Tải bản đầy đủ (.pdf) (62 trang)

Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định hữu hình tại Công ty Thoát nước Hà Nội.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (662.14 KB, 62 trang )

LỜI NĨI ĐẦU

Trong nền kinh tế hiện nay, cùng với sự phát triển của nền sản xuất xã hội
và sự tiến bộ nhanh chóng của khoa học kỹ thuật là sự thăng tiến vượt bậc về
chất lượng cũng như số lượng các doanh nghiệp. Điều kiện để một doanh nghiệp
tồn tại và phát triển đó là phải có các nguồn lực cần thiết như sức lao động, đối
tượng lao động, tư liệu động và vốn, trong đó tài sản cố định là tư liệu lao động
chủ yếu tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp vào q trình hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Đối với doanh nghiệp sản suất, tài sản cố định là bộ phận quan trọng,
thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn đầu tư, là cơ sở vật chất kỹ thuật để
tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh, là điều kiện cần thiết để giảm nhẹ
sức lao động, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm. Việc khơng
ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị sẽ giúp cho doanh nghiệp nâng cao được
hiệu quả sản xuất kinh doanh, mở rộng được thị trường tiêu thụ. Song song với
việc đầu tư đổi mới trang thiết bị là cơng tác quản lý và sử dụng có hiệu quả
nhằm mang lại lợi ích thiết thực cho doanh nghiệp.
Tổ chức tốt cơng tác kế tốn tài sản cố định có ý nghĩa quan trọng trong
việc quản lý và sử dụng tài sản cố định góp phần phát triển sản xuất, hạ giá
thành sản phẩm, thu hồi nhanh chóng vốn đầu tư để mở rộng sản xuất, đổi mới
tài sản cố định.
Nội dung nghiên cứu của đề tài gồm ba phần chính:
Mở đầu
Phần 1 : Những vấn đề lý luận cơ bản về hạch tốn tài sản cố định hữu
hình trong các doanh nghiệp.
Phần 2 : Thực trạng về hạch tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty
Thốt nước Hà Nội.
Phần 3 : Hồn thiện hạch tốn tài sản cố định hữu hình tại Cơng ty Thốt
nước Hà Nội.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN


Phần 1: NHỮNG VẤ ĐỀ CƠ BẢN VỀ LÝ LUẬN HẠCH TỐN
TÀI SẢN CỐ DINH HỮU HÌNH TRONG CÁC DOANH NGHIỆP


I. vị trí của tài sản cố định hữu hình và nhiệm vụ hạch tốn
1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của TSCĐ hữu hình.
Để tiến hành hoạt động SXKD, Doanh nghiệp phải có một lượng tài sản nhất
định được biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. Tài sản trong doanh nghiệp
bao gồm Tài sản cố định và Tài sản lưu động.
TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất do doanh nghiệp nắm
giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất - kinh doanh, phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐ hữu hình. Theo chuẩn mực kế tốn Việt Nam (chuẩn mực 03), các
tài sản được ghi nhận là TSCĐ hữu hình phải thoả mãn đồng thời cả 4 tiêu
chuẩn sau.
- Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó.
- Ngun giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy.
- Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm
- Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Khi tham gia vào q trình sản xuất kinh doanh, TSCĐ có đặc điểm là:
- Tham gia vào nhiều chu sản xuất kinh doanh và vẫn giữ được hình thái
hiện vật ban đầu cho đến khi hỏng phải loại bỏ.
- Giá trị của TSCĐ hữu hình bị hao mòn dần và chuyển dần từng phần vào
chi phí SXKD của Doanh nghiệp.
TSCĐ hữu hình là tư liệu lao động chủ yếu, do đó nó có vai trò rất quan
trọng tới các quyết đinh hoạt động sản xuất, khối lượng và chất lượng sản phẩm
từ đó ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát triển của Doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường, xu thế cạnh tranh là tất yếu " Sản xuất cái gì,
sản xuất cho ai, sản xuất như thế nào " là những câu hỏi ln đặt ra đòi hỏi các
nhà quản lý Doanh nghiệp phải tìm cho được câu trả lời thoả đáng. Muốn vậy

Doanh nghiệp phải điều tra, nắm bắt nhu cầu thị trường từ đó lựa chọn quy trình
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
cơng nghệ sản xuất, máy móc thiết bị phù hợp tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
đại, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người tiêu dùng. Do đó, việc đổi mới
TSCĐ hữu hình trong Doanh nghiệp để theo kịp sự phát triển của xã hội là một
vấn đề được đặt lên hàng đầu. Bởi vì nhờ có sự thay đổi máy móc thiết bị, cải
tiến quy trình cơng nghệ Doanh nghiệp mới có thể tăng năng suất lao động, nâng
cao chất lượng sản phẩm, hạ thấp giá thành đảm bảo cho sản phẩm của Doanh
nghiệp có uy thế canh tranh chiếm lĩnh thị trường.
Như vậy TSCĐ hữu hình là bộ phận then chốt trong Doanh nghiệp sản xuất,
có vai trò quyết định tới sự sống còn của Doanh nghiệp. TSCĐ thể hiện một
cách chính xác nhất năng lực, trình độ trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật của
Doanh nghiệp và sự phát triển của nền kinh tế quốc dân.
2.
Phân loại TSCĐ
Một Doanh nghiệp phải sử dụng nhiều loại TSCĐ khác nhau, mỗi loại TSCĐ
có đặc trưng kỹ thuật riêng, cơng dụng và thời gian sử dụng riêng. Do
vậy, để thuận lợi cho việc quản lý và hạch tốn TSCĐ cần phải phân loại
TSCĐ theo nhiều tiêu thức khác nhau.
a. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện.
Theo cách phân loại này TSCĐ trong Doanh nghiệp bao gồm TSCĐ Hữu
hình và TSCĐ Vơ hình.
TSCĐ hữu hình (TSCĐHH) là những tài sản có hình thái vật chất do Doanh
nghiệp năm giữ để sử dụng cho hoạt động SXKD phù hợp với tiêu chuẩn ghi
nhận TSCĐHH.
b. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu.
Căn cứ vào quyền sở hữu, TSCĐ của Doanh nghiệp được chia thành hai loại
sau: TSCĐ tự có và TSCĐ th ngồi.
+ TSCĐ tự có là các TSCĐ được xây dựng, mua sắm và hình thành từ vốn
ngân sách cấp hoặc cấp trên cấp, nguồn vốn vay, nguồn vốn liên doanh, các

