Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

Tổng hợp đề thi đáp án tốt nghiệp cao đẳng nghề khóa II (2008 2011) nghề công nghệ ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (696.13 KB, 33 trang )

CỘNG

HÕA



HỘI

CHỦ

NGHĨA

VIỆT

NAM
Độc

lập



Tự

do



Hạnh

phúc
ĐÁP



ÁN
ĐỀ

THI

TỐT

NGHIỆP

CAO

ĐẲNG

NGHỀ

KHÓA

II

(2008-2011)
NGHỀ:

CÔNG

NGHỆ

Ô



MÔN

THI:



THUYẾT

CHUYÊN

MÔN

NGHỀ


đề

thi:

DA

OTO-LT49
Câu









Nội



dung



Điểm
I.

Phần

bắt

buộc
1
Vẽ



đồ

nguyên






trình

bày

nguyên



hoạt

động

của

động



xăng

2

kỳ

(loại
quét vòng)


đồ


cấu

tạo:
1. Rãnh thổi
3
2. Cửa hút
3. Cửa thả
3
1
1
2
Nguyên



hoạt

động:
- Hành trình I
Piston dịch chuyển từ điểm chết trên (ĐCT) đến điểm chết dưới (
ĐCD)
(trục khuỷu quay được 1 góc từ: 0
0
- 180
0
), khí đã cháy và đang cháy tron
g xylanh
giãn nở sinh công. Khi piston mở cửa thải, khí cháy có áp suất cao được t
hải tự do
ra đường thải. Từ khi piston mở cửa quét cho đến ĐCD, khí nạp mới có á

p suất
cao nạp vào xylanh đồng thời quét khí đã cháy ra cửa.
Như vậy trong hành trình I bao gồm các quá trình: cháy giãn nở, t
hải tự do,
quét khí và nạp khí mới.
- Hành tr
ình II
Pi
ston dịch
chuyển từ
ĐCD lên
ĐCT (trụ
c khuỷu q
uay một g
óc từ 180
0
-
360
0
), quá trình quét nạp, vẫn tiếp tục cho đến khí piston đóng cửa quét. T
ừ đó
cho đến khi piston đóng cửa thải, môi chật trong xylanh bị đẩy qua cửa th
ải ra
ngoài, vì vậy giai đoạn nàu được gọi là giai đoạn lọt khí. Tiếp theo là quá
trình
nén bắt đầu từ khi piston đóng cửa thải cho tới khi bugi bật tia lửa điện. S
au một
thời gian cháy trễ rất ngắn, quá trình cháy sẽ xảy ra.
Như vậy trong hành trình II gồm có: quét và nạp khí, lọt khí, nén và cháy.
Kết thúc

quá trình thứ hai piston lại thực hiện hành trình thứ nhất của chu trình tiếp
theo.
1
2
2
-

Đi
ền

ch
ú t

ch



đồ

ng
uy
ên



1
. N
ắp

i

2
. T

m
cộ
ng

ởn
g
3
.
M
àn
g r
un
g
4. Thân còi
5. Khung từ
6. Giá đỡ
7. Tấm thép
8. Lõi thép
9. Cuộn dây
10. Đai ốc
11. Đế tựa
12. Ốc hãm
13. Vít điều chỉnh
14. Tiếp điểm tĩnh
15. Tiếp điểm động
16. Tụ điện
17. Giá đỡ tiếp điểm

