Tải bản đầy đủ (.doc) (65 trang)

94 Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Việt Hàn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (543.88 KB, 65 trang )

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh là một xu thế tất yếu, một động
lực thúc đẩy sản xuất phát triển. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển điều
quan trọng trớc tiến là phải có chiến lợc kinh doanh đúng đắn, muốn vậy Doanh
nghiệp phải nắm bắt đựơc thông tin, những thông tin liên quan đến tất cả các
mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Đối với một Doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh ngoài những thông tin về giá cả, về thị trờng thì những thông
tin về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là những thông tin luôn đợc các
nhà lãnh đạo , nhà quản lý đặc biệt quan tâm. Kết hợp với những thông tin về
cung cầu giá cả trên thị trờng, thông tin về chi phí sản xuất và giá thành sản
phẩm sẽ giúp Doanh nghiệp xác định đựơc giá bán hợp lý, tìm ra cơ cấu sản
xuất tối u, vừa tận dụng đợc năng lực hiện có vừa thu đợc lợi nhuận cao và kế
toán chính là công cụ để Doanh nghiệp thực hiện đựơc điều đó. Bởi vậy, tổ chức
công tác kế toán trong Doanh nghiệp là yêu cầu tất yếu, đòi hỏi kế toán phải
thông thạo nghiệp vụ, có phơng pháp tính khoa học, hợp lý, quản lý chặt chẽ với
chi phí sản xuất bỏ ra ít nhất nhng đem lại quá trình sử dụng cao nhất, đáp ứng
nhu cầu thị trờng đảm bảo nguyên tắc lấy thu bù chi và có lãi.
Công ty TNHH Việt Hàn là một Doanh nghiệp có qui mô nhỏ sản xuất
kinh doanh độc lập, có nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hàng mộc. Hoạt động
kinh doanh chủ yếu của Doanh nghiệp là hàng mộc nội thất còn hoạt động kinh
doanh thơng mại, xây dựng công trình chỉ là phụ. Bộ phận kế toán của Doanh
nghiệp cha đợc tốt, tuy nhiên trong quá trình tiến hành các hoạt động các hoạt
động sản xuất kinh doanh , Doanh nghiệp cũng rất coi trọng đến việc xây dựng,
tổ chức hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, và coi đây là vấn
đề cơ bản liên quan đến kết quả cuối cùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của Doanh nghiệp.

1
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Nhận thức đúng đắn và đầy đủ vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức hạch toán


chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, trong thời gian thực tập tại Công ty
TNHH Việt Hàn em đã đi sâu vào nghiên cứu và quyết định hoàn thành chuyên
đề tốt nghiệp với đề tài:" Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH Việt Hàn".
Nội dung chuyên đề:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Việt Hàn
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Việt Hàn.
Phần 3: Đánh giá thực trạng và phơng hớng hoàn thiện công tác kế
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Việt Hàn.
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH Việt Hàn.

2
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.
1.1.1 Lịch sử hình th nh .
Công ty TNHH Việt Hàn thành lập năm 1997, với t cách là doanh nghiệp
t nhân, có trụ sở chính tại: Tổ 9 khu 5, Phờng Gia Cẩm, Thành Phố Việt trì, tỉnh
Phú Thọ. Ngành nghề kinh doanh chính là: sản xuất hàng mộc, xây dựng dân
dụng, trang trí nội thất.
Mời lăm năm sau nghị quyết đại hội Đảng VI ( năm 1986), đời sống của
nhân dân đợc nâng cao, nhu cầu về tiêu dùng hàng hoá có sự thay đổi rõ rệt. Tại
thời điểm này, nhờ những nỗ lực mạnh mẽ của toàn Doanh nghiệp, Công ty
TNHH Việt Hàn đã trở thành một trong những doanh nghiệp đi đầu của tỉnh
trong lĩnh vực hàng mộc cao cấp.
Công ty TNHH Việt Hàn, đợc ký quyết định thành lập vào ngày 20 tháng
02 năm 2007, chính thức đi vào hoạt động ngày 01 tháng 06 năm 2007 với
ngành nghề sản xuất kinh doanh cụ thể nh sau:
- Trồng và chăm sóc rừng.
- Thu mua gỗ, dăm mảnh các loại làm nguyên liệu giấy.

- Sản xuất hàng mộc xây dựng dân dụng, mộc xuất khẩu và trang trí nội
thất.
- Thi công xây dựng nhà dân dụng đến cấp 3.
- Thi công xây dựng đờng điện đến 35KV, thi công xây dựng các công
trình giao thông, thuỷ lợi quy mô vừa và nhỏ.
- Sản xuất lắp dặt khung nhôm kính.
- Kinh doanh vật liệu xây dựng, đồ kim khí quí, điện máy.
- Kinh doanh vận tải hàng hoá đờng bộ.
Số vốn góp ban đầu quy ra giá trị tiền mặt ( gồm các thiết bị máy móc,
nhà xởng, quyền sử dụng đất đai) là 2.000.000.000NVĐ.
1.1.2 Quá trình phát triển của Công ty.