quỹ của Doanh nghiệp và các TSCĐ được biếu tặng...
+ TSCĐ th ngồi là những TSCĐ đi th để sử dụng trong một thời gian
nhất định theo hợp đồng th tài sản. Tuỳ theo điều khoản của hợp đồng th
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
mà TSCĐ đi th được chia thành TSCĐ th tài chính và TSCĐ th hoạt
động.
c. Phân loại TSCĐ theo đặc trưng kỹ thuật.
Theo đặc trưng kỹ thuật, TSCĐ được chia thành các loại sau:
+ Đối với TSCĐ hữu hình gồm:
- Nhà cửa, vật kiến trúc: gồm nhà làm việc, nhà ở, nhà kho...
- Máy móc thiết bị: gồm máy móc thiết bị động lực, máy móc thiết bị cơng
tác và các loại máy móc thiết bị khác dùng trong hoạt động SXKD.
- Phương tiện vận tải, truyền dẫn: ơtơ, máy kéo,tàu thuyền, hệ thống ống
dẫn...thuộc TSCĐ của Doanh nghiệp.
- Thiết bị, dụng cụ quản lý: gồm các thiết bị sử dụngtrong quản lý kinh
doanh, quản lý hành chính, dụng cụ đo lường...
- Cây lâu năm, gia súc.
- TSCĐ hữu hình khác.
d. Phân loại TSCĐ theo cơng dụng kinh tế.
Căn cứ vào nội dung kinh tế TSCĐ của Doanh nghiệp được chia thành hai
loại:
+ TSCĐ dùng trong hoạt động SXKD: bao gồm các TSCĐ dùng trong hoạt
động SXKD của Doanh nghiệp như dùng trực tiếp vào sản xuất, dùng ở bộ phận
bán hàng, bộ phận quản lý doanh nghiệp.
+ TSCĐ dùng ngồi hoạt động SXKD bao gồm những TSCĐ được sử dụng
để phục vụ đời sống văn hố tình thần của người lao động như Câu lạc bộ,. Nhà
trẻ, Nhà ăn..
3. Tính giá TSCĐ:
Theo quy định thống nhất của Nhà nước thì mọi trường hợp tăng giảm TSCĐ
đều phải được tính giá theo ngun ( NG ).

NG TSCĐ là tồn bộ các chi phí thực tế đã chi ra để có TSCĐ cho tới khi
đưa TSCĐ đi vào hoạt động bình thường. Nói cách khác đố là giá trị ban
đầu,đầy đủ của TSCĐ khi đưa TSCĐ vào sử dụng.
NG TSCĐ được xác định theo quy định sau:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
* Xác định ngun giá TSCĐHH:
TSCĐ hữu hình mua sắm: Ngun giá TSCĐ hữu hình mua sắm bao gồm giá
mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá) các khoản thuế
(khơng bao gồm các khoản thuế được hồn lại) và các chi phí liên quan trực tiếp
đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng như chi phí chuẩn bị mặt bằng, chi
phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu, chi phí lắp đặt, chạy thử ( trừ (-) các khoản
thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử) chi phí chun gia và các chi phí liên
quan trực tiếp khác.
TSCĐ hữu hình do đầu tư xây dựng cơ bản theo phương thức giao
thầu:Đối với TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức
giao thầu,ngun giá là giá quyết tốn cơng trình đầu tư xây dựng,các chi phí
liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ(nếu có).
TSCĐ hữu hình mua trả chậm:Trườnghợp TSCĐ hữu hình mua sắm
được thanh tốn theo cơng thức trả chậm,ngun giá TSCĐ đó được phản
ánh theo giá mua trả ngay tại thời điểm mua.Khoản chênh lệch giữa giá mua
trả tiền ngay được hạch tốn vào chi phí theo kỳ hạn thanh tốn,trừ khi số chênh
lệch đó được tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình (vốn hố) theo qui định của
chuẩn mực “chi phí đi vay”.
TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế :Ngun giá TSCĐ hữu hình
tự xây dựng là giá thành thực tế của TSCĐ tự xây dựng hoặc tự chế cộng (+) chi
phí lắp đặt, chạy thử. Trường hợp doanh nghiệp dùng sản phẩm do mình sản
xuất ra để chuyển thành TSCĐ thì ngun giá là chi phí sản phẩm đó cộng (+)
các chi phí trực tiếp liên quan đến việc đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng. Trong các trường hợp trên, mọi khoản lãi bộ khơng được tính vào ngun
giá của tài sản đó. Các chi phí khơng hợp lý như ngun liệu, vật liệu lãng phí,

lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vượt q mức bình trong q
trình tự xây dựng hoặc tự chế khơng tính vào ngun giá TSCĐ hữu hình.
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi: Ngun giá TSCĐ hữu hình
mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình khơng tương tự hoặc tài
sản khác được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
tr hp lý ca ti sn em trao i, sau khi iu chnh cỏc khon tin hoc tng
ng tin tr thờm hoc thu v.
Nguyờn giỏ TSC hu hỡnh mua di hỡnh thc trao i vi mt TSC hu
hỡnh tng t, hoc cú th hỡnh thnh c bỏn i ly quyn s hu mt ti
sn tng t (ti sn tng t l ti sn cú cụng dng tng t, trong lnh vc
kinh doanh v cú giỏ tr tng ng). Trong c hai trng hp khụng cú bt k
khon lói hay l no c ghi nhn trong quỏ trỡnh trao i. Nguyờn giỏ TSC
nhn v c tớnh bng giỏ tr cũn li ca TSC em trao i. Vớ d: vic trao
i cỏc TSC hu hỡnh tng t nh trao i mỏy múc thit b, phng tin vn
ti, cỏc c s dch v hoc TSC hu hỡnh khỏc.
TSC loi c cho, c biu, c tng, nhn vn gúp liờn doanh, nhn
li vn gúp, do phỏt hin tha
Nguyờn giỏ ti sn c nh loi c cho, c biu, c tng, nhn vn
gúp liờn doanh, nhn li vn gúp, do phỏt hin tha bao gm: giỏ tr theo ỏnh
giỏ thc t ca Hi ng giao nhn; cỏc chi phớ tõn trang, sa cha ti sn c
nh; cỏc chi phớ vn chuyn, bc d, lp t, chy th, l phớ trc b (nu
cú) m bờn nhn phi chi ra trc khi a vo s dng.
4. Yờu cu v nhim v hch toỏn TSC
thc hin c yờu cu qun lý v ti TSC, k toỏn phi thc hin
c y cỏc nhim v sau:
T chc ghi chộp, phn ỏnh tng hp s liu mt cỏch chớnh xỏc, y ,
kp thi v s lng, hin trng v giỏ tr TSC hin cú, tỡnh hỡnh tng gim v
di chuyn TSC trong ni b Doanh nghip, vic bo qun v s dng TSC
Doanh nghip.