18. Đầu nối điện
19. Công tắc còi (núm còi)
20. Điện trở
-

Nguyên



làm

việc

của

còi

điện

kiểu

màng
Khi ấn núm còi (19), có dòng điện qua cuộn dây còi: (+) Aq
Cuộn dây (9)
Tiếp điểm KK’ Núm còi Mát ( ) Aq. Lúc này khung t? (
5) bị từ hoá,
hút lõi thép (8) xuống và kéo theo lõi thép (8) đi xuống làm màng (3) võng
xuống,
đồng thời tấm thép (7) và (15) cũng bị cong xuống, tiếp điểm KK’ mở, dòn
g điện

trong cuộn dây (9) mất đi, từ trường trong khung từ (5) mất đi, màng (3) b
ật về vị trí
ban đầu do lực đàn hồi của màng và các lò xo lá (7), (15). đế tựa (11) khôn
g tác
động lên cần tiếp điểm (15) nữa nên tiếp điểm KK’ đóng lại, trong cuộn dâ
y lại xuất
hiện dòng điện và tiếp điểm KK’ lại mở ra Cứ như vậy tiếp điểm cùng v
ới lõi thép
(8), vít điều chỉnh (13), màng (3) rung động với tần số 200 400 ch
u kỳ/ giây làm
c
ho
kh
ôn
g k

ở đ
ó b
ị r
un
g đ
ộn
g v
a đ
ập

o t
ấm
cộ
ng


ởn
g v
à p
hát
ra t
iến
g k
êu.
Tụ điện có tác dụng nạp dòng tự cảm do cuộn dây sinh ra khi tiếp điểm mở,
tránh tia
lửa hồ quang phóng qua tiếp điểm làm tiếp điểm bị cháy hỏng.
3
Vẽ sơ đồ, trình bày nguyên lý làm việc của cảm biến vị trí bướm ga (TPS) lo
ại biến
trở?
-



tả:
Cảm biến vị trí cánh bướm ga được lắp ở trên trục cánh bướm ga, bê
n trong
cảm biến là điện trở và con trượt, con trượt luôn luôn tiếp xúc với điện trở.
Cảm
biến này đóng vai trò chuyển vị trí góc mở cánh bướm ga thành tín hiệu đi
ện áp gởi
đến ECU.
2
2

1
1
2
1
-



đồ

mạch

điện:
-

Nguyên



hoạt

động:
Một điện áp không đổi 5V từ bộ điều khiển điện tử (ECU) cung cấp đ
ến cực
1
VC của cảm biến.
Khi cánh bướm ga di chuyển về vị trí mở, con trượt trượt dọc theo điện trở là
m
giảm điện trở giữa cực VC và VTA tạo ra điện áp tăng dần tại cực VTA.
Khi bướm ga mở hoàn toàn, tín hiệu điện áp tại cực VTA xấp sỉ 3,5 – 4,7V.

Khi cánh bướm ga di chuyển về vị trí đóng, con trượt trượt dọc theo điện trở
làm tăng điện trở giữa cực VC và VTA và tạo ra điện áp giảm dần ở cực VTA.
Khi bướm ga đóng, tín hiệu điện áp tại cực VTA xấp sỉ 0,6 – 0,9V.
Bộ điều khiển điện tử dựa vào tín hiệu điện áp từ cực VTA xác định góc mở
của bướm ga, tính toán hiệu chỉnh lượng nhiên liệu phun, thời điểm đánh lửa…
Cộng

I
7
II.

Phần

tự

chọn,

do

trường

biên

soạn
1
2

Cộng

II

3
Tổng

cộng

(I+II)
10
3
………………………….………………
,
Ngày
…………………… ………
tháng
……………….……
năm

2011
CỘNG

HÕA



HỘI

CHỦ

NGHĨA

VIỆT


NAM
Độc

lập



Tự

do



Hạnh

phúc
ĐÁP

ÁN
ĐỀ

THI

TỐT

NGHIỆP

CAO


ĐẲNG

NGHỀ

KHÓA

II

(2008-2011)
NGHỀ:

CÔNG

NGHỆ

Ô


MÔN

THI:



THUYẾT

CHUYÊN

MÔN


N
GHỀ


đề

thi:

DA

OTO-LT46
Câu
Nội

dung
Điểm
I.