3
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Năm 1997, Công ty bắt đầu với việc tiến hành sản xuất kinh doanh với
nghề sản xuất hàng mộc là chủ yếu. Với các thiết bị máy móc đơn giản, công
suất thấp nên năng suất cha cao, không đáp ứng đợc nhu cầu về mỹ, kỹ thuật
cho khách hàng. Mặt khác vì Công ty mới thành lập nên việc tiếp cận thị trờng
có nhiều khó khăn, sản lợng tiêu thụ hàng hoá thấp, hiệu quả kinh doanh cha
cao.
Sang năm 1999, Bam giám đốc công ty đã quyết định nâng cấp máy móc,
thiết bị sản xuất với công suất cao hơn, hiện đại hơn, sản xuất các mặt hàng cao
cấp hơn. Với chính sách: chuyển từ kinh doanh chủ yếu là hàng đại trà thành
hàng có chất lợng cao, nguyên liệu tốt, mẫu mã đẹp cho phù hợp với thị hiếu.
Tại thời gian này, hoạt động kinh doanh của công ty đi vào ổn định. Đã tiết
kiệm đợc nguyên liệu đầu vào và tăng năng suất gấp hai lần so với năm 1997,
thị trờng trong tỉnh và các tỉnh lân cận đã biết đến Vịêt Hàn với hàng mộc cao
cấp. Năm 2000, 2001 từ việc cung cấp hàng mộc cho các công trình xây dựng,
Ban giám đốc Công ty đã nhận các công trình xây dựng dân dụng nhà cấp một,
cấp hai, cấp ba.

Dới đây là một số bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong ba
năm gần đây:
Biểu số:01
Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2006,2007
Đơn vị tính: VNĐ
So sánh tăng, giảm
Số tuyệt đối Tỷ lệ
1. Doanh thu thuần
16.800.390.000 17.210.400.000 410.010.000 2,4%
2. Tổng chi phí
16.680.190.000 17.059.800.000 349.610.000 2,07%
4. Lợi nhuận trớc thuế
120.200.000 150.600.000 30.400.000 22,5%
5. Lợi nhuận sau thuế
86.544.000 130.032.000 43.488.000 40,16%
6. Thu nhập BQ/ ngời
1.520.000 1.850.000 330.000 19,6%
Từ số liệu trên cho thấy hiệu quả sử dụng vốn năm 2007 tốt hơn rất nhiều
so với năm 2006 thể hiện qua các chỉ tiêu:

4
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
+ Doanh thu năm 2007 tăng so với năm 2006 là: 410.010.000đồng ( Tăng
2,4%) nhng lợi nhuận trớc thuế năm 2007 tăng hơn so với năm 2006 là:
30.400.000 đồng( 22,5%) .
Kết quả trên phản ánh sự cố gắng vợt bậc của toán Doanh nghiệp trong
việc nâng cao cả chất và lợng khi tiến hành sản xuất kinh doanh, khẳng định vai
trò của đội ngũ lãnh đạo Doanh nghiệp trong việc điều hoà vốn cho sản xuất
kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn năm sau tốt hơn năm trớc. Đây chính là
động lực thúc đẩy quá trình sản xuất sản phẩm cho toàn Công ty.

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động quản lý kinh doanh và phân cấp
quản lý tài chính.
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh.
Bộ máy quản lý của công ty đợc thực hiện theo chức năng trực tuyến,
tách bạch giữa sản xuất và kinh doanh, gắn liền trách nhiệm với quyền lợi nhng
vẫn đảm bảo tập trung. Các phòng ban chuyên môn chịu sự quản lý trực tiếp của
Giám đốc. Phân xởng sản xuất quản lý hệ thống dây truyền sản xuất dới sự điều
hành trực tiếp của Phó Giám đốc.
Giám đốc: là ngời điều hành hoạt động hàng ngày của Công ty, chịu
trách nhiệm trớc pháp luật về mọi hoạt động sảm xuất kinh doanh của Công ty.
Giúp việc cho Giám đốc là: Phó giám đốc và các trởng phòng ( Phòng Vật t,
Phòng kỹ thật... )
Phó giám đốc: là ngời giúp việc cho Tổng giám đốc trong quản lý điều
hành. Phó tổng giám đốc trực tiếp quản lý văn phòng phân xởng và hệ thống
dây chuyền sản xuất chịu trách nhiệm trớc công ty về hoạt động của bộ phận
này.
Tiếp đến là 04 phòng ban, mỗi phòng gồm 01 trởng phòng, 01 Đội xe.
Các phòng ban hoạt động độc lập trong khuôn khổ quyền hạn và trách nhiệm đ-
ợc giao.
Phòng Kế toán : Gồm 04 ngời có chức năng hạch toán kế toán các
nghiệp vụ kinh tế tại công ty , kiểm tra việc sử dụng vật t, tài sản, vốn, phân tích
tình hình tài chính, phối hợp với phòng sản xuất kinh doanh và phòng vật t tính

