Tải bản đầy đủ (.pdf) (89 trang)

Kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Việt Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (818.83 KB, 89 trang )

LỜI NĨI ĐẦU

Đảng ta trên cơ sở phân tích sâu sắc tồn diện thực trạng đất nước ta sau mười
năm đổi mới đã đưa đất nước ta vào thời kỳ phát triển mới - đẩy mạnh cơng nghiệp
hố, hiện đại hố. Mà thực chất của CNH - HĐH là xây dựng đất nước ta thành một
nước cơng nghiệp, có cơ sở kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất
tiến bộ, phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, đời sống của nhân dân
được cải thiện... Để đạt được điều đó chuyển sang nền kinh tế thị trường là tất yếu.
Trong nền kinh tế thị trường có sự canh tranh gay gắt giữa các thành phần kinh
tế. Vì thế để đứng vững, khơng bị đào thải trong q trình cạnh tranh đó và kinh
doanh ngày càng có hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải quan tâm đến tất cả các
khâu của q trình sản xuất làm sao chi phí bỏ ra một cách thấp nhất nhưng hiệu quả
thu được lại cao nhất. Tuy nhiên, hạ thấp chi phí kinh doanh khơng có nghĩa là cắt
giảm chi phí một cách tuỳ tiện mà hạ thấp chi phí kinh doanh ln qn triệt ngun
tắc tiết kiệm gắn liền với việc xem xét kỹ lưỡng mọi khoản chi phí. Hạ thấp chi phí
kinh doanh còn là điều kiện cần thiết để hạ thấp giá thành sản phẩm. Mà đó là yếu tố
quan trọng để doanh nghiệp có thể cạnh tranh thắng lợi trên thị trường. Chính vì thế
cơng tác quản lý chi phí và tính giá thành sản được quan tâm hàng đầu trong các
doanh nghiệp sản xuất.
Trong thời gian thực tập tại cơng ty TNHH Việt Minh được sự giúp đỡ của các
anh chị phòng kế tốn, cũng như ban lãnh đạo của cơng ty và sự hướng dẫn chỉ bảo
của cơ giáo đã tạo điều kiện cho em hồn thành chun đề tốt nghiệp với đề tài: “Kế
tốn chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm tại cơng ty TNHH
Việt Minh”
Bố cục bài chun đề gồm ba phần:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chng I: Cỏc vn chung v chi phớ sn xut v tớnh giỏ thnh sn phm.
Chng II: Thc t cụng tỏc k toỏn chi phớ sn xut kinh doanh v tớnh giỏ
thnh sn phm ti cụng ty TNHH Vit Minh.
Chng III: Nhn xột v kin ngh.



















THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

1.1- ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT CỦA NGÀNH SẢN XUẤT CƠNG
NGHIỆP.
- Đã từ lâu hoạt động sản xuất xã hội được áp dụng trong nhiều ngành kinh tế.
Trong doanh nghiệp sản xuất cơng nghiệp, việc tổ chức cơng tác kế tốn, vận dụng
phương pháp kế tốn tập hợp, phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong phạm vi ngành sản xuất cơng nghiệp bắt nguồn từ những đặc điểm của quy
trình cơng nghệ kỹ thuật và tổ chức sản xuất, từ tính đa dạng và khối lượng sản
phẩm sản xuất ra, nói cách khác là bắt nguồn từ loại hình sản xuất của doanh

nghiệp.
- Nhìn chung chu kỳ sản xuất của ngành sản xuất cơng nghiệp tương đối ngắn
(trừ các ngành cơng nghiệp đóng tàu). So với các ngành khác, sản xuất sản phẩm
cơng nghiệp ít phụ thuộc vào khí hậu và tự nhiên. Vì vậy, phần lớn kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp cơng nghiệp phụ thuộc vào trình độ
tổ chức quản lý và sự cố gắng của bản thân mỗi doanh nghiệp.
1.2- KHÁI NIỆM CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ CÁC CÁCH PHÂN LOẠI CHI
PHÍ SẢN XUẤT.
1.2.1-
Khái niệm chi phí sản xuất.
- Chi phí sản xuất (CPSX) là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến
hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
- Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần phải có đầy đủ
ba yếu tố cơ bản: Lao động, tư liệu lao động và đối tượng lao động. Trong điều kiện
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
nền kinh tế hàng hóa và cơ chế hạch tốn kinh doanh, mọi chi phí hầu hết đều được
biểu hiện bằng tiền. Sự hình thành nên các CPSX để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất
là tất yếu khách quan, khơng phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người sản xuất.
-
Một doanh nghiệp sản xuất ngồi những họat động liên quan đến sản xuất ra
sản phẩm hoặc lao vụ còn có những hoạt động kinh doanh và hoạt động khác khơng
có tính chất sản xuất, ví dụ như: Hoạt động bán hàng, hoạt động quản lý, các hoạt
động mang tính chất sự nghiệp… . Do đó, khơng phải bất cứ một khoản chi nào
của doanh nghiệp cũng được gọi là CPSX mà chỉ những khoản chi cho việc tiến
hành hoạt động sản xuất mới gọi là CPSX.
1.2.2-
Phân loại chi phí sản xuất.
- CPSX của các doanh nghiệp gồm nhiều loại có nội dung, tính chất kinh tế,
mục đích sử dụng, cơng dụng q trình sản xuất… khác nhau. Để phục vụ cho cơng