Phần

bắt

buộc
1
Vẽ sơ đồ và trình bày nguyên lý hoạt động của bơm dầu kiểu cánh gạt.
Cấu

tạo:
1. Thân bơm
2. Đường dầu vào

3. Cánh gạt
4. Đường dầu ra;
5. Rô to
6. Trục dẫn động
7. Lò xo
Nguyên



hoạt

động

:
Khi trục truyền động quay, rôto (7) được lắp cố định trên trục sẽ quay theo,
nhờ lưc li tâm, cánh gạt (3) sẽ văng ra, nhiên liệu từ đường dầu vào (2) đến cửa
nạp của bơm. Do cấu tạo của thân bơm lệch tâm với rô to, cánh gạt (3) bị văng ra
lớn nhất nhiên liệu vào trong khoảng không gian của cánh gạt (3), rôto (7) và vòng
lệch tâm. Rôto tiếp tục quay làm cánh gạt tiếp xúc đầu ngoài với thân bơm bị thu
hẹp lại, nhiên liệu trong khoang này bị nén lại tạo áp suất. Khi rôto quay khoang
nhiên liệu bị nén đến cửa xả nhiên liệu có áp suất vào cửa xả (4) đi bôi trơn.
3
1,5
1,5
2
Vẽ hình, trình bày công dụng, hoạt động, những hư hỏng của cơ cấu khóa riêng
trong hộp số cơ khí trên ô tô.


cấu


định

vị

thanh

trượt

(khóa

riêng):
Cơ cấu này giúp cho thanh trượt ở một vị
trí nhất định khi ở vị trí trung gian hoặc gài
bất kỳ một số nào đó. Trên thanh trượt có
1
3
Điền

chú

thích



trình

bày

nguyên




làm

việc

của

hệ

thống

đ
èn

pha-cốt



đèn
kích thước loại dương chờ.
2
a.



đồ

hệ


thống

đèn

pha-cốt



đèn

kích

thước

loại

dương

chờ:
1
b.

Hoạt

độ
ng:
1
* Hoạt động của đèn kích thước:
- Khi bật công tắc chung nấc I hoặc II các đèn kích thước sáng có dòn

g điện đi như
sau:
(+) ắc quy  cầu chì  T1 công tắc chung  T2 công tắc chung  c
ác đèn kích
thước  mát  (-) ắc quy.
* Hoạt động đèn pha- cốt:
- Khi bật công tắc chung nấc II, công tắc pha - cốt ở nấc nháy pha
(FLASH) có
dòng điện đi như sau:
(+) ắc quy  cầu chì  các bóng đèn pha (HI), đèn báo pha  b  F
 L  C 
mát  (-) ắc quy.
- Khi bật công tắc chung nấc II, công tắc pha - cốt ở nấc cốt có d
òng điện đi như
sau:
(+) ắc quy  cầu chì  các bóng đèn cốt (LO)  a  O  N  H
E  c  mát
 (-) ắc quy.
- Khi bật công tắc chung nấc II, công tắc pha - cốt ở nấc pha có
dòng điện đi
như sau:
(+) ắc quy  cầu chì  các bóng đèn pha (HI), đèn báo pha  b  F
 I  H N
 H  E  C  mát  (-) ắc quy.
Cộng

I
7
2


3
………………………….………………
,
Ngày
…………………… ………
tháng
II.

Phần

tự

chọn,

do

trường

biên

soạn
1
2
……………….……
năm

2011
CỘNG

HÕA




HỘI

CHỦ

NGHĨA

VIỆT

NAM
Độc

lập



Tự

do



Hạnh

phúc
ĐÁP

ÁN

ĐỀ

THI

TỐT

NGHIỆP

CAO

ĐẲNG

NGHỀ

KHÓA

II

(
2008-2011)
NGHỀ:

CÔNG

NGHỆ

Ô


MÔN


THI:



THUYẾT

CHUYÊN

MÔN

NG
HỀ


đề

thi:

DA

OTO-LT47
Câu









Nội



dung


Điểm
I.

