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.6.2/ Ti khon s dng :
* Ti khon: 334 - phi tr cụng nhõn viờn
- Ni dung ti khon ny phn ỏnh cỏc khon phi tr cho cụng nhõn viờn ca xớ
nghip .
V tớnh hỡnh thnh cỏc khon phi tr cho cụng nhõn viờn ca doanh nghip v
tin cụng, tin lng, tin thng, BHXH, v cỏc khon khỏc thuc v thu nhp ca
cụng nhõn viờn.
- Kt cu
+ Bờn N : phn ỏnh cỏc khon tin lng, tin cụng, tin thng, BHXH v cỏc
khon ó tr ó ng cho cụng nhõn viờn
Cỏc khon ó khu tr vo lng, tin cụng ca cụng nhõn viờn .
+ Bờn cú : Cỏc khon tin cụng tin lng tin thng BHXH v cỏc khon
khỏc cũn phi tr cụng nhõn viờn .
+ S d cú :
Phn ỏnh cỏc khon tin cụng, tin lng, tin thng, BHXH, v cỏc khon
khỏc phi tr cho cụng nhõn viờn .
* Ti khon 338: phi tr phi np khỏc
- Kt cu :
+ Bờn N: Phn ỏnh cỏc khon phi tr phi np khỏc ó tr ó np
+ Bờn cú: phn ỏnh cỏc khon phi tr phi np khỏc thc t phỏt sinh
+ S ó np ó tr ln hn s phi np, phi c thanh toỏn hay chuyn vo ti
khon khỏc.
+ S d cú : phn ỏnh s tin cũn phi tr phi np hay giỏ tr tha ch thanh lý
Ti khon 338 cú cỏc tiu khon sau :
+ Tiu khon 3381:Ti khon tha ch thanh lý
+ Tiu khon 3382: KPC
+ Tiu khon 3383: BHXH
+ Tiu khon 3384: Bo him y t

+ Tiu khon 3385: Doanh thu nhn trc
+ Tiu khon 3388: Phi tr phi np khỏc
1.6.3/ Phng phỏp hch toỏn:
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Hàng tháng hàng q doanh nghiệp tiến hành tính tiền cơng tiền lương phải trả
CNV kế tốn tổng hợp lương và các khoản trích theo lương được thực hiện trên sổ kế
tốn và các tài khoản lên quan.
Được kế tốn tiến hành các bước sau:
- Hàng tháng, trên cơ sở tính tốn tiền lương phải trả cho cơng nhân viên kế tốn
ghi :
Nợ TK 622 - CPCNTT
Nợ TK 241 - XDCB
Nợ 627 - CPSXC
Nợ 642 - CPQL
Có 334 - phải trả CNV
- Tiền lương phải cho cơng nhân viên kế tốn ghi sổ
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng phúc lợi (4311)
Có TK 334 - phải trả CNV
- Trích BHXH phải trả trực tiếp cho cán bộ cơng nhân viên( trường hợp cơng
nhân viên ốm đau, thai sản ,…) kế tốn phản ánh theo định khoản thich hợp tuỳ theo
từng quy định cụ thể về việc phân cấp quản lý và sử dụng quỹ BHXH.
- Trường hợp phân cấp quản lý và sử dụng quỹ BHXH, doanh nghiệp được giữ
lại một phần BHXH trích được tiếp tục sử dung chi tiêu cho cơng nhân viên ốm đau,
thai sản …theo quy định khi trich BHXH phải trả trực tiếp CNV, kế tốn định khoản.
Nợ TK 338 ( 3383) phải trả CNV khác
Có 334 phải trả CNV
- Trong trường hợp tồn bộ số trích BHXH phải nộp lên cấp trên và viêc chi tiền
trợ cấp BHXH cho cơng nhân viên tại doanh nghiệp được quyết tốn sau theo chi phí
thực tế, thì khi tính sổ BHXH phải trả trực tiếp cho cơng nhân viên, kế tốn đinh
khoản .