tác quản lý CPSX , phục vụ cho cơng tác tính giá thành sản phẩm, kế tốn phải phân
loại CPSX theo những tiêu thức sau:
1.2.2.1- Phân loại CPSX theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí (phân
loại CPSX theo yếu tố chi phí ):
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế ban đầu của CPSX để sắp xếp các chi
phí phát sinh có cùng nội dung, tính chất kinh tế ban đầu vào một yếu tố chi phí,
khơng phân biệt cơng dụng kinh tế của chi phí đã phát sinh. Theo đó CPSX được
phân chia thành các yếu tố chi phí cơ bản sau:
+ Chi phí ngun vật liệu : Bao gồm tồn bộ giá trị của các loại liệu ngun vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, cơng cụ dụng cụ xuất dùng
cho sản xuất kinh doanh trong kỳ báo cáo.
+ Chi phí nhân cơng: Bao gồm tồn bộ chi phí trả cho người lao động về tiền
lương, các khoản phụ cấp, trợ cấp có tính chất lương, tiền ăn giữa ca, và các khoản
trích theo lương (KPCĐ, BHXH, BHYT) trong kỳ báo cáo.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
+ Chi phớ khu hao ti sn c nh (TSC): Bao gm chi phớ khu hao ton b
TSC ca doanh nghip dựng trong sn xut kinh doanh k bỏo cỏo.
+ Chi phớ dch v mua ngoi: Bao gm cỏc chi phớ v nhn cung cp dch v t
cỏc n v khỏc, phc v hot ng sn xut kinh doanh ca doanh nghip trong k
bỏo cỏo nh: in, nc, in thoi, v sinh v cỏc dch v khỏc.
+Chi phớ khỏc bng tin: Bao gm cỏc CPSX kinh doanh cha c phn ỏnh
cỏc ch tiờu trờn ó chi bng tin trong k bỏo cỏo, nh: Tip khỏch, hi hp, thuờ
qung cỏo...
Tỏc dng ca cỏch phõn loai ny l lm cn c tớnh giỏ thnh sn phm
theo khon mc, cn c phõn tớch tỡnh hỡnh thc hin k hoch giỏ thnh sn
phm v xỏc nh kt qu kinh doanh.
1.2.2.2- Phõn loi CPSX theo cụng dng kinh t (Theo khon mc chi phớ).
- Cn c vo tiờu thc phõn loi ny, mi khon mc chi phớ bao gm nhng
CPSX phỏt sinh cú cựng cụng dng kinh t, khụng phõn bit ni dung kinh t ca
chi phớ ú.Theo ú, CPSX trong doanh nghip sn xut cụng nghip, CPSX c

chia thnh ba khon mc chi phớ sau:
+Khon mc chi phớ nguyờn vt liu trc tip: Bao gm chi phớ v nguyờn vt
liu chớnh, vt liu ph s dng trc tip cho hot ng sn xut sn phm.
+Khon mc chi phớ nhõn cụng trc tip: Bao gm cỏc khon phi tr cho ngi
lao ng trc tip sn xut sn phm, dch v, nh: Lng, cỏc khon ph cp
lng, tin n gia ca v cỏc khon trớch theo lng (KPC, BHXH, BHYT).
+Khon mc chi phớ sn xut chung: Gm nhng chi phớ phỏt sinh ti b phn
sn xut (phõn xng, i sn xut, tri sn xut )
Theo mi quan h vi sn lng sn xut, khon mc chi phớ sn xut chung
bao gm CPSX chung c nh v CPSX chung bin i:

Theo ni dung kinh t, khon mc CPSX chung bao gm cỏc ni dung: chi phớ
nhõn viờn phõn xng, chi phớ vt liu, chi phớ dng c sn xut, chi phớ khu hao
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngồi và các chi phí bằng tiền khác…Tác dụng của
phương pháp này phục vụ cho việc quản lý CPSX theo định mức, dự tốn chi phí,
cung cấp số liệu cho việc tính giá thành sản xuất sản phẩm và phân tích tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành, là tài liệu tham khảo để lập định mức CPSX và lập kế
hoạch giá thành sản phẩm cho kỳ sau.
1.2.2.3- Phân loại chi phí theo quan hệ với sản lượng sản phẩm sản xuất.
Chi phí biến đổi (biến phí): Là những chi phí có sự thay đổi về lượng liên quan
tỉ lệ thuận với sự thay đổi của khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như: Chi phí
ngun liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp…
Chi phí cố định (định phí): Là những chi phí khơng thay đổi về tổng số khi có
sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ như: chi phí khấu hao
TSCĐ theo phương pháp bình qn, chi phí điện thắp sánh…
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong cơng tác quản trị kinh doanh, phân
tích điểm hòa vốn và phục vụ cho việc ra quyết định quản lý cần thiết để hạ giá
thành sản phẩm, tăng hiệu quả kinh doanh.
Trên đây là những cách phân loại CPSX kinh doanh cơ bản, liên quan nhiều

đến kế tốn tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm. Ngồi ra còn nhiều cách
phân loại chi phí khác phục vụ cho những mục đích sử dụng khác nhau như: Phân
loại chi phí theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tượng chịu chi
phí (chi phí trực tiếp, chi phí gián tiếp), phân loại CPSX theo nội dung cấu thành
chi phí (chi phí đơn nhất ,chi phí tổng hợp)…
1.3- Ý NGHĨA CỦA CƠNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG
Q TRÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.
- Trong cơng tác quản lý doanh nghiệp, CPSX là chỉ tiêu kinh tế quan trọng
khơng chỉ có mối quan hệ mật thiết với doanh thu, kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh mà còn có ý nghĩa lớn đối với Nhà nước trong viẹc đảm bảo nguồn thu cho
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Ngân sách Nhà nước. Do vậy cơng tác quản lý CPSX ln được các nhà quản lý
doanh nghiệp rất quan tâm.
+ Đối với doanh nghiệp, việc hạch tốn CPSX sẽ cung cấp những thơng tin
chính xác, kịp thời giúp doanh nghiệp tính đúng, tính đủ CPSX vào giá thành sản
phẩm, tìm ra các biện pháp giảm chi phí, phát huy q trình sản xuất. Việc phát hiện
ra những hạn chế trong cơng tác quản lý cũng như trong cơng tác hạch tốn chi phí
nhằm loại trừ ảnh hưởng của những nhân tố tiêu cực, phát huy những nhân tố tích
cực, khai thác khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, tiết kiệm CPSX một cách hợp
lý là nhiệm vụ hàng đầu của cơng tác quản lý CPSX của các doanh nghiệp.
+ Đối vối Nhà nước, việc hạch tốn CPSX đúng đắn, chính xác tại các doanh
nghiệp sẽ giúp cho các nhà quản lý vĩ mơ có tầm nhìn tổng thể, tồn diện đối với sự
phát triển của nền kinh tế, từ đó đưa ra các đường lối chính xác phù hợp để tăng
cường hay hạn chế quy mơ phát triển của các doanh nghiệp, nhằm đảm bảo sự phát
triển khơng ngừng của nề kinh tế.
1.4- GIÁ THÀNH SẢN PHẨM VÀ PHÂN LOẠI GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
1.4.1
- Khái niệm giá thành sản phẩm.

- Giá thành sản phẩm là CPSX tính cho một khối lượng hoặc đơn vị sản

phẩm (cơng việc, lao vụ) do doanh nghiệp đã sản xuất hồn thành.
- Giá thành sản phẩm là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh chất lượng hoạt
động sản xuất, kết quả sử dụng các loại tài sản, vật tư, tiền vốn, lao động trong q
trình sản xuất cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện
nhằm đạt mục đích sản xuất được khối lượng sản phẩm nhiều nhất với chi phí sản
xuất bỏ ra tiết kiệm nhất. Giá thành sản phẩm còn là căn cứ để tính tốn xác định
hiệu quả kinh tế các hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
1.4.2-
Phân loại giá thành sản phẩm