Phần

bắt

buộc
1
-

Điền

chú

thích

(theo



đồ).

- Trình bày nguyên lý hoạt động của bơm dầu kiểu bánh răng
một cấp ăn khớp
ngoài. Các thông số nào của bơm ảnh hưởng đến áp suất dầu
bôi trơn?
-



đồ

cấu

tạo:
1. thân bơm
2. bánh răng bị động
3. rãnh giảm áp
4. bánh răng chủ động
5. đường dầu ra
6. đường dầu vào
7. đệm làm kín
8. nắp van điều chỉnh
9. tấm đệm điều chỉnh
10. lò xo
11. van bi
-

Hoạt

động:
Khi bánh răng chủ động 4 (được dẫn động từ trục khuỷu hay

trục cam) quay làm
bánh răng bị động 2 ăn khớp với nó quay theo (hai bánh răng
này quay ngược
chiều nhau). Dầu từ đường dầu áp thấp 6 được hai bánh răng
bơm dầu guồng sang
đường áp suất cao 5 theo chiều mũi tên. Để tránh hiện tượng
ép dầu giữa các bánh
răng của bánh răng 2 và 4 khi ăn khớp, trên mặt đầu của nắp
bơm dầu có rãnh triệt
áp 3.
V
an a
n to
àn g
ồm
lò x
o 10
và b
i cầ
u 11
. Kh
i áp
suất
trên
đườ
ng r
a vư
ợt q
uá á
p su

ất
c
ho p
hép,
áp lực dầu thắng sức căng lò xo 10 mở bi 11 tạo ra một dòng chả ng
ược
về đường áp suất thấp.
-

Các

thông

số

của

bơm

ảnh

hưởng

đến

lưu

lượng




hiệu

su
ất

bơm:
+ Khe hở hướng kính giữa đỉnh răng với thân bơm
+
Khe hở hướng trục giữa mặt đầu bánh răng và nắp bơm
Thông thường các khe hở này không vượt quá 0,1mm.
1
3
1
1
1
2
7,5A  cuộn dây của rơ le quạt làm mát  công tắc nhiệt độ nước
 mass (-)
ắc quy. Dòng điện chạy qua cuộn dây rơ le mô tơ quạt làm mát mở ti
ếp điểm của rơ
2
Vẽ hình, trình bày công dụng, hoạt động của cơ cấu khóa chung trong hộp số cơ
khí trên ô tô.
Cơ cấu này giữ một thanh
trượt cố định khi kéo thanh trượt
khác để gài số, nhờ vậy ta không
thể vào hai số cùng một lúc. Kết
cấu trên thanh trượt có các rãnh
tương ứng với các số và một rãnh

ở số không, khi lắp thanh trượt
các rãnh của hai thanh trượt
hướng vào nhau. Trên vỏ hộp số
có lổ, lắp các viên bi khóa.
Trên hình bên thanh trượt I
đang ở vị trí có số, muốn gài số
trên thanh trượt II, ta đưa thanh
trượt I về vị trí số không, sau đó
đưa thanh trượt về vị trí số cần
gài.
2
3
Vẽ sơ đồ mạch điện quạt làm mát loại thường đóng trên xe Toyota, trình bày nguyên
lý hoạt động.
Mô tả:
Hệ thống điều khiển quạt làm mát động cơ lắp đặt trên xe TOYOTA dùng
công tắt nhiệt loại thường đóng. Cấu tạo của mạch điện bao gồm: accu, các cầu chì,
công tắt máy, rơ le chính, rơ le điều khiển quạt mát, quạt gió, công tắt nhiệt độ nước
o
loại thường đóng (chỉ mở khi nhiệt nước làm mát lớn hơn 84 C).
Sơ đồ mạch điện:
Khóa