Nợ TK 138 phải thu khác ( 1388)
Có TK 334 phải trả cơng nhân viên
- Tính số lương thực tế phải trả cho cơng nhân viên kế tốn ghi sổ theo định
khoản .
Nợ TK 621 CPCNTT
Nợ TK 627 CPSXC
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
N TK 642 CPQLDN ( hoc n TK 335 - chi phớ phi tr )
Cú 334 - phi tr cụng nhõn viờn
- nh k hng thỏng khi trớch trc lng ngh phộp ca cụng nhõn sn xut
k toỏn ghi s.
N TK 622 - CPNCTT
Cú TK 335 - chi phớ phi tr
- Cỏc khon thu i vi cụng nhõn viờn nh tin bt bi thng hin vt, tin
BHXH (phn ngi lao ng phi chu) k toỏn phn ỏnh theo nh khon
N TK 138 - phi thu khỏc (1388)
Cú TK 338 - phi tr phi np khỏc
Cú TK 1388 phi thu khỏc (1381)
- Kt chuyn cỏc khon phi thu v tin tm ng chi khụng ht tr vo thu nhp
ca ngi lao ng, k toỏn ghi s v nh khon
N TK 334 - phi tr cụng nhõn viờn
Cú TK 141 - tm ng
Cú TK 138 - phi thu khỏc
- Khi tớnh thu thu nhp m ngi lao ng phi np cho nh nc, k toỏn ghi
s theo nh khon.

N TK334 - phi tr cụng nhõn viờn
Cú TK 333 - thu v cỏc khon phi np

- Khi thanh toỏn tin lng v cỏc khon thu nhp khỏc cho cụng nhõn viờn , k

toỏn ghi s nh khon.
N TK 334 phi tr cụng nhõn viờn
Cú TK 111,112
- Hng thỏng khi trớch BHXH, BHYT, KPC vo chi phớ sn xut kinh doanh, k
toỏn ghi s v nh khon.
N TK 241 - Xõy dng c bn d dang
N TK 622 - Chi phớ sn xut chung
N TK 627, 642...
Cú TK 3388 - Phi tr phi np khỏc (3382,3383, 3384)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Khi chuyển tiền nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cơ quan chun mơn cấp trên
quản lý , kế tốn ghi sổ theo định khoản .
Nợ TK 338
Có TK 111 ,112
- Khi chi tiền KPCĐ (phần để lại doanh nghiệp theo quy định) kế tốn ghi sổ
theo định khoản .
Nợ TK 338 (3382)
Có TK 111,112
Tuỳ theo hình thức sổ kế tốn doanh nghiệp áp dụng mà việc hạch tốn tiền
lương, BHXH, BHYT, KPCĐ được thực hiện trên sổ kế tốn phù hợp.











SƠ ĐỒ KẾ TỐN TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG

TK 141,338,333 TK 334 TK 241








TK 1388 TK 622
5
6
3 4
1
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

TK 335






TK 111, 112 TK 627, 642







TK 431







THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
S K TON TNG HP
K TON BHXH, BHYT, KPC

TK 334 TK 338 TK 627





























TK 111, 112 TK 334
TK 111, 112
BHXH phi tr cho CNV
3 ch
Np BHXH, BHYT, KPC
Trớch BHXH, BHYT ca CNV
phi np 5%
Trớch BHXH BHYT, , KPC
15%
BHXH, KPC c cp lnh
BHXH duyt tr 3 ch
Chi KPC ti
Xớ nghip
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN






Chng II
Thc trng t chc cụng tỏc k toỏn v tin lng
& cỏc khon trớch theo lng
xớ nghip xõy lp in v kinh doanh dch v