5
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
toán giá thành kế hoạch và sản lợng thực hiện từng thời kỳ, cơ cấu tài chính
từng thời kỳ.
Phòng vật t: Gồm 05 ngời chịu trách nhiệm cung ứng vật t cho sản xuất,
quản lý các kho vật t đảm bảo cung cấp liên tục, giảm chi phí và phù hợp với
tình hình kho bãi hiện có, lập kế hoạch sản xuất, tiêu thụ sản phẩm hàng năm,

tính giá thành sản phẩm, tham gia vào công việc quyết định sản phẩm mới.
Phòng kỹ thuật: Gồm 03 ngời chịu trách nhiệm về kỹ thụât đối với các
sản phẩm mộc, nghiệm thu chất lợng sản phẩm của phân xởng.
Phòng kinh doanh: Gồm 07 ngời, chịu trách nhiệm lên kế hoạch sản
xuất chi tiết cho khách hàng trong từng tháng, quí. Nhận đơn đặt hàng, giao
hàng, nghiên cứu thị trờng, thiết lập và quản lý kênh phân phối, xây dựng chính
sách sản phẩm, chính sách giá cả...
Đội xe trở hàng hoá và giao dịch: Gồm 03 nhân viên và 02 xe ôtô ( Một
ôtô tải 1,4 tấn , 01 ôtô 7 chỗ ngồi)
Hoạt động kinh doanh của Công ty phụ thuộc rất lớn vào kết quả hoạt
động của phòng sản xuất kinh doanh. Trong lĩnh vực sản xuất hàng mộc thì
Phòng sản xuất kinh doanh có trách nhiệm mô tả công việc nên sản xuất sản
phẩm nào và chịu trách nhiệm tiêu thụ các sản phẩm sản xuất ra, và kế hoạch
thực hiện ra sao. Để hoàn tất các nhiệm vụ đó, phòng sản xuất kinh doanh cần
phối hợp hoạt động với các phòng ban khác trong Công ty.
Sau khi nghiên cứu thị trờng, phòng sản xuất kinh doanh đa ra các ý tởng
về sản phẩm mới . Các ý tởng này đợc cuộc họp giữa nhân viên chuyên môn,
phòng ban, phòng vật t, phòng kỹ thuật, phòng sản xuất kinh doanh đánh giá.
Nếu ý tởng sản phẩm đợc chấp thuận thì cuộc họp giữa 03 phòng ban này đợc
tiếp tục để lập ra kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Mọi số liệu liên quan
đến tình hình sản xuất, tiêu thụ hàng hoá đều đợc phòng sản xuất kinh doanh,
phòng kế toán, phó giám đốc, phòng vật t quản lý để tiện theo dõi, đối chiếu
thuận lợi cho công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động kinh doanh của
Công ty.

6
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Phòng vật t chịu trách nhiệm tập hợp các số liệu thực tế về tình hình tiêu
thụ từ phòng sản xuất kinh doanh, định mức tiêu thụ đề nghị trong kỳ tới của
phòng sản xuất kinh doanh, giá bình quân nguyên vật liệu , các số liệu khác từ

phòng tài vụ hoạch định ra kế hoạch sản xuất và tiêu thụ trong năm tới. Khi lập
xong bản kế hoạch, phòng vật t có chịu trách nhiệm gứi đến phòng sản xuất
kinh doanh, phòng kế toán , phó giám đốc, phòng kỹ thuật để đánh giá khả
năng sản xuất cũng nh khả năng tiêu thụ, mức tồn kho...Nếu các phòng ban
khác có ý kiến khác thì phòng vật t kiểm tra lại và có thể điều chỉnh hợp lý hơn,
Kết quả cuối cùng đợc giải trình lên Giám đốc. Sau khi Giám đốc duyệt, bản kế
hoạch sản xuất chính thức đợc thông qua và đợc gửi đến các phòng ban trên để
tiến hành.
Sơ đồ : 01
Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Việt Hàn
1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất và qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
1.3.1 Đặc điểm tổ chức sản xuất:

Giám Đốc
7
Phòng
Kinh
Doanh
Phòng
Kế
Toán
Phòng
Kỹ
Thuật
Phòng
Vật
T
Đội
Xe
Phân

Xởng
Phó
Giám
Đốc
Phân xởng
Xẻ
Phân xởng
cắt, đóng
Phân xởng
Đánh bóng
Phân xởng
Sơn
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Công ty TNHH Việt Hàn đợc tổ chức thực hiện ở 04 phân xởng sản xuất
chính. Đứng đầu là phó giám đốc phụ trách sản xuất, trực tiếp điều hành các
phân xởng và bộ phận kho trên cơ sở lệnh sản xuất sản phẩm do bộ phận kinh
doanh lập với sự giúp đỡ của bộ phận kỹ thuật.
+ Phân xởng 1 ( xẻ ): gồm 05 ngời, có 1 tổ trởng và 4 thợ xẻ. Tổ trởng
có trách nhiệm nhận gỗ từ kho và phân công công việc xẻ gỗ theo kích cỡ cho
các thợ xẻ trong Phân xởng.
+ Phân xởng 2 ( Cắt, đóng ): gồm 1 tổ trởng và 20 thợ mộc có kinh
nghiệm thực tiễn. Sau khi nhận gỗ xẻ đã theo kích cỡ từ phân xởng xẻ: tổ trởng
có trách nhiệm giao cho từng nhóm thợ thi công theo thiết kế, mẫu mã của
khách hàng, khi hoàn thành thì bàn giao khối lợng hàng đã thực hiện xong giao
cho phân xởng 3.
+ Phân xởng 3 ( Đánh bóng ): Gồm 1 tổ trởng và 8 công nhân. Tổ trởng
có trách nhiệm nhận khối lợng hàng phân xởng 2 bàn giao và giao trách nhiệm
đánh giáp bóng.
+ Phân xởng 4 ( Sơn ): Gồm 1 tổ trởng và 4 thợ sơn có kinh nghiệm
trong thực tiễn. Tổ trởng có trách nhiệm quản lý máy móc đợc giao và phân

công công việc cho các thợ sơn làm việc.
1.3.2 Đặc điểm qui trình sản xuất sản phẩm.
Công ty TNHH Việt Hàn với nhiệm vụ chính là sản xuất hàng mộc nội
thất với nhiều sản phẩm khác nhau. Do vậy cơ cấu mặt hàng sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp cũng rất đa dạng, dới đây là qui trình sản xuất một số
sản phẩm nh sơ đồ sau:
Sơ Đồ : 02
Qui trình sản xuất giờng, tủ, bàn ghế
tại Công Ty TNHH Việt Hàn.