Phn ỏnh kp thi giỏ tr hao mũn TSC trong quỏ trỡnh s dng, tớnh toỏn,
phõn b hoc kt chuyn chớnh xỏc s khu hao v chi phớ sn xut kinh doanh.
Tham gia lp k hoch sa cha v d toỏn chi phớ sa cha TSC, phn
ỏnh chớnh xỏc chi phớ thc t v sa cha TSC, kim tra vic thc hin k
hoch v chi phớ sa cha.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Tham gia kiểm kê, kiểm tra định kỳ hay bất thường TSCĐ, tham gia đánh
giá lại TSCĐ khi cần thiết, tổ chéc phân tích tình hình bảo quản và sử dụng
TSCĐ ở Doanh nghiệp.
II. HạCH TN CHI TIếT TSCĐ HH
Kế tốn chi tiết TSCĐ được thực hiện cho từng tài sản cố định, từng nhóm
(hoặc loại) TSCĐ và theo nơi sử dụng tài sản cố định.
- Để theo dõi, quản lý từng TSCĐ kế tốn sử dụng Thẻ TSCĐ. Thẻ TSCĐ
được lập cho từng đối tượng ghi TSCĐ.
Thẻ TSCĐ bao gồm 4 phần chính:
+ Phần phản ánh các chỉ tiêu chung về TSCĐ như tên, ký, mã hiệu, quy cách,
số hiệu, nước sản xuất, năm sản xuất…
+ Phần phản ánh chỉ tiêu về ngun giá khu đưa TSCĐ vào sử dụng, ngun
giá sau khi đánh giá lại,… và giá trị hao mòn luỹ kế qua các năm.
+ Phần phản ánh số phụ tùng, dụng cụ đồ nghề kèm theo TSCĐ.
+ Phần ghi giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ do kế tốn TSCĐ lập và phải được kế tốn trưởng ký xác nhận.
Thẻ được lưu ở phòng kế tốn suốt q trình sử dụng tài sản.
Căn cứ để lập thẻ TSCĐ là biên bản giao nhận TSCĐ, biên bản thanh lý
TSCĐ, biên bản đánh giá lại TSCĐ, bảng trích khấu hao TSCĐ và các tài liệu
kỹ thuật có liên quan.
- Để theo dõi chi tiết các loại, nhóm TSCĐ theo kết cấu kế tốn sử dụng các
tài khoản cấp 2 theo quy định của Nhà nước và mở thêm các chi tiết của các tài
khoản cấp 2 này.
- Để theo dõi chi tiết TSCĐ theo nơi sử dụng, kế tốn sử dụng sổ TSCĐ. Sổ

TSCĐ mở chung cho tồn doanh nghiệp và mở cho từng bộ phận quản lý, sử
dụng TSCĐ. Căn cứ để ghi vào sổ TSCĐ là các thẻ TSCĐ.
III. Hạch tốn tổng hợp tình hình biến động tăng, giảm TSCĐHH.
1.Tài khoản sử dụng:
Theo chế độ hiện hành việc hạch tốn TSCĐ hữu hình được theo dõi trên tài
khoản 211 "tài sản cố định hữu hình". Tài khoản này dùng để phản ánh ngun
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
giá của tồn bộ TSCĐ hữu hình thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp hiện có,
biến động tăng giảm trong kỳ.
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng TSCĐ hữu hình theo ngun giá
(mua sắm, xây dựng, cấp phát...)
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ làm giảm TSCĐ hữu hình theo ngun giá
(thanhlý, nhượng bán, điều chuyển...)
Dư Nợ: Ngun giá TSCĐ hữu hình hiện có
TK 211 chi tiết làm 6 tiểu khoản.
2112 – Nhà cửa, vật kiến trúc
2113 – Máy móc thiết bị
2114 – Phương tiện vận tải, truyền tải
2115 – Thiết bị, dụng cụ quản lý
2116 – Cây lâu năm, SV làm việc và cho sp
2118 – TSCĐ khác
2.Phương pháp hạch tốn.
a. Kế tốn TSCĐ tăng lên:
- Khi TSCĐ hữu hình tăng lên do mua sắm, kế tốn phản ánh các nội dung:
+ Tiền mua TSCĐ và thuế GTGT nộp khi mua.
Nợ TK 211 (213) Giá mua chưa có thuế
Nợ TK 133 – Thuế GTGT
Có TK 111, 122, 331… Số tiền thanh tốn
Các khoản chi phí trước khi sử dụng TSCĐ
Nợ TK 211 (213)

Nợ TK 133
Có TK 111, 112…
Nếu TSCĐ mua sắm phải trải qua trình lắp đặt lâu dài, phát sinh nhiều chi
phí thì trước hết chi phí về mua sắm TSCĐ và các khoản chi phí khác khi phát
sinh phải được tập hợp.
Nợ TK 2411 “Mua sắm TSCĐ”
Nợ TK 133 “Thếu GTGT được khấu trừ”
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Có các TK 111, 112, 331,…
Sau đó khi cơng việc mua sắm hồn thành, đưa vào sử dụng kế tốn xác định
giá để ghi:
Nợ TK 211
CóTK 2411
Khoản thuế nhập khẩu phải nộp khi mua TSCĐ từ nứơc ngồi tính vào NG
của TSCĐ.
Nợ TK 211
Có TK 3333 “Thuế xuất nhập khẩu”
Khoản thuế GTGT phải nộp của TSCĐ nhập khẩu nhưng được khấu trừ sẽ
ghi:
Nợ TK 133
Có TK 33312 “Thuế GTGT hàng nhập khẩu”
Nếu TSCĐ được mua sắm từ các quỹ chun dùng thì kế tốn căn cứ vào NG
để chuyển các quỹ này thành nguồn vốn kinh doanh
Nợ TK 414 “Quỹ đầu tư phát triển”
Nợ TK 441 “ nguồn vốn đầu tư XDCB”
Nợ TK 4312 Quỹ phúc lợi”
Có TK411 “nguồn vốn kinh doanh”
- Khi mua TSCĐ hữu hình theo phương thức trả chậm, trả góp và đưa về sử
dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211-TSCĐ hữu hình( Ngun giá- ghi theo giá mua trả tiền ngay)