2./ c im t chc qun lý sn xut kinh doanh ca Xớ nghip:
2.1/ Lch s hỡnh thnh v phỏt trin ca Xớ nghip.
Xớ nghip xõy lp in & kinh doanh dch v l mt n v xõy lp chuyờn
nghnh thuc Cụng ty xõy lp in 4 nm trong Tng cụng ty xõy dng Cụng nghip
Vit nam.
Tr s chớnh: Khi 1B Th trn ụng anh - H ni
in thoi: 04.8832837 Fax: 04.8835728
Xớ nghip xõy lp in v kinh doanh dch v tin thõn l cụng trng xõy dng
xng bờ tụng ly tõm c thnh lp ngy 2 thỏng 3 nm 1986. Mc ớch l xõy dng
xng sn xut ct bờ tụng ly tõm v cỏc cu kin bờ tụng nhm phc v cho cỏc cụng
trỡnh in ca Cụng ty xõy lp in 4. n thỏng 3 nm 1988 Xớ nghip bờ tụng ra i
vi nhim v chớnh l sn xut cỏc cu kin bờ tụng v ct bờ tụng phc v cho xõy
dng ng dõy v trm.Cui thỏng 3 nm 1989 cõy ct u tiờn ó xut xng. õy
l im mc ỏnh du cho s tn ti v phỏt trin ca Xớ nghip ng thi cựng lỳc ú
ngy 1 thỏng 4 nm 1989 B nng lng c ( nay l Tng cụng ty in lc vit nam )
ó chớnh thc cụng nhn cho phộp Xớ nghip i vo hot ng sn xut.
Trong quỏ trỡnh sn xut, trc nhu cu xõy dng nhng cụng trỡnh in ngy
cng tng ca mng li in quc gia, Xớ nghip cú thờm nhim v xõy lp ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
dây và trạm điện và từ đó đã trở thành nhiệm vụ chính cuả Xí nghiệp. Cũng từ đây Xí
nghiệp đổi tên thành Xí nghiệp xây lắp điện và kinh doanh dịch vụ.
Tháng 8 năm 1989 Cơng ty xây lắp điện 4 đã quyết định phân cấp quản lý giao vốn
và quyền sử dụng vốn cho Xí nghiệp hạch tốn độc lập với giá trị :



- Vốn lưu động: 100.000.000đ
- Vốn cố định: 345.000.000đ
Xí nghiệp đã trở thành một đơn vị hạch tốn độc lập trong Cơng ty. Sau 10
năm hoạt động và phát triển cùng với sự nỗ lực khơng ngừng của ban lãnh đạo cùng
tồn thể cán bộ cơng nhân viên Xí nghiệp xây lắp điện và kinh doanh dịch vụ đã khơng
ngừng lớn mạnh và phát triển trong q trình kinh doanh. Xí nghiệp khơng những bảo
tồn vốn mà còn phát triển tăng lên gấp nhiều lần với tổng số vốn kinh doanh:
Chỉ tính riêng giá trị tài sản cố định của xí nghiệp đến 31/12/2003 là
10.293.579.572 đồng hàng năm giá trị tổng sản lượng tăng lên rõ rệt.
Em xin trích dẫn một vài số liệu sau để thấy rõ hơn về q trình phát triển khơng
ngừng của Xí nghiệp
Biểu1: Giá trị tổng sản lượng của các năm gần đây
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
Doanh thu 15.122 30.263
Nộp ngân sách 720 870
Lợi nhuận 783 1.733
Nguồn trích: Báo cáo kế tốn của Xí nghiệp
Xí nghiệp được Cơng ty xây lắp điện 4 cho phép ngồi việc thi cơng cơng trình
điện theo nhiệm vụ Cơng ty giao còn trực tiếp ký hợp đồng xây lắp các cơng trình
đường dây, cột vi ba số, Xí nghiệp đảm nhận thi cơng hàng loạt cơng trình đương dây
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tải điện, các trạm biến thế quan trọng phục phụ cơng nghiệp hố, hiện đại hố đất
nước, đưa điện lưới đến các vùng núi xa xơi.
Mục tiêu của Xí nghiệp là đảm bảo thi cơng có chất lượng cao, đúng tiến độ
đề ra ,điều đó đã tạo được chữ tín với cấp trên và chủ thầu xây dựng.Trong những năm
qua Xí nghiệp đã thi cơng các cơng trình lưới điện quốc gia như đường đây 220KV
Hồ bình- Ninh bình, ĐZ 220KV Quy nhơn - PLây cu, ĐZ 110 KV Đồng mỏ- lạng