8
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.4 Đặc điểm thị trờng và sản phẩm.
1.4.1 Đặc điểm thị trờng tiêu thụ.
Sản phẩm của Công ty đợc tiêu thụ trong nớc. Đó là thị trờng có tính ổn
định không cao, thuộc nhiều lớp ngời khác nhau: bao gồm cả ngời những ngời
nhiều tuổi lẫn ít tuổi, làm cho công trình Nhà nớc hay t nhân, nhng khách hàng

9
Xẻ gỗ
Lựa gỗ
Bào
Lấy mực
Dọc cốt
Vào mộng
Lắp
Thành khung
Đánh bóng
Sơn
Gỗ thô

Giờng, tủ...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
nói chung là thuộc nhóm khách hàng khó tính có đòi hỏi rất cao về kỹ, mỹ thuật
, đây cũng là khó khăn lớn cho Công ty.
1.4.2 Đặc điểm sảm phẩm.
Với sảm phẩm chính của Công ty là hàng mộc cao cấp phải sử dụng
những nguyên liệu quí, hiếm, lâu năm nh gỗ: Lim, Pơmu, Hơng, Nghiến, Đinh,
Sến, Táu mật...nên có nhiều khó khăn trong việc nhập nguyên liệu đầu vào. Thủ
tục nhập nguyên liệu có nhiều phức tạp: Khi mua gỗ trớc tiên phải thông qua
chính quyền xã, huyện địa phơng, sau đó thông qua Kiểm lâm với các thủ tục
nh: Biên bản xác nhận gỗ đóng búa Kiểm Lâm, Lý lịch gỗ, bảng kê gỗ thực vật
rừng, giấy xác nhận vận chuyển lâm sản... vì vậy đã ảnh hởng rất lớn đến tiến
độ giao hàng, có khi lại không có đủ nguyên liệu để phục vụ cho nhu cầu ngày
càng cao của thị trờng.
1.5: Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty TNHH Việt Hàn.
1.5.1 Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán.
1.5.1.1 Đặc điểm lao động kế toán:
Bộ phận kế toán tài chính của Công ty có 4 nhân viên một nhân viên là cử
nhân kinh tế và một nhân viên trình độ cao đẳng và hai kế toán trung cấp kinh
tế của tỉnh, mỗi nhân viên có chức năng nhiệm vụ riêng nhng lại có mối quan
hệ khăng khít với nhau, hồ trợ nhau giúp cho cả bộ máy kế toán hoạt đồng đều
đặn, phục vụ kịp thời cho công tác quản lý của Công ty.
1.5.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất kinh doanh, tổ chức quản lý, từ điều kiện
và trình độ quản lý, Công ty TNHH Việt Hàn tổ chức bộ máy kế toán theo hình
thức tập trung. Bộ phận tài chính kế toán đợc đặt dới sự lãnh đạo của Giám đốc
Công ty. Để đảm bảo sự lãnh đạo tập trung thống nhất, đảm bảo chuyên môn
hoá lao động của nhân viên kế toán, bộ phận kế toán của Công ty đợc tổ chức
theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1.2

Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Việt Hàn

10
Kế toán tổng hợp
(Trởng bộ phận)
Kế toán PX và tính giá
thành sản phẩm
Thủ quĩ kiêm kế toán NVL
Và cung cấp CCDC
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Các nhân viên kế toán có chức năng cụ thể nh sau:
* Kế toán tổng hợp ( trởng bộ phận ): là ngời chịu trách nhiệm cao nhất
về công tác kế toán trớc ban Giám đốc Công ty, đồng thời có nhiệm vụ sau:
+ Tổng hợp số liệu từ các bảng kê, nhật ký sổ cái, hàng quý hàng năm lên
các bảng biểu quyết toán.
+ Hàng tháng có nhiệm vụ lập các bảng phân bổ tiền lơng và các khoản
tính theo lơng, lập bản phân bổ khấu hao tài sản cố định cho các đối tợng sử
dụng.
+ Theo dõi lợng tiền vốn hiện có trong Công ty, theo dõi công nợ với ng-
ời mua, ngời bán, vay ngân hàng cũng nh các đơn vị khác.
+ Căn cứ vào các chứng từ, các hoá đơn nhập, xuất để theo dõi chi tiết
từng loại thành phẩm, quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả sản
xuất kinh doanh của Doanh nghiệp.
* Kế toán phân xởng và tính giá thành sản phẩm: Tập hợp các chi phí
sản xuất phát sinh trong kỳ ở từng phân xởng, hạch toán chi tiết các chi phí đó
và tính giá thành thực tế thành phẩm nhập xuất tồn kho. Cuối mỗi tháng kế toán
phân xởng phải đối chiếu với kế toán tổng hợp và xin ý kiến của Giám đốc về
chi phí tiêu hao sản xuất sản phẩm và xác định giá bản của sản phẩm.
* Thủ quỹ kiêm kế toán NVL và cung cấp công cụ có nhiệm vụ:
+ Nhập và xuất tiền mặt, theo dõi lợng tiền mặt tồn két.