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Để giúp cho việc nghiên cứu và quản lý tốt giá thành sản phẩm, kế tốn cần
phải phân biệt các loại giá thành (hay là phải phân loại giá thành). Có nhiều cách
phân loại giá thành, nhưng có thể theo một trong hai cách sau:
1.4.2.1- Phân loại giá thành sản phẩm theo thời gian và cơ sở dữ liệu
tính giá thành:
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành ba loại:
+ Giá thành kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở CPSX kế
hoạch và sản lượng kế hoạch. Giá thành kế hoạch do bộ phận kế hoạch xác định
trước khi tiến hành sản xuất.
+ Giá thành định mức : Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở định mức
CPSX hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Việc tính giá thành định mức
được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm.
+ Giá thành thực tế: Là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở số liệu CPSX
thực tế phát sinh tập hợp được trong kỳ và sản lượng sản phẩm thực tế đã phát sinh
trong kỳ.Giá thành thực tế được tính tốn sau khi kết thúc q trình sản xuất sản
phẩm.
Cách phân loại này được sử dụng nhiều trong phân tích giá thành và trong kế
tốn quản trị. Việc so sánh giữa giá thành định mức với giá thành thực tế để tìm ra
những chênh lệch, bản chất của các chênh lệch này…

1.4.2.2- Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính tốn chi phí.
Theo cách phân loại này giá thành sản phẩm chia làm hai loại:
+ Giá thành sản xuất (còn được gọi là giá thành cơng xưởng): Bao gồm chi phí
ngun vật liệu trực tiếp; chi phí nhân cơng trực tiếp; chi phí sản xuất chung tính
cho sản phẩm hồn thành, dịch vụ đã cung cấp.
+ Giá thành tồn bộ: Bao gồm giá thành sản xuất và chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp tính cho sản phẩm đã bán.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Giá thành tồn bộ của sản phẩm là căn cứ để xác định kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cơng thức tính: (1.1)

Giá thành = Giá thành + Chi phí - Chi phí
tồn bộ sản xuất bán hàng QLDN

1.4.2.3 Mối quan hệ giữa Chi phí sản xuất và Giá thành sản phẩm.
CPSX và giá thành sản phẩm là hai khái niệm có những mặt khác nhau:
- CPSX ln gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh chi phí, còn giá thành lại
gắn với kế hoạch khối lượng sản phẩm, cơng việc, lao vụ đã hồn thành.
- CPSX trong kỳ kế hoạch khơng chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hồn
thành mà còn liên quan tới cả sản phẩm còn đang dở dang cuối kỳ và sản phẩm
hỏng, còn giá thành sản phẩm khơng liên quan đến CPSX của sản phẩm dở dang
cuối kỳ và sản phẩm hỏng nhưng lại liên quan đến CPSX của sản phẩm dở dang kỳ
trước chuyển sang.

- Tuy nhiên, giữa hai khái niệm CPSX và giá thành sản phẩm có mối quan hệ rất
mật thiết với nhau vì nội dung cơ bản của chúng đều là biểu hiện bằng tiền của
những chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra cho hoạt động sản xuất. CPSX trong kỳ là
căn cứ, là cơ sở để tính giá thành của sản phẩm. Sự tiết kiệm hoặc lãng phí của
doanh nghiệp về CPSX có ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành sản phẩm, làm cho giá

thành sản phẩm có thể hạ xuống hoặc tăng lên. Vì vậy, quản lý giá thành phải gắn
liền với quản lý CPSX.
1.5- ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, ĐỐI TƯỢNG TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM .
1.5.1-
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
- Trong mỗi doanh nghiệp, CPSX phát sinh gắn liền với nơi diễn ra hoạt động
sản xuất và sản phẩm được sản xuất. Kế tốn cần xác định đúng đắn đối tượng tập
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
hp CPSX, t ú t chc thc hin cụng tỏc tp hp CPSX, cung cp s liu cho
vic tớnh CPSX .
- i tng tp hp CPSX l phm vi, gii hn m CPSX cn phi tp hp
nhm kim tra, giỏm sỏt CPSX v phc v cụng tỏc tớnh giỏ thnh sn phm. Thc
cht ca vic xỏc nh i tng tp hp CPSX l xỏc nh ni phỏt sinh chi phớ v
i tng chu chi phớ.
- Xỏc nh i tng tp hp CPSX l khõu u tiờn cn thit ca cụng tỏc k
toỏn CPSX. Xỏc nh ỳng i tng tp hp CPSX thỡ mi cú th ỏp ng yờu cu
qun lý CPSX, t chc tt cụng tỏc k toỏn tp hp CPSX t khõu ghi chộp ban
u, m s v ghi s k toỏn, tng hp, s liu.
- Cn c xỏc nh i tng k toỏn tp hp CPSX:
c im v cụng dng ca chi phớ trong qỳa trỡnh sn xut.
c im c cu t chc sn xut ca doanh nghip.
Quy trỡnh cụng ngh sn xut, ch to sn phm.
c im ca sn phm (c tớnh k thut, c im s dng, c im thng
phm).
Yờu cu v trỡnh qun lý sn xut kinh doanh.
-
i vi ngnh cụng nghip, i tng tp hp CPSX cú th l loi sn phm,
dch v; nhúm sn phm cựng loi; chi tit, b phn sn phm; phõn xng, b
phn; giai on cụng ngh; n t hng.