Nợ TK133- Thuế GTGT được khấu trừ ( nếu có)
Nợ TK 242- Chi phí trả trước dài hạn ( Phần lãi trả chậm là số chênh lệch
giữa tổng số tiền phải thanh tốn trừ(-) giá mua trả tiền ngay trừ (-) thuế GTGT (
nếu có)
Có TK 331 – Phải trả cho người bán ( Tổng giá thanh tốn).
- Định kỳ, thanh tốn tiền cho người bán, kế tốn ghi:
Nợ TK 311- Phải trả cho người bán
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Có TK 111, 112 ( Số phải trả định kỳ bao gồm cả giá gốc và lãi chậm, trả
góp phải trả định kỳ )
Đồng thời tính vào chi phí theo số lãi trả chậm, trả góp phải trả của từng kỳ,
ghi:
Nợ TK 635 – chi phí tài chính
Có TK 242- chi phí trả trước dài hạn .
Có TK 1421 – ( nếu có sự kết chuyển chi phí trả trước dài hạn thành chi
phí trả trớc ngắn hạn)
- Khi doanh nhgiệp được tài trợ, biếu tặngTSCĐ hỡu hình đưa vào sử dụng
ngay cho hoạt động SXKD , ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 711- thu nhập khác.
Các chi phí khác liên quan trực tiếp đến TSCĐ hữu hình được tài trợ, biếu,
tặng tính vào nguyên giá, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 111, 112, 331…
- Khi sử dụng sản phẩm do doanh nghiệp tự chế tạo để chuyển thành TSCĐ
hữu hình sử dụng cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn hàng bán
Có TK 155- Thành phẩm ( nếu xuất kho ra sử dụng)
Có TK 154 – Chi phí SXKD dở dang (nếu sản xuất xong đưa vào sử dụng
ngay, không qua kho )

Đồng thời ghi tăngTSCĐ hữu hình
Có TK 512- Doanh thu nội bộ ( doanh thu là giá thành thực tế sản phẩm).
- Chi phí lắp đặt , chặy thử,…liên quan đến TSCĐ hữu hình, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 111,112,331,…
TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với TSCĐ hữu hình tương tự :
Khi nhận TSCĐ hữu hình tương tự do trao đổi và đưa vào sử dụng ngay cho
hoạt động SXKD, ghi:
THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
N TK 211- TSC hu hỡnh( nguyờn giỏ TSC hu hỡnh nhn v ghi theo
giỏ tr cũn li ca TSC a i trao i)
N TK 214- Hao mũn TSC ( Giỏ tr ó khu hao ca TSC a i trao i)
Cú TK 211- TSC hu hỡnh ( Nguyờn giỏ ca TSC hu hỡnh a i trao
i)
- TSC hu hỡnh mua di hỡnh thc trao i vi TSC hu hỡnh khụng
tng t :
- Khi giao TSC hu hỡnh cho bờn trao i, k toỏn ghi gim TSC :
N TK 811- Chi phớ khỏc (giỏ tr cũn li ca TSC a i trao i )
N TK 214 Hao mũn TSC (Giỏ tr ó khu hao)
Cú TK 211 TSC hu hỡnh (Nguyờn giỏ).
ng thi ghi tng thu nhp do trao i TSC:
N TK 131- Phi thu ca khỏch hng (Tng giỏ thanh toỏn)
Cú TK711- Thu nhp khỏc (Giỏ tr hp lý ca TSC a i trao i)
Cú TK 3331 Thu GTGT phi np (TK 33311) ( nu cú).
- Khi nhn c TSC hu hỡnh do trao i, ghi:
N TK 211- TSC hu hỡnh (Giỏ tr hp lýca TSC nhn c do trao i)
N TK 133- Thu GTGT c khu tr (nu cú)
Cú TK131- Phi thu ca khỏch hng (Tng giỏ thanh toỏn).
- Trng hp phi thu thờm tin do giỏ tr hp lý ca TSC a i traoi
ln hn giỏ tr hp lý ca TSC nhn c do trao i thỡ khi nhn c tin

ca ben cú TSC trao i, ghi:
N TK 111,112 (S tin ó thu thờm)
Cú TK131- Phi thu ca khỏch hng.
- Trng hp phi tr thờm tin do ớa tr hp lý ca TSC a i trao i
nh hn giỏ tr hp lý ca TSC nhn c do trao i thỡ kh tr tin cho ben
cú TSC trao i, ghi:
N TK 131- phi thu ca khỏch hng
Cú TK 111, 112,
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Trường hợp mua TSCĐ là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với quyền sử
dụng đất, đưa vào sử dụng ngay cho hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ HH (Ngun giá - chi tiết nhà cửa, vật kiến trúc)
Nợ TK 133 – GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 111, 112, 331…
- Khi cơng tác XDCB hồn thành bàn giao đưa tài sản vào sử dụng cho
SXKD, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ HH
Có TK 241 – XDCB dở dang.
b. Tài sản cố định giảm.
TSCĐ hữu hình vàTSCĐ vơ hình của doanh nghiệp giảm đi do nhiều
ngun nhân khác nhau như : Thanh lý, nhượng bán, tham gia góp vốn liên
doanh, liên kết, phát hiện thiếu khi kiểm kê... Mọi trường hợp giảm TSCĐ đều
phải làm thủ tục đầy đủ, xác nhận đúng các khoản thiệt hại, doanh thu và chi phí
( nếu có ). Đồng thời kế tốn ghi sổ tuỳ theo từng trường hợp cụ thể.
* Kế tốn thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- TSCĐ thanh lý là các TSCĐ bị hư hỏng khơng thể tiếp tục sử dụng được,
hoặc những TSCĐ đã lạc hậu về kỹ thuật, sử dụng khơng hiệu quả hoặc khơng
còn phù hợp với u cầu sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhưng khơng
thể nhượng bán được. TSCĐ nhượng bán là những TSCĐ doanh nghiệp khơng
cần sử dụng đến hoặc xét thấy sử dụng khơng có hiệu quả. Khi thanh lý hay