+ Đối chiếu thờng xuyên với kế toán tổng hợp các nghiệp vụ có liên quan.

11
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
+ Theo dõi chi tiết tình hình nhập xuất từng loại NVL, công cụ dụng cụ, sự biến
động của giá cả NVL trên thị trờng.
Tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh
doanh của Doanh nghiệp đều đợc ghi chép, phản ánh kịp thời đầy đủ, đúng đối
tợng và theo trình tự thời gian.
1.5.2 Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ kế toán.
1.5.2.1 Đặc điểm vận dụng chứng từ kế toán.
Công ty TNHH Việt Hàn thực hiện chế độ kế toán theo quyết định số:
1141 TC/QĐ/CĐKTcủa Bộ tài chính ban hành ngày 01/11/1995.
Biểu số: 02
Danh mục chứng từ kế toán
Tại Công ty TNHH Việt Hàn
STT
Tên chứng từ
Số hiệu
chứng từ
I Chỉ tiêu về lao động tiền lơng
01 Bảng chấm công 01- LĐTL
02 Bảng Thanh toán tiền lơng 02- LĐTL
03 Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành 06- LĐTL
04 Hợp đồng giao khoán 08-LĐTL
II Hàng tồn kho
01 Phiếu nhập kho 01-VT
02 phiếu xuất kho 02-VT
03 Biên bản kiểm nghiệm 05-VT
04 Thẻ kho 06-VT

05 Phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ 07-VT
III Chỉ tiêu bán hàng hoá
01 Thẻ quầy hàng 15-BH
IV Chỉ tiêu tiền tệ
01 Phiếu Thu 01-TT
02 Phiếu chi 02-TT
03 Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT
04 Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT
V Chỉ tiêu tài sản cố định
01 Biên bản giao nhận TSCĐ 01-TSCĐ
02 Thẻ TSCĐ 02-TSCĐ
VI Chứng từ kế toán ban hành theo thông t 120/TT-BTC -
30/12/2002

12
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
01 Hóa đơn GTGT 01GTKL-3LL
02 Hóa đơn thu mua hàng nông, lâm sản 06TMH-3LL
03 Hóa đơn bán lẻ 07MTT
1.5.2.2 Đặc điểm vận dụng tài khoản.
Ch k toán c Doanh nghip áp dng theo Quyt nh s
15/2006/Q-BTC ng y 20 tháng 3 n m 2006 ca B trng B T i Chính. Do
đó h thng t i kho n k tóan cng c vn dng theo quyt nh n y .
Kỳ kế toán đợc xác định là 1 tháng.
Đơn vị tiền tệ đợc sử dụng là: Đồng Việt Nam.
Phơng pháp tính khấu hao: Phơng pháp khấu hao bình quân.
Hạch toán hàng tồn kho: Theo phơng pháp kê khai thờng xuyên.
Tính thuế giá trị gia tăng: Theo phơng pháp khấu trừ.
Phơng pháp tính giá vật liệu nhập kho: theo giá vốn thực tế.
Phơng pháp tính giá vật t hàng hóa xuất kho: Theo phơng pháp bình

quân gia quyền.
Phơng pháp tính giá thành sản phẩm: Theo phơng pháp tính giá thành
sản phẩm giản đơn.
Kỳ tính giá thành sản phẩm là theo tháng.
1.5.2.3 Đặc điểm vận dụng sổ sách kế toán.
Công ty hạch toán theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và để phù hợp
với đặc điểm sản xuất, trình độ quản lý, Công ty áp dụng sổ kế toán theo hình
thức : chứng từ - ghi sổ.
Sơ đồ số: 03
Trình tự ghi sổ kế toán tại Công Ty TNHH Việt Hàn

13
Chứng từ gốc
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm

* Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
1.5.2.3 Đặc điểm vận dụng Báo cáo kế toán.
Cuối mỗi năm Công ty lập báo cáo tài chính nh sau:
- Bảng cân đối kế toán, Thuyết minh báo cáo tài chính.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh,Tình hình nghĩa vụ nộp ngân sách.
1.5.3 Đặc điểm kế toán trên một số phần hành chủ yếu.
1.5.3.1 Tổ chức hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất:
Kế toán mở sổ chi tiết cho các tài khoản: 621,622,627,154 mở theo từng
loại sảm phẩm.

Bảng tổng hợp
chứng từ gốc

Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
14
Sổ, thẻ kế toán chi
tiết
Bảng tổng hợp chi
tiết
Bảng cân đối số và số
phát sinh
Sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ
ghi sổ
Báo cáo tài chính
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Căn cứ vào các bảng phân bổ và các chứng từ gốc: Hoá đơn mua dịch vụ,
phiếu chi, giấy báo nợ để kế toán cuối tháng vào sổ chi tiết các tài khoản:
621,622,627.
Sơ đồ: 04
Trình tự hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất

Chứng từ gốc về CPSX
và các bảng phân bổ
Sổ đăng
Ký Chứng từ
ghi sổ
Chứng từ ghi sổ:
621,622,627,154
Sổ cái tài khoản
621,622,627,154
15