điện
B

IG

7.5A
A



le


le




chính

quạt
làm

mát
C

B



M
quạt
làm

mát
Nguyên lý hoạt động:
le, ngắt dòng điện cung cấp đến mô tơ quạt.
Đồng thời dòng điện cũng đến cung cấp cho cuộn dây của rơ l

e chính như
sau: (+)ắcquy  khóa điện  cầu chì 7,5A  cuộn dây rơ le chính
 chân B 
mass  (-) ắcquy. Dòng điện qua cuộn dây rơ le hút tiếp điểm sang v
ị trí C.
Khi động cơ làm việc ở nhiệt độ dưới 84
o
C, do công tắc nhiệt
độ nước vẫn
đóng nên mô tơ quạt làm mát động cơ chưa làm việc.
Khi nhiệt nước làm mát động cơ vượt quá 84
0
C: Công tắc nhi
ệt độ nước mở,
ngắt dòng qua cuộn dây của rơ le mô tơ quạt làm mát, tiếp điểm của r
ơ le đóng nối
dương cho mô tơ làm quạt quay.
Dòng điện đi như sau: (+) ắcquy  cầu chì  chân C của rơ l
e  tiếp điểm
 chân A của rơ le  cầu chì  tiếp điểm của rơ le quạt làm mát 
mô tơ quạt
làm mát  mass  (-) ắc quy.
Cộng

I
7
II.

Phần


tự

chọn,

do

trường

biên

soạn
1
2

Cộng

II
3
Tổng

cộng

(I+II)
10
3
………………………….………………
,
Ngày
…………………… ………
tháng

……………….……
năm

2011
CỘNG

HÕA



HỘI

CHỦ

NGHĨA

VIỆT

NAM
Độc

lập



Tự

do




Hạnh

phúc
ĐÁP

ÁN
ĐỀ

THI

TỐT

NGHIỆP

CAO

ĐẲNG

NGHỀ

KHÓA

II

(
2008-2011)
NGHỀ:

CÔNG


NGHỆ

Ô


MÔN

THI:



THUYẾT

CHUYÊN

MÔN

NG
HỀ


đề

thi:

DA

OTO-LT48
Câu









Nội



dung


Điểm
I.

Phần

bắt

buộc
1
Vẽ

đồ

thị


pha

phân

phối

khí



trình

bày

nguyên



làm

việc

c
ủa

động



xăng


4

kỳ.
-

Nguyên



làm

việc:
+ Kỳ hút: Khi động cơ làm việc piston dịch chuyển từ đ
iểm chết trên (ĐCT)
xuống điểm chét dưới (ĐCD) – tương ứng trục khuỷu quay đ
ược một góc từ 0
0
-
180
0
. Supáp hút mở, xupap xả đóng (sự đóng mở các xupap d
o cơ cấu phân phối
khí thực hiện); thể tích phía trên đỉnh piston trong xi lanh tăn
g lên; áp suất của nó
giảm đi. Hỗn hợp hoà trộn giữa xăng và không khí được tạo t
hành từ bộ chế hoà
khí qua cửa hút đi vào bên trong động cơ trộn với sản phẩm c
háy còn lại tạo thành
hỗn hợp đốt (hỗn hợp công tác). Cuối quá trình hút áp suất tro

ng xi lanh đạt 0,7-
0,8 kg/cm
2
và nhiệt độ đạt 75
0
- 125
0
; lượng hỗn hợp nạp vào
càng nhiều thì công
suất động cơ càng lớn.
+
Kỳ nén (ép)
Khi piston từ ĐCT xuống ĐCD ở kỳ hút, sau đó pisto
n lại dịch chuyển từ
ĐCD lên ĐCT – tương ứng trục khuỷu quay được một góc t
ừ 180
0
- 360
0
; Cả hai
supáp đều đóng, thể tích phía trên đỉnh piston giảm, áp suất tă
ng lên ; hỗn hợp
c
ông
tác
đượ
c né
n lại
, nh
iệt đ