nhượng bán TSCĐ , doanh nghiệp phải thành lập ban thanh lý nhượng bán hoặc
hội đồng thanh lý TSCĐ để tổ chức việc thực hiện thanh lý nhượng bán TSCĐ.
Khi thanh lý phải lập “ Biên bản thanh lý TSCĐ” theo mẫu quy định.
* Kế tốn góp vốn tham gia liên doanh bằng TSCĐ.
TSCĐ của Doanh nghiệp mang đi tham gia góp vốn liên doanh với các đơn
vị khác được coi như là một hoạt động đầu tư tài chính để thu lợi nhuận. Các
TSCĐ được đánh giá theo các bên liên doanh thoả thuận, chênh lệch giữa trị giá
vốn góp được chấp nhận với giá trị còn lại của TSCĐ được phản ánh vào Tài
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
khon 412- Chờnh lch ỏnh giỏ li ti sn. Cn c vo cỏc chng t liờn quan
k toỏn ghi:
N TK 222: theo giỏ tr vn gúp
N TK 214: theo giỏ tr ó hao mũn
N TK 412: chờnh lch do giỏ tr vn gúp < giỏ tr cũn li ca TSC.
Cú TK 211, 213: theo ch tiờu chuyờn gớa
Nu giỏ tr vn gúp do Hi ng liờn doanh xỏc nh > giỏ tr cũn li ca
TSC ó theo dừi trờn s k toỏn:
N TK 222: theo giỏ tr vn gúp
N TK 214: theo giỏ tr ó hao mũn
Cú TK 211, 213: theo ch tiờu chuyờn gớa
Cú TK 412: chờnh lch theo giỏ tr vn gúp ln hn giỏ tr cũn li ca
TSC
* K toỏn TSC b mt v phỏt hin thiu khi kim kờ.
Mi trng hp b mt hoc thiu khi kim kờ u phi lp biờn bn, xỏc
nh rừ nguyờn nhõn, ngi chu trỏch nhim bi thng v x lý ỳng theo ch
ti chớnh ca nh nc v quy ch ti chớnh ca n v .Cn c vo cỏc
chng t liờn quan k toỏn ghi
N TK 1381"TS thiu ch x lý" - giỏ tr cũn li
N TK 214 - Giỏ tr hao mũn
Cú TK 211 - Nguyờn giỏ

Sau ú cn c vo quyt nh x lý phn giỏ tr cũn li phn ỏnh.
N TK 1388 - bt ngi chu trỏch nhim bi thng
N TK 811 - Tớnh vo chi phớ khỏc
...
Cú TK 1381
* K toỏn TSC chuyn thnh cụng c dng c
Trng hp cú quyt nh ca Nh nc thay i tiờu chun TSC.
Nhng TSC khụng tiờu chun c chuyn thnh cụng c, dng c k
toỏn ghi
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Nu TSC cú giỏ tr cũn li nh thỡ tớnh ht vo chi phớ ca i tng sdj
trong k k toỏn
N TK 627, 641, 642 - Giỏ tr cũn li
N TK 214 - Giỏ tr hao mũn
Cú TK 211 - Nguyờn giỏ
Nu TSC cú giỏ tr cũn li ln thỡ phi chuyn thnh chi phớ tr trc
phõn b dn vo chi phớ ca cỏc i tng s dng:
N TK 1421 (242) - Giỏ tr cũn li
N TK 214 - Giỏ tr hao mũn
Cú TK 211 - Nguyờn giỏ
Sau ú khi phõn b dn vo chi phớ ca cỏc i tng s dng s ghi:
N TK 627, 641, 642
Cú TK 1421 (242) - mc phõn b.
* K toỏn tng hp gim TSC thuờ Ti chớnh
Khi kt thỳc hp ng thuờ TSC, tu thuc vo cỏc iu khon ca hp
ng, k toỏn hch toỏn gim TSC theo cỏc trng hp sau:
Nu ti sn hỡnh thnh qua u t khụng tho món cỏc tiờu chun ghi nhn
TSC HH theo quy nh ca chun mc k toỏn, ghi:
N TK 152, 153, (Nu l vt liu, cng c nhp kho)
Cú TK 241 XDCB d dang

i vi TSC HH t xõy dng hoc t ch, cỏc chi phớ khụng hp lý nh
nguyờn liu vt liu lóng phớ, lao ng hoc cỏc khon ci phớ khỏc s dng vt
quỏ mc bỡnh thng trong quỏ trỡnh xõy dng hoc t ch khụng c tớnh vo
nguyờn giỏ TSC, ghi:
N TK 111, 138, 334, (Phn bi dng ca cỏc t chc, cỏ nhõn)
N TK 632 Giỏ vn hng bỏn
Cú TK 241 XDCB d dang ( nu t xõy dng)
Cú TK154 Chi phớ SXK d dang (nu t ch).
S s 01: s hch toỏn tng TSC hu hỡnh do
mua sm, XDCB, bn giao
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
(DN tớnh thu GTGT theo phng phỏp khu tr)













TK111,112,341 211
TK128,222,412,711...
Thanh toỏn ngay (k c phớ tn mi)
Cỏc trng hp tng khỏc (nhn li vn gúp liờn
doanh

ỏnh giỏ tng, nhn biu tng...)

Nguyờn
giỏ ti
sn c
nh
tng
trong k
Thu GTGT c khu
tr
TK133.2
TK331
Phi tr ngi bỏn
Tr tin cho
ngi bỏn
411
Nhn cp phỏt, nhn vn gúp
TK414, 431, 441...
u t bng vn CSH
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S s 02: s hch toỏn gim TSC hu hỡnh do
nhng bỏn thanh lý













TK 211
214
TK 711
Giỏ nhng bỏn TSC (khụng thu)
v cỏc khon thu hi khỏc t thanh

Nguyờn
giỏ
TSC gim
do nhng
bỏn, thanh

Giỏ tr hao mũn lu k ca TSC
thanh lý, nhng bỏn

Giỏ tr cũn li cha thu hi
(nu cú) ca TSC thanh lý, nhng bỏn

TK334,338,152,214
811

Tp hp
chi phớ
liờn
quan n
nhng

bỏn
thanh lý
Cỏc chi phớ liờn quan n nhng
bỏn,
thanh lý, t lm (nhõn cụng, vt
TK111,112,331...
Cỏc chi phớ liờn quan
n nhng bỏn,
thanhlý thuờ ngoi c
VAT
Giỏ dch v thuờ ngoi
(Giỏ cha cú VAT)

TK331
Thu GTGT
u vo



Cỏc
khon
thu liờn
quan n
nhng
bỏn,
thanh lý
TK111,112,152,131
TK 3331
Thu GTGT u ra phi np do
nhng bỏn, thanh lý (nu cú...)


THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

IV. Hạch tốn khấu hao TSCĐ hữu hình
1. Tài khoản sử dụng và phương pháp hạch tốn
Để theo dõi tình hình hiện có, biến động tăng, giảm khấu hao, kế tốn sử
dụng tài khoản 214 "Hao mòn TSCĐ". Tài khoản này dùng để phản ánh giá trị
hao mòn của tồn bộ TSCĐ hiện có tại doanh nghiệp (trừ TSCĐ th ngắn hạn).
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ phát sinh làm giảm giá trị hao mòn của
TSCĐ (nhượng bán, thanh lý...)
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ tăng giá trị hao mòn của TSCĐ (do trích
khấu hao, đánh giá tăng...)
Dư Có: Giá trị hao mòn của TSCĐ hiện có.
TK 214 phân tích thành phần:
2141 - Hao mòn TSCĐ hữu hình.
2142 - Hao mòn TSCĐ đi th tài chính
2143 - Hao mòn TSCĐ vơ hình.
Bên cạnh đó kế tốn còn sử dụng TK009 "Nguồn vốn khấu hao cơ bản" để
theo dõi tình hình hình thành và sử dụng số vốn khấu hao cơ bản TSCĐ.
Bên Nợ: Phản ánh các nghiệp vụ tăng nguồn vốn khấu hao cơ bản.
Bên Có: Phản ánh các nghiệp vụ giảm nguồn vốn khấu hao (nộp cấp trên,
đầu tư, mua sắm TSCĐ...)
Dư Nợ: Số vốn khấu hao cơ bản hiệncòn.
2. Phương pháp hạch tốn
Định kỳ (tháng, q...) trích khấu hao TSCĐ và phân bổ vào chi phí sản xuất
kinh doanh, kế tốn ghi:
Nợ TK 627 (6274- Chi tiết theo từng phân xưởng): khấu hao TSCĐ sử dụng
ỏ phân xưởng, bộ phận sản xuất.
Nợ TK 641 (6414): Khấu hao tài sản cố định sử dụng cho tiêu thụ sản phẩm
hàng hố dịch vụ.

Nợ TK 642 (6421) khấu hao TSCĐ dùng chung cho tồn doanh nghiệp
Có TK 214 (chi tiết tiểu khoản): Tổng số kháu hao phải trích..
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Số khấu hao phải nộp cho ngân sách hoặc cấp trên (nếu có).
Nợ TK 411: ghi giảm nguồn vốn kinh doanh (nếu khơng được hồn lại)
Hoặc
Nợ TK 136 (1368): ghi tăng khoản phải thu nội bộ (nếu được hồn lại)
Có TK336: Số phải nộp cấp trên.
Trường hợp giảm giá trị hao mòn do nhượng bán, thanh lý, giá trị còn lại
chưa khấu hao hết (chưa thu hồi) được tính vào chi pÄzhí khác.
Trường hợp cuối năm tài chính, khi doanh nghiệp xem xét lại thời gian trích
khấu hao và phương pháp khấu hao, nếu có mức chênh lệch với số đã khấu hao
trong năm cần tiến hành điều chỉnh. Nếu mức khấu hao mới cao hơn mức khấu
hao đã trích, số chênh lệch tăng được ghi bổ sung vào chi phí kinh doanh như
khi trích khấu hao bình thường. Ngược lại, nếu mức trích khấu hao phải nhỏ hơn
số đã trích khoản chênh lệch giảm được ghi giảm chi phí kinh doanh bằng bút
tốn:
Nợ TK 214: Số chênh lệch giảm
Có TK liên quan (627, 641, 642)
V. hạch tốn sửa chữa tài sản cố định hữu hình.
1. Hạch tốn sửa chữa nhỏ, thường xun, mang tính bảo dưỡng.
Sửa chữa nhỏ là loại sửa chữa có đặc điểm, mức độ hư hỏng nhỏ nên kỹ thuật
sửa chữa đơn giản, cơng việc sửa chữa có thể do doanh nghiệp tự thực hiện,
thời gian sửa chữa ngắn, chi phí sửa chữa phát sinh ít nên được hạch tốn tồn
bộ một lần vào chi phí của đối tượng sử dụng TSCĐ.
- Khi sửa chữa nhỏ TSCĐ, kế tốn căn cứ vào chi phí sửa chữa thực tế phát
sinh để phản ánh:
Nợ TK 627 – Nếu TSCĐ cho hoạt động sản xuất
Nợ TK 641 – Nếu TSCĐ cho hoạt động bán hàng
Nợ TK 642 - Nếu TSCĐ cho hoạt động QLDN

Có các TK 334, 338, 152,… - Chi phí sửa chữa
Trường hợp sửa chữa thường xun th ngồi.
Nợ các tài khoản tập hợp chi phí (627, 641, 642...)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK chi phí (111, 112, 331...) tổng số tiền phải trả hoặc đã trả.
2. Hạch tốn sửa chữa lớn TSCĐ.
Sửa chữa lớn là loại sửa chữa có các đặc điểm: mức độ hư hỏng nặng nên kỹ
thuật sửa chữa phức tạp, cơng việc sửa chữa có thể do DN tự thực hiện hoặc
phải th ngồi, thời gian sửa chữa kéo dài và TSCĐ phải ngưng hoạt động, chi
phí sửa chữa phát sinh lớn nên khơng thể tính hết 1 lần vào chi phí của đối
tượng sử dụng mà phải sử dụng phương pháp phân bổ thích ứng.
Chứng từ kế tốn để phản ánh cơng việc sửa chữa lớn hồn thành là “biên
bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hồn thành”. Đây là chứng từ xác nhận việc
giao nhận TSCĐ sau khi hồn thành việc sửa chữa bên Có TSCĐ và bên thực
hiện việc sửa chữa.
Tài khoản chun dùng: để theo dõi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ, kế tốn sử
dụng TK 2413 “sửa chữa lớn TSCĐ”, kết cấu của tài khoản này như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí sửa chữa lớn thực tế phát sinh.
Bên Có: Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn hồn thành vào các tài khoản có
liên quan.
Dư Nợ: Chi phí sửa chữa lớn dở dang
Nội dung và phương pháp phản ánh:
(1) Khi doanh nghiệp tự sửa chữa lớn TSCĐ thì kế tốn căn cứ vào chi
phí sửa chữa thực tế phát sinh để ghi:
Nợ TK 2413
Có các TK 334,338,152…
(2) Nếu cơng việc sửa chữa phải th ngồi thực hiện, kế tốn phải căn cứ
vào số tiền thanh tốn và thuế GTGT để phản ánh:
Nợ TK 2413 – Giá chưa có thuế