Bảng cân đối số
phát sinh
Báo cáo Tài chính
Thẻ tính
giá thành
Sổ chi
tiết
621
622,627,
154
Sổ tổng hợp chi
tiết TK:
621,622,627,154
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Phần 2
Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Việt
Hàn.
2. Đặc điểm chi phí sản xuất và Phân loại chi phí sản xuất tại công ty
TNHH Việt Hàn.
2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và yêu cầu quản lý chi phí tại Công ty TNHH
Việt Hàn.
Công ty TNHH Việt Hàn là một Doanh nghiệp chuyên sản xuất các lọai
sản phẩm hàng mộc từ gỗ nên chi phí sản xuất chủ yếu là gỗ. Để sản xuất ra
một sản phẩm hoàn chỉnh, hiện nay Doanh nghiệp có các chi phí nh sau:
* Chi phí nguyên vật liệu ( NVL) trực tiếp: là các chi phí chủ yếu để
tạo ra sản phẩm. Sau quá trình sản xuất kết chuyển luôn vào giá trị sản phẩm.
Chi phí này thờng bao gồm từ 80% đến 85% trong giá thành, bao gồm :
+ Chi phí vật liệu chính: Gỗ.
+ Chi phí vật liệu phụ: Kính, sơn, khoá, đinh, keo, bột bả, bản lề, ốc, vít,

giấy giáp...
+ Công cụ lao động.
* Chi phí nhân công trực tiếp: Chi phí này chiếm 7% trong tổng giá giá
thành sản phẩm.
* Chi phí xuất dùng nội bộ: Do tính chất sản phẩm của Doanh nghiệp
nên thành phẩm của phân xởng này lại là bán thành phẩm của phân xởng kia, vì
vậy có sự xuất dùng giữa các phân xởng với nhau.
* Chi phí sản xuất chung: Bao gồm các chi phí nh: điện, nớc, khấu hao,
chi phí thuê nhà xởng... đợc hạch toán trên sổ tài khoản: 627 chi phí sản xuất
chung ( Chi phí này thờng chiếm 8% trong tổng giá thành).

16
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.1.1 . Đối tợng và phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất.
Để thực hiện công tác tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm thì việc xác đinh đúng đối tợng tập hợp chi phí sản xuất có vai trò rất
quan trọng. Để xác định đúng đối tợng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản xuất sản phẩm cần căn cứ vào nhiều yếu tố. Để phù hợp với quy trình
công nghệ sản xuất sản phẩm, đáp ứng yêu cầu của công tác quản lý nói chung
và công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành nói riêng, Doanh
nghiệp đã xác định đối tợng tập hợp chi phí đợc xác định là từng phân xởng sản
xuất và đựơc chi tiết đến từng loại sản phẩm.
Để phù hợp với qui trình công nghệ sản xuất sản phẩm, đáp ứng tốt yêu
cầu về công tác quản lý, công tác hạch toán kinh tế, tính giá thành sản phẩm
Công ty TNHH Việt Hàn xác định đối tợng tập hợp chi phí là các loại sản phẩm
hàng mộc trang trí nội thất: Bàn, ghế, tủ, giờng, cửa, cầu thang, ốp tờng, ốp trần,
khuôn,...
Phơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất đợc áp dụng tại Doanh
nghiệp là phơng pháp kê khai thờng xuyên.
2.1.2 Tài khoản sử dụng:

*) Tài khoản sử dụng:
*TK 621: Chi phí NVL trực tiếp. Tài khoản này đợc mở chi tiết cho từng
phân xởng:
621.1: Phân xởng xẻ.
621.2: Phân xởng cắt đóng.
621.3: Phân xởng đánh bóng.
621.4: Phân xởng sơn.

17
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
* Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này mở chi tiết
cho từng phân xởng:
622.1: Phân xởng xẻ.
622.2: Phân xởng cắt đóng.
622.3: Phân xởng đánh bóng.
622.4: Phân xởng sơn.
* Tài khoản 627 - Chi phí sản xuất chung - Tài khoản này đợc mở chi tiết
nh sau:
627.1: Phân xởng xẻ.
627.2: Phân xởng cắt đóng.
627.3: Phân xởng đánh bóng.
627.4: Phân xởng sơn.
627.5 Bộ phận kỹ thuật và bộ phận kho.
* Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang .
2.2. Phơng pháp và quy trình tập hợp chi phí sản xuất:
2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
* Tài khoản sử dụng: TK 621: Chi phí NVL trực tiếp. Tài khoản này đ-
ợc mở chi tiết cho từng phân xởng:
621.1: Phân xởng xẻ.
621.2: Phân xởng cắt đóng.

621.3: Phân xởng đánh bóng.
621.4: Phân xởng sơn.
Để sản xuất ra các loại sản phẩm hàng mộc, Công ty cần sử dụng các loại
NVL nh sau:
+ NVL chính: Gỗ.