ộ và
áp s
uất t
ăng
lên,
hỗn
hợp
đượ
c ho
à tr
ộn
một
lần
n
ữa.
Cuố
i qu
á trình nén áp suất trong xi lanh đạt: 9-15 kg/cm
2
, nhiệt độ đạt : 35
0
0
-
500
0
C.
+
Kỳ nổ (giãn nở- sinh công)
Cuối quá trình nén khi piston dịch chuyển gần đến Đ
CT khi đó bugi phóng

tia lửa điện vào hỗn hợp đang có áp suất và nhiệt độ cao, do đ
ó hỗn hợp bốc cháy
nhanh chóng. Khí cháy giãn nở có áp suất và nhiệt độ cao tác
dụng đột ngột vào
đỉnh piston đẩy piston dịch chuyển từ ĐCT xuống ĐCD sinh
công – tương ứng
trục khuỷu quay được một góc từ 360
0
-540
0
C. áp lực của khí
cháy tác dụng vào
đỉnh pít tông truyền qua thanh truyền đến trục khuỷu gây ra t
ruyền động quay tròn
của trục khuỷu.
Đầu quá trình nổ áp suất trong buồng công tác đạt 30-
50 kg/cm
2
; nhiệt độ
đạt từ 2100
0
- 2500
0
C. Cuối quá trình nổ áp suất giảm xuống
chỉ còn 3- 5 kg/cm
2
;
nhiệt độ giảm xuống chỉ còn 1000
0
- 1200

0
C.
Để sự cháy xảy ra hoàn toàn và động cơ phát huy hết
công suất, thông
thường bugi phóng tia lửa điện trước khi piston đến ĐCT ở c
uối kỳ nén. Góc quay
của trục khuỷu tính từ khi bugi phóng tia lửa điện đến khi pít
tông đến ĐCT là góc
đánh lửa sớm.
+
Kỳ xả (X)
Cuối quá trình nổ, khi piston dịch chuyển gần đến Đ
CD thì xupap xả mở,
xupap hút vẫn đóng khí cháy tràn ra ngoài qua supáp xả. Khi
pít tông xuống đến
ĐCD thì pít tông tiếp tục chuyển động tịnh tiến đi lên ĐCT –
tương ứng trục
khuỷu quay được một góc từ 540
0
- 720
0
; supáp xả mở lớn, k
hí cháy tràn ra ngoài
qua xupap và ống xả. Cuối quá trình xả áp suất trong buồng l
àm việc chỉ còn lại
1,5-1 kg/cm
2
, nhiệt độ giảm đi còn 7 00- 800
0
C. Sau khi kết

thúc quá trình xả pít

1
3
2
tông lại chuyển động tịnh tiến xuống dưới thực hiện quá trình hút và
thực hiện chu
trình công tác tiếp theo.
-

Đồ

thị

pha

phân

phối

khí:
1
:

Góc

mở

sớm


của

supap

nạp
2
:

Góc

đóng

muộn

của

supap

nạp
3
:

Góc

đánh

lửa

sớm
4

:

Góc

mở

sớm

của

supap

thải
5
:

Góc

đóng

muộn

của

supap

thải
2
Điền


chú

thích



trình

bày

nguyên



họat

động

của

hệ

thống

lái

kiểu




khí

sử
dụng trên ô tô (theo hình vẽ)
1-Cam quay; 2,5- Đòn quay;
3- Dầm cầu; 4- Trụ đứng
5- Đòn bên; 6- Đòn ngang;
7- Đòn dọc; 8- Tay quay
9-Cơ cấu lái; 10- Trục lái;
11-Vành tay lái
*Nguyên