1.5.2-
i tng tớnh giỏ thnh sn phm.

- i tng tớnh giỏ thnh l cỏc loi sn phm do doanh nghip sn xut ra
dch v ó cung cp cho khỏch hng cn phi tớnh tng giỏ thnh v giỏ thnh n
v.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Xác định đối tượng giá thành là cơng việc cần thiết đầu tiên để từ đó kế
tốn tổ chức các Bảng (Thẻ) tính giá thành và lựa chọn phương pháp tính giá thành
thích hợp để tiến hành tính giá thành sản phẩm.
- Để xác định đối tượng tính giá thành đúng đắn phải dự vào các căn cứ sau:
Đặc điểm tổ chức sản xuất; Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm; u cầu và
trình độ quản lý; Trình độ ứng dụng máy vi tính trong cơng tác kế tốn của doanh
nghiệp.
+ Về mặt tổ chức sản xuất:
Nếu tổ chức sản xuất đơn chiếc thì từng sản phẩm, từng cơng việc là đối
tượng tính giá thành.
Nếu tổ chức sản xuất hàng loạt hoặc sản xuất theo đơn đặt hàng thì đối
tượng tính giá thành là từng loại sản phẩm hoặc từng đơn đặt hàng.
Nếu tổ chức sản xuất nhiều loại sản phẩm, khối lượng sản xuất lớn thì mỗi
loại sản phẩm là một đối tượng tính giá thành.
+ Về mặt quy trình cơng nghệ sản xuất:
Nếu quy trình cơng nghệ sản xuất đơn giản thì đối tượng tính giá thành là
thành phẩm hồn thành ở cuối quy trình sản xuất.
Nếu quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp, kiểu liên tục thì đối tượng tính
giá thành là thành phẩm hồn thành hoặc có thể là nửa thành phẩm tự chế biến.
Nếu quy trình cơng nghệ sản xuất phức tạp, kiểu song song thì đối tượng
tính giá thành có thể là bộ phận, chi tiết sản phẩm hoặc sản phẩm lắp ráp hồn
chỉnh.

1.6- NHIỆM VỤ CỦA KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Căn cứ vào đặc điểm của quy trình cơng nghệ, đặc điểm tổ chức sản xuất
sản phẩm của doanh nghiệp để xác định đối tượng tập hợp CPSX và đối tượng tính
giá thành.
- Tổ chức tập hợp và phân bổ từng loại CPSX theo đung đối tượng tập hợp
CPSX và bằng phương pháp thích hợp. Cung cấp kịp thời những số liệu, thơng tin
tập hợp về các khoản mục chi phí, yếu tố chi phí đã quy định, xác định đúng đắn trị
giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
- Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tinh tốn giá thành và
giá thành đơn vị của các đối tượng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định và
đúng kỳ tính giá thành sản phẩm đã xác định.
- Định kỳ cung cấp các báo cáo về CPSX và giá thành cho các cấp quản lý
doanh nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự tốn chi
phí, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và kế hoạch giá thành sản
phẩm. Phát hiện các hạn chế và khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp để giảm
chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.7 - KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT.
1.7.1-
Tài khoản kế tốn chủ yếu sử dụng.
TK 621 – Chi phí ngun vật liệu trực tiếp.
TK 622 – Chi phí nhân cơng trực tiếp.
TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 631 – Giá thành sản xuất.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
1.7.2
- Phng phỏp k toỏn tp hp chi phớ sn xut.


1.7.2.1- Phng phỏp tp hp k toỏn chi phớ sn xut.
Tựy thuc iu kin v kh nng tp hp CPSX vo cỏc i tng cú liờn
quan, k toỏn s ỏp dng phng phỏp tp hp CPSX phự hp.
- Phng phỏp tp hp trc tip: p dng i vi CPSX cú liờn quan trc
tip n tng i tng tp hp chi phớ ó xỏc nh.
K toỏn t chc ghi chộp ban u theo ỳng i tng chu chi phớ, t ú
tp hp s liu t cỏc chng t k toỏn ghi vo s k toỏn theo tng i tng cú
liờn quan.
- Phng phỏp tp hp giỏn tip: p dng i vi CPSX cú liờn quan ti
nhiu i tng tp hp CPSX, khụng th tp hp trc tip cho tng i tng chu
chi phớ c.
K toỏn tin hnh tp hp v phõn b CPSX cho cỏc i tng liờn quan
theo trỡnh t sau:
+ T chc ghi chộp ban u CPSX phỏt sinh theo tng a im phỏt sinh chi
phớ sau ú tng hp s liu trờn chng t k toỏn theo a im phỏt sinh chi phớ.
+ La chn tiờu chun phõn b thớch hp vi tng loi chi phớ tớnh toỏn v
phõn b CPSX ó tng hp c cho cỏc i tng liờn quan.
Cụng thc tớnh: (1.2)

=
=
n
i
i
T
C
H
1

Trong ú: - H : H s phõn b.