18
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
+ NVL phụ: Sơn, kính, đinh, bản lề, khoá, keo, băng dính, giấy giáp...
Các NVL này đợc các phân xởng nhập về theo phiếu xuất kho theo định
mức. Định kỳ cuối tháng, kế toán vật t tổng hợp các phiếu này và tiến hành lập
bảng phân bổ NVL. Dới đây là bảng phân bổ chi phí NVL sử dụng cho sản xuất
sản phẩm đã trừ đi số cha dùng để kỳ sau ( Xuất theo đặt hàng đầu tháng 6/07):
Biểu số: 03
Bảng phân bổ NVL trực tiếp cho phân xởng xẻ
( T6/2007)
ĐVT :1.000VNĐ

TK SL ĐV
TK 152.C - NVLC
Gỗ
N 1,2
Gỗ
N 3, N4
Gỗ
N 5,N6
Gỗ
N 7,8

621 làm Bàn 85 Cái 65.850 55.160 15.040

621 làm Ghế 370 Cái 30.300 110.750 22.556 12.394
621 làm Giờng 68 Cái 27.800 86.560 45.640
621 làm Tủ 85 Cái 45.230 28.950 31.270
621 làm Cửa 426 m
2
29.640 98.600 42.300 50.260
621 Cầu thang 85 m 7.500 25.600 25.640
621 Khuôn kép 80 m 6.750 9.870
Tổng 161.090 421.900 186.876 103.794

Việt trì, ngày 30 tháng 06 năm 2007
Ngời lập biểu
Nguyễn Thị Lan Anh
Tổng xuất gỗ cho sản xuất trong tháng 6 năm 2007 là: 873.660.000đ (1)

19
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
bảng tính định mức tiêu hao
nguyên vật liệu gỗ
Vào hồi: 7giờ 30 phút, ngày 01 tháng 1 năm 2007, Công ty TNHH Việt Hàn
qui định tính định mức tiêu hao đối với sản phẩm các loại nh sau:
- Gỗ tròn xẻ ra hộp loại vanh từ:
+ 80 trở lên tính hao phí là: 20% ( VD: 1m3 còn 0,80 m3 ).
+ Loại vanh từ 79 trở xuống tính hao phí: 30% ( 1m3 còn 0,7m3 ).
- Gỗ hộp xẻ qui cách tính hao phí từ 12% đến 15% ( 1m3 còn 0,85m3).
- Gỗ hộp xẻ làm đồ:
+ Các loại cửa tính từ 13% đến 20% ( Do gỗ cong, vai, rác ).
+ Bàn ghế làm việc, giờng, tủ: từ 10% đến 15%.
+ ốp tờng từ: 7% đến 10%


* Chú ý: Nếu xẻ hộp nào thối không dùng đợc lập biên bản thanh lý.
Việt Trì, ngày 01 tháng 1 năm 2007
công ty tnhh việt hàn
Kỹ thuật Giám đốc
Bùi Quang Chung Bùi Văn hàn
Đơn vị: Công ty TNHH Việt Hàn Mẫu số:02-VT

20
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Địa chỉ: Gia Cẩm - Việt Trì TheoQĐ:15/2006/QĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trởng BTC
phiếu xuất kho
Ngày 05 tháng 06 năm2007
Nợ: 621.1
Có: 152
Họ, tên ngời nhận hàng: Ông Nguyễn Văn Tám - Địa chỉ: Phân xởng xẻ.
Lý do xuất kho: Xuất gỗ để sản xuất bàn làm việc
Xuất tại kho: Kho gỗ - Địa điểm: Khu A - Công ty TNHH Việt Hàn.
Đơn vị tính:
1.000đ
Số Tên, nhãn hiệu, quy cách
phẩm chất vật t, dụng

ĐVT
Số lợng
Đơn Thành
yêu
cầu
Thực
xuất

A B C D 1 2 3 4
1 Gỗ hơng hộp M
3
6,977 8,7218 7.550 65.850
Tổng cộng
65.850
Tổng số tiền( Viết bằng) chữ: Sáu lăm triệu, tám trăm năm mơi nghìn đồng/.
Số chứng từ gốc kèm theo: Hoá đơn GTGT số:
Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng Ngời lập biểu Ngời nhận hàng Thủ kho
Biểu số: 04
Bảng phân bổ NVL trực tiếp cho phân xuởng 2,3,4 ( T6/2007).

21
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Mã TK 152.P - NVLP - ĐVT: 1.000đ
Tolues
Bultyc
Kính
các loại
Sơn bóng,
mờ, peu
Đinh,
keo,giấy
giáp
Bản lề,
khoá
621 làm Bàn 17.250 10.230 2.150
621 làm Ghế 20.250 17.500 3.200
621 làm Giờng 15.230 8.150 1.250
621 làm Tủ 17.376 18.160 1.100

621 làm Cửa 21.620 15.650 10.570 4.650 2.680
621 Cầu thang 6.250 2.320 760
621 khuôn 1.620 1250 790,2
Tổng 99.596 15.650 68.180 13.900,2 2.680
Việt Trì, Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Ngời lập biểu
Nguyễn Thị Lan Anh
Tổng chi phí NVL phụ cho sản xuất : 200.006.200đ (2)
*) Tổng số NVL TT suất cho sản xuất trong tháng 6 năm 2007 là: (1)
+ (2) = 873.660.000 + 200.006.200 = 1.073.666.200đ.
Biểu số: 05
Báo cáo đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
( Tháng 6 năm 2007).
Diễn Tổng CP Sản phẩm sản sản phẩm dở Trị giá sản

22
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
giải NVL Trực
tiếp
xuất trong kỳ dang cuối kỳ phẩm DDCK
làm Bàn 165.680.000 85 18 35.085.100
làm Ghế 216.950.000 370 20 11.727.000
làm Giờng 184.630.000 68 0 0
làm Tủ 142.086.000 85 15 25.074.000
làm Cửa 275.970.000 426 26 16.843.239
Làm cầu thang 68.070.000 85 0 0
Làmkhuôn kép 20.280.000 80 65 16.477.500
Việt Trì, Ngày 30 tháng 06 năm 2007
Ngời lập biểu
Nguyễn Thị Lan Anh