sơn, ĐZ 220KV Phả lại - Quảng ninh, ĐZ 35 KV Tiên n - Bình liêu, ĐZ 110KV
Tuần giáo - Điện biên, ĐZ 35Kv Mộc châu - Sầm nưa Cung cấp lưới điện cho nước
bạn Lào..v v Và các trạm 220KV n phụ Trần Hưng Đạo, Trạm 220KV Ninh bình,
Trạm 220Kv Hồnh bồ Quảng ninh, Trạm 110KV Sơn tây, Trạm 110KV Giám Hà
nội, TRạm 110KV Thái bình, Trạm 110KV Sài đồng Gia lâm..vv Và ĐZ 500KV Bắc
nam và hiện nay xí nghiệp đang thi cơng các cơng trình điện miền nam như: trạm
110KV Vũng liêm Trạm 110KV Tây ninh, Đz 110KV Trị an tân hồ, ĐZ 110KV Tây
ninh và các cột vi ba số Tà zơn, Vi ba Tam đảo. Đặc biệt hiện nay Xí nghiệp đang thi
cơng cơng trình ĐZ 110 Kv Phú Lâm - Đức Hồ, ĐZ 110 Kv Lý nhân - Đồng Văn,
Trạm 110 Kv Linh Trung và nhánh rẽ, Trạm 110 Kv Phong Thổ, Trạm 110 kv Trảng
Bàng, ĐZ hạ thế giày da xuất khẩu Đơng Anh. ĐZ 500 KV Phú lâm - PLây cu, ĐZ
500 KV Phú Mỹ Nhà Bè và các cơng trình ĐZ và trạm Nam sài gòn 2, Trạm 110 KV
khu Cơng Nghiệp Mỹ Xn A ..v..v..
Ngồi những việc tham gia đấu thầu các cơng trình điện Xí nghiệp còn tổ
chức sản xuất cột bê tơng , cấu kiện, gia cơng cột thép cho các đường dây cao thế từ
các việc làm đó mà Xí nghiệp khơng có cơng nhân nào nghỉ chờ việc.
Trong tình hình chung của đất nước nền kinh tế thị trường đang chuyển sang
giai đoạn mới các doanh nghiệp nhà nước gặp nhiều khó khăn, nhưng đây là cơ hội để
cho các doanh nghiệp có khả năng tự khẳng định mình để tồn tại và cạnh tranh Xí
nghiệp đã phấn đấu tiết kiệm chi phí trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm kết hợp với
đổi mới máy móc thiết bị đó là điểm tựa vững chắc tạo chữ tín để Xí nghiệp đứng
vững trên thị trường hiện nay.
2.2/ Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp.
Xí nghiệp có đối tượng kinh doanh là thi cơng xây lắp các cơng trình đường dây
tải điện và trạm biến áp. Bên cạnh đó, Xí nghiệp còn có thêm các hoạt động sản xuất
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
phụ là sản xuất cột bê tơng, gia cơng các cấu kiện cột thép và mạ các cấu kiện thép
phục vụ cho thi cơng các cơng trình của xí nhiệp và cho khách hàng từ bên ngồi
Về trình độ tay nghề của người lao động.
Lao động ở trên các phòng ban xí nghiệp đại bộ phận có trình độ từ trung cấp

trở lên.
Lao động ở đội được đánh giá theo cấp bậc thợ cụ thể bình qn bậc 3/7 xây
lắp.
Thời gian làm việc theo đúng giờ qui định của nhà nước, ngồi ra do tiến độ
các cơng trình có thể làm thêm ca thêm giờ.
* Đối với sản xuất chính:
Việc tổ chức sản xuất được chia thành các đội xây lắp, dưới các đội chia thành các tổ
sản xuất , thi cơng. Các đội được tổ chức lưu động và tuỳ thuộc vào u cầu sản xuất
của từng thời kỳ mà biên chế của các đội cũng có sự thay đổi. Mỗi đội được giao
nhiệm vụ thi cơng một cơng trình hay một hạng mục cơng trình xây lắp độc lập. Điều
này thuận lợi cho cơng tác kế tốn tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
ở Xí nghiệp.
Hiện nay cơng việc sản xuất kinh doanh chính được thực hiện trực tiếp bởi các đội cụ
thể sau đây:
- Đội xây lắp trạm : có 33 cơng nhân chia thành hai tổ
- Đội xây lắp đường đây1: có 24 cơng nhân chi thành hai tổ
- Đội xây lắp đường dây 2 : có 25 cơng nhân chia thành hai tổ
- Đội xây lắp đường dây 3: có 28 cơng nhân chia thành hai tổ
- Đội xây lắp đường đây 4: có 24 cơng nhân chia thành hai tổ
* Đối với sản xuất phụ:
Tổ chức thành một xưởng sản xuất cột bê tơng, cơ khí và mạ nhúng kẽm. Xưởng
sản xuất có 105 cơng nhân ,trong đó có 99 cơng nhân trực tiếp sản xuất và được
chia thành 3 tổ: Tổ bê tơng, tổ cơ khí, tổ mạ nhúng.
Tổ bê tơng : có 24 cơng nhân
Tổ cơ khí : có 45 cơng nhân
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Tổ mạ nhúng : có 30 cơng nhân
Ngồi ra còn có đội xe cơ giới vận tải được tổ chức thành một bộ phận vừa lái xe
vừa sửa chữa xe bộ phận này gồm 18 cơng nhân



