Tải bản đầy đủ (.pdf) (60 trang)

Báo cáo thực tập tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn- Hà Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.62 KB, 60 trang )

1

CHNG I: TNG QUAN V CễNG TY C PHN BIA SI GềN-
H NAM

- Tờn Cụng ty : Cụng ty C phn Bia Si Gũn- H Nam
- Tờn giao dich: Saigon- Ha Nam BEER JOINT STOCK
COMPANY
- Tờn vit tt : SAHABECO
- a ch : 104 Trn Phỳ- Th xó Ph Lý- H Nam
- Email :
- Ngi liờn h: ễng inh Quang Hi- Giỏm c Cụng ty
A.TNG QUAN V CễNG TY
I. Lch s hỡnh thnh v phỏt trin
Cụng ty C phn Bia Si Gũn- H Nam tin thõn l khỏch sn chuyờn
gia Ph Lý, thnh lp nm 1973.
Giai on 1973 -1985 vi nhim v ch yu l Nh khỏch ca tnh
phc v chuyờn gia v khỏch ca Tnh u, UBND tnh.
Giai on 1986-1994, cựng vi s phỏt trin ca t nc chuyn t
nn kinh t tp trung bao cp sang nn kinh t th trng Cụng ty cng ó cú
nhng chuyn bin ỏng k. T mt Nh khỏch khụng cú sn xut, Cụng ty
ó mnh dn u t mt dõy chuyn sn xut bia vi cụng sut 1 triu lớt/
nm. Nh ú ó gii quyt c vic lm cho ngi lao ng trong tnh, gim
t l tht nghip ng thi tng bc khc phc tỡnh trng l trong thi k
bao cp.
Giai on 1995- 2003 Cụng ty ó liờn tc phỏt trin i mi v m
rng sn xut, ngnh ngh, u t mi mt dõy chuyn sn xut bia cụng
ngh c, cụng sut 6 triu lớt/ nm. Ngoi ra Cụng ty cũn xõy dng mi
khỏch sn v m rng thờm hot ng l hnh. Thỏng 9/2002 Cụng ty ó xõy
dung h thng qun lý cht lng theo tiờu chun ISO 9001: 2000 v c t
chc BMTRADA( Anh Quc) cp chng nhn vo ngy 10/6/2003 trong lnh


vc sn xut Bia- Nc gii khỏt.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
2

Năm 2004 Cơng ty đã liên doanh với Tổng cơng ty Rượu – Bia Sài Gòn
nâng dây chuyền sản xuất bia Nager 12 triệu lít/ năm.
Liên tục trong các năm 2004, 2005, 2006 chun gia của tổ chức
BMTRADA đã đến Cơng ty thực hiện đánh giá giám sát định kỳ hàng năm.
Cơng ty đã được Bộ Khoa Học và Cơng Nghệ cấp cúp vàng ISO và huy
chương vàng triển lãm ISO chìa khố hội nhập. Hiện nay Cơng ty vẫn duy trì
thường xun hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000,
đồng thời đang triển khai thực hiện hệ thống quản lý mơi trường theo tiêu
chuẩn ISO1400 : 2004 và an tồn vệ sinh thực phẩm theo tiêu chuẩn ISO
22000 (HACCP), hệ thống đã đem lại hiệu quả kinh tế rất lớn cho cơng ty
trong lĩnh vực Bia, Nứơc giải khát.
Qua 34 năm hoạt động Cơng ty đã đạt được nhiều thành tựu to lớn và
dần khẳng định mình trên thị trường. Đất nước hội nhập vào nền kinh tế thế
giới đòi hỏi các cá thể trong nền kinh tế cũng phải hội nhập và thích ứng thì
nền kinh tế mới tồn tại và phát triển được. Hiểu rõ điều đó ngày 01/ 05/ 2007
Cơng ty đã tiến hành cổ phần hố và sát nhập vào Tổng cơng ty Rượu Bia-
Nước giải khát Sài Gòn theo mơ hình Cơng ty mẹ và Cơng ty con.
“Chất lượng sản phẩm là sự sống còn và phát triển khơng ngừng của
cơng ty”. Slogan này cho thấy lãnh đạo Cơng ty ln coi trọng, đề cao vấn đề
chất lượng sản phẩm. Vì thế lãnh đạo Cơng ty ln tạo điều kiện nâng cao
kiến thức, tay nghề cho cán bộ cơng nhân viên bằng cách tổ chức đào tạo tại
chỗ hoặc gửi đi các trường chun nghiệp…Thái độ làm việc cơng bằng, thân
thiện, quan tâm với bầu khơng khí làm việc thoải mái nhưng đầy nghiêm túc
đã đưa cơng ty lên những bậc thang cao hơn trong lòng khách hàng, đối tác và
các bên liên quan.







THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
3

Khỏi quỏt chung tỡnh hỡnh Cụng ty:
Mu s B01-DN
BNG CN I K TON
NGY 31/12/2006

TI SN
Thuyt
minh
S cui nm S u nm
A. Ti sn ngn hn

79.499.080.684 575.435
I.Tin v khon tng ng
tin
49.282.074.851 34.533.887.716
1. Tin 49.282.074.851 34.533.887.716
II. Cỏc khon u t ngn hn - 60.000.000
1.u t ngn hn - 60.000.000
III. Cỏc khon phi thu 17.344.861.895 9.261.292.896
1. Phi thu khỏch hng 2.903.540.240 5.276.806.806
2. Tr trc cho ngi bỏn 14.102.422.261 3.753.136.312
3. Cỏc khon phi thu khỏc 359.667.601 252.117.985

4. D phũng cỏc khon
phi thu khú ũi
(20.768.207) (20.768.207)
IV. Hng tn kho 12.793.560.192 13.413.423.152
1.Hng tn kho 12.793.560.192 13.413.423.152
V. Ti sn ngn hn 78.583.746 274.850.135
1. Chi phớ tr trc ngn hn 10.000.761 195.657.547
2.Ti sn ngn hn khỏc 68.582.985 79.192.588
B. Ti sn di hn

9.564.293.061 14.757.070.808
I. Ti sn c nh 9.564.293.061 14.757.070.808
1.Ti sn c nh hu hỡnh 9.003.034.128 14.450.429.147
- Nguyờn giỏ 94.554.222.792 74.580.990.253
- Giỏ tr hao mũn lu k (85.551.188.664) (60.130.361.106)
2. Chi phớ XDCB d dang 501.258.933 306.691.661
II. Cỏc khon u t
ti chớnh di hn
60.000.000 -
1.u t di hn khỏc 60.000.000 -
TNG TI SN

89.063.373.745 72.300.524.707

NGUN VN

A. N phi tr

52.793.855.619 45.899.589.349
I. N ngn hn 52.793.855.619 45.899.589.349

1. Vay v n ngn hn -
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
4

2. Phi tr ngi bỏn 4813.315.799 4.655.370.527
3, Ngi mua tr tin trc 231.200 190
4.Thu v cỏc khon phi
np nh nc
21.381.989.554 29.438.431.361
5. phi tr ngi lao ng 228.915.555 133.870.112
6. Chi phớ phi tr 7.399.896.418 6.372.413.815
7.Cỏc khon phi tr,
np ngn hn khỏc
18.969.507.093 5.299.503.344
II. N di hn - -
B. Vn ch s hu

36.269.518.126 26.400.935.358
I. Vn ch s hu 36.059.181.662 26.400.935.358
1. vn u t ca ch s hu 25.336.359.733 25.336.359.733
2. Qu u t phỏt trin 113.445.573
3.Qu d phũng ti chớnh 98.146.662
4. Li nhun cha phõn phi 10.128.120.694 981.466.625
5. Ngun vn u t XDCB 83.109.000 83.109.000
II.Ngun kinh phớ, ngun
khỏc
210.336.464 -
1. Qu khen thng, phỳc li 210.336.464 -
TNG NGUN VN


89.063.373.745 72.300.524.707
Nhn xột :
Nm 2006 tng Ti sn ( Ngun vn) ca Cụng ty ln hn nm 2005 :
16.762.849.038 VN chng t tỡnh hỡnh ti chớnh ca doanh nghip lnh
mnh, kh nng thanh toỏn tt v Cụng ty ó m rng quy mụ sn xut, quy
mụ vn, u t vo mỏy múc thit b sn xut.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5

Mu s B02-DN
BO CO KT QU KINH DOANH
31/12/2006

Ch tiờu
Thuyt
minh
S tin
1.Doanh thu bỏn hng v dch v 146.109.609.493
2. Cỏc khon gim tr doanh thu 53.976.298.297
3. Doanh thu thun (1-2) 92.133.311.196
4. Giỏ vn hng bỏn 76.356.681.293
5. Li nhun gp (3-4) 15.776.629.903
6. Doanh thu hot ng ti chớnh 2.579.608.782
7. Chi phớ ti chớnh 180.999.787
- Chi phớ lói vay 180.999.787
8. Chi phớ bỏn hng 2.255.826.678
9. Chi phớ qun lý doanh nghip 3.051.888.044
10. Li nhun thun t HSXKD
(5+6-7-8) 12.867.524.176
11. Thu nhp khỏc -