Biểu số: 06
Đơn vị:CT TNHH Việt Hàn Mẫu số S03- SKT-DN
Địa chỉ:Gia Cẩm - Việt Trì (Ban hành theo QĐ số 1177/TC/QĐ-
CĐKT ngày 20/3/2006 của BTC)
Sổ cái
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu TK: 621
ĐVT:1.000VNĐ
Ngày
tháng
ghi sổ
Chứng từ
ghi sổ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Số
hiệ
u
NT Nợ Có
A B C D E 1 2
- Số d đầu năm
- Số phát sinh trong tháng
01/6 01 01/6
Xuất g Dổi để SX Ghế, giờng
152 (1)
58.100

23

Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
01/6 03 01/6 Xuất tolues bultylic SX ghế
152 (s)
20.250
02/6 08 02/6 Xuất gỗ nhóm 3,4 SX ghế
152(3,4)
110.750
02/6 02/6 Xuất gỗ nhóm 5,6 SX giờng
152(5,6)
45.640
02/6 02/6 Xuất sơn bóng mờ để SX ghế
152(S)
17.500
05/6 05/6 Xuất gỗ hơng hộp để SX bàn làm việc
152
65.850
05/6 01 05/6
Xuất g nghiến để SX cửa
152 (2)
29.640
06/6 03 06/6 Xuất tolues bultylic SX ghế
152 (s)
21.620
07/6 08 07/6 Xuất gỗ nhóm 3,4 SX bàn
152(3,4)
55.160
07/6 07/6 Xuất gỗ nhóm 5,6 SX bàn
152(5,6)
15.040
07/6 07/6 Xuất sơn bóng mờ để SX bàn

152(S)
10.230
08/6 08/6 Xuất gỗ hơng hộp để SX cửa
152(1,2)
29.640
08/6 01 08/6
Xuất g Dổi để SX giờng
152 (3,4)
86.560
09/6 03 09/6 Xuất đinh để SX ghế, bàn,giờng
152 (s)
790
11/6 08 11/6 Xuất gỗ nhóm 3,4 SX cầu thang
152(3,4)
25.600
12/6 12/6 Xuất gỗ nhóm 5,6 SX cầu thang
152(5,6)
25.640
12/6 12/6 Xuất sơn để SX Tủ
152(S)
18.160
14/6 14/6 Xuất kính để SX cửa sổ
152(K)
15.650
...
30/3 30/3 Kết chuyển Chi phí NVL cho sản xuất
154
1.073.666
+ Cộng số PS trong tháng 1.073.666 1.073.666
+ Số d cuối tháng 0

+ Cộng luỹ kế từ đầu quý 0

Ngày 30 tháng 6 năm 2007
ngời lập biểu kế toán trởng Giám đốc
________________________________________________________________________
Cuối tháng kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp vào sổ chi
tiết TK 154 để tính giá thành sản phẩm sản xuất trong tháng.
Nợ TK 154: 1.073.666.000đ
Có TK 621: 1.073.666.00đ

24
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Tại Công ty TNHH Việt Hàn, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm toàn
bộ tiền lơng của công nhân tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất.
Định kỳ, hàng tháng kế toán sản xuất báo cáo số lợng cùng bảng chấm
công cho kế toán tổng hợp phân bổ tiền lơng, kế toán tổng hợp duyệt chi lơng.
Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lơng, kế toán tổng hợp quỹ tiền lơng phải trả
trong tháng theo từng đối tợng sử dụng ( Tập hợp theo từng phân xởng và chi
tiết cho từng sản phẩm ) tính BHXH phải trích. Sau đó tiến hành lập bảng phân
bổ tiền lơng và BHXH.
Biểu số:07
bảng tính giá công sản phẩm
(Thực hiện từ ngày 05 tháng 01 năm 2007 đến ngày 31 tháng 12 năm 2007)
STT Tên hàng hoá ĐVT SL Số tiền
1 Khuân đơn md 1 10.000
2 Khuân kép md 1 15.000
3 Cửa panô và cửa chớp m2 1 40.000
4 Cửa panô kính + kính đố m2 1 35.000
5 Nẹp khuân md 1 3.000

6 Tủ đứng hai buồng chiếc 1 150.000
7 Ghế tựa cao chiếc 1 60.000
8 Bàn làm việc + bàn ngân quỹ chiếc 1 300.000
9 Bàn hội trờng nhỏ chiếc 1 165.000
10 Bàn hội trờng to chiếc 1 230.000
11
ốp tờng
m2 1 20.000
12 Cầu thang ( lợn ) md 1 135.000
13 Sơn m2 1 8.000
14 Giờng chiếc 1 160.000
15 Ván sàn m2 1 75.000
16 Khoá tròn chiếc 1 15.000
17 Bản lề Chiếc 1 3.000
18 Chốt cửa Inôc chiếc 1 6.000
19 Ghế hội trờng bốn chỗ ngồi chiếc 1 230.000
20 Trần gỗ m2 1 130.000
21 Trần da m2 1 90.000
22 Bàn lãnh đạo chiếc 1 330.000

25

×