- C : Tng chi phớ ó tp hp c cn phõn b.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
- Ti : Tiêu chuẩn phân bổ của đối tượng i.
Chi phí phân bổ cho từng đối tượng tập hợp chi phí có liên quan (Ci) được
tính theo công thức:
Ci = Ti x H

THÖ VIEÄN ÑIEÄN TÖÛ TRÖÏC TUYEÁN
1.7.2.2- Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất.



Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí ngun vật liệu trực tiếp.

Chi phí ngun vật liệu trực tiếp (CPNVLTT) là những chi phí ngun liệu,
vật liệu chính , vật liệu phụ, nhiên liệu,… sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất chế
tạo sản phẩm hoặc thực hiện dịch vụ, lao vụ của các ngành cơng nghiệp, nơng, lâm,
ngư nghiệp, XDCB,… Để quản lý CPNVLTT người ta thường xây dựng định mức
chi phí.
*Phương pháp tập hợp và phân bổ:
CPNVLTT sản xuất sản phẩm thường là liên quan trực tiếp đến đối tượng
tập hợp CPSX , kế hoạch căn cứ vào các chứng từ xuất kho vật liệu và báo cáo sử
dụng vật liệu ở từng phân xưởng sản xuất để tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng
liên quan.
Trường hợp CPNVLTT liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí thì được
tập hợp theo phương pháp trực tiếp cho từng đối tượng tập hợp CPSX.
Tiêu chuẩn phân bổ CPNVLTT có thể là:
+ Đối với NVL chính và nửa thành phẩm mua ngồi thường được phân bổ
theo: Chi phí định mức, chi phí kế hoạch, khối lượng sản phẩm sản xuất.
+ Đối với vật liệu phụ, thường phân bổ theo chi phí định mức, chi phí kế

hoạch, chi phí NVL chính hoặc khối lượng sản phẩm sản xuất.
Để tập hợp và phân bổ CPNVLTT chính xác hợp lý kế tốn cần xác định
được giá trị NVL của kỳ trước chuyển sang sử dụng cho kỳ này, trị giá NVL xuất
kho trong kỳ nhưng cuối kỳ chưa sử dụng và trị giá phế liệu thu hồi (nếu có) để tính
CPNVLTT tiêu hao trong kỳ.
Cơng thức tính: (1.3)
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Chi phí NVL Trị giá NVL Trị giá NVL Trị giá NV Trịgiá
trực tiếp thực tế = xuất dùng + còn lại đầu kỳ - còn lại cuối kỳ - phế liệu
tiêu hao trong kỳ trong kỳ ở địa điểm sx chưa sử dụng thu hồi
Cuối kỳ kế tốn, CPNVLTT đã tập hợp sẽ được kết chuyển:
- Trường hợp sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn cơng suất bình thường
thì CPNVLTT đã tập hợp trong kỳ được kết chuyển tồn bộ để tính giá thành sản
xuất thực tế sản phẩm.
- Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình
thường thì CPNVLTT đã tập hợp trong kỳ chỉ được phân bổ vào CPSX cho mỗi
đơn vị sản phẩm theo mức cơng suất bình thường. Phần chi phí đã tập hợp còn lại
khơng được tính vào trị giá hàng tồn kho, được ghi nhận là CPSX kinh doanh trong
kỳ.
Việc tập hợp và phân bổ CPNVLTT kế tốn thực hiện trên TK 621 – Chi
phí ngun vật liệu trực tiếp: Kết cấu và nội dung được phản ánh như sau:
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế NVL xuất dùng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm,
hoặc thực hiện kế hoạch trong kỳ hạch tốn.
Bên Có:
- Trị giá NVL sử dụng khơng hết nhập lại kho.
- Kết chuyển CPNVLTT thực tế trên mức bình thường khơng được tính vào
trị giá hàng tồn kho, tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ.
- Kết chuyển CPNVLTT phát sinh ở mức bình thường vào bên Nợ TK 154
– Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (hoặc bên Nợ TK 631- Giá thành sản xuất.

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
TK 621 khụng cú s d cui k v phn ỏnh chi tit cho tng i tng tp
hp chi phớ.
* Trỡnh t k toỏn tp hp chi phớ
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
S 1: S k toỏn tng hp CPNVLTT.