Hoạt

động:
Tác động lên vành tay lái, qua trục lái đến
cơ cấu lái làm tay quay quay một góc phụ thuộc
vào góc quay của vành tay lái. Tay quay kéo dòn
dọc di chuyển theo chiều dọc, kéo đòn quay làm
cam quay bên trái quay. Qua các đòn bên và đòn
ngang làm cam quay bên phải quay theo cùng
chiếu, điều khiển hai bánh xe quay cùng chiều
sang phải hoặc trái.
3
Vẽ




đồ,

trình

bày

nguyên



hoạt

động

của

hệ

thống

đánh

lử
a

trực

tiếp,

loại


một
bôbin dùng cho hai bugi.


tả:
C
ác b
ôbi
n đô
i ph
ải đ
ược
gắn
vào
bug
i củ
a ha
i m
áy s
ong
hàn
h. V
í dụ
đối
với
động cơ xăng 4 xy lanh có thứ tự thì nổ 1-3-4-2, ta sử dụng hai
bôbin.
Bôbin thứ nhất có hai đầu cuộn dây thứ cấp được nối đ
ến bugi máy số 1 và

bugi của máy số 4. Bôbin thứ hai nối đến bugi máy số 2 và bu
gi của máy số 3.
2
1
2
1
1
2
1
Vẽ



đồ

mạch

điện:
+12V
Bôbin
1
C
ác

cả
m
iế
n
Bộ


điều
IGT1
T1
4
ển
điện
tử
U)
IGT2
T2
IC

đánh

lửa
Bôbin

2
2
3
Nguyên



hoạt

động:
ECU nhận tín hiệu từ các cảm biến, sau khi xử lý tín hi
ệu sẽ gởi tín hiệu điều
khiển đánh lửa IGT1 hoặc IGT2 đến chân B của từng transisto

r công suất T1 hoặc
T2 trong IC đánh lửa theo thứ tự thì nổ và thời điểm đánh lửa.
Giả sử khi ECU gửi tín hiệu IGT1 đến chân B của tran
sistor T1, transistor T1
dẫn, dòng điện trong cuộn sơ cấp của bôbin 1 đi theo mạch sa
u: (+12V)  cuộn sơ
cấp bôbin 1  chân C của T1  chân E của T1  mass (-)
ắcquy.
Khi ECU ngắt tín hiệu IGT1, transistor T1 khóa, dòng
sơ cấp trong bôbin 1 bị
ngắt đột ngột sẽ tạo ra diện áp cao trong cuộn thứ cấp của bôbi
n 1 đặt lên các điện
cực của bugi máy 1 và bugi máy 4.
Ở thời điểm đánh lửa, xylanh số 1 và số 4 cùng ở vị trí
gần điểm chết trên
(DCT) nhưng trong hai thì khác nhau nên điện trở khe hở bugi
của các xylanh trên
cũng khác nhau. Nếu xy lanh số 1 đang ở thì nén thì điện trở t
ại khe hở điện cực của
bugi 1 rất
lớn, xylan
h số 4 đan
g ở thì tho
át điện tr
ở tại khe
hở điện c
ực của bu
gi 4
rất nhỏ do
sự xuất n

hiều ion n
hờ phản ứ
ng cháy v
à nhiệt độ
cao. Do đ
ó tia lửa c
hỉ
xuất hiện
ở bugi 1.
Trong trư
ờng hợp n
gược lại, t
ia lửa sẽ x
uất hiện ở
bugi số 4.
Quá trình tương tự cũng xảy ra đối với bugi số 2 và số
3. ECU đưa ra xung
điều

khiển

để

đóng

mở

các

transistor


T
1



T
2

theo

thứ

tự

thì

n




1-3-4-2

hoặc

1-2-
4-3.
Đối với động cơ 6 xylanh, để đảm bảo thứ tự thì nổ 1-
5-3-6-2-4, hệ thống

đánh lửa trực tiếp sử dụng ba bôbin: Một cho xylanh số 1 và s
ố 6. Một cho xylanh
số 2 và số 5 và một cho xylanh số 3 và số 4.
3
1

×