Sơ đồ1:
Sơ đồ tổ chức sản xuất của Xí nghiệp











Hiện nay đối với hoạt động xây lắp , ngồi phương thức quản lý cơ bản truyền
thống ,xí nghiệp đang thực hiện phương thức giao khốn cho các đơn vị cơ sở thơng
qua hợp đồng giao khốn. Mức giao khốn tuỳ thuộc vào từng cơng trình cụ thể. Các
đơn vị nhận khốn ( các đội ) có trách nhiệm lập kế hoặch và tổ chức thi cơng , chủ
động cung ứng vật tư, máy móc thiết bị ,nhân cơng . v. v đồng thời phải tổ chức tốt
cơng tác ghi chép ban đầu và ln chuyển chứng từ nhằm phản ánh đầy dủ khách
quan, kịp thời, chính xác mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại cơ sở, phục vụ cho cơng
tác kế tốn của Xí nghiệp.
BAN GIM ĐỐC
XƯỞNG
BÊ TƠNG - CK - MẠ
ĐỘI XE
CƠ GIỚI VẬN
TẢI
ĐỘI XY LẮP
ĐZ 1;2;3,4

ĐỘI XY LẮP
TRẠM
Tổ 2
Tổ

tơng
Tổ

khí
Tổ
mạ
nhúng

Tổ 1 Tổ 1 Tổ 2
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
õy l phng thc qun lý mi, thớch hp vi c ch th trng vỡ nú m rng
quyn t ch v hot ụng sn xut, phng thc t chc qun lý, t chc lao ng
hp lý v phỏt huy kh nng sn cú ca n v c s.
2.3/ c im t chc qun lý sn xut kinh doanh ca Xớ nghip.
Xut phỏt t c im t chc sn xut, mụ hỡnh b mỏy qun lý ca xớ nghip
c t chc tng i phự hp ỏp ng yờu cu qun lý, ch o v kim tra hot
ng ca cỏc c s.
B mỏy qun lý ca Xớ nghip ng u l Giỏm c Xớ nghip gi vai trũ lónh
o chung trong ton b hot ng ca xớ nghip v ch o trc tip n tng b phn
trc tip sn xut. Giỏm c xớ nghip l ngi chu trỏch nhim trc tip trc cp
trờn v ton b mi mt hot ng sn xut kinh doanh ca xớ nghip. Giỳp vic cho
giỏm c xớ nghip cú hai phú giỏm c v cỏc phũng ban chc nng. Thụng qua s
tr giỳp ca phú giỏm c , giỏm c cú th nm bt c cỏc thụng tin v tỡnh hỡnh
sn xut kinh doanh ca xớ nghip
S 2:


S B mỏy qun lý ca Xớ nghip












GIM C X
NGHIP
PHể GIM C
1
PHể GIM C
2
PHềNG T
CHC HNH
CHNH
PHềNG
SN XUT
KINH DOANH
PHềNG
VT
T
PHềNG

K
TON
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN









Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban:
- Phòng kinh tế - vật tư: Có nhiệm vụ xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh, lập
dự tốn các cơng trình xây lắp, hướng dẫn thực hiện quy trình sản xuất, thi cơng đúng
thiết kế kỹ thuật đảm bảo chất lượng và tiến độ thi cơng, an tồn lao động, xử lý thay
đổi thiết kế trong điều kiện cho phép. Lập biện pháp thi cơng, phương án kiểm tra kỹ
thuật an tồn cho người, máy móc, thiết bị cấp phát và thanh quyết tốn vật tư cho
cơng trình. Lập hồ sơ đấu thầu cơng trình, quản lý cơng tác thu mua vật tư thiết bị
cơng trình.
- Phòng Tổ chức hành chính: Tham mưu cho Giám đốc trong việc bố trí và sắp xếp
cán bộ quản lý biên chế các chức danh lao động hợp lý ở các phòng ban, phân xưởng,
các đơn vị sản xuất. Lập hợp đồng khốn nhân cơng cho từng đơn vị sản xuất theo
từng hạng mục cơng trình .Theo dõi cơng tác quản lý lao động tiền lương, các chế độ
chính sách đối với người lao động, tính tốn và xây dựng kế hoạch tiền lương theo kế
hoạch sản xuất, xây dựng các định mức lao động. Giải quyết các thủ tục hành chính ,
quản lý phát hành hồ sơ, các văn bản đi, đến cơng tác lễ tân tiếp khách, y tế, bảo vệ.....
- Phòng kỹ thuật an tồn: có nhiệm vụ xây dựng biện pháp kỹ thuật thi cơng theo
dõi, đơn đốc, hướng dẫn kiểm tra về mặt kỹ thuật của cơng trình, hướng dẫn thực hiện
quy trình sản xuất, thi cơng đúng thiết kế kỹ thuật, đảm bảo chất lượng và tiến độ thi

cơng cơng trình an tồn lao động cho người và thiết bị. Hàng năm phải tổ chức cho
cơng nhân học tập bồi dưỡng về an tồn lao động trước khi làm việc mỗi năm một lần
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Phòng tài chính kế tốn: Theo dõi kiểm tra về các mặt hoạt động kinh tế tài chính
của tất cả các bộ phận trong tồn xí nghiệp.Ghi chép và thu thập số liệu trên cơ sở đó
cung cấp thơng tin kịp thời, chính xác, giúp cho ban giám đốc phân tích đánh giá được
tình hình sản xuất thi cơng, tính tốn hiệu quả sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Như vậy, mỗi phòng ban có chức năng, nhiệm vụ riêng nhưng đều có mối quan hệ
mật thiết với nhau, đều chịu sự chỉ đạo trực tiếp của ban lãnh đạo xí nghiệp tạo thành
một chuỗi mắt xích trong bộ máy quản lý của xí nghiệp
- Các đơn vị cơ sở ( đội, xưởng ): Đây là nơi trực tiếp tiến hành sản xuất, sản xuất ra
các sản phẩm cơng trình. Để tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất, thi cơng và hạch tốn
ban đầu, các đội, xưởng cũng được tổ chức bộ máy quản lý riêng. Chịu trách nhiệm
trước giám đốc xí nghiệp về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Dưới đội
trưởng ( quản đốc phân xưởng) là các nhân viên giúp việc. Đội phó ( phó quản đốc
phân xưởng), các cán bộ kỹ thuật, các nhân viên kinh tế, thủ quỹ.
2.4/ Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại Xí nghiệp
Bộ máy kế tốn của xí nghiệp được tổ chức theo kiểu trực tuyến. Kế tốn
trưởng điều hành trực tiếp cán bộ cơng nhân viên kế tốn khơng thơng qua khâu trung
gian nhận lệnh. Nhờ vậy các mối quan hệ phụ thuộc trong bộ máy kế tốn, trở nên đơn
giản tạo độ linh hoạt và chính xác cao. Với mơ hình tổ chức bộ máy kế tốn tập trung,
phòng kế tốn của xí nghiệp là bộ máy duy nhất thực hiện tất cả các giai đoạn kế tốn
ở mọi thành phần từ khâu thu nhận số liệu đến khâu sử lý thơng tin trên hệ thống báo
cáo phân tích tổng hợp. Số lượng cán bộ cơng nhân viên trong bộ máy kế tốn của xí
nghiệp có 7 người, mỗi cán bộ cơng nhân viên đảm nhiệm từng phần cơng việc thích
hợp.


Sơ đồ3: Tổ chức bộ máy kế tốn của xí nghiệp





KẾ TON TRƯỞNG

(Trưởng phòng)
Kế tốn cơng nợ
Giá thnh, tiêu
thụ
Kế tốn
TM,
TGNH,tiền lương.
Phó phòng kiêm
kế tốn tổng hợp
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN









- Kế tốn tài sản cố định, xây dựng cơ bản, những nghiệp vụ liên quan đến tài
sản cố định được theo dõi trong sổ chi tiết tài sản cố định. Cuối tháng kế tóan lập bảng
tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định. Bảng này là cơ sở để ghi vào nhật ký chứng
từ số 9 cho các tài khoản 211, 241. Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản được tập hợp trên
bảng kê số 5 cho tài khoản 214.
- Kế tốn vốn bằng tiền thanh tốn tạm ứng theo dõi tất cả các khoản thu , chi

tiền mặt, sổ quĩ, lập báo cáo quĩ, các khoản chi hồn nhập và thanh tốn tạm ứng. Từ
các chứng từ gốc kế tốn vào nhật ký chứng từ số 1 tiền mặt, nhật ký chứng từ số 10
(TK141 ) và bảng kê số 1.
- Kế tốn tiền ngân hàng : phụ trách các khoản thu chi thanh tốn liên quan đến
ngân hàng lập bảng kê số 2 vào nhật ký chứng từ số 2.
- Kế tốn ngun vật liệu: hạch tốn chi tiết ngun vật liệu sử dụng phương
pháp song song tại kho, thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi từng danh mục vật liệu.
Cuối tháng tồn bộ phiếu xuất nhập vật tư được chuyển lên phòng kê tốn, cácc phiếu
được phân loại theo từng đơị , sau đó phản ánh vào bảng tổng hợp, bảng phân bổ
ngun vật liệu- cơng cụ dụng cụ vào bảng kê số 3. Đối với phần nhập từ các chứng từ
gốc lên nhật ký chứng từ số 5 nhà cung cấp.
- Kế tốn chi phí sản xuất giá thành sản phẩm: căn cứ vào phiếu xuất vật tư
bảng thanh tốn hợp đồng giao khốn , bản thanh tốn khối lượng hồn thành , biên
bản giao nhận cơng trình đã hồn thành bàn giao cho A hoặc nhà đầu tư, kế tốn tiến
hành tính tốn và kiểm tra lại các số liệu về giá thành cơng trình trong bản thanh tốn
hợp đồng sản xuất và giá thành sản phẩm do thống kê các đội gửi lên, phân bổ chi phí
Nhân viên kinh tế
các đội, xưởng
Kế tốn thanh
tốn, thuế

Thủ quỹ
Kế tốn vật tư,
TSCĐ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
sn xut chung ó tp hp cho cỏc sn phm chu chi phớ, tp hp cỏc chi phớ trc tip
sn xut, chi phớ qun lý doanh nghip.
- K toỏn tin lng, bo him xó hi: da vo bng thanh toỏn lng, thanh
toỏn BHXH tớnh lng v cỏc khon phi tr, phi np ca cụng nhõn viờn, t ú
tin hnh tr lng BHXH v cỏc khon ph cp khỏc cho ngi lao ng, cui thỏng

k toỏn lp bng phõn b s 1 t ú ly s liu vo s cỏi TK 334, 338.
- K toỏn cụng n thanh toỏn vi ngi mua, ngi bỏn cn c vo nht ký
chng t s 1,2,4, hoỏ n kim phiu xut kho, nhp kho hng hoỏ , k toỏn theo dừi
cỏc khon cn phi thu, phi tr ngi bỏn trờn s chi tit TK 131, 331 cn c vo ú
ghi nht ký chng t s 5 v bng kờ s 11.
- K toỏn thnh phm v xỏc nh kt qu kinh doanh: cn c vo cỏc bn thanh
toỏn , phiu giỏ, biờn bn bn giao cụng trỡnh trờn s chi tit 155, cui thỏng k toỏn
vo bng kờ s 8, lp bỏo cỏo u vo v u ra ca cỏc cụng trỡnh, lói l ca hot
ng kinh doanh c xỏc nh trờn c s chi tit, tng hp TK 511, 521 ,531, 532, .

- K toỏn tng hp: Cui thỏng , cui quớ , cui nm khi nhn c cỏc chng
t, nht ký chng t, bng kờdo cỏc phn hnh cung cp, k toỏn tng hp vo s
cỏi cho cỏc ti khon v lp bỏo cỏo theo qui nh.














THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN



















Hệ thống sổ sách và hình thức kế tốn ở xí nghiệp:
- XN nộp thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp kế tốn hàng tồn kho: kê khai thường xun.
- Kỳ kế tốn bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn: VNĐ
- Hình thức sổ kế tốn: Nhật ký chứng từ.

Tồn bộ trình tự ghi chép, hạch tốn
Được thể hiện qua sơ đồ sau






CHỨNG TỪ GỐC
Bảng phân bổ
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

















Ghi chỳ:

: Ghi hng ngy
: Ghi cui thỏng
: Quan h i chiu

2.5/ Thc trng t chc k toỏn tin lng v cỏc khon trớch theo lng Xớ
nghip xõy lp in v kinh doanh dch v:
2.5.1/ Cỏch tớnh tng qu lng:
Chi phớ nhõn cụng l mt trong cỏc khon chi phớ trong cỏc cụng trỡnh xõy lp

ca doanh nghip. Hin nay chi phớ ny c tớnh vo chi phớ nhõn cụng trc tip bao
gm lng c bn, lng ph v cỏc khon ph cp cú tớnh cht lng theo qui nh
ca nh nc, cỏc khon BHXH, BHYT tớnh theo ch qui nh hoc cỏc khon tớnh
trc tip cho ngi lao ng tớnh mt ngy cụng nh mc.
Lng c bn: gm tin lng chớnh v cỏc khon ph cp.
S K
toỏn chi
tit
Nht ký
chng t
Bng kờ
S cỏi
Bng tng
hp chi tit
Bỏo cỏo k toỏn
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Tiền lương chính: là số tiền cho số cơng nhân trực tiếp xây lắp các cơng trình
kể cả cơng nhân th ngồi theo thời vụ, theo thời gian làm việc thực tế hoặc theo
khối lượng cơng việc đã hồn thành bao gồm tiền lương sản phẩm, lương thời gian,
lương khốn...
Tiền lương trực tiếp được xây dựng trên cơ sở đơn giá tiền lương và khối lượng
xây lắp hồn thành hoặc thời gian thực tế làm việc và mức lương cấp bậc thợ của mỗi
người để tính thành tổng qũi lương cho từng đơn vị.
- Phụ cấp lương: là khoản tiền lương phải trả cho người lao động như phụ cấp
trách nhiệm, phụ cấp làm đêm, làm thêm và các loại phụ cấp cũng được xây dựng trên
cơ sở lao động định biên và chế độ qui định của nhà nước, được tính vào đơn giá tiền
lương.
- Tiền lương phụ: là các khoản phép , lễ , tết được tính 12% chi phí của cơng
trình.
- Ngồi ra còn có các khoản phụ cấp qui định cho ngành xây lắp được tính vào

đơn giá tiền lương.
+ Phụ cấp lưu động 20% so với mức lương tối thiểu.
+ Phụ cấp khơng ổn định sản xuất: 10% so với mức lương tối thiểu.
Quỹ tiền lương của xí nghiệp là chi phí hợp lệ trong giá thành được xác định
trong giá dự tốn các cơng trình xây lắp và từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ khác.
Quỹ tiền lương được xác định trên cơ sở: dự tốn các cơng trình xây lắp định
mưc đơn giá tiền lương của sản phẩm và các dịch vụ sản xuất kinh doanh khác.
Ký hiệu nguồn tiền lương : Vn và được tính bằng cơng thức:
Vn = V
1
+ V
2
+ V
3

Trong đó:
V
1
: là tiền của sản phẩm xây lắp được xác định trong dự tốn các cơng trình xây
lắp.
V
2
: quĩ tiền lương từ các hoạt động khác.
V
3
: quĩ tiền lương thực hiện chưa trả từ năm trước.
- Cách xác định V
1
, V

2
, V
3
như sau:
+ Xác định V
1
: là tiền lương của sản phẩm xây lắp được xác định trong dự
tốn các cơng trình xây lắp.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×