Nợ TK 133 – Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331 – Số tiền thanh tốn
Nếu doanh nghiệp khơng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ kế tốn sẽ ghi:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Nợ TK 2413 số tiền thanh tốn
Có TK 111, 112, 331
Khi cơng việc sửa chữa lớn hồn thành, tuỳ theo phương phắp phân bổ chi
phí được doanh nghiệp áp dụng, mà kế tốn hành kết chuyển chi phí sửa chữa
lớn.
- Tuỳ theo tính chất sửa chữa, sau khi cơng việc sửa chữa hồn thành kế tốn
sẽ kết chuyển tồn bộ chi phí sửa chữa vào các tài khoản thích hợp.
Nợ TK 335: Giá thành sửa chữa trong kế hoạch.
Nợ TK 242: Giá thành sửa chữa ngồi kế hoạch nếu lớn hoặc
Nợ TK liên quan (627, 641, 642): Giá thành sửa chữa ngồi kế hoạch (nếu
nhỏ chỉ liên quan đến 1 năm tài chính).
Có TK 241(2413): Giá thành thực tế cơng tác sửa chữa.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
S s 03: s hch toỏn tng quỏt
sa cha TSC hu hỡnh




























TK 331
TK627,641,642

Tng giỏ
thanh toỏn
thuờ ngoi
v sa
cha TSC
c thu
GTGT
Chi phớ sa cha thng xuyờn TSC hu
hỡnh thuờ ngoi (Theo giỏ khụng thu GTGT)
TK133

TK334,338,152,111...
TK335
Thu GTGT
vo

TK133
Cỏc chi phớ sa
cha khỏc do
doanh nghip
b ra cú liờn
quan n tng
cụng trỡnh



Tp
hp
chi
phớ
sa
cha
ln
sa
cha
nõng
cp
theo
tng
cụng
trỡnh





Kt
chuyn
giỏ
thnh
sa
cha
thc
t theo
tng
cụng
trỡnh
khi
bn
giao

Tớnh trc tip vo
CPKD nu CP sa
cha phỏt sinh nh

CP phi tr
theo k
hoch

Trớch
trc
theo k

hoch

TK242
Tớnh vo
CP
tr trc
di hn nu
CPSC phỏt
sinh ln cn
phõn b
nhiu nm

Phõn b
dn CPSC
vo CPKD
TK211
Ghi tng nguyờn giỏ
TSC nu sa cha,
nõng cp kộo di tui
th

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
Phn 2: Thc trng v hch toỏn TSC hu hỡnh ti cụng ty thoỏt
nc h ni


i. c im kinh t k thut v t chc b mỏy qun lý hot ng sx kd ca cụng ty
thoỏt nc h ni
1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin
Cụng ty thoỏt nc H Ni l mt doanh ngip nh nc chu s qun lý trc

tip ca S Giao Thụng Cụng Chớnh H Ni. c thnh lp theo quyt nh s
189/Q-TCCQ ngy 22/12/1973 ca U ban nhõn dõn thnh ph H Ni v
c chuyn i t Xớ nghip thoỏt nc H Ni thnh Cụng ty thoỏt nc H
Ni theo quy nh s 980/Q-TCCQ ngy 30/5/1991 ca U ban nhõn dõn
thnh ph H Ni .
Nhng ngy u thnh lp, trang thit b k thut cũn nghốo nn, lc hu,
trong khi ú tr s lm vic li thng xuyờn b thay i nhiu ln ( Tng 4 khu
liờn c Võn H, Hng Khoai, ờ La Thnh...) khin cho CBCNV phi lm vic
rt vt v. Cho n ngy 5/1/1974 Cc qun lý Cụng trỡnh ụ Th mi quyt
nh s 95 Võn H 3 lm tr s lm vic ca Cụng ty.
Hin nay cụng ty ó mnh dn ng dng cỏc tin b khoa hc k thut vo
trong thi cụng xõy lp, trong no vột v vn chuyn bựn.
Cựng vi vic i mi c ch qun lý, cụng ty ó u t mua thờm thit b
chuyờn ngnh hin i tng bc c gii hoỏ thay th cỏc cụng vic th cụng
trc õy. Cụng ty khụng nhng ci to tr s lm vic khang trang hn, m
cụng ty cũn tip tc tu b nhng nh kho, nh xng ó cú v u t xõy dng 7
tr s cho 7 Xớ nghip trc thuc, nhm to iu kin cho cỏc Xớ nghip cú a
im lm vic n nh ngay t nhng ngy u.
Hn 20 nm trng thnh v hot ng Cụng ty thoỏt nc H Ni ó t
c nhiu thnh tớch ỏng k:
- Huõn chng lao ng hng 3 : 1978, 1983
- Huõn chong lao ng hng 2 : 1992
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Nhiều bằng khen của Bộ xây dựng và Uỷ ban Nhân Dân thành phố Hà Nội :
1977-1992
- Cơng đồn cơ sở vững mạnh : 1977-1984, 1987-1997
Trong những năm qua Cơng ty thốt nước Hà Nội đã và đang khơng ngừng
lớn mạnh,với số vốn kinh doanh lên tới hơn 30 tỷ cơng ty đã tự khẳng định là
một đơn vị kinh tế đóng vai trò quan trọng khơng thể thiếu được trong ngành
dịch vụ đơ thị. Bên cạnh đó cơ sở vật chất kỹ thuật của Cơng ty cũng khơng