12. Chi phớ khỏc -
13. Li nhun khỏc -
14. Li nhun k toỏn trc thu
(10+13) 12.867.524.276
15. Chi phớ thu TNDN 2.439.403.482
16. Li nhun sau thu (14-15)
10.428.120.694

Nhn xột : Cụng ty hot ng kinh doanh cú hiu qu, thu c li
nhun cao, tc luõn chuyn vn nhanh.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
6

II. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. Những thuận lợi và
khó khăn ảnh hưởng tới hoạt động sản xuất, cơng tác quản lý và cơng tác
kế tốn tại Cơng ty
1.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Cơng ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Hà Nam là một Cơng ty có quy mơ sản
xuất vừa, sản xuất theo quy trình cơng nghệ hiện đại. Các sản phẩm được sản
xuất trên dây chuyền khép kín hiện đại nhập khẩu từ các nước có nền cơng
nghiệp phát triển. Ngun vật liệu được nhập từ nhiều nguồn khác nhau, được
kiểm tra chất lượng kỹ lưỡng. Lượng bia tiêu thụ hàng năm đều được duy trì
ở số lượng và chất lượng cao hơn năm trước.
2.Thuận lợi
- Nguồn nhân lực dồi dào, đội ngũ lãnh đạo tận tâm, sáng suốt, cán bộ
cơng nhân viên tay nghề cao, có tinh thần trách nhiệm trong cơng việc.
- Vị trí địa lý thuận lợi cho việc giao thơng vận chuyển hàng hố,
ngun vật liệu dễ dàng.
- Điều kiện, cơ sở làm việc thoải mái, thuận tiện, ln được sửa chữa
nâng cấp kịp thời tạo mơi trường làm việc an tồn.

3. Khó khăn
- Thị trường cạnh tranh gay gắt, giá cả ngun vật liệu, phụ liệu ngày
càng cao
- Máy móc thiết bị tuy được đầu tư nhiều nhưng vẫn còn thiếu
III. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, chiến lược kinh doanh, mặt
hàng sản xuất và thị trường tiêu thụ
1.Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
- Sản xuất sản phẩm với số lượng lớn, chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu
người tiêu dùng trong và ngồi nước.
- Khơng ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tạo lợi nhuận cao,
chiếm lĩnh thị trường.
- Mở rộng thị trường, phát triển sản xuất, tìm kiếm khách hàng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
7

2. Chin lc kinh doanh
- Xỏc nh v trớ sn phm trờn th trng
- a ra cỏc chớnh sỏch v giỏ c, t chc cỏc kờnh phõn phi h tr
bỏn hng nh qung cỏo, khuyn mi, tham gia cỏc trin lóm hi tho.l
yu t c coi l v khớ cnh tranh mnh m, thu hỳt khỏch hng
3. Mt hng sn xut
- ung khụng cn, nc khoỏng, bỏn buụn ung
- Chng ct v pha ch ru, sn xut bia chai v bia hi
- Kinh doanh khỏch sn, nh ngh, dch v n ung
4. Th trng tiờu th: H Nam, Ninh Bỡnh, Hng Yờn, Thỏi
Nguyờn
IV.c im t chc b mỏy qun lý ca cụng ty
1. S t chc b mỏy qun lý



2. Chc nng nhim v ca tng b phn
Giỏm c iu hnh cụng ty:
- Ngi cú thm quyn cao nht trong Cụng ty
Giỏm c iu hnh
Phú giỏm c iu
hnh( QMR)
Phũng
k toỏn
ti
chớnh
T thanh tra ỏnh giỏ
cht lng ni b
Nhõn viờn kim soỏt
ti liu
Phũng
hnh
chớnh
tng hp
Phũng
kinh
doanh

Phũng
k
thut
KCS
Phũng
th
trng
Phõn

xng
bia
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
8

- Quản lý mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh và chăm lo đời sống
cho tồn thể cán bộ cơng nhân viên
- Xây dung mục tiêu, kế hoạch, nguồn lực cho tồn cơng ty
 Phó giám đốc điều hành
- Tổ chức hội nghị, xem xét hệ thống quản lý chất lượng
- Tiếp nhận thơng tin từ phía khách hàng, các bộ phận liên quan
- Kiểm sốt tài liệu, chỉ đạo việc xây dung thực hiện và duy trì hệ
thống quản lý có hiệu lực và hiệu quả.
 Nhân viên kiểm sốt tài liệu
- Kiểm sốt tài liệu cấp 1, cấp 2, cấp 3, tài liệu có nguồn gốc bên
ngồi.
- Xử lý số liệu của hệ thống quản lý chất lượng
 Tổ thanh tra đánh giá chất lượng nội bộ
- Tổ chức thanh tra đánh giá chất lượng nội bộ
- Cung cấp số liệu về tính hiệu lực và hiệu quả của hệ thống quản lý
chất lượng.
 Phòng hành chính tổng hợp
- Hành chính văn phòng.Cơng tác hành chính quản trị.
- Tổ chức nhân sự lao động, tiền lương, an tồn lao động.
- Cơng tác bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, chăm sóc sức khoẻ.
- Cơng tác cung ứng mua sắm, kho.
 Phòng kế tốn tài chính
- Lập kế hoạch tài chính
- Tổ chức hạch tốn kế tốn đầy đủ
- Lập báo cáo tài chính, báo cáo thống kê giai đoạn

- Thanh tốn các khoản chi đầy đủ, chính xác kịp thời đúng chế độ quy
định.
- Kiểm sốt và giám sát việc thực hiện kế hoạch tài chính.
- Tham gia đấu thầu, đánh giá lựa chọn nguồn cung ứng, nhà thầu.
- Lưu trữ bảo quản, bảo mật sổ sách, chứng từ kế tốn của Cơng ty.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
9

 Phòng kinh doanh
- Lập kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, phát triển tiêu thụ.
- Tổ chức bán hàng.
- Vận chuyển sản phẩm cho các đại lý.
 Phòng kỹ thuật, KCS
- Lập kế hoạch kiểm tra, kiểm sốt chất lượng sản phảm trong các
cơng đoạn.
- Giám sát kỹ thuật, cơng nghệ.
- Kiểm sốt thiết bị sản xuất.
- Thực hiện các dự án đầu tư.
- Kiểm sốt thiết bị, kiểm tra đo lường thử nghiệm.
- Kiểm tra chất lượng đầu vào, trong q trình sản xuất, đầu ra.
 Phòng thị trường
- Xây dựng phương án, kế hoạch sản xuất.
- Phân tích thoả mãn khách hàng.
- Tổ chức quảng cáo, tiếp thị giới thiệu sản phẩm.
 Khách sạn Hồ Bình cung cấp các dịch vụ về nhà nghỉ, tiếp khách,
hội nghị….
 Phân xưởng bia
- Nhận ngun vật liệu và thực hiện quy trình cơng nghệ trong q
trình sản xuất để tạo ra sản phẩm theo u cầu.
II. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản phẩm

1. Quy trình cơng nghệ sản xuất bia







THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
10




* Giải thích quy trình:
Quy trình sản xuất bia tại Công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Hà Nam là
một quy trình sản xuất liên tục, phức tạp qua nhiều công đoạn sản xuất.
Nguyên vật liệu chính để sản xuất bia là lúa đại mạch lên mầm, hoa Houblon,
gạo, đường, nước.
- Giai đoạn sơ chế nguyên vật liệu: Mầm đại mạch( Malt), gạo
nghiền mịn trộn với nước.
Nhập nguyên vật liệu
từ kho
Sơ chế nguyên liệu
Dán nhãn
Đóng chai vào
box, chai pet
Đóng bia vào
chai thuỷ tinh
Lọc bia

Dán nhãn
Vận chuyển tiêu
thụ
Nấu bia

Lên men và lưu
trữ
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
11

- Giai đoạn nấu: gạo được xay mịn trộn với nước, nâng nhiệt độ
qua giai đoạn hồ hố đến 65
0
C rồi dịch hố 75
0
C, sau đó đun sơi tới 120
0
C
trong một giờ. Malt được ngâm nước ở nhiệt độ thường, sau đó nâng dần lên
75
0
C Malt sẽ dịch hố các tinh bột của gạo, sau một thời gian thu được dịch
đó có độ đường 10
0
cho bia hơI; 10,5
0
cho bia chai; 12
0
cho bia lon.
- Giai đoạn lên men: dung dịch mạch nha sau khi đun sơi với hoa

Houblon được làm nguội hạ nhiệt độ xuống còn 12
0
thì được tiến hành lên
men theo 2 bước: lên men chính và lên men phụ
- Giai đoạn lọc bia: sau khi kết thúc q trình lên men phụ bia
được lọc để loại bỏ tạp chất hữu cơ và lượng men thừa có trong bia tạo độ
trong và thời gian bảo quản.
- Giai đoạn đóng bia: sau khi lọc bia, chiết bia vào lon hoặc chai
đưa vào máy thanh trùng để diệt bớt vi sinh vật con men giúp bia được bảo
quản lâu hơn. Sau q trình này lon hoặc chai được đưa qua máy soi kiểm
dịch, dán nhãn, bọc giấy hoặc in các thơng số cần thiết.
Trong mỗi một giai đoạn đều có các thao tác kiểm tra thẩm định chất
lượng sản xuất và giám sát một cách kỹ lưỡng cẩn thận đảm bảo sản xuất
đúng kỹ thuật, định lượng và các u cầu khác để tạo ra sản phẩm bia thơm
ngon, đảm bảo an tồn vệ sinh thực phẩm, đáp ứng thị hiếu tiêu dùng.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
12

VI. Đặc điểm tổ chức hệ thống sản xuất kinh doanh
* Sơ đồ tổ chức




Tổ ủ men
Tổ nấu
Tổ lọc
Các tổ chế tạo
mới phụ tùng
Các tổ thay thế

lắp đặt mới máy
móc
Các tổ phụ trợ
Tổ chiết bia lon
Tổ chiết bia hơi
Tổ chiết bia chai
Các tổ khác
Tổ dán hộp
Tổ đóng két
Phân xưởng cơ
khí
Phân xưởng
bia
Đội SC
Công ty
Cổ
phần
Bia
Sài Gòn
Hà Nam
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
13

B. ĐẶC ĐIỂM BỘ MÁY KẾ TỐN VÀ HÌNH THỨC SỔ KẾ
TỐN
I. Tổ chức bộ máy kế tốn
Việc tổ choc thực hiện các chức năng nhiệm vụ hạch tốn kế tốn trong
một đơn vị hạch tốn do bộ máy kế tốn đảm nhiệm. Do vậy cần thiết phảI tổ
chức hợp lý bộ máy kế tốn cho đơn vị. Trong bộ máy
1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn



2. Bộ máy tổ chức của Cơng ty bao gồm:
 Kế tốn trưởng:
- Chịu trách nhiệm chung và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Cơng
ty về cơng việc của phòng kế tốn.
- Định kỳ báo cáo về tình hình sử dụng vốn kinh doanh.
- Có trách nhiệm chỉ đạo cơng tác kế tốn tài vụ xây dựng kế hoạch và
kiểm sốt thực hiện kế hoạch đã đề ra.
- Hồn thành báo cáo kết quả phân tích về chất lượng của hệ thống
quản lý chất lượng.
 Phó phòng kế tốn kiêm kế tốn tổng hợp:
Kế tốn trưởng
Kế
tốn
TSCĐ,
NVL,

Kế
tốn thanh
tốn,

lương

Kế
tốn bán
hàng
Kế tốn
tổng
hợp


THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
14

- Tham mu vi trng phũng v cụng tỏc ti v.
- Ch ng gii quyt cụng vic ca phũng khi c u quyn.
- R soỏt s liu tng hp thanh toỏn k toỏn v lp bỏo cỏo k toỏn
qun tr gi cỏc i tng cn thụng tin.
- Gi S Cỏi v ghi S Cỏi tng hp, lp Bỏo cỏo ni b theo nh k
hoc theo yờu cu t xut.
K toỏn Nguyờn vt liu, TSC:
- Ghi chộp v phn ỏnh kp thi tỡnh hỡnh luõn chuyn vt t hng hoỏ,
theo dừi nhp xut tn, kim tra tỡnh hỡnh thc hin cỏc ch tiờu k hoch v
vt t, tng hp chi phớ cho sn xut.
- nh k kim kờ TSC ca cụng ty, theo dừi v tng hp tng gim
TSC trong Cụng ty, phõn b v trớch khu hao sau ú lờn bng kờ trỡnh k
toỏn trng v k toỏn tng hp.
K toỏn thanh toỏn, lng:
- Theo dừi cỏc khon thu chi, giao dch vi ngõn hng.
- Theo dừi, tớnh lng cho lao ng trong Cụng ty.
- Chu trỏch nhim thu chi, theo dừi thanh toỏn cỏc khon cụng n.
K toỏn bỏn hng:
- Theo dừi n phi thu, phi tr.
- Ghi chộp lng tiờu th, kim tra giỏm sỏt tin thc hin k hoch
bỏn hng, cung cp thụng tin chớnh xỏc trung thc v tỡnh hỡnh bỏn hng.
3. Ch k toỏn ỏp dng
Ch k toỏn ỏp dng: Cụng ty ỏp dng ch k toỏn doanh nghip,
ban hnh theo quyt nh s 15/ 2006/ Q - BTC ngy 20-3-2006 ca B Ti
chớnh.
4. Hỡnh thc s k toỏn ỏp dng

Cụng ty ỏp dng hỡnh thc s k toỏn: Chng t ghi s
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
15

5. Niên độ kế tốn. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế tốn
Niên độ kế tốn của Cơng ty bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày
31/12 hàng năm. Năm 2007 Cơng ty chuyển đổi hình thức sở hữu nên niên độ
kế tốn từ 01/01/2007 đến 30/4/2007.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế tốn là đồng Việt Nam.
6. Các chính sách áp dụng
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: Phương pháp kê khai thường
xun
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao đường thẳng
- Phương pháp tính giá trị hàng tồn kho: Bình qn gia quyền
- Ngun tắc ghi nhận hàng tồn kho: theo giá gốc
II. Hình thức sổ kế tốn áp dụng
Bộ máy kế tốn của Cơng ty cổ phần Bia Sài Gòn - Hà Nam áp dụng
hình thức sổ Chứng từ ghi sổ để hạch tốn các phần hành trong đơn vị. Ngồi
ra bộ phận kế tốn còn sử dụng hệ thống máy tính để phản ánh tổng hợp, theo
dõi các phần hành kế tốn.
1. Đặc trưng cơ bản của hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ.
- Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế tốn tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”
- Ghi sổ theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ
- Ghi theo nội dung kinh tề trên Sổ cái
- Chứng từ ghi sổ được lập trên cơ sở từng Chứng từ kế tốn hoặc
Bảng tổng hợp chứng từ kế tốn cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
2. Hình thức Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế tốn sau:
- Chứng từ ghi sổ ( CTGS )
- Sổ Cái
- Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ

- Các Sổ, Thẻ kế tốn chi tiết
3. Trình tự ghi sổ kế tốn
Hàng ngày căn cứ vào các Chứng từ kế tốn hoặc Bảng tổng hợp
chứng từ kế tốn cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
16

toỏn lp Chng t ghi s. Cn c vo CTGS ghi vo S ng ký CTGS sau
ú c dựng ghi vo S Cỏi. Cỏc chng t k toỏn sau khi lm cn c lp
CTGS c dựng ghi S, Th k toỏn chi tit cú liờn quan.
Cui thỏng, phi khoỏ s tớnh ra tng s tin ca cỏc nghip v kinh t,
ti chớnh phỏt sinh trong thỏng trờn S ng ký CTGS, tớnh ra tng s phỏt
sinh N, Cú, s d ca tng ti khon trờn S cỏi. Cn c vo S Cỏi lp
Bng cõn i s phỏt sinh.
Sau khi i chiu khp ỳng, s liu ghi trờn S Cỏi v Bng tng hp
chi tit c dựng lp Bỏo cỏo ti chớnh.
Quan h i chiu kim tra phi m bo Tng s phỏt sinh N v Cú
ca tt c cỏc ti khon trờn Bng cõn i s phỏt sinh phi bng nhau v
bng tng s phỏt sinh trờn S ng ký chng t ghi s.
S trỡnh t ghi s theo Hỡnh thc k toỏn Chng t ghi s.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
17


* Ghi chỳ:
- Ghi hng ngy :
- Ghi cui thỏng :
- i chiu, kim tra :






Chng t k toỏn
S qu Bng
tng hp
k toỏn
chng t
cựng loi
S ng ký chng
t ghi s
CHNG T GHI S
Bng
tng hp
chi tit
S th k toỏn chi
tit

BO CO TI CHNH
Bng cõn i s phỏt
sinh
S cỏi

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
18

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TỐN VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CƠNG NGHIỆP TẠI CƠNG TY CỔ
PHẦN BIA SÀI GỊN HÀ NAM


A. Khái qt chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm sản
xuất tại Cơng ty
I. Chi phí sản xuất
1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về lao
động sống và lao động vật hố mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định( tháng, q, năm).
2. Phân loại chi phí
Để thuận tiện cho việc tính giá thành sản phẩm chi phí sản xuất ở cơng
ty được phân theo 5 khoản mục chi phí sau:
- Chi phí ngun vật liệu trực tiếp: bao gồm tồn bộ giá trị ngun vật
liệu liên quan trực tiếp đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện lao
vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: gồm tồn bộ tiền lương và các khoản
phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho cơng nhân trực tiếp sản xuất, chế
tạo sản phẩm hay thực hiện các lao vụ, dịch vụ cùng các khoản trích theo tỉ lệ
quy định cho các quỹ KPCĐ, BHYT, BHXH( phần tính vào chi phí).
- Chi phí sản xuất chung: gồm tồn bộ chi phí còn lại phát sinh trong
phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất sau khi đã loại trừ chi phí ngun vật
liệu và chi phí nhân cơng trực tiếp nói trên.
- Chi phí bán hàng: gồm tồn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan
đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hố,lao vụ, dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm tất cả các khoản chi phí phát
sinh liên quan đến quản trị kinh doanh và quản lý hành chính trong phạm vi
tồn doanh nghiệp mà khơng tách được bất kỳ hoạt động hay phân xưởng
nào.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
19

3. Đối tượng hạch tốn chi phí sản xuất.

Xác định đối tượng kế tốn chi phí sản xuất là cơng việc đầu tiên và
quan trọng của tổ chức kế tốn q trình sản xuất.
Tại Cơng ty do chỉ có một phân xưởng sản xuất bia nên đối tượng hạch
tốn là phân xưởng bia.
II.Giá thành sản phẩm
1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ các hao phí về
lao động sống và lao động vật hố có liên quan đến khối lượng cơng tác, sản
phẩm lao vụ đã hồn thành.
2. Phân loại giá thành
Để đáp ứng nhu cầu quản lý và hạch tốn giá thành sản phẩm ở Cơng ty
được phân chia thành 3 loại sau:
- Giá thành sản phẩm kế hoạch: là giá thành sản phẩm được tính tốn
trên cơ sở chi phí kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch. Giá
thành kế hoạch được tính tốn trước khi bắt đầu q trình sản xuất kinh
doanh.
- Giá thành sản phẩm định mức: là giá thành được tính trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho 1 đơn vị sản phẩm. Định mức chi
phí được xác định trên cơ sở các định mức kinh tế kỹ thuật của từng doanh
nghiệp trong từng thời kỳ, được xác định trước khi bắt đầu sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Giá thành sản phẩm thực tế : là giá thành sản phẩm được tính tốn và
xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế phát sinh và tập hợp được
trong kỳ cũng như số lượng sản phẩm thực tế đã sản xuất và tiêu thụ trong kỳ.
3. Đối tượng tính giá thành.
Đối tượng tính giá thành tại Cơng ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Hà Nam là
sản phẩm bia đã hồn thành nhập kho thành phẩm như bia lon Sài Gòn, bia
chai Nager.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
20


B. Thc trng cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh
sn phm bia ti Cụng ty C phn Bia Si Gũn- H Nam
I. K toỏn chi phớ sn xut ti Cụng ty Bia Si Gũn- H Nam
Cụng ty Bia thc hin sn xut bia trờn mt phõn xng sn xut, k
hoch sn xut bia do phũng th trng a ra da trờn nhu cu th trng v
thc t s lng bia ó tiờu th. K hoch ny c chi tit cho tng m sn
xut. K toỏn ti Cụng ty vn s dng k toỏn th cụng cho mt s phn hnh.
* K toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip
Chi phớ nguyờn vt liu trc tip bao gm cỏc khon chi phớ v nguyờn
vt liu chớnh, vt liu phs dng trc tip cho vic sn xut ch to sn
phm hoc trc tip thc hin cỏc lao v dch v.
Cụng ty ỏp dng:
- Phng phỏp hch toỏn hng tn kho theo phng phỏp kờ khai
thng xuyờn.
- Phng phỏp tớnh thu giỏ tr gia tng theo phng phỏp khu tr.
* Nguyờn vt liu trc tip ti Cụng ty cú:
- Nguyờn vt liu chớnh : Malt, go, cao Houblon, hoa Houblon,
Maturex, cỏc hoỏ cht ty ra.
- Nguyờn vt liu ph nh : than, v chai cỏc loi, nhón, giy lc, h
dỏn, nỳt chai, phoi nhụm, bt tr lc, mc in
theo dừi v hch toỏn cỏc khon chi phớ nguyờn vt liu trc tip k
toỏn s dng Ti khon 621 Chi phớ nguyờn vt liu trc tip c m
chi tit cho phõn xng bia. Ti Cụng ty nguyờn vt liu xut dựng c hch
toỏn riờng cho tng loi sn phm bia Si Gũn, bia Nager.
* Chng t s dng :
- Phiu xut kho
- Bng kờ xut vt liu ( Dng Bng kờ cú TK 152)
Cn c vo k hoch sn xut theo tng m sn xut v nh mc tiờu
hao nguyờn vt liu do phũng th trng xõy dng, nhõn viờn phõn xng vit

giy ngh xut kho nguyờn vt liu trỡnh k toỏn trng hoc th trng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
21

duyt lnh ri chuyn xung phũng cung ng lp phiu xut kho. Phiu xut
kho c chia lm 3 liờn:
Liờn 1 : Lu ti phũng th trng
Liờn 2 : Lu ti kho
Liờn 3 : Chuyn sang phũng k toỏn
Phiu xut ti tay th kho thỡ th kho xut theo lnh v tin hnh ghi
th kho sau ú gi cho phũng k toỏn s c k toỏn nguyờn vt liu ghi s,
bo qun v lu tr:
N TK 621 : 225.253.932
Cú TK 152A : 225.253.932
Cụng ty tớnh giỏ xut nguyờn vt liu theo phng phỏp bỡnh quõn cui
k trc:
Tng giỏ tr NVL tng loi
tn kho u k( cui k trc)
Giỏ thc t NVL xut kho =
Lng thc t tng loi tn kho
u k( cui k trc)
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
22

Trích Phiếu xuất kho:
PHIẾU XUẤT KHO Mã số 01

Ngày 16/04/2007
Nợ : 621px
Có : 152A

Người nhận hàng: Tổ nấu Địa chỉ( Bộ phận): Phân xưởng bia
Lí do xuất kho : Xuất dùng cho sản xuất
Xuất tại kho : Hồng Dung
STT Tên nhãn hiệu
quy cách, phẩm
chất

số
Đơn
vị

tính
Số lượng Đơn
giá
Thành tiền
u
cầu
Thực
xuất
1 Malt Nager kg 20.150 8364 168.534.600
2 Gạo kg 10.920 4.935 53.890.200
3 Cao 30% Nager kg 4.2 217.710 914.382
4 Hoa 8% Nager kg 16.65 115.000 1.914.750

Cộng

225.253.932

Cộng thành tiền( bằng chữ): Hai trăm hai lăm triệu hai trăm năm ba nghìn chín
trăm ba hai đồng chẵn



Thủ trưởng Kế tốn trưởng Phụ trách Người nhận Thủ kho
đơn vị cung tiêu





THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
23

Ví dụ:
Căn cứ vào sổ chi tiết vật tư Malt Nager ta có số lượng Malt tồn kho
cuối tháng 3 là 212.540 kg tương ứng với tổng tiền là 1.777.695.126 đồng
1.777.695.126
Giá đơn vị Malt xuất kho = = 8.364( đồng)
212.540
Giá trị Malt Nager thực tế xuất kho = 8.364 x 20.150 = 168.534.600 (
đồng)
Kế tốn định kỳ tập hợp tồn bộ phiếu xuất kho đến hằng ngày chi tiết
theo đối tượng sử dụng vào Bảng kê ghi có TK 152 . Cơng ty sử dụng Bảng
kê xuất ngun vật liệu cho sản xuất dạng Bảng kê ghi có TK 152.
Trích:
BẢNG KÊ GHI CĨ TK 152

Tháng 4 năm 2007

Chứng từ Diễn giải Tổng tiền Ghi có TK 152, ghi Nợ TK liên
quan

Số
hiệu
Ngày
tháng
621px 627px 64
1
64
2
1 16/4 Tổ nấu-xuất
dùng cho sản
xuất
225.253.932 225.253.932
2 16/4 Tổ nấu-xuất
dùng cho sản
xuất
911.280.898 911.280.898
3 16/4 Tổ c/c thuỷ
tinh-phục vụ
sản xuất
20.978.859 20.978.859
4 16/4 Tổ nấu-phục
vụ sản xuất
22.832.577 20.948.421 1.884.152
… … … … …

Cộng 4.819.735.29
1
4.430.625.87
5
321.527.14

5

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
24


Cui thỏng k toỏn nguyờn vt liu chuyn cho k toỏn tng hp cho
vic tp hp chi phớ sn xut v cn c vo cỏc chng t trờn tin hnh ghi
vo Chng t ghi s( CTGS)
Trớch Chng t ghi s (Mu s S 02b-DN) s 048 v 058:
CHNG T GHI S
S 10
Ti khon: 1532
Ngy 30/4/2007
BNG Kấ GHI Cể TK 1532
















Thỏng 4 nm 2007

Chng t Din gii Tng tin Ghi cú TK 1532, ghi N TK liờn
quan
S
hiu
Ngy
thỏng
621px 627px 64
1
64
2
1 20/4 T úng kột-
xut dựng cho
sn xut
35.158.800 35.158.800
2 20/4 T úng kột -
xut dựng cho
sn xut
2.157.000 2.157.000
Cng 37.315.800 35.158.800 2.157.000
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
25

Trớch yu
S hiu TK
S tin N Cú
Bng kờ cú TK 1532 621px 1532 35.158.800
Cng 35.158.800




CHNG T GHI S
S 11
Ti khon: 1421
Trớch yu
S hiu TK
S tin N Cú
Bng kờ cú TK 1421 621px 1421 6.910
Cng 6.910

CHNG T GHI S
S 18
Ti khon: 152
Trớch yu
S hiu TK
S tin N Cú
Bng kờ cú TK 152 621px 152 4.430.625.875
Giy ngh iu
chnh 621px 152 (18.200.000)
Cng 4.412.425.875

Nhỡn vo CTGS s 18 thy cú mt bỳt toỏn ghi õm :
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×