Chỳ thớch:
1 - Xut kho NVL dựng trc tip cho sn xut sn phm.
2 - NVL mua v khụng nhp kho m dựng thng cho sn xut trc tip.
3.1- NVL dựng khụng ht, li b phn sn xut. K toỏn ghi gim
CPNVLTT bng bỳt toỏn .
3.2- u k sau, k toỏn ghi tng CPNVLTT .
4- Tr giỏ NVL dựng khụng ht, ph liu thu hi nhp li kho (nu cú).
TK611


TK621

TK 154(631)

(1)

TK152

(3.1)

(3.2)

(xxx)

(xxx)

(4)

TK111,112,331

(2)

TK 133

(5)

TK 632

THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
5- Cui k, kt chuyn hoc phõn b CPNVLTT vo CPSX sn phm hoc

CPSX kinh doanh.






K toỏn tp hp v phõn b chi phớ nhõn cụng trc tip.

Chi phớ nhõn cụng trc tip (CPNCTT) l nhng khon tin phi tr cho
ngi lao ng trc tip sn xut sn phm, dch v nh: Lng, cỏc khon ph
cp, tin n gia ca, cỏc khon trớch theo lng.
* Phng phỏp tp hp v phõn b:
CPNCTT c tp hp nh sau:
- i vi CPNCTT cú liờn quan trc tip n tng i tng chu chi phớ thỡ
cn c vo chng t gc, k toỏn tp hp CPNCTT cho tng i tng cú liờn
quan.
- Trng hp CPNCTT cú liờn quan n nhiu i tng tp hp chi phớ thỡ
ỏp dng phng phỏp tp hp v phõn b giỏn tip.
CPNCTT c phõn b theo cỏc tiờu thc sau:
- Tin lng chớnh thng c phõn b t l vi chi phớ tin lng nh
mc, chi phớ tin lng k hoch, gi cụng nh mc hoc gi cụng thc t, s
lng sn phm sn xut.
- Tin lng ph thng c phõn b t l vi tin lng chớnh, tin lng
nh mc v gi cụng nh mc
Cui k k toỏn, CPNCTT ó tp hp s c kt chuyn:
- Trng hp mc sn phm thc t sn xut ra cao hn cụng sut bỡnh
thng thỡ CPNCTT ó tp hp trong k ch c phõn b vo CPSX cho mi n
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
v sn phm theo mc cụng sut bỡnh thng. Phn chi phớ ó tp hp cũn li khụng

c tớnh vo tr giỏ hng tn kho, c ghi nhn l CPSX kinh doanh.
- K toỏn s dng TK 622 - chi phớ nhõn cụng trc tip phn ỏnh chi phớ
lao dng trc tip tham gia vo quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh doanh trong cỏc
ngnh cụng nghip, nụng, lõm, ng nghip, XDCB, dch v.
- tp hp v phõn b CPNCTT, k toỏn s dng TK 622 chi phớ nhõn
cụng trc tip. Kt cu v ni dung c phn ỏnh nh sau:
Bờn N:
- CPNCTT tham gia trc tip vo quỏ trỡnh sn xut sn phm.
Bờn Cú:
- Kt chuyn CPNCTT trờn mc bỡnh thng khụng c tớnh vo tr giỏ
hng tn kho, tớnh vo giỏ vn hng bỏn trong k.
- Kt chuyn CPNCTT mc bỡnh thng v bờn N TK 154 chi phớ sn
xut kinh doanh d dang (Hoc bờn N TK 631 giỏ thnh sn xut) tớnh vo
giỏ thnh ca sn phm, dch v.
- TK 622 khụng cú s d cui k.
* Trỡnh t k toỏn tp hp chi phớ
S 2: S k toỏn tng hp CPNCTT.





TK 334

TK 338

TK 335

TK 622


TK 154 (631)

TK 632

Tin lng, ph cp lng v
cỏc
khon khỏc phi tr cho ngi
lao ng trc tip sn xut sn
Trớch KPC, BHXH, BHYT theo
lng phi tr cụng nhõn trc tip SX

Cui k KC hoc phõn b CPNCTT
cho cỏc i tng s dng lao ng
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN









Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung (CPSXC) là những chi phí quản lý, phục vụ sản xuất
và nhưng sản xuất khác ngồi hai khoản CPNVLTT và CPNCTT phát sinh ở phân
xưởng, bộ phận sản xuất.
* Phương pháp tập hợp và phân bổ.
CPSXC đã tập hợp được phân bổ theo ngun tắc sau:
- CPSXC cố định phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm

được dựa trên cơng suất bình thường của máy móc sản xuất.
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra cao hơn cơng suất bình
thường thì CPSXC cố định chỉ được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo chi phí
thực tế phát sinh.
+ Trường hợp mức sản phẩm thực tế sản xuất ra thấp hơn cơng suất bình
thường thì CPSXC cố định chỉ được phân bổ vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị
sản phẩm theo mức cơng suất bình thường.
- CPSXC biến đổi được phân bổ hết vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản
phẩm theo chi phí thực tế phát sinh.
Tiêu chuẩn phân bổ CPSXC thường được lựa chọn là:
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
- Chi phớ khu hao TSC: Tiờu chun phõn b l nh mc chi phớ, khu
hao TSC, s gi mỏy chy thc t
- Chi phớ nng lng dựng cho sn xut sn phm: Tiờu chun phõn b l
nh mc chi phớ nng lng hoc s gi mỏy lm vic thc t kt hp vi cụng
sut ca mỏy.
Cỏc loi CPSXC cũn li tiờu chun phõn b thng l tin lng cụng nhõn
sn xut, nh mc chi phớ hoc gi cụng cụng nhõn sn xut.
tp hp v phõn b CPSXC, k toỏn s dng TK 627 chi phớ sn xut
chung. Kt cu v ni dung c phn ỏnh nh sau:
Bờn N:
- Cỏc CPSXC phỏt sinh trong k.
Bờn Cú:
- Cỏc khon ghi gim CPSXC.
- CPSXC c nh phỏt sinh mc bỡnh thng v CPSXC bin i c kt
chuyn vo TK 154 chi phớ sn xut, kinh doanh d dang (hoc vo TK 631 giỏ
thnh sn xut).
- CPSXC c nh phỏt sinh trờn mc bỡnh thng c kt chuyn vo TK
632 giỏ vn hng bỏn.
TK 627 CPSXC, khụng cú s d cui k v cú cỏc TK cp II:

TK 6271 - chi phớ nhõn viờn phõn xng.
TK 6272 - chi phớ vt liu.
TK 6273 - chi phớ dng c sn xut.
TK 6274 - chi phớ khu hao TSC.
THệ VIEN ẹIEN Tệ TRệẽC TUYEN
TK 6277 - chi phí dịch vụ mua ngồi.
TK 6278 - chi phí bằng tiền khác.
* Trình tự kế tốn tập hợp chi phí.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN
Sơ đồ 3: Sơ đồ kế tốn tổng hợp CPSXC.

TK 334

TK 338

TK 152

TK 627

TK111,112,138

TK 154 (631)

Tiền lương, các khoản phụ cấp có
tính chất lương phải trả cho NVPX
Các khoản trích theo tiền lương
phải trả nhân viên phân xưởng
Trị giá thực tế NVL xuất dùng cho
quản lý, phục vụ SX ở phân xưởng
Cuối kỳ KC hoặc phân bổ CPSXC

cho các đối tượng tập hợp chi phí
TK 632

Các khoản ghi giảm CPSXC phát
sinh
TK153,142,242

Trị giá cơng cụ dụng cụ sử dụng
trong phân xưởng.
TK 214

TK111,112,331...

Trích khấu hao TSCĐ dùng cho
sản xuất và quản lý phân xưởng
Chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cho hoạt động tại PX, bộ phận SX
TK111,112,141

Các khoản chi bằng tiền khác
dùng cho HĐSX tại PXSX
TK 133

THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN



Kế tốn tổng hợp CPSX tồn doanh nghiệp
.
Cuối kỳ kế tốn tổng hợp tồn bộ CPSX của doanh nghiệp đã được tập hợp

theo từng khoản mục chi phí để tính giá thành sản phẩm hồn thành và dịch vụ đã
cung cấp trong kỳ.

*Đối với doanh nghiệp áp dụng kế tốn hàng tồn kho theo phương pháp Kê
khai thường xun.
Kế tốn sử dụng TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, để tổng
hợp CPSX kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản xuất, dịch vụ.
Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ:
- Tập hợp CPNVLTT , CPNCTT , CPSXC phát sinh trong kỳ liên quan đến
sản xuất sản phẩm, dịch vụ.
Bên Có:
- Trị giá phế liệu thu hồi, sản phẩm hỏng khơng sửa chữa được
- Trị giá NVL, hàng hóa gia cơng xong nhập kho.
- Giá thành sản xuất thực tế của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho hoặc
chuyển đi bán.
- Chi phí thực tế của khối lượng dịch vụ đã cung cấp hồn thành cho khách
hàng.
Số dư bên Nợ: CPSX kinh doanh còn dở dang cuối kỳ.
Trình tự kế tốn tập hợp chi phí.
THƯ VIỆN ĐIỆN TỬ TRỰC TUYẾN

×