ngừng đổi mới và hiện đại hố.
Nhìn lại lịch sử hình thành và phát triển ta nhận thấy Cơng ty thốt nước
Hà Nội có những nhiệm vụ chủ yếu sau:
- Tổ chức quản lý duy tu nạo vét các cơng trình thuộc hệ thống thốt
nước, xử lý các điểm úng ngập, đảm bảo việc thốt nước theo đề án được duyệt
từng giai đoạn phát triẻn thành phố
- Tổ chức các ứng dụng tiến bộ KHKT về thốt nước và nước bẩn, xây
dựng và đề xuất các biện pháp quản lý cơng tác thốt nước có hiệu quả thiêt thực.
- Tổ chức liên doanh liên kết với các tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước
theo quy định về luật đầu tư của nhà nước và quy định của Uỷ ban Nhân Dân
thành phố Hà Nội nhằm khai thác thêm khả năng đầu tư và phát triển hệ thống
thốt nước, được phép nhận thầu xây dựng, cải tạo cơng trình thốt nước, các
trạm xử lý nước thải . . . theo hợp đồng với các đối tượng có nhu cầu.
- Sản phẩm chính của ngành thốt nước là các cơng trình thốt nước, khối
lượng bùn cống, mương, sơng, hồ, ao nạo vét và số lượng bùn chun chở từ
cơng trình đến bãi đổ quy định. Sản phẩm của ngành trực tiếp phục vụ
đời sống sinh hoạt của nhân dân nói riêng và của tồn xã hội nói chung, góp
phần làm cho nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển.
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của
Cơng ty thốt nước Hà Nội
Trong việc đáp ứng các nhu cầu xã hội, ngành Thốt nước cũng đã góp phần
khơng nhỏ, điều đó đã được thể hiện rõ nét trong một số đặc điểm cụ thể sau:
- Ngành thốt nước là một ngành dịch vụ đơ thị- đó là một loại hàng hố
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
đặc biệt, tuy nhiên nó có vai trò khơng thể thiếu được trong đời sống hiện đại.
Với vai trò duy tu nạo vét các cơng trình Thốt nước, xử lý các điểm úng ngập,
giúp cho dòng chảy được liên tục và thơng thốt trả lại cảnh quan mơi trường và
vệ sinh cho thành phố. Đây là một trong những ngành có vai trò hết sức quan
trọng, có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến các ngành khác như mơi
trường, giao thơng...Việc thơng thốt nước một mặt đảm bảo vệ sinh mơi trường

trong sạch, mặt khác giúp cho giao thơng đi lại được thuận tiện, giảm bớt được
những thiệt hại do thiên nhiên gây ra.
- Ngành Thốt nước là một ngành sản xuất vật chất đặc biệt.Tuy là một trong
những ngành thuộc ngành xây dụng cơ bản nhưng sản phẩm tạo ra lại mang tính
chất phục vụ.
Do nhiệm vụ và đặc điểm riêng là một ngành dịch vụ mang tính chất phục vụ
nên sản phẩm của đơn vị được quy về hai loại sản phẩm sau:
+ Các sản phẩm chính như: Các cơng trình thốt nước (

400 -

1200, rãnh
thốt nước ...), khối lượng bùn cống, mương, hồ, sơng, nạo vét và khối lượng
bùn chun chở từ cơng trình đến bãi đổ quy định.
+ Các sản phẩm của sản xuất phụ : Bộ xây dựng nắp ga gang, các loại tấm
đan phục vụ sửa chữa ga cống, cơng cụ lao động nhỏ như xe cải tiến, xe ba gác,
xơ tơn, muỗng, xẻng, choạc cống, tời quay tay, thùng đựng bùn, các máy móc
chun ngành tự sản xuất hoặc sản xuất mọt phần có số cơng cụ lao động đặc
thù khác của ngành Thốt nước.
Đây là một loại sản phẩm đặc biệt khơng thể cân, đo, đong, đếm được (tức là
khơng có đơn vị tính)
Thực hiện cơ chế quản lý mới, Cơng ty thốt nước Hà Nội thường xun sắp
xếp và tổ chức lại bộ máy quản lý với u cầu, nhiệm vụ của từng thời kỳ:
Chuyển đổi Xí nghiệp thốt nước Hà Nội thành Cơng ty thốt nước Hà Nội .
Đồng thời chia nhỏ địa bàn quản lý từ hai đội cống thốt nước quản lý bốn quận
nội thành bốn đội cống, mỗi đội quản lý theo từng địa bàn riêng. Từ ba đội
mương thành sáu đội mương quản lý theo tứng lĩnh vực thốt nước, mỗi quận có
hai đội (trừ quận Hồn Kiếm khơng có mương), một đội xây lắp, một đội xe
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
mỏy, mt trm bm v mt xng c khớ. Tng s cú mi bn i sn xuõt vi

sỏu phũng ban chc nng. n u nm 1994, phỏt trin thờm mt bc vng
chc, phỏt huy tớnh ch ng sỏng to ca cỏc n v, ỏp ng yờu cu sn xut
kinh doanh trong nn kinh t mi cụng ty ó thnh lp sỏu xớ nghip trc thuc
cú t cỏch phỏp nhõn y , c m ti khon ti ngõn hng. Sang n nhng
nm 2000, do yờu cu mi nờn t sỏu xớ nghip trc thuc trc thuc ó c
tỏch thnh by xớ nghip. Tuy mi hot ng c gn hai chc nm nhng cỏc
xớ nghip ó nhanh chúng n nh t chc, gi vng nhp sn xut, cng c
c s lm vic, to cho vic phỏt huy tỏc dng thỳc y sn xut kinh doanh
trong thi gian ti.
3. c im t chc b mỏy qun lý hot ng sn xut kinh doanh ca
Cụng ty thoỏt nc H Ni
L mt Doanh nghip Nh nc Cụng ty thoỏt nc H ni, t chc b mỏy
qun lý v iu hnh sn xut kinh doanh theo quy mụ va tp trung va phõn
tỏn, cú nhiu n v trc thuc c th: XN s 1, XN s 2, XN s 3, XN s 4, XN
c gii xõy lp, XN bm Yờn s v XN kho sỏt thit k.
Hin ti Cụng ty thoỏt nc H Ni s dng hỡnh thc qun lý theo hai cp
ú l : Cp cụng ty v cp Xớ nghip .
* Cp qun lý cụng ty : Bao gm ban Giỏm c v cỏc phũng ban chc nng
khỏc
B mỏy qun lý ca Cụng ty bao gm:
- Mt giỏm c
- Hai phú giỏm c
- Bn phũng ban chc nng
- Tỏm Xớ nghip trc thuc

* Cp qun lý xớ nghip : Bao gm Giỏm c, phú giỏm c Xớ nghip, cỏc
phũng chc nng, cỏc t sn xut .